Dịch vụ lập dự án trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

Dịch vụ lập dự án trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

Dịch vụ lập dự án trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

  • Mã SP:D trong rung
  • Giá gốc:60,000,000 vnđ
  • Giá bán:55,000,000 vnđ Đặt mua

Dịch vụ lập dự án trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi:

- UBND tỉnh Khánh Hòa

- Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Khánh Hòa,

- UBND huyện Vạn Ninh;

 

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH TRỒNG RỪNG & DU LỊCH SINH THÁI SÔNG CẦU

Mã số doanh nghiệp: 4401097483 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Yên cấp ngày 07/04/2022.

Địa chỉ trụ sở          : 95 - 97 Đường Ngô Quyền, Phường 5, TP. Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam.

Điện thoại                :  0913031102      ;   Email: ……..         ;     Website:...........

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên : CHU QUANG THĂNG

Chức danh : Giám Đốc

Sinh ngày    : 28/03/1985

Giới tính     : Nam   

Quốc tịch    : Việt Nam

Căn cước công dâ  : 033085003373       -       Ngày cấp: 24/04/2017 

Nơi cấp                  : Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về Dân cư.

Địa chỉ thường trú: Khu 1, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.

Chỗ ở hiện tại      : Khu 1, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.

Điện thoại     :  0913031102     ;   Fax: ……      ;          Email: ..............................

II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP 

(Không có)

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án:

Trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

1.2. Địa điểm thực hiện dự án:

- Địa điểm thực hiện dự án: xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

 

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1

Trồng rừng

Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp

0210

 

2

Trồng cây lâu năm

Trồng các loại cây khác

0119

 

3

Trồng dược liệu

Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm

0128

 

4

Hoạt động vui chơi giải trí

Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề

9321

93210

5

Khai thác gỗ

Khai thác gỗ rừng trồng sản xuất

0220

 

2.1.  Trồng rừng phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa. Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới du lịch dưới tán rừng tại địa phương với chi phí thấp.

2.2. Trồng rừng tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương.

2.3. Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Vạn Ninh.

 Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Vạn Ninh, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách. 

Dịch vụ lập dự án trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

2.4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

Trồng rừng để khai thác các loại gỗ từ các loại cây thông caribe, cây đàn hương, cây sưa đỏ,…Cụ thể như sau:

 + Diện tích trồng cây thông caribe: 616.4 ha.

 + Diện tích trồng cây dàn hương: 168.9 ha.

+  Diện tích trồng cây sưa đỏ: 122 ha.

Nâng cao nhận thức và phát triển du lịch: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá tri tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của huyện nhà. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của huyện. 

Đầu tư và xây dựng phát triển sản phẩm du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, sản phẩm làng nghề. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch.

3. Quy mô đầu tư:

· Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 933,940,000 m2.

TT

Hạng mục

Khối lượng

 

Tổng vốn đầu tư phần xây dựng

 

 

1

a1) Lâm sinh

 

 

 

Trồng rừng

 

 

 

Trồng mới rừng

 

 933.94

 

Trồng mới rừng cây thông Caribe

ha

 455.4

 

Trồng mới rừng cây dàn hương

ha

 168.9

 

Trồng mới rừng cây sưa đỏ

ha

 122.0

 

Đầu tư liên kết trồng rừng nông lâm kết hợp trông cây thông caribe

ha

 161.0

 

Đầu tư trồng nghiên cứu khảo nghiệm

ha

 24.6

 

Chăm sóc rừng cây thông Caribe

ha

 455.4

 

Chăm sóc rừng cây dàn hương

ha

 168.9

 

Chăm sóc rừng cây sưa đỏ

ha

 122.0

 

Giống cây thông Caribe

ha

 455.4

 

Giống cây dàn hương

ha

 168.9

 

Giống cây sưa đỏ

ha

 122.0

 

Chi phí cải tạo lâm sinh, pháp quang (trồng, trồng lại)

ha

 933.9

2

a2) Hạng mục CSHT điều hành SX, QLBVR

 

 

 

Công trình bảo vệ rừng

 

 

 

Làm đường lâm nghiệp, kiêm RCL

Km

 53.5

 

Bảo dưỡng Đường LN kiêm RCL

lượt/km

 850.2

 

Làm mới chòi canh lửa

Cái

 2.0

 

Ao hồ trữ nước PCCCR

Cái

 4.0

 

Bảng hiệu, tuyên truyền ( xi măng)

Bảng

 6.0

 

Bảng báo, cấp dự báo cháy ( sắt)

Bảng

 15.0

 

Xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

Nhà điều hành sản xuất

m2

 300.0

 

Vườn ươm

m2

 20,000.0

 

- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.

- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.

- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

4.1. Tổng vốn đầu tư: 200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ đồng), trong đó:

TT

Hạng mục

Khối lượng

 Đơn giá ĐXĐT

 Tổng vốn

 

Tổng vốn đầu tư phần xây dựng

 

 

 

 123,638,474.1

1

a1) Lâm sinh

 

 

 

 

 

Trồng rừng

 

 

 

 96,525,274.1

 

Trồng mới rừng

 

 933.94

 

 96,525,274.1

 

Trồng mới rừng cây thông Caribe

ha

 455.4

 32,648.0

 14,867,899.2

 

Trồng mới rừng cây dàn hương

ha

 168.9

 32,648.0

 5,514,247.2

 

Trồng mới rừng cây sưa đỏ

ha

 122.0

 32,648.0

 3,983,056.0

 

Đầu tư liên kết trồng rừng nông lâm kết hợp trông cây thông caribe

ha

 161.0

 39,633.0

 6,380,913.0

 

Đầu tư trồng nghiên cứu khảo nghiệm

ha

 24.6

 32,648.0

 804,446.7

 

Chăm sóc rừng cây thông Caribe

ha

 455.4

 18,035.0

 8,213,139.0

 

Chăm sóc rừng cây dàn hương

ha

 168.9

 17,200.0

 2,905,080.0

 

Chăm sóc rừng cây sưa đỏ

ha

 122.0

 17,419.0

 2,125,118.0

 

Giống cây thông Caribe

ha

 455.4

 45.0

 11,271,150.0

 

Giống cây dàn hương

ha

 168.9

 75.0

 6,967,125.0

 

Giống cây sưa đỏ

ha

 122.0

 12.0

 805,200.0

 

Chi phí cải tạo lâm sinh, pháp quang (trồng, trồng lại)

ha

 933.9

 35,000.0

 32,687,900.0

2

a2) Hạng mục CSHT điều hành SX, QLBVR

 

 

 

 27,113,200.0

 

Công trình bảo vệ rừng

 

 

 

 -   

 

Làm đường lâm nghiệp, kiêm RCL

Km

 53.5

 156,000.0

 8,346,000.0

 

Bảo dưỡng Đường LN kiêm RCL

lượt/km

 850.2

 14,000.0

 11,902,800.0

 

Làm mới chòi canh lửa

Cái

 2.0

 5,200.0

 10,400.0

 

Ao hồ trữ nước PCCCR

Cái

 4.0

 45,000.0

 180,000.0

 

Bảng hiệu, tuyên truyền ( xi măng)

Bảng

 6.0

 250.0

 1,500.0

 

Bảng báo, cấp dự báo cháy ( sắt)

Bảng

 15.0

 1,500.0

 22,500.0

 

Xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

 -   

 

Nhà điều hành sản xuất

m2

 300.0

 5,500.0

 1,650,000.0

 

Vườn ươm

m2

 20,000.0

 250.0

 5,000,000.0

3

Phần trang thiết bị

 

 

 

 2,041,650.0

 

Trang thiết bị văn phòng, QLBVR

Vp

 1.0

 1,478,800.0

 1,478,800.0

 

Trang thiết bị, dụng cụ PCCCR, BVR

TB

 1.0

 444,900.0

 444,900.0

 

Trang thiết bị, dụng cụ vườn ươm

VU

 1.0

 117,950.0

 117,950.0

 

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

 

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

 

I

Chi phí đầu tư ban đầu

123,638,474

12,363,847

 136,002,322

 

II

Giá trị thiết bị

2,041,650

 204,165

 2,245,815

 

III

Chi phí quản lý dự án

 2,492,688

 249,269

 2,741,957

 

IV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 2,743,400

 274,340

 3,017,740

 

4.1

Chi phí lập dự án và quy hoạch

 377,117

 37,712

 414,829

 

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

 63,975

 6,398

 70,373

 

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

 166,574

 16,657

 183,231

 

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

 162,865

 16,286

 179,151

 

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

 65,505

 6,551

 72,056

 

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

 7,017

 702

 7,719

 

4.7

Chi phí giám sát thi công

 1,096,872

 109,687

 1,206,559

 

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

 12,111

 1,211

 13,322

 

4.8

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình

 126,364

 12,636

 139,000

 

4.9

Chi phí đánh giá tác động môi trường

 500,000

 50,000

 550,000

 

4.10

Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối..

 165,000

 16,500

 181,500

 

V

Chi phí khác

 899,133

 89,913

 1,013,796

 

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

 618,192

 61,819

 680,012

 

5.2

Chi phí kiểm toán

 154,074

 15,407

 169,481

 

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

 126,866

 12,687

 139,553

 

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

 22,500

 2,250

 24,750

 

VI

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 6,284,006

 628,401

 6,911,810

 

VII

Chi phí thuê đất rừng,

 44,000,000

 

 44,000,000

 

VIII

Tổng cộng phần xây dựng

182,099,351

13,809,935

 195,933,439

 

X

Vốn lưu động

 

 

 4,000,000

 

XI

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

 199,933,439

 

 

Làm Tròn

 

 

 200,000,000

- Vốn cố định : 200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ đồng).

- Vốn lưu động : 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư:

- Vốn tự có (30%) : 60.000.000.000 đồng (Sáu mươi tỷ đồng)

- Vốn huy động:

Vốn vay - huy động (60%): 140.000.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi tỷ đồng)

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

- Vốn khác: 0 đồng.

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án:

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

 

CÔNG TY TNHH TRỒNG RỪNG & DU LỊCH SINH THÁI SÔNG CẦU

60.000.000.000

 

30%

 

 

b) Vốn huy động:

- Vốn vay - huy động (60%): 140.0000.000.000 đồng.

- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

c) Vốn khác: 0 đồng.

5. Thời hạn hoạt động của dự án:

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

6. Tiến độ thực hiện dự án:

Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:

STT

Nội dung công việc

Thời gian

1

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư

Quý II/2022

2

Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500.

Quý IV/2022

3

Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Quý IV/2022

4

Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất

Quý I/2023

5

Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật

Quý I/2023

6

Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT

Quý I/2023

7

Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định)

Quý II/2023

8

Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng

Quý II/2023

đến Quý II/2024

 

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.

- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):

ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;

ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

ü GCN đăng ký kinh doanh;

ü Đề xuất đầu tư dự án; Tờ trình dự án;

ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.

 

Khánh Hòa, ngày  tháng 05 năm 2022

Nhà đầu tư

CÔNG TY TNHH TRỒNG RỪNG & DU LỊCH SINH THÁI SÔNG CẦU

 

 

 

 

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

ngày     tháng 05 năm 2022)

I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH TRỒNG RỪNG & DU LỊCH SINH THÁI SÔNG CẦU

Mã số doanh nghiệp:4401097483 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Yên cấp ngày 07/04/2022.

Địa chỉ trụ sở   : 95 - 97 Đường Ngô Quyền, Phường 5, TP.Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam

Điện thoại         :  0913031102   ;  Fax: ………  ;    Email: ……  ;  Website: ...............

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: CHU QUANG THĂNG

Chức danh: Giám Đốc

Sinh ngày : 28/03/1985

Giới tính   : Nam

Quốc tịch  : Việt Nam

Căn cước công dân: 033085003373

Ngày cấp     : 24/04/2017 

Nơi cấp       : Cục cảnh sát ĐKQL và cư trú và DLQG về Dân cư.

Địa chỉ thường trú: Khu 1, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam

Chỗ ở hiện tại    : Khu 1, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.

Điện thoại              : 0913031102      Fax: ……………    ;     Email: ........................

2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có)

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

2.1. Địa điểm khu đất:

- Địa điểm thực hiện dự án: xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có):

2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất rừng sản xuất

2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

TT

Hạng mục

Khối lượng

 

Tổng vốn đầu tư phần xây dựng

 

 

1

a1) Lâm sinh

 

 

 

Trồng rừng

 

 

 

Trồng mới rừng

 

 933.94

 

Trồng mới rừng cây thông Caribe

ha

 455.4

 

Trồng mới rừng cây dàn hương

ha

 168.9

 

Trồng mới rừng cây sưa đỏ

ha

 122.0

 

Đầu tư liên kết trồng rừng nông lâm kết hợp trông cây thông caribe

ha

 161.0

 

Đầu tư trồng nghiên cứu khảo nghiệm

ha

 24.6

 

Chăm sóc rừng cây thông Caribe

ha

 455.4

 

Chăm sóc rừng cây dàn hương

ha

 168.9

 

Chăm sóc rừng cây sưa đỏ

ha

 122.0

 

Giống cây thông Caribe

ha

 455.4

 

Giống cây dàn hương

ha

 168.9

 

Giống cây sưa đỏ

ha

 122.0

 

Chi phí cải tạo lâm sinh, pháp quang (trồng, trồng lại)

ha

 933.9

2

a2) Hạng mục CSHT điều hành SX, QLBVR

 

 

 

Công trình bảo vệ rừng

 

 

 

Làm đường lâm nghiệp, kiêm RCL

Km

 53.5

 

Bảo dưỡng Đường LN kiêm RCL

lượt/km

 850.2

 

Làm mới chòi canh lửa

Cái

 2.0

 

Ao hồ trữ nước PCCCR

Cái

 4.0

 

Bảng hiệu, tuyên truyền ( xi măng)

Bảng

 6.0

 

Bảng báo, cấp dự báo cháy ( sắt)

Bảng

 15.0

 

Xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

Nhà điều hành sản xuất

m2

 300.0

 

Vườn ươm

m2

 20,000.0

2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.

2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.

2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).

Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.

3. Nhu cầu về lao động : 85 người

STT

Nhân sự

SL

Hệ số

Lương cơ bản * hệ số

Chi phí xã hội

Chi phí phụ cấp

Phụ cấp xa nhà

Chi phí trả lương/tháng

= 24%

= 5%

= 0% * (6)

A

BAN GIÁM ĐỐC

3

 

 

 

 

 

 

1

Giám đốc

1

6

12,000,000

2,880,000

600,000

 

15,480,000

2

Phó giám đốc

1

4

8,000,000

1,920,000

400,000

 

10,320,000

3

Kế toán trưởng

1

3.5

7,000,000

1,680,000

350,000

 

9,030,000

B

BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH

10

 

 

 

 

 

 

1

Nhân sự

1

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

 

6,450,000

2

Marketing,

5

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

 

6,450,000

3

Kế toán, thu ngân

4

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

 

6,450,000

C

Nhân viên thực hiện

72

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên tiếp tân

2

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

 

6,450,000

2

Nhân viên phục  vụ

6

2

4,000,000

960,000

200,000

 

5,160,000

3

Nhân viên phục vụ bếp

4

2

4,000,000

960,000

200,000

 

5,160,000

4

Nhân viên bộ phận dịch vụ hướng dẫn khách

6

2

4,000,000

960,000

200,000

 

5,160,000

5

Quàn lý và bếp trưởng

2

3.2

6,400,000

1,536,000

320,000

 

8,256,000

6

Nhân viên điện, nước

2

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

 

6,450,000

7

Nhân viên chăm sóc cây rừng

40

2

4,000,000

960,000

200,000

 

5,160,000

8

Nhân viên bảo vệ

10

2

4,000,000

960,000

200,000

 

5,160,000

 

Tổng cộng

85

 

 

 

 

 

 

4. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:

4.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án Trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng phục vụ nhu cầu của người dân.

- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.

- Dự án được tiến hành quy hoạch cụ thể trong thuyết minh quy hoạch 1/500.

4.2.  Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội

Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:

- Dự án Trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành nông lâm nghiệp của tỉnh Khánh Hòa theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.

- Dự án Trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.

- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.

- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.

4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

1

Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng)

200,000,000

2

Hệ số chiết khấu r (WACC)

9.74%

3

Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng)

36,844,840,551

4

Suất thu lợi nội tại IRR

81.27%

5

Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu

11 năm 1 tháng

6

Không chiết khấu

12 năm 1 tháng

 

Kết luận

Dự án hiệu quả

 

Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 200.000.000.000 đồng, sau 12 năm 1 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.

 

5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:

5.1. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án Trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừngtại xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.

- Giai đoạn xây dựng dự án.

+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:

Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (xi măng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.

Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có.

+ Tác động của nước thải:

Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.

Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.

+ Tác động của chất thải rắn:

Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác.

+ Tác động đến sức khỏe cộng đồng:

Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau:

Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;

Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án;

Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.

Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể.

- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

+ Tác động do bụi và khí thải:

Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:

Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);

Từ quá trình hoạt động:

+ Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;

Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO.

Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.

Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.

+ Tác động do nước thải

Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.

Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P,…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm,…)

Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.

Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.

+ Tác động do chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.

5.2. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm

- Giai đoạn xây dựng dự án

Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;

Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát,… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông;

Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;

Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…

Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.

Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định

Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.

Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.

- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí

Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:

Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;

Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ,…;

Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo;

- Giảm thiểu tác động nước thải

+ Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:

Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.

Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.

Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.

+ Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn

Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;

Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;

Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa.

+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải

 Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại.

5.3. Kết luận

Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.

Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.

6. Giải trình việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): Không

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp

Kiến nghị được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại khoản 1, điều 16 của nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

a) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn hoàn toàn 100% trong 04 năm đầu kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.

b) Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: Giảm 50% tiền thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.

c) Mức tính thuế thu nhập doanh nghiệp sau thời gian ưu đãi thuế: Áp dụng tính mức thuế suất 10%.

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu

Kiến nghị được miễn thuế nhập khẩu 05 năm theo quy định tại khoản 13, điều 16 luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. Đồng thời áp dụng mức thuế xuất 0% thuế nhập khẩu các hàng hóa hình thành tài sản cố định dự án.

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất

Hưởng các ưu đãi đầu tư của Pháp luật và của tỉnh Khánh Hòa trong thời gian xây dựng và hoạt động của dự án.

4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có)

(Không có)

5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có)

(Không có)

6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):

Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa, UBND huyện Vạn Ninh sớm cấp quyết định chủ trương cho chủ đầu tư được phép thực hiện dự án: Trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng tại xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha