Dịch vụ lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

Dịch vụ lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

Dịch vụ lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

  • Mã SP:DA dlpq
  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:55,000,000 vnđ Đặt mua

Dịch vụ lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

 

Dự án Khu du lịch sinh thái Minh Phương Resort được xây dựng và triển khai hoàn toàn phù hợp, thống nhất với các Quy hoạch phát triển của Nhà nước, cụ thể:

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng biển và ven biển Việt Nam thuộc vịnh Thái lan đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 18/2009/QĐ-TTg ngày 03/02/2009.

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1255/QĐ – TTg ngày 26/7/2011.

- Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.

- Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 05 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.

- Quyết định số 14/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông bền vững của đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

Các Dự án phát triển gần khu vự Dự án

- Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 25/12/2006, của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng TL1:2000 Khu du lịch Bãi Cửa Cạn thuộc xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

- Khu đất Dự án thuộc Khu du lịch Bãi Cửa Cạn thuộc xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang nên có mối liên hệ mật thiết với các công trình Dự án còn lại thuộc Khu du lịch Bãi Cửa Cạn. Khu du lịch Bãi Cửa Cạn có quy mô 245ha với chức năng là khu dân cư và du lịch trong quy hoạch chung tổng thể Đảo Phú Quốc, được phê duyệt tại Quyết định số 2160/QĐ-UB ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng TL1:2000 Khu du lịch Bãi Cửa cạn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Hiện tại, các công trình Dự án thuộc Khu du lịch Bãi Cửa Cạn chỉ mới là các Dự án được quy hoạch, đang trong giai đoạn làm các thủ tục đầu tư (lập Dự án đầu tư, lập Báo cáo ĐTM,…) hoặc đã triển khai đầu tư bước đầu (giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng) như Dự án Khu dân cư phía Nam rạch Cửa Cạn quy mô 34.3ha của công ty TNHH Thảo Điền Phú Quốc; Dự án Khu du lịch điều dưỡng và nghỉ dưỡng Hải Lưu quy mô 39,0834ha của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nhà Đất Cotec và Công ty TNHH TM – DV Hải Lưu hợp tác đầu tư; Dự án Khu du lịch sinh thái Đồi Cửa Cạn quy mô 33,34ha của Công ty TNHH ĐT XD Quốc Đô Cửa Cạn; Dự án Khu du lịch sinh thái ấp Lê Bát quy mô 20,42ha,….

- Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy chuẩn, quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành.

Với vị trí Dự án cùng các mối liên hệ như đã trình bày thì việc thực hiện đầu tư Dự án cần đảm bảo tuân thủ các quy định xây dựng chung của cả khu vực như: quy định về chiều cao tối đa được phép xây dựng; quy định về đấu nối hài hoà vào hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực,…

Việc hình thành Dự án trong khu vực Khu du lịch bãi Cửa Cạn đã được UBND tỉnh quy hoạch sử dụng đất để phát triển khu dân cư và du lịch với lân cận Dự án đều là các Dự án công trình du lịch sẽ có tác động hỗ trợ lẫn nhau do cùng tính chất, loại hình; từ đó góp phần hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khu vực, hình thành khu dân cư và du lịch chất lượng cao có không gian đẹp, hiện đại.

a. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực thực hiện Dự án

Hệ thống giao thông

- Đường bộ: tiếp giáp phía Đông Bắc khu đất Dự án là đường Dương Đông – Cửa Cạn với hiện trạng là đường cấp phối rộng 7,5m. Đây là tuyến giao thông quan trọng kết nối khu đất Dự án với trung tâm thị trấn Dương Đông và các vùng lân cận. Ngoài ra, khu vực Dự án còn có các đường nhánh, đường nối vào các khu lân cận. Tuy nhiên, đây chủ yếu là các đường mòn loại đường đất, đường cấp phối sỏi đá đi lại khó khăn.

- Đường thủy: khu đất Dự án có suối/rạch từ rạch Cửa Cạn (cách 800m về phía Bắc) chảy qua khu đất Dự án ở khu vực phía Tây Nam của khu dự án, phía Tây tiếp giáp với bãi biển Cửa Cạn có chiều dài bờ biển khoảng 358m. Đoạn suối và bờ biển này hiện còn rất hoang sơ, chưa được khai thác và sử dụng.

Hệ thống điện

- Nguồn điện được cấp từ mạng điện chung cấp cho toàn đảo thông qua nhà máy điện Diezel Cửa Dương 4.000kW.

- Hiện trạng có đường dây 22kV ở đường Dương Đông – Cửa Cạn sẽ cấp điện cho toàn bộ Dự án.

Hệ thống cấp nước

- Hiện tại khu vực Dự án chưa có hệ thống nước cấp, đã có quy hoạch đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tại đường Dương Đông – Cửa Cạn nhưng chưa được triển khai thi công xây dựng.

- Khu vực chủ yếu sử dụng nước ngầm và hiện trong khu vực Dự án đã có 15 giếng nước ngầm với tổng lưu lượng được phép khai thác là 1.500m3/ngày (theo Giấy phép khai thác số 2690/GP-UBND ngày 26/11/2019).

Hệ thống thoát nước

- Hệ thống thoát nước mưa: hiện tại khu vực Dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa chung. Nước mưa tự thấm xuống nền tự nhiên và theo dốc nền địa hình thoát nước chủ yếu ra biển và suối hiện hữu chảy cắt ngang dự án. Trong tổng thể khu vực, hiện đã có quy hoạch đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước tại đường Dương Đông – Cửa Cạn nhưng chưa triển khai thi công xây dựng.

- Hệ thống thoát nước bẩn và ô nhiễm môi trường: khu vực chưa có hệ thống thoát nước bẩn, hiện tại vẫn thoát tự nhiên và tự thấm. Khu du lịch Bãi Cửa Cạn sẽ được đầu tư hệ thống cống thoát nước bẩn tại dọc các trục giao thông và dẫn về khu vực quy hoạch xây dựng khu xử lý nước thải chung của khu vực nhưng hiện vẫn chưa đầu tư.

1.1.1.3. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án

Mục tiêu: Xây dựng Khu du lịch sinh thái chất lượng cao đáp ứng được các nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan du lịch của du khách trong và ngoài nước. Trong đó:

Bảng 1.1:  Quy mô của Dự án

Hạng mục

Quy mô trong DTM được duyệt

Quy mô tăng thêm

Quy mô sau khi mở rộng dự án

Ghi chú

Tổng số phòng lưu trú

 

645 phòng (460 phòng khách sạn và 185 căn biệt thự)

0

 

645 phòng (460 phòng khách sạn và 185 căn biệt thự)

Tổng số phòng không tăng

Khách lưu trú

1.290 người

370 người

1.660 người

(460 phòng khách sạn * 2 người/phòng + 185 căn biệt thự * 4 người/căn)

Số khách lưu trú tăng thêm 370 người là tính toán trong trường hợp tất cả các phòng lấp đầy.

Khách tham quan, sử dụng các dịch vụ (vãng lai)

1.398 người

2.102 người

3.500 người

Dự kiến khách vãng lai tăng thêm 2.102  vào những dịp cao điểm

Nhân viên phục vụ

800 người

745 người

1.545 người

Tăng thêm 745 người để đảm bảo phục vụ cho KDL

1.1.1. Các hạng mục công trình của dự án

1.1.1.1. Các hạng mục công trình đã thực hiện xây dựng phù hợp với quy hoạch và theo phạm vi báo cáo ĐTM được duyệt tại Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang

Đất khách sạn và căn hộ nghỉ dưỡng: Tổng diện tích chiếm đất là 86.097m², bao gồm 3 lô đất, mật độ xây dựng mỗi lô tối đa là 30%, tầng cao xây dựng tối đa 09 tầng. Hệ số sử dụng đất là 2,70 lần, được quy hoạch xây dựng các công trình sau:

+ Khách sạn - căn hộ nghỉ dưỡng (ký hiệu A1): tổng diện tích xây dựng là 10.017m², tầng cao xây dựng tối đa 09 tầng, (bao gồm: Khối đế có diện tích xây dựng là 10.017m², tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng; khối tháp có diện tích xây dựng là 5.495 m², tầng cao xây dựng từ tầng 02 đến tầng 08. Khối tháp (tầng VIP) có diện tích xây dựng là 1.648 m², tầng cao xây dựng là 09 tầng);

+ Câu lạc bộ biển (ký hiệu DV): Tổng diện tích xây dựng là 685 m², tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng;

+ Nhà điều hành và kỹ thuật (ký hiệu DH): Tổng diện tích xây dựng là 2.708 m², tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng.

Khu khách sạn căn hộ nghỉ dưỡng 2: Tổng diện tích chiếm đất là 14.087m², mật độ xây dựng tối đa là 30%, tầng cao xây dựng tối đa là 08 tầng, hệ số sử dụng đất là 2,40 lần, được xây dựng quy hoạch các công trình sau:

+ Khối căn hộ nghỉ dưỡng (ký hiệu A2): Tổng diện tích xây dựng là 3.000 m², tầng cao xây dựng tối đa là 09 tầng;

+ Khối nhà kỹ thuật: Tổng diện tích xây dựng là 800m², tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng.

Khu khách sạn căn hộ nghỉ dưỡng 3: Tổng diện tích chiếm đất là 13.336m², mật độ xây dựng tối đa là 30%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,5 lần, được quy hoạch bố trí công trình xây dựng nghỉ dưỡng (ký hiệu B1): Tổng diện tích xây dựng tối đa là 05 tầng.

Đất dịch vụ hỗn hợp: Tổng diện tích chiếm đất là 26.946m², mật độ xây dựng tối đa là 46,50%, tầng cao xây dựng từ 01 – 05 tầng, được quy hoạch xây dựng các công trình như sau:

+ Khu phụ trợ: Tổng diện tích chiếm đất là 18.887m², mật độ xây dựng tối đa là 45%, tầng cao xây dựng tối đa là 03 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,25 lần, được quy hoạch bố trí công trình sau:

+ Khu căn tin (ký hiệu C1): Tổng diện tích xây dựng là 756m², tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng;

+ Khu nhà nghỉ nhân viên (ký hiệu C2): Tổng diện tích xây dựng là 1.800 m², tầng cao xây dựng tối đa là 03 tầng;

+ Khu giặt, là (ký hiệu C3): Tổng diện tích xây dựng là 5.200 m², bao gồm 3 căn, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng.

Khu dịch vụ: Tổng diện tích chiếm đất là 8.059m², mật độ xây dựng tối đa là 50%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, được quy hoạch bố trí như sau:

+ Khu dịch vụ 1: Tổng diện tích chiếm đất là 1.257m², mật độ xây dựng tối đa là 50%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,0 lần, được quy hoạch bố trí công trình dịch vụ (ký hiệu A3): Tổng diện tích xây dựng là 628 m², tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng;

+ Khu dịch vụ 2: Tổng diện tích chiếm đất là 3.165m², mật độ xây dựng tối đa là 50%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,0 lần, được quy hoạch bố trí công trình câu lạc bộ 2 (ký hiệu B2): Tổng diện tích xây dựng là 871m², tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng;

+ Khu dịch vụ 3: Tổng diện tích chiếm đất là 3.637m², mật độ xây dựng tối đa là 50%, tầng cao xây dựng từ 05 tầng, hệ số sử dụng đất là 2,5 lần, được quy hoạch bố trí công trình câu lạc bộ 3 (ký hiệu C4): Tổng diện tích xây dựng là 874m², tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng.

Chức năng các các câu lạc bộ là như nhau, gồm các loại hình, câu lạc bộ tranh ảnh; đồ mỹ nghệ; giới thiệu du lịch - đặc sản địa phương và các câu lạc bộ thể thao trong nhà như: cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, thể dục nhịp điệu,…

Đất biệt thự nghỉ dưỡng: Tổng diện tích chiếm đất là 51.522m², mật độ xây dựng tối đa là 45,73%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, được quy hoạch xây dựng các công trình như sau:

+ Khu biệt thự 1: Tổng diện tích chiếm đất là 1.346m², mật độ xây dựng tối đa là 54,84%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,1 lần, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại D1 (ký hiệu A8): Tổng diện tích xây dựng là 738m², bao gồm 06 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 123 m²;

+ Khu biệt thự 2: Tổng diện tích chiếm đất là 4.037m², mật độ xây dựng tối đa là 54,84%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,1 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại D1 (ký hiệu A8): Tổng diện tích xây dựng là 2.214m², bao gồm 18 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 123 m²;

+ Khu biệt thự 3: Tổng diện tích chiếm đất là 6.254m², mật độ xây dựng tối đa là 51,07%, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,51 lần, được quy hoạch bố trí như sau:

· Công trình biệt thự loại A (ký hiệu A4): Tổng diện tích xây dựng là 819m², bao gồm 03 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 273m², tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng;

· Công trình biệt thự loại B (ký hiệu A5): Tổng diện tích xây dựng là 1.962m², bao gồm 09 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 218m², tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng;

· Công trình biệt thự loại P (ký hiệu A6): Tổng diện tích chiếm đất là 413m², bao gồm 01 căn, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng.

+ Khu biệt thự 4: Tổng diện tích chiếm đất là 3.500m², mật độ xây dựng tối đa là 42,00%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,84 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại C (ký hiệu A7): Tổng diện tích xây dựng là 1.470m², bao gồm 10 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 147m².

+ Khu biệt thự 5: Tổng diện tích chiếm đất là 4.140m², mật độ xây dựng tối đa là 53,91%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,08 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại D2 (ký hiệu A9): Tổng diện tích xây dựng là 2.232m², bao gồm 18 căn, diện tích mỗi căn là 124m².

+ Khu biệt thự 6: Tổng diện tích chiếm đất là 1.840m², mật độ xây dựng tối đa là 53,91%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,08 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại D2 (ký hiệu A9): Tổng diện tích xây dựng là 992m², bao gồm 08 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 124m².

+ Khu biệt thự 7: Tổng diện tích chiếm đất là 1.346m², mật độ xây dựng tối đa là 54,83%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,1 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại D1 (ký hiệu A8): Tổng diện tích xây dựng là 738m², bao gồm 06 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 123m².

+ Khu biệt thự 8: Tổng diện tích chiếm đất là 1.575m², mật độ xây dựng tối đa là 51,11%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,02 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại D (ký hiệu B4): Tổng diện tích xây dựng là 805m², bao gồm 07 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 115m².

+ Khu biệt thự 9: Tổng diện tích chiếm đất là 2.025m², mật độ xây dựng tối đa là 51,11%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,02 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại D (ký hiệu B4): Tổng diện tích xây dựng là 1.035m², bao gồm 09 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 115m².

+ Khu biệt thự 10: Tổng diện tích chiếm đất là 4.200m², mật độ xây dựng tối đa là 42,00%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,84 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại C (ký hiệu B3): Tổng diện tích xây dựng là 1.176m², bao gồm 12 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 147m².

+ Khu biệt thự 11: Tổng diện tích chiếm đất là 2.800m², mật độ xây dựng tối đa là 42,00%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,84 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại C (ký hiệu B3): Tổng diện tích xây dựng là 1.176m², bao gồm 08 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 147m².

+ Khu biệt thự 12: Tổng diện tích chiếm đất là 2.160m², mật độ xây dựng tối đa là 31,85%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,64 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại E (ký hiệu B5): Tổng diện tích xây dựng là 688m², bao gồm 08 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 86m².

+ Khu biệt thự 13: Tổng diện tích chiếm đất là 4.050m², mật độ xây dựng tối đa là 31,85%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,64 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại E (ký hiệu B5): Tổng diện tích xây dựng là 1.290m², bao gồm 15 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 86m².

+ Khu biệt thự 14: Tổng diện tích chiếm đất là 2.160m², mật độ xây dựng tối đa là 31,85%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,64 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại E (ký hiệu B5): Tổng diện tích xây dựng là 688m², bao gồm 08 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 86m².

+ Khu biệt thự 15: Tổng diện tích chiếm đất là 5.400m², mật độ xây dựng tối đa là 51,11%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,02 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại D (ký hiệu C6): Tổng diện tích xây dựng là 2.760m², bao gồm 24 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 115m².

+ Khu biệt thự 16: Tổng diện tích chiếm đất là 2.800m², mật độ xây dựng tối đa là 42,00%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,84 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại C (ký hiệu C5): Tổng diện tích xây dựng là 1.176m², bao gồm 08 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 147m².

+ Khu biệt thự 17: Tổng diện tích chiếm đất là 1.890m², mật độ xây dựng tối đa là 31.85%, tầng cao xây dựng từ 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,64 lần, được quy hoạch bố trí công trình biệt thự loại E (ký hiệu B5): Tổng diện tích xây dựng là 602m², bao gồm 08 căn, diện tích xây dựng mỗi căn là 86m².

- Đất cây xanh - mặt nước

+ Cây xanh cảnh quan: Tổng diện tích đất là 135.623m²;

+ Mặt nước: là các hồ, suối cảnh quan trong KDL với tổng diện tích chiếm đất là 83.740m².

Đất quảng trường: Tổng diện tích đất là 5.507m².

Đất hành lang biển: Tổng diện tích chiếm đất là 23.807m²

Đất hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích chiếm đất là 4.151m², mật độ xây dựng tối đa 40,00%, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng, hệ số sử dụng đất 0,4 lần. Được quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (ký kiệu HT) có tổng diện tích xây dựng là 1.515m², bao gồm 02 khối công trình, tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng.

Đất giao thông bãi xe: Tổng diện tích chiếm đất là 98.798m², bao gồm:

+ Bãi xe (ký kiệu P): Tổng diện tích chiếm đất là 2.458m²;

+ Giao thông: Tổng diện tích chiếm đất là 96.340m².

1.1.1.2. Hạng mục công trình điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung so với quy hoạch của dự án

Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BQLKKTPQ ngày 01/08/2019 của Ban quản lý Khu kinh tế Phú Quốc v/v phê duyệt Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điểm 6.2, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 216/QĐ-BQLKKTPQ ngày 24/08/2017 của Ban quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt bổ sung Điềm 6.1, 6.2 tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định số143/QĐ-BQLKKTPQ, ngày 15/06/2017 của ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 “Khu du lịch sinh thái Ngôi Sao – Lucky Star Resort” thuộc khu du lịch Bãi Cửa Cạn tại xã Cửa Dương và xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang – tỷ lệ 1/500, quy mô khoảng 51,62ha.

Và so với báo cáo Đánh giá tác động môi trường được duyệt và quy hoạch năm 2017 thì quy hoạch Dự án chỉ có thay đổi về quy mô của nhà ở nhân viên, cụ thể: Tăng quy mô khu nhà ở nhân viên (ký hiệu C2) thuộc khu phụ trợ (C-PT) từ 03 tầng lên 05 tầng với tổng diện tích khu đất không đổi 1.800m2.

1.1.1.3. Các hạng mục công trình khác

Các công trình phụ trợ thực hiện theo phạm vi báo cáo ĐTM được duyệt tại Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang.

a. Hệ thống cấp điện

Nguồn cấp: Nguồn điện được lấy từ hệ thống cấp điện chung của đảo. Đấu nối trên đường dây trung thế dọc tuyến Dương Đông- Cửa Cạn. Sử dụng toàn bộ hệ thống cáp ngầm và hạ thế.

Nhu cầu dùng điện: Khoảng 5.400 kw/tháng (căn cứ theo hóa đơn dùng điện).

Đối với các thiết bị điện có yêu cầu và tính liên tục sẽ sử dụng máy phát điện dự phòng phòng trường hợp hệ thống điện bị cúp, cụ thể: sử dụng 4 máy phát điện công suất 500KVA gồm 2 cái cho trạm XLNT của KDL và 2 cái cho hệ thống thang máy các công trình cao tầng chạy luân phiên (2 máy hoạt động, 2 máy nghỉ).

b. Hệ thống cấp nước

Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước ngầm khai thác tại chỗ. Hiện khu vực chưa có nguồn nước thủy cục, nên Chủ Dự án đã thực hiện xin pháp khai nguồn nước ngầm nhằm phục vụ cấp nước sinh hoạt cho Dự án với 15 giếng tổng lưu lượng 1.500m3/ngày.đêm (Giấy phép khai thác số 2690/GP-UBND ngày 26/11/2019). Đối với nước dùng cho tưới cây, rửa đường,…sử dụng nước mưa, nước mặt được lưu chứa tại hồ - rạch cảnh quan, tận thu nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A làm nước tưới cây.

Ngoài ra, nước từ các giếng khoan sau khi bơm lên đến bồn chứa nước được đưa đến hệ thống xử lý nước cấp với công suất 3.000 m3/ngày để xử lý nước giếng đạt quy chuẩn cấp nước cho sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) trước khi đưa vào sử dụng. Với quy trình xử lý như sau:

 

 

 

Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước ngầm của Dự án

Nhu cầu dùng nước

Nước cấp sinh hoạt cho khách và nhân viên, chế biến thực phẩm, vệ sinh sàn, giặt là, tưới cây, rửa đường, PCCC,….

- Nhu cầu dùng nước hiện tại tính toán lớn nhất của dự án: 1.949,21 m3/ngày (không bao gồm nước cấp giặt là và PCCC). Do khu du lịch chưa hoạt động hết công suất nên nhu cầu dùng nước hiện tại là: 1.500 m3/ngày.

- Sau khi mở rộng Dự án, và Dự án đi vào hoạt động ổn định (hoạt động hết công suất) và những lúc cao điểm của mùa du lịch thì nhu cầu dùng nước lớn nhất:

+ Nhu cầu dùng nước cấp sinh hoạt (không tính lượng nước dùng cho PCCC):  2.802,55 m3/ngày.

+ Nước cho giặt là : 372,00 m3/ngày.

Chi tiết nhu cầu dùng nước thể hiện như sau:

Bảng 1.2: Nhu cầu dùng nước của Dự án

Stt

Chức năng

Nhu cầu dùng nước hiện tại

Sau khi mở rộng dự án

Chỉ tiêu (m3/ngđ)

Diện tích (m2)

Số người

Nhu cầu dùng nước (m3)

Diện tích (m2)

Số người

Nhu cầu dùng nước (m3)

I

Đất khách sạn – căn hộ nghỉ dưỡng

 

460 căn

 

688,78

460 căn

 

688,78

1. 

Khách

0,3

 

920

276,00

 

920

276,00

2. 

Nhân viên

0,15

 

460

69,00

 

460

69,00

3. 

Khối công trình (m2 sàn)

0,002

85.054

 

170,11

85.054

 

170,11

4. 

Cây xanh

0,003

55.738

 

167,21

55.738

 

167,21

5. 

Giao thông, sân

0,0005

12.915

 

6,46

12.915

 

6,46

II

Đất dịch vụ hỗn hợp

 

36.183

 

520,07

36.183

 

1.262,411

1. 

Khách

0,3

 

1.398

419,40

 

3.500

1.050,00

2. 

Nhân viên

0,15

 

155

23,25

 

900

135,00

3. 

Khối công trình (m2 sàn)

0,002

19.243

 

38,49

19.243

 

38,49

4. 

Cây xanh

0,003

12.182

 

36,55

12.182

 

36,55

5. 

Giao thông, sân

0,0005

4.758

 

2,38

4.758

 

2,38

III

Đất biệt thự nghỉ dưỡng

 

185 căn

 

279,23

185 căn

 

390,23

1. 

Khách

0,3

 

370

111,00

 

740

222,00

2. 

Nhân viên

0,15

 

185

27,75

 

185

27,75

3. 

Khối công trình (m2 sàn)

0,002

43.930

 

87,86

43.930

 

87,86

4. 

Cây xanh

0,003

15.457

 

46,37

15.457

 

46,37

5. 

Giao thông, sân

0,0005

12.503

 

6,25

12.503

 

6,25

IV

Khu cây xanh cảnh quang

0,003

135.632

 

406,90

135.632

 

406,90

V

Khu quảng trường

0,0005

5.507

 

2,75

5.507

 

2,75

VI

Giao thông – bãi xe

0,0005

98.798

 

49,40

98.798

 

49,40

VII

Hạ tầng kỹ thuật

0,0005

4.151

 

2,08

4.151

 

2,08

X

Nước cấp khu giặt là

60 lit/kg

 

 

-

6.200 kg/ngày

 

372,00

TỔNG CỘNG

 

 

 

1.949,21

 

 

3.174,55

IX

Nước PCCC

 

 

 

324,00

 

 

324,00

c. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước.

Khi đó, theo tính toán tại Bảng 1.2 thì tổng lượng nước thải phát sinh của Dự án là 2.453,33 m3/ngày. Trong đó:

- Tổng lượng nước thải sinh hoạt : 2.081,33 m3/ngày

- Tổng lượng nước thải giặt là :    372 m3/ngày

Chi tiết lượng nước thải phát sinh thể hiện tại Bảng sau:

Bảng 1.3: Lưu lượng nước thải phát sinh của dự án

Stt

Chức năng

Giai đoạn hiện tại

Sau khi mở rộng dự án

Nhu cầu dùng nước (m3/ngày)

Q thải hiện tại (m3/ngày)

Nhu cầu dùng nước (m3/ngày)

Q thải sau khi nâng công suất (m3/ngày)

I

Đất khách sạn – căn hộ nghỉ dưỡng

515,11

515,11

515,11

515,11

 

Khách

276,00

276,00

276,00

276,00

 

Nhân viên

69,00

69,00

69,00

69,00

 

Khối công trình (m2 sàn)

170,11

170,11

170,11

170,11

II

Đất dịch vụ hỗn hợp

868,14

868,14

1.223,489

1.223,489

 

Khách

419,40

419,40

1.050,00

1.050,00

 

Nhân viên

23,25

23,25

135,00

135,00

 

Khối công trình (m2 sàn)

38,49

38,49

38,49

38,49

III

Đất biệt thự nghỉ dưỡng

226,61

226,61

337,61

337,61

 

Khách

111,00

111,00

222,00

222,00

 

Nhân viên

27,75

27,75

27,75

27,75

 

Khối công trình (m2 sàn)

87,86

87,86

87,86

87,86

IV

Khu quảng trường

2,75

2,75

2,75

2,75

V

Hạ tầng kỹ thuật

2,08

2,08

2,08

2,08

VI

Nước cấp khu giặt là

-

 

372,00

372,00

TỔNG CỘNG

1.227,68

1.227,68

2.453,033

2.453,033

Chủ Dự án đã xây dựng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt với công suất 1.200 m3/ngày.

Sau khi mở rộng Dự án thì lưu lượng nước thải phát sinh tăng, khi đó công suất hệ thống xử lý nước thải tính toán như sau:

- Nước giặt là : 372,00 * 1,2 = 446,64 m3/ngày.

- Nước thải sinh hoạt : 2.081,033* 1,2 = 2.497,24 m3/ngày

Để đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải của Dự án khi KDL lấp đầy và dự trù cho phát triển trong tương lai. Chủ Dự án sẽ đầu tư các công trình xử lý nước thải như sau:

- Nâng công suất hệ thống xử lý nước thải từ 1.200m3/ngày.đêm lên 2.500 m3/ngày.đêm. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A.

- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải giặt là với công suất 450 m3/ngày. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A.

Nguồn tiếp nhận nước thải: Từ các Trạm XLNT ® chảy ra Bể tưới cây 150m3 tại đây, nước dùng để tưới cây cho toàn bộ Dự án qua hệ thống bơm tưới cây, phần còn lại xả ra biển hoặc thoát về hệ thống thu gom nước thải chung của Thành Phố (giai đoạn sau này). Trường hợp sự cố (nước thải không đạt tiêu chuẩn), khi đó nước thải sẽ được chảy vào lưu tại Hồ cảnh quan và thoát ra Biển.

d. Hệ thống giao thông

Giao thông: Hệ thống giao thông trong khu du lịch được xây dựng bao gồm:

+ Hệ thống giao thông đối ngoại: Theo quy định chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu vực. Bao gồm các tuyến: đường Dương Đông – Cửa Cạn, D1, D2, D3, N và N1; lộ giới đường rộng từ 12- 42,5m. Kết cấu mặt đường láng nhựa theo tiêu chuẩn 4,5kg/m².

+ Hệ thống giao thông đối nội: Các tuyến đường nội bộ từ các giao thông đối ngoại đến các khu chức năng và nối các khu chức năng với nhau có lộ giới từ 3,5m - 12,5m được bố trí một cách hợp lý mềm mại đảm bảo phục vụ tốt cho khu du lịch.

Cầu trên tuyến: Dự án có Rạch cảnh quan trên cơ sở giữ nguyên, tận dụng suối theo mùa hiện trạng chảy qua khu đất Dự án và hồ cảnh quan tạo mới, có giao cắt điểm), D2 và D3. Tuy nhiên, với bề rộng rạch cảnh quan giao cắt đường khá nhỏ từ 4 – 6m nên tuỳ vào đặc điểm tuyến đường giao thông là đối nội hay đối ngoại, các cầu trên tuyến được thiết kế kiến trúc và kết cấu phù hợp trên cơ sở hạn chế tối đa ảnh hưởng đến dòng chảy, cụ thể như sau:

+ Đối với cầu trên tuyến các tuyến giao thông đối ngoại (N1, D2 và D3): đây là các tuyến giao thông liên kết Dự án với bên ngoài, có hoạt động giao thông là các phương tiện vận chuyển hành khách vào ra khu vực Dự án nên các cầu trên tuyến được thiết kế kiến trúc và kết cấu theo kiểu cầu bê tông xi măng.

+ Đối với cầu trên các tuyến giao thông đối nội (còn lại): đây là các tuyến phương tiện giao thông nội bộ của Dự án với hoạt động giao thông đi chủ yếu là đi bộ hoặc các phương tiện vận chuyển gọn nhẹ xe đạp xe đẩy hoặc xe điện nên các cầu trên tuyến được thiết kế kiến trúc và kết cấu theo kiểu cầu cột, vón gỗ nhằm tạo cảnh quan gần gũi với thiên nhiên.

e. Hệ thống thoát nước

- Hệ thống thoát nước mưa: hệ thống nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải và hoạt động theo chế độ tự chảy. Nước mưa được thu gom theo tuyến cống hộp nội bộ bằng BTCT và tập trung về các tuyến cống tròn BTCT có 600 -1.200 thoát nước nằm dọc theo trục giao thông của Dự án và dẫn vào hồ cảnh quan và thoát ra biển Cửa Cạn.

- Hệ thống thoát nước bẩn và ô nhiễm môi trường: nước thải sinh hoạt sau khi xử lý cục bộ tại các công trình bằng bể tự hoại 3 ngăn được thu gom về HTXLNT có công suất 2.500 m3/ngày để tiếp tục xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A. Nước thải khu giặt là sau khi được thu gom về HTXLNT có công suất 450 m3/ngày dể xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A.

 Nước thải sinh hoạt và nước thải giặt là sau khi xử lý từ các Trạm XLNT ® chảy ra Bể tưới cây 150m3 tại đây, nước dùng để tưới cây cho toàn bộ Dự án qua hệ thống bơm tưới cây, phần còn lại xả ra biển hoặc thoát về hệ thống thu gom nước thải chung của Thành Phố (giai đoạn sau này). Trường hợp sự cố (nước thải không đạt tiêu chuẩn), khi đó nước thải sẽ được chảy vào lưu tại Hồ cảnh quan và thoát ra Biển.

f. Hệ thống chống sét

- Công trình xây dựng lớn, tương đối cao (các khối công trình trên 3 tầng) nên giải pháp chống sét của công trình phải được thiết kế bảo đảm an toàn cho người và vật kiến trúc, không bị ảnh hưởng khi có sét đánh vào các công trình, đảm bảo mạng lưới thông tin, liên lạc, ăngten Parabol, các thiết bị điện,… được an toàn.

- Giải pháp chống sét sử dụng hệ thống thu sét bằng lưới thép, kim thu sét ở các vị trí trọng điểm, tính toán đường kính dự kiến ngừa nước biển ăn mòn, có gắn thiết bị an toàn và dẫn xuống đất tại các khu vực kín đáo, ít người qua lại, các bộ phận chống sét được sơn 3 lớp chống gỉ ở mối hàn.

g. Hệ thống phòng cháy chữa cháy

- Dự án được bố trí việc PCCC rất phù hợp, từng trục đường đều được bố trí hệ thống cấp nước và họng cứu hoả, mặt cắt ngang các trục đường đảm bảo cho xe cứu hoả vào thuận lợi khi có sự cố.

- Phòng cháy chữa cháy cho công trình nhà: Công trình dự kiến được thiết kế PCCC trong 5 phút đầu xảy ra sự cố. Tại các công trình nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch bố trí các họng cứu hoả gắn sẵn tại các hộp cứu hoả trong tường cho từng nhà. Tại các nút giao thông gắn bình CO2… và bố trí giao thông bề ngoài các nhà thông thoáng đảm bảo khi có sự cố xe cứu hoả có thể tiếp cận một cách nhanh nhất.

- Các vật liệu sử dụng là các vật liệu khó cháy. Các khu vực dễ xảy ra cháy nổ phải được cách ly và đặt cuối hướng gió chính.

1.1.1.4. Hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường đang áp dụng hiện nay của dự án

a. Hệ thống xử lý nước thải và thoát nước mưa

Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 3 ngăn, cùng với nước thải từ khu vực nấu ăn xử lý sơ bộ bằng bể tách mỡ được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải với công suất 2.500 m3/ngày.đêm để xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A. Tổng diện tích bể xây ngầm là 830m2, được bố trí ngầm tại phần đất hạ tầng kỹ thuật (4.151 m2), đặt tại khuôn viên hạ tầng kỹ thuật của dự án, tại góc Đông Bắc tiếp giáp đường D1.

Nước thải khu giặt là sau khi được thu gom về HTXLNT có công suất 450 m3/ngày dể xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A. Toàn bộ các hạng mục bồn bể công nghệ được xây dựng trên khuôn viên có diện tích khoảng 300m2. Cụm bể sinh học được xây dựng ngầm toàn bộ bằng BTCT. Cụm bể hóa lý được xây dựng nửa chìm nửa nổi để thuận tiện cho việc quản lý và vận hành theo yêu cầu công nghệ.

Hệ thống nước mưa được tách riêng biệt với thu gom nước thải. Tuyến thoát nước mưa được thiết kế với chế độ tự chảy, được bố trí trên cơ sở tận dụng tối đa độ dốc của địa hình. Nước mưa được thu gom theo tuyến cống hộp nội bộ bằng BTCT và tập trung về các tuyến cống tròn BTCT thoát nước nằm dọc theo trục giao thông của Dự án và dẫn vào hồ cảnh quan, chảy ra biển Cửa Cạn.

h. Cây xanh

- Nhằm tạo không gian xanh mát, gần gũi với thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường không khí trong khu vực, trong toàn khu Dự án bố trí rất nhiều không gian xanh bố trí xen kẽ giữa các hạng mục công trình. Tổng diện tích cây xanh toàn khu Dự án là 242.816m².

- Bố trí không gian mặt nước dưới dạng hồ nước cảnh quan, rạch cảnh quan hài hoà cho toàn khu trên cơ sở giữ nguyên suối/rạch hiện trạng, tận dụng các khu vực đất trũng thấp ngập nước nhằm tạo không gian mặt nước sạch đẹp xanh mát cho KDL. Tổng diện tích mặt nước là khoảng 83.740m².

i. Chất thải rắn

- Bố trí các thùng rác dọc theo các tuyến đường với khoảng cách mỗi thùng rác từ 150-200m.

- Rác thải được phân loại tại nguồn và thu gom ở từng khu, sau đó đưa về trạm trung chuyển rác thải chung, được xe vận chuyển về khu xử ý rác thải chung của đảo.

1.1.1.5. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện dự án

Khu đất Dự án thuộc quyền sở hữu của Công ty Cổ Phần Ngôi Sao Cửa Dương theo các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BU 306033, BU 156103, BU 156098, BU 306032. Khu đất hiện tại đã hoàn thành các công trình theo phạm vi báo cáo ĐTM được phê duyệt tại Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang.

Hiện tại, để đáp ứng nhu cầu cho phát triển của Khu du lịch và cải thiện các biện pháp bảo vệ môi trường, Công ty Cổ phần Ngôi sao Cửa Dương lên kế hoạch xây dựng Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngôi Sao – Lucky Star Resort” như sau:

- Đầu tư tăng quy mô khu nhà ở nhân viên (ký hiệu C2) thuộc khu phụ trợ (C-PT) từ 03 tầng lên 05 tầng với tổng diện tích khu đất không đổi 1.800m2.

- Hạng mục công trình bảo vệ môi trường:

+ Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt từ 1.200m3/ngày đêm lên 2.500m3/ngày đêm, có thay đổi quy trình xử lý và phương thức xả thải.

+ Xây dựng thêm một hệ thống xử lý nước thải có công suất 450 m3/ngày.đêm để xử lý nước thải cho Khu giặt, là của Dự án.

1.1.1.6. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện Dự án với các quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan

Căn cứ văn bản pháp lý sau:

- Quyết định số 143/QĐ-BQLKKTPQ ngày 15/06/2017 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500  Khu kinh tế Phú Quốc cấp cho Công ty Cổ phần Ngôi Sao Cửa Dương làm chủ đầu tư thực hiện Dự án Khu du lịch sinh thái Minh Phương Resort thuộc khu du lịch Bãi Cửa Cạn tại xã Cửa Dương và xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang – tỷ lệ 1/500, quy mô khoảng 51,62ha;

- Quyết định số 216/QĐ-BQLKKTPQ ngày 24/08/2017 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt bổ sung Điềm 6.1, 6.2 tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định số143/QĐ-BQLKKTPQ, ngày 15/06/2017 của ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500  Khu du lịch sinh thái Ngôi Sao – Lucky Star Resort thuộc khu du lịch Bãi Cửa Cạn tại xã Cửa Dương và xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang – tỷ lệ 1/500, quy mô khoảng 51,62ha.

- Quyết định số 172/QĐ-BQLKKTPQ ngày 01/08/2019 của Ban quản lý Khu kinh tế Phú Quốc v/v phê duyệt Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điểm 6.2, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 216/QĐ-BQLKKTPQ ngày 24/08/2017 của Ban quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt bổ sung Điềm 6.1, 6.2 tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định số143/QĐ-BQLKKTPQ, ngày 15/06/2017 của ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 “Khu du lịch sinh thái Ngôi Sao – Lucky Star Resort” thuộc khu du lịch Bãi Cửa Cạn tại xã Cửa Dương và xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang – tỷ lệ 1/500, quy mô khoảng 51,62ha.

- Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang v/v phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngôi Sao – Lucky Star Resort” của Công ty Cổ phần Ngôi Sao Cửa Dương.

Do đó, Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngôi Sao – Lucky Star Resort” của Công ty Cổ Phần Ngôi Sao Cửa Dương tại Khu du lịch Bãi Cửa Cạn, xã Cửa Cạn và ấp Ông Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

1.1.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án, thiết bị sử dụng; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.1.2.1. Đối với giai đoạn thi công xây dựng

a. Nguyên liệu sử dụng

Nguyên vật liệu sử dụng cho Dự án trong giai đoạn xây dựng khu nhà ở nhân viên từ 3 tầng lên 5 tầng được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 1.4: Nhu cầu nguyên liệu của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng

Stt

Tên nguyên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Xuất xứ

1. 

Cát

Tấn

10

Việt Nam

2. 

Đá

Tấn

5

Việt Nam

3. 

Xi măng

Tấn

50

Việt Nam

4. 

Kết cấu thép

Tấn

60

Việt Nam

5. 

Gạch, ngói

Tấn

100

Việt Nam

6. 

Sơn và dung môi các loại

Tấn

65

Việt Nam

7. 

Tôn lạnh

Tấn

45

Việt Nam

8. 

Vật tư khác 

Tấn

16

Việt Nam

Tổng

Tấn

351

 

Nguồn: Công ty CP Ngôi Sao Cửa Dương, tháng 02/2020

j. Thiết bị sử dụng

Các máy móc thiết bị phục vụ xây dựng Dự án thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.5: Danh máy móc thiết bị trong quá trình xây dựng của Dự án

Stt

Tên máy móc

Đơn vị

Số lượng

Tình trạng

Xuất xứ

1. 

Máy khoan

Chiếc

4

80%

Nhật Bản

2. 

Xe tải trộn bê tông

Chiếc

2

80%

Nhật Bản

3. 

Xe bơm bê tông

Chiếc

2

80%

Nhật Bản

4. 

Máy xúc

Cái

2

80%

Nhật Bản

5. 

Máy nén

Cái

2

80%

Nhật Bản

6. 

Bộ điều khiển cọc rung

Cái

1

80%

Nhật Bản

7. 

Xe tải

Chiếc

5

80%

Nhật Bản

8. 

Máy bơm

Cái

1

80%

Nhật Bản

9. 

Xe lu

Chiếc

2

80%

Nhật Bản

10. 

Biến áp

Cái

5

80%

Nhật Bản

11. 

Máy kéo

Cái

1

80%

Nhật Bản

12. 

Sơ mi rơ móc 

Cái

1

80%

Nhật Bản

13. 

Xe móc

Chiếc

1

80%

Nhật Bản

14. 

Máy xúc vật

Cái

1

80%

Nhật Bản

 Khu sinh thái như ‘’Một miền Tây thu nhỏ’’ từ những mảnh ruộng đơn sơ màu mỡ đến cánh đồng lúa trĩu hạt xanh mướt hay chín vàng óng ả.

Các em sẽ không khỏi ngỡ ngàng  trước đầm hoa Súng - hoa Sen Thái  –giống sen mới lạ có nguồn gốc từ Thái Lan - Vẻ đẹp của loài quốc hoa , một vẻ đẹp tinh khiết, thanh tao - các em như tìm thấy đâu đây vẻ đẹp vừa giản dị vừa rực rỡ như  đầm hoa sen Đồng Tháp Mười.

Các HDV dẫn các em đi tham quan và tổ chức trò chơi tại từng khu vực:

Ø Tham quan nhà trưng bày nông cụ.

Ø Các em trải nghiệm sự khéo léo, học hỏi các kỹ năng hoạt động tại khu vui chơi ngoài trời như :

· Kéo co

· Nhảy bao bố

· Trái bóng kì diệu

· Bịt mắt tìm khoai

· Đi tìm kho báu

· Bịt mắt đạp bóng nước

· Bịt mắt bắt vịt

· Đẩy gậy

· Chạy xe đạp qua cầu khỉ

· Cầu lắc

· Quả bóng kì diệu

 

 


Các em tham gia các hoạt động sau:

 

 

CHƯƠNG TRÌNH 1: ‘’BE MƯƠNG BẮT CÁ’’

10h00 Với sự hướng dẫn của HDV nơi đây, các em bắt đầu tát mương, bắt cá với các dụng cụ có sẵn do khu du lịch chuẩn bị. Các em sẽ được tận  tay thực hiện món cá lóc nướng trui và thưởng thức chiến lợi phẩm ngay tại chỗ hoặc trong bữa ăn trưa.

CHƯƠNG TRÌNH 2: TRẢI NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH “MỘT NGÀY LÀM NÔNG DÂN”

Các em sẽ được tìm hiểu những kiến thức về nghề nông, quá trình phát triển của cây lúa, được hướng dẫn cách cấy  lúa. Đây là trải nghiệm bổ ích từ chương trình du lịch học đường  - các em sẽ cảm nhận được tình yêu thiên nhiên,niềm vui với thành quả do tự tay mình làm, hiểu được sự quý giá của hạt gạo, biết trân trọng giá trị của lao động  của các bác nông dân.

CHƯƠNG TRÌNH 3: TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG  “ĐỔ BÁNH XÈO”

Đoàn trải nghiệm chương trình kĩ năng  đổ bánh  xèo dưới sự hướng dẫn của nhân viên tại KST RiO_ sau đó các em sẽ được tự thưởng thức thành quả của mình với rau sống, nước chấm đã được chuẩn bị sẵn.

11h00 Kết thúc các hoạt động buổi sáng, đoàn di chuyển về khu vực vệ sinh, rửa chân tay, thay hoàn gửi lại trang phục áo bà ba.

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha