Hợp đồng thi công khoan ngầm đường ống cấp nước qua đường cao tốc
Ngày đăng: 15-11-2020
903 lượt xem
Hợp đồng thi công khoan ngầm đường ống cấp nước qua đường cao tốc
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: /2020/HĐ-XD
Về việc: Thi công xây dựng công trình khoan ngầm kéo đường ống cấp nước
Gói thầu số 05: |
Thi công khoan ngầm HDD |
Dự án: |
Đấu bổ sung tuyến ống cấp nước khu vực Gia Lâm năm 2020 |
Giữa
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH SỐ 2 HÀ NỘI
Với
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XD MINH PHƯƠNG
MỤC LỤC
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG 4
Điều 3. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng xây dựng 6
Điều 4. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng 6
Điều 5. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng 7
Điều 6. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng 9
Điều 7. Giá hợp đồng xây dựng và hình thức hợp đồng 10
Điều 9. Tạm ứng hợp đồng xây dựng 11
Điều 10. Thanh toán hợp đồng xây dựng 11
Điều 11. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng 11
Điều 12. Đồng tiền và phương thức thanh toán hợp đồng xây dựng 12
Điều 13. Quyết toán hợp đồng xây dựng 12
Điều 14. Thanh lý hợp đồng xây dựng 12
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu và bên nhận thầu 13
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng 13
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu thi công xây dựng công trình 13
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng công trình 14
Điều 19. Hiệu chỉnh hợp đồng xây dựng. 15
Điều 20. Tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng 15
Điều 21. Chấm dứt hợp đồng xây dựng 16
Điều 22. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng 16
Điều 23. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng 17
Điều 24. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng 17
Điều 25. Bảo hiểm và bảo hành theo hợp đồng xây dựng 17
Điều 27. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ 18
Điều 28. Điện, nước và an ninh công trường 19
Điều 29. Rủi ro và bất khả kháng 20
Điều 30. Hiệu lực của Hợp đồng 22
Điều khoản hợp đồng thi công khoan ngầm kéo ống ngầm qua đường cao tốc
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ ban hành về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
- Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/05/2012 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Kế hoạch đầu tư phát triển cấp nước giai đoạn 2018-2020 đã được UBND thành phố Hà Nội ủy quyền Sở Xây dựng Hà Nội phê duyệt tại Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước số 02/TTTHDVCN-SXD-NS2 ngày 26/12/2018;
- Căn cứ Kế hoạch 133/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc Nâng cao chất lượng hệ thống cấp nước sạch ở khu vực đô thị và các vùng nông thôn thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Văn bản số 1253/VP-UBND ngày 13/2/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc Kế hoạch đầu tư đấu nối, bổ sung, cải tạo mạng lưới cấp nước, nâng cấp các nhà máy nước đảm bảo kết nối mạng vòng, cấp nước an toàn, an ninh nguồn nước giảm dần khai thác nước ngầm theo quy hoạch thuộc phạm vi Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội quản lý;
- Căn cứ Quyết định số 140/NSHN-KHĐT ngày 18/01/2020 của Tổng Giám đốc Công ty Nước sạch Hà Nội về việc giao chỉ tiêu sản xuất – kinh doanh và đầu tư năm 2020 cho các đơn vị trực thuộc Công ty;
- Căn cứ Quyết định số 175/KH-NS2 ngày 29/4/2020 của Công ty Nước sạch số 2 Hà Nội về việc giao Kế hoạch SXKD và đầu tư xây dựng năm 2020 cho các Chi nhánh trực thuộc Công ty Nước sạch số 2 Hà Nội;
- Căn cứ Văn bản số 7125/VP-ĐT ngày 24/8/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thi công tuyến ống cấp nước DN300, DN600 song song với tiến độ thi công với nút giao đường vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng;
- Căn cứ Văn bản số 8068/SXD-HT ngày 04/9/2020 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc thi công tuyến ống cấp nước DN300, DN600 song song với tiến độ thi công với nút giao đường vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng;
- Căn cứ Quyết định số 497/QĐ-NS2 ngày 01/10/2020 của Công ty Nước sạch số 2 Hà Nội về việc phê duyệt hồ sơ Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc dự án Đấu bổ sung tuyến ống cấp nước khu vực Gia Lâm năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 583/QĐ-NS2 ngày 10/11/2020 của Công ty Nước sạch số 2 Hà Nội về việc phê duyệt chỉ định đơn vị thực hiện gói thầu số 05 – Thi công khoan kích ngầm thuộc dự án Đấu bổ sung tuyến ống cấp nước khu vực Gia Lâm năm 2020;
- Căn cứ Năng lực của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương;
- Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng ngày 10/11/2020 giữa Công ty Cổ phần Nước sạch số 2 Hà Nội với Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương;
- Căn cứ các văn bản, tài liệu liên quan khác.
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG THI CÔNG KHOAN NGẦM KÉO ỐNG LỒNG QUA ĐƯỜNG
Hôm nay, ngày tháng năm 2020, tại trụ sở Công ty Cổ phần Nước sạch số 2 Hà Nội, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Đại diện Chủ đầu tư (Bên giao thầu – gọi tắt là Bên A):
- Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Nước sạch số 2 Hà Nội
- Đại diện là : Ông Tạ Kỳ Hưng Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Địa chỉ : Km01, đường Nguyễn Văn Linh, phường Phúc Đồng, quận Long
Biên, Hà Nội.
- Điện thoại : 0243 875 0394 Fax: 0243 875 0396
- Số tài khoản : 1501 000 000 1963
- Tại : Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – CN Long Biên
- Mã số thuế : 0100106088
2. Đại diện nhà thầu (Bên nhận thầu – gọi tắt là Bên B):
- Tên đơn vị : Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế XD Minh Phương
- Đại diện là : Ông Nguyễn Văn ThanhHaHHH Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Địa chỉ : Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại : 0903 649 782 - 0907 957 895
- Tài khoản : 182494339 tại Ngân hàng ACB, CN Thị Nghè, TPHCM
- Tài khoản số : 35376900001 tại Ngân hàng: SCB – CN Bà Rịa Vũng Tàu
- Mã số thuế : 0305986789
Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây dựng Gói thầu số 05 – Thi công khoan kích ngầm thuộc dự án Đấu bổ sung tuyến ống cấp nước khu vực Gia Lâm năm 2020 như sau:
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là Công ty cổ phần nước sạch số 2 Hà Nội.
1.2. “Đại diện Chủ đầu tư – Bên giao thầu” là Ban Quản lý dự án.
2.1. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
a) Quyết định số 583/QĐ-NS2 ngày 10/11/2020 của Công ty Nước sạch số 2 Hà Nội về việc phê duyệt chỉ định đơn vị thực hiện gói thầu số 05 – Thi công khoan kích ngầm thuộc dự án Đấu bổ sung tuyến ống cấp nước khu vực Gia Lâm năm 2020;
b) Các bản vẽ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt;
d) Các Phụ lục hợp đồng;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
2.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
a. Hợp đồng, kèm theo phụ lục hợp đồng;
d. ĐKCT – Điều khoản cụ thể;
e. ĐKC – Điều khoản chung, bao gồm phụ lục;
f. Thông số kỹ thuật;
g. Bản vẽ;
h. Các tài liệu khác bao gồm:
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Các phụ lục hợp đồng;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất.
3.1. Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện thi công xây dựng Gói thầu số 05 – Thi công khoan kích ngầm thuộc dự án Đấu bổ sung tuyến ống cấp nước khu vực Gia Lâm năm 2020 theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt, tuân thủ theo đúng các quy định của Pháp luật và yêu cầu của Bên A. Nội dung công việc như sau:
+ Lập biện pháp tổ chức thi công (bao gồm thuyết minh và bản vẽ) trình Chủ đầu tư phê duyệt;
+ Bảo vệ và chỉnh sửa, hoàn thiện Biện pháp tổ chức thi công theo yêu cầu của đơn vị cấp phép;
+ Thi công xây dựng bao gồm: Thi công khoan 02 lỗ khoan đường kính 450mm và 800mm qua đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với chiều dài 36m/lỗ khoan.
5.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng:
a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp phép, phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình xây dựng của Nhà nước có liên quan; đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
b) Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn thành (nếu có). Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
c) Nhà thầu phải bố trí đầy đủ máy móc, thiết bị, nhân lực phục vụ thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ.
5.2. Kiểm tra, giám sát của Chủ đầu tư:
a) Bên A được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên vật liệu tự nhiên của Bên B để kiểm tra;
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công trường, nơi được quy định trong Hợp đồng Bên A được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.
Bên B tạo mọi điều kiện cho người của Bên A để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên B.
Đối với các công việc mà người của Bên A được quyền xem xét đo lường và kiểm định, Bên B phải thông báo cho Bên A biết khi bất kỳ công việc nào như vậy đã xong và trước khi được phủ lấp, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Bên A sẽ tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không cần lý do, hoặc thông báo ngay cho Bên B là Bên A không đòi hỏi phải làm như vậy.
5.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:
a) Chủ đầu tư chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 5.1 nêu trên.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận, biện pháp tổ chức thi công đã được phê duyệt, cấp phép thi công); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao...
c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Đại diện Chủ đầu tư;
- Đại diện Nhà thầu;
- Đại diện Nhà thầu tư vấn giám sát;
- Đại diện Nhà thầu tư vấn thiết kế (nếu có, theo quy định hiện hành).
d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng được Chủ đầu tư chấp thuận và theo đúng quy định của Nhà nước;
- Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu...
Sau khi các công việc theo Hợp đồng được hoàn thành, công trình chạy thử (nếu có) đáp ứng yêu cầu của Hợp đồng thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình.
Bên B thông báo cho Bên A để nghiệm thu công trình không sớm hơn 07 ngày trước khi công trình được hoàn thành và sẵn sàng để bàn giao. Nếu công trình được chia thành các hạng mục, Bên B có thể đề nghị nghiệm thu theo hạng mục.
Sau khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có những công việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình và Bên B phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng chi phí của mình.
Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Bên B phải làm để hoàn thành công trình.
a) Bằng kinh phí của mình Bên B phải:
Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Bên A yêu cầu.
b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót:
- Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, Bên A có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho Bên B biết về ngày này.
- Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được thông báo, Bên A có thể:
Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Bên B phải chịu mọi chi phí, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo Hợp đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A bị mất toàn bộ lợi ích từ công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp đồng Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường được và được Bên A đồng ý, Bên B có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của công trình, Bên A có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 07 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Bên B.
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Bên B phải chịu trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
6.1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng:
Ngày khởi công công trình là ngày các bên tham gia bàn giao mặt bằng thi công.
Bên B tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày khởi công) và thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện Hợp đồng mà không được chậm trễ.
Bên B phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong thời gian là 30 ngày kể từ ngày khởi công (tính theo dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ trong tuần).
6.2. Tiến độ thực hiện Hợp đồng:
Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Bên B phải lập tiến độ thi công chi tiết để trình cho Bên A trong vòng 07 ngày sau ngày ký hợp đồng. Bên B phải trình tiến độ thi công đã được sửa đổi (nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế), mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
a) Trình tự thực hiện công việc của Bên B và thời gian thi công dự tính cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
Bên B được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng và phải trình Bên A xem xét, chấp thuận không quá 05 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi;
Bên B phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B trong vòng 03 ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công của Bên B. Bên A được phép dựa vào bản tiến độ thi công này để yêu cầu Bên B thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng.
Bên B phải thông báo cho Bên A về các tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Bên A hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu Bên B báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề xuất theo khoản 6.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành]. Bên B phải nộp cho Bên A một bản tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.
6.3. Gia hạn thời gian hoàn thành:
Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.
b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch hoạ hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Bên A gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thoả thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra.
d) Chủ đầu tư chậm chễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình.
6.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ:
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thoả thuận trong Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong khoản 6.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Bên A yêu cầu Bên B trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành trong thời gian yêu cầu;
Trường hợp khi Bên A cần Bên B hoàn thành trước ngày hoàn thành dự kiến, Bên A phải yêu cầu Bên B đề xuất các chi phí phát sinh nhằm đẩy nhanh tiến độ. Nếu Bên A chấp nhận các chi phí mà Bên B đề xuất thì ngày hoàn thành dự kiến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp và được cả Bên A và Bên B xác nhận;
7.1. Giá trị Hợp đồng (đã bao gồm 10% thuế VAT) là: ...... đồng
(Bằng chữ: ....... triệu, sáu trăm bốn mươi mốt nghìn, ba trăm năm mươi đồng)
7.2. Loại hợp đồng: Trọn gói
- Giá Hợp đồng trên là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành tất cả các hạng mục của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng. Giá hợp đồng là trọn gói và cố định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
8.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
8.1.1. Bên B phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:
a) Thời gian nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Không muộn hơn ngày quy định trong Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng.
b) Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: theo hình thức bằng Thư bảo lãnh do ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành theo chấp thuận của Bên A, cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang và ngay lập tức khi có yêu cầu thanh toán của Bên A.
c) Giá trị Bảo đảm thực hiện hợp đồng là: 50.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn).
d) Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi Bên B đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc sau khi Bên A đã nhận được bảo đảm bảo hành công trình.
8.1.2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Bên A như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của Bên B khi Bên B không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.
8.1.3. Bên B không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây: Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
8.1.4. Bên A phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên B không chậm hơn 15 ngày kể từ khi công trình được nghiệm thu, bàn giao hoàn thành đưa vào sử dụng và quyết toán, đồng thời Bên B đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
8.2 Bảo đảm tạm ứng hợp đồng: Không áp dụng.
9.1. Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không tính lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai các công việc theo hợp đồng.
9.2. Giá trị tạm ứng và cách thức thu hồi:
a) Ngay sau khi ký hợp đồng, sau khi Bên A nhận được văn bản tạm ứng của Bên B.
Bên A sẽ tạm ứng trước cho Bên B số tiền là: .....000 đồng (bằng chữ: ..... mươi bảy triệu, năm trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn./.) tương đương với 30% giá trị Hợp đồng.
b) Số tiền tạm ứng sẽ được Chủ đầu tư thu hồi ngay từ lần thanh toán đầu tiên của nhà thầu. Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong lần thanh toán.
10.1. Thanh toán khối lượng hoàn thành:
- Thanh toán theo giai đoạn thi công: Nhà thầu sẽ được thanh toán đến 90% khối lượng công việc hoàn thành các lần thực hiện sau khi được Chủ đầu tư nghiệm thu trong giai đoạn thi công.
- Quyết toán: Sau khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và bước sang giai đoạn bảo hành, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu đến 90% giá trị quyết toán đã được nghiệm thu. Bên A có quyền tạm giữ lại phần khối lượng nào mà Bên A cho rằng Bên B chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ phù hợp theo quy định đã thống nhất giữa hai bên.
Bên B được thanh toán đến 95% giá trị công trình đối với khối lượng đã thực hiện sau khi có báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập phát hành.
Bên A giữ lại 5% giá trị trị quyết toán hợp đồng để bảo hành công trình theo quy định.
10.2. Thời hạn thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày Bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ của Bên B.
10.3. Thanh toán tiền bị giữ lại:
Bên A thanh toán cho Bên B tiền tạm giữ sau khi Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ phù hợp theo quy định đã thống nhất giữa hai bên.
Đối với Giá trị bảo hành công trình (tương đương 5% giá trị quyết toán Hợp đồng) Bên A thanh toán cho Bên B ngay sau khi kết thúc thời gian bảo hành công trình và có biên bản nghiệm thu bảo hành công trình hoặc Bên B cung cấp cho Bên A bảo lãnh bảo hành công trình theo quy định tại Khoản 25.2 Điều 25 của Hợp đồng.
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do Bên B lập theo quy định hiện hành và thỏa thuận trong hợp đồng.
Bên B nộp 09 bộ hồ sơ thanh toán cho Bên A sau khi đến thời hạn thanh toán nêu trong Hợp đồng (biểu mẫu theo qui định tại thời điểm thanh toán). Hồ sơ thanh toán gồm:
- Biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành trong giai đoạn thanh toán (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng) có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện Nhà tư vấn và đại diện Nhà thầu; biên bản nghiệm thu này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;
- Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện Nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu;
- Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị công việc hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu;
12.1 Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền sử dụng để thanh toán hợp đồng này là đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
12.2 Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.
13.1 Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Khi Bên B hoàn tất khối lượng hợp đồng, được nghiệm thu và hoàn tất hồ sơ kết thúc thi công công trình theo các quy định hiện hành, được Bên A kiểm tra, chấp thuận thì được bên A thanh toán đến 90%. Bên B được thanh toán đến 95% giá trị đối với khối lượng đã hoàn thành sau khi công trình được kiểm toán chi phí đầu tư.
Giá trị bảo hành (5% ) được thanh toán sau khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình hoặc sẽ được thanh toán ngay sau khi Bên A nhận được thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng do bên B nộp.
13.2 Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với quy định của nhà nước và quy định trong hợp đồng và bao gồm các tài liệu sau:
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng.
+ Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu.
+ Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình.
+ Các chứng chỉ xuất xứ vật tư thiết bị sử dụng cho công trình và các tài liệu khác theo thoả thuận trong hợp đồng.
13.3 Thời gian thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng không quá 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng, bao gồm cả phần công việc phát sinh (nếu có).
Thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng là 45 ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 2 điều 145 của Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
15.1. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm nguyên tắc không trái với các quy định của pháp luật.
15.2. Bên giao thầu, bên nhận thầu phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết về quyền và trách nhiệm của người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng. Khi các bên thay đổi người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản. Riêng trường hợp bên nhận thầu thay đổi người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng, nhân sự chủ chốt thì phải được sự chấp thuận của bên giao thầu.
16.1. Quyền của Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng (NTVGSTCXD):
Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng là Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao cho NTVGSTCXD trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy định của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
NTVGSTCXD không có quyền sửa đổi Hợp đồng. NTVGSTCXD có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh NTVGSTCXD như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong Hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
a) NTVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
b) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
16.2. Nghĩa vụ của NTVGSTCXD:
Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình: Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
17.1. Quyền của bên giao thầu thi công xây dựng:
a) Tạm dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi bên nhận thầu vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;
b) Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc, cơ sở gia công chế tạo của bên nhận thầu nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của bên nhận thầu;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
17.2. Nghĩa vụ của bên giao thầu thi công xây dựng:
a) Xin giấy phép xây dựng theo quy định.
b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho bên nhận thầu quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của hợp đồng.
c) Cử và thông báo bằng văn bản cho bên nhận thầu về nhân lực chính tham gia quản lý thực hiện hợp đồng.
d) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu, phương tiện, máy và thiết bị có liên quan, vật tư theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
đ) Thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng tiến độ thanh toán trong hợp đồng.
e) Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình.
g) Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ của bên nhận thầu.
h) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo quy định.
i) Trường hợp thuê các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ tư vấn thì phải quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của nhà tư vấn trong việc quản lý thực hiện hợp đồng và thông báo cho bên nhận thầu biết.
k) Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của bên nhận thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình.
l) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
18.1. Quyền của bên nhận thầu thi công xây dựng:
a) Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu.
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được bên giao thầu chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
c) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; được quyền đòi bồi thường thiệt hại khi bên giao thầu chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác do lỗi của bên giao thầu gây ra.
18.2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng:
a) Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng; thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp bên nhận thầu thực hiện thiết kế bản vẽ thi công) để thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình.
c) Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
d) Ghi nhật ký thi công xây dựng công trình.
đ) Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
e) Quản lý người lao động trên công trường, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.
g) Lập biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình.
h) Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận. Sửa chữa sai sót trong công trình đối với những công việc do mình thi công.
i) Phối hợp với các nhà thầu khác cùng thực hiện trên công trường.
k) Định kỳ báo cáo với bên giao thầu về tiến độ thi công, nhân lực và thiết bị chính để thi công xây dựng công trình.
l) Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường trong thời hạn quy định sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 22/4/2015, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.
m) Hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
n) Giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng hoặc pháp luật có quy định.
19.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;
c) Thay đổi về thiết kế;
d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.
19.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
19.3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng, Nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Biểu tiến độ thi công chi tiết.
20.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên A:
Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
Bên A có quyền quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng khi Bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết.
Trước khi tạm dừng, Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B trước 15 ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm ngừng.
20.2. Quyền tạm ngừng công việc của Hợp đồng bởi Bên B:
Nếu Bên A không tuân thủ điều 10, điều 11 của Hợp đồng vượt quá 20 ngày hoặc Bên A chưa có đủ điều kiện mặt bằng, phê duyệt thiết kế sửa đổi bổ sung, các văn bản cấp phép của các cơ quan ban ngành địa phương, cơ quan pháp lý yêu cầu dừng hoặc chưa nghiệm thu các công đoạn theo trình tự thi công; Bên B có thể, sau khi thông báo cho Bên A trước 05 ngày, sẽ tạm ngừng công việc trừ khi và cho đến khi Bên B được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng hoặc được Bên A giải quyết được các công việc nêu trên,tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm ngừng công việc của Bên B theo khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B đối với các chi phí tài chính và để chấm dứt Hợp đồng theo khoản 21.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B].
Nếu Bên B tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Bên B phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, Bên B phải thông báo cho Bên A và theo Điều 23, Điều 24 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
21.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu Bên kia có vi phạm cơ bản Hợp đồng.
21.2. Các vi phạm cơ bản Hợp đồng bao gồm, nhưng không chỉ hạn chế ở các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu dừng thi công 28 ngày trong khi việc dừng thi công này không có trong Biểu tiến độ thi công và chưa được Chủ đầu tư cho phép;
b) Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu hoãn tiến độ Công trình và không rút lại chỉ thị này trong vòng 28 ngày kể từ ngày ban hành văn bản yêu cầu Nhà thầu trì hoãn tiến độ;
c) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;
d) Nhà thầu có một giấy đề nghị thanh toán cho các khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu theo quy định nhưng không được Chủ đầu tư thanh toán trong vòng 28 ngày kể từ ngày Nhà thầu gửi đề nghị thanh toán;
e) Nhà thầu không sửa chữa những sai sót gây ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng Công trình trong khoảng thời gian mà Chủ đầu tư yêu cầu;
f) Nhà thầu không duy trì Bảo lãnh tiền tạm ứng, Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo quy định;
g) Nhà thầu chậm trễ việc hoàn thành Công trình và số tiền phạt hợp đồng tương đương với tổng số tiền tối đa bị phạt;
h) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm tại điều 89 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng.
21.3. Khi Nhà thầu vi phạm Hợp đồng do một nguyên nhân khác ngoài các trường hợp liệt kê trong khoản 2 điều 21 nêu trên, Chủ đầu tư sẽ quyết định đó có phải vi phạm cơ bản với Hợp đồng hay không.
21.4. Nếu hợp đồng bị chấm dứt, Nhà thầu phải ngừng công việc ngay lập tức, giữ Công trường an toàn và rời khỏi Công trường càng sớm càng tốt.
22.1. Thưởng hợp đồng: không áp dụng
22.2. Phạt vi phạm hợp đồng:
- Phạt chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn: Không áp dụng;
- Phạt Chủ đầu tư do không thanh toán cho Nhà thầu theo thời gian quy định : Không áp dụng;
- Phạt chậm tiến độ Hợp đồng: Đối với Bên B: nếu chậm tiến độ thì phạt 5% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm cho 10 ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% giá trị Hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định tại điều 146 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
- Phạt chậm tiến độ giải ngân: Trường hợp, bên giao thầu thanh toán không đúng thời hạn và không đầy đủ theo thỏa thuận trong hợp đồng thì phải bồi thường cho bên nhận thầu theo lãi suất quá hạn do ngân hàng thương mại nơi bên nhận thầu mở tài khoản thanh toán công bố tương ứng với các thời kỳ chậm thanh toán. Lãi chậm thanh toán được tính từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên giao thầu đã thanh toán đầy đủ cho bên nhận thầu.
22.3. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:
Thực hiện theo quy định từ Khoản 3 đến Khoản 7 Điều 146 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, các quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 44 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính Phủ và các quy định hiện hành khác.
24.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
24.2. Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
24.1. Xử lý các tranh chấp:
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
24.2. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
25.1. Bảo hiểm
a) Bên A phải mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định.
Bên A đã mua bảo hiểm công trình; khi có tổn thất, thiệt hại xẩy ra đối với công trình mà tổn thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Bên B, Bên B phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được bồi thường. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với những trường hợp Bên B không thực hiện những thủ tục trên. Trường hợp Bên B được bồi thường thì Bên B phải chịu mức khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký giữa Bên A và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
b) Bên nhận thầu phải thực hiện mua các loại bảo hiểm cần thiết (bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường, bảo hiểm thiết bị) để bảo đảm cho hoạt động của mình theo quy định của pháp luật. Bên B phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Bên B, bảo hiểm đối với bên thứ 3.
25.2. Bảo hành
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng; Giá trị bảo hành tương đương với 5% giá trị quyết toán công trình.
- Bên nhận thầu thực hiện bảo hành công trình bằng thư bảo lãnh của ngân hàng. Bảo lãnh bảo hành này được Bên nhận thầu nộp cho Bên giao thầu ngay sau ngày nhận được biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị tương ứng giá trị bảo hành công trình, trong suốt thời gian bảo hành công trình, do Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam phát hành theo chấp thuận của Bên A, cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang và ngay lập tức khi có yêu cầu thanh toán của Bên A.
- Trong thời gian bảo hành công trình Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 5 ngày kể từ ngày Bên B nhận được văn bản thông báo của Bên A về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Bên B không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Bên A có quyền thuê một đơn vị khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho Bên thứ ba sẽ do Bên B chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Bên B và thông báo cho Bên B giá trị trên, Bên B buộc phải chấp thuận giá trị trên.
26.1. Khi ký hợp đồng thầu phụ, Bên B phải thực hiện theo các quy định sau:
a) Nhà thầu phụ phải được Bên A chấp thuận trước khi Bên B ký hợp đồng với Nhà thầu phụ;
b) Bên B phải chịu trách nhiệm trước Bên A về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các Nhà thầu phụ thực hiện;
c) Bên B không được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho Nhà thầu phụ thực hiện.
26.2. Nhà thầu phụ do Bên A chỉ định (nếu có):
a) Nhà thầu phụ do Bên A chỉ định là một nhà thầu phụ được Bên A chỉ định cho Bên B thuê làm Nhà thầu phụ để thực hiện một số phần việc chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi Bên B không đáp ứng được tiến độ thực hiện hợp đồng sau khi Bên A đã yêu cầu.
b) Bên B có quyền từ chối nhà thầu phụ do Bên A chỉ định nếu công việc Bên B đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc có đầy đủ cơ sở cho rằng nhà thầu phụ do Bên A chỉ định không đáp ứng được các yêu cầu theo Hợp đồng.
26.3. Chủ đầu tư có thể thanh toán trực tiếp cho Nhà thầu phụ trên cơ sở đề xuất thanh toán của Nhà thầu chính.
27.1. An toàn lao động:
a) Bên B thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
c) Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
d) Bên B thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động
e) Bên B thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động
Khi có sự cố về an toàn lao động, Bên B thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Bên B không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
27.2. Bảo vệ môi trường:
a) Bên B thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp Bên B thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Bên A, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Bên B thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
27.3. Phòng chống cháy nổ: Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.
28.1. Điện, nước trên công trường:
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Bên B phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Bên B cần.
Bên B có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Bên A; Bên B có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Bên B phải tự mình chịu rủi ro và chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Bên B phải thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
28.2. An ninh công trường:
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:
a) Bên B phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường;
b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Bên B và của Bên A và những người khác do Bên A (hoặc người thay mặt) thông báo cho Bên B biết.
29.1. Rủi ro và bất khả kháng:
a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.
b) Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.
c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể.
29.2. Hậu quả của các rủi ro:
Chủ đầu tư chịu mọi rủi ro mà Hợp đồng này xác định là rủi ro của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải chịu mọi rủi ro mà Hợp đồng này xác định là rủi ro của Nhà thầu.
29.3. Trách nhiệm của Bên B đối với rủi ro:
29.3.1. Các rủi ro không phải là rủi ro của Chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tài sản (kể cả đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành;
29.3.2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu do:
- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào Ngày hoàn thành;
- Bất kỳ sai sót nào xảy ra trước Ngày hoàn thành mà sự việc này không phải là rủi ro của Chủ đầu tư;
- Các hoạt động của Nhà thầu trên Công trường sau Ngày hoàn thành.
29.4. Bồi thường rủi ro:
Bên B phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên A, các nhân viên của Bên A đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên A, các nhân viên của Bên A, hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá nhân (không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:
- Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;
- Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực của Nhà thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
Bên A phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên B, các nhân viên của Bên B đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên A.
29.5. Thông báo về bất khả kháng:
Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
29.6. Các hậu quả của bất khả kháng:
Nếu Bên B bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo Hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ, theo Hợp đồng [Gia hạn thời gian hoàn thành].
b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán các chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Bên A phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.
29.7. Chấm dứt Hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm:
Nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên tục trong thời gian 30 ngày do bất khả kháng đã được thông báo [Thông báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng thời gian mà tổng số là trên 45 ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực 05 ngày sau khi có thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt này, Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B:
a) Các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong Hợp đồng;
b) Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho Bên B, hoặc những thứ Bên B có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của Bên A khi đã được Bên A thanh toán, và Bên B sẽ để cho Bên A tuỳ ý sử dụng;
c) Mọi chi phí hoặc trách nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng Bên B phải chịu để hoàn thành công trình;
d) Chi phí di chuyển các công trình tạm và thiết bị của Bên B khỏi công trình và trả lại các hạng mục thiết bị này cho công trình của Bên B;
e) Chi phí bồi thường cho nhân viên và người lao động được Bên B thuê cho toàn bộ thời gian liên quan đến công trình vào thời điểm chấm dứt Hợp đồng.
30.1. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, tiến độ hợp đồng được tính bắt đầu từ ngày Bên A bàn giao mặt bằng thi công cho bên B.
30.2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Bên A, Bên B và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan.
Xem thêm Khoan ngầm kéo ống HDD
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn