Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản công suất 250.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 13-08-2025

14 lượt xem

MỤC LỤC.............................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................... iii

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................... iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................ i

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................... 1

1.1.  Tên chủ Cơ sở........................................................................... 1

1.2.  Tên cơ sở.................................................................................. 1

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở...................... 2

1.3.1.   Công suất của cơ sở.................................................................... 2

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của Cơ sở...................................................... 2

1.3.3.   Sản phẩm của cơ sở.................................................................... 6

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở...... 6

1.4.1.   Nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng................................ 6

1.4.2.   Lượng điện tiêu thụ..................................................................... 8

1.4.3.   Lượng nước sử dụng................................................................. 8

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có)............................ 10

1.5.1.   Các hạng mục công trình xây dựng.................................................. 10

1.5.2.   Máy móc, thiết bị sử dụng...................................................................... 11

Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 13

2.1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)....... 13

2.2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có)..... 14

2.2.1.   Hiện trạng xử lý và thoát nước thải của KCN............................ 14

2.2.2.   Đánh giá khả năng tiếp nhận và xử lý nước thải của KCN khi tiếp nhận nước thải từ hoạt động của Nhà máy........ 19

Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 20

3.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.............. 20

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa........................................................................ 20

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải......................................................................... 20

3.1.2.1   Lưu lượng nước thải phát sinh............................................................... 20

3.1.2.2.   Công trình thu gom nước thải................................................................ 21

3.1.2.3.   Công trình thoát nước thải.................................................................... 23

3.1.3.   Xử lý nước thải....................................................................................... 23

3.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải..................................................... 28

3.2.1.   Biện pháp xử lý bụi từ công đoạn nghiền.................................................. 28

3.2.2.   Biện pháp xử lý bụi tại công đoạn nạp liệu............................................... 30

3.2.3.   Biện pháp xử lý bụi từ công đoạn làm nguội sản phẩm.............................. 32

3.2.3.   Biện pháp xử lý bụi, khí thải từ lò hơi....................................................... 34

3.3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................... 36

3.3.1.   Thành phần, khối lượng các loại chất thải rắn thông thường...................... 36

3.3.2.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................. 38

3.4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................. 38

3.5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có)............. 39

3.6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi cơ sở đi vào vận hành... 40

3.7.   Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).................. 44

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...... 46

4.1.  Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải............................. 46

4.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................... 47

4.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):............ 48

4.4.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại:... 49

4.5.  Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):........... 50

4.6.   Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):..... 50

Chương V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 51

5.1.  Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường............. 51

5.2.  Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải........................................ 51

5.3.  Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải.................................... 52

5.4.   Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải): Cở không thực hiện dịch vụ xử lý chất thải.............. 57

5.5.  Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất):... 57

5.6.  Tình hình phát sinh, xử lý chất thải.............. 57

Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....58

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải............ 58

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.......... 58

6.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ...................... 58

6.2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải............ 59

6.2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ Cơ sở......59

6.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.................... 60

Chương VII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ....................... 61

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ Cơ sở

- Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi .... Đồng Nai.

-  Địa chỉ văn phòng: KCN Dầu Giây, Thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

-  Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:

+ Ông ...........Chức vụ: Tổng Giám đốc Ngày sinh: ........Quốc tịch: Việt Nam

Căn cước công dân số: ..... Ngày cấp: ........Nơi cấp: cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...... phường Trảng Dài, thành phố Biên hòa, tỉnh Đồng Nai.

Chỗ ở hiện tại: ........phường Trảng Dài, thành phố Biên hòa, tỉnh Đồng Nai.

-  Điện thoại: ...............   Fax: ......... ;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ....... do Ban Quản lý các KCN Đồng Nai cấp, chứng nhận lần đầu ngày 04/03/2014, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 31/03/2022.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số ...... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp, đăng ký lần đầu ngày 05/04/2012, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 26/11/2019.

1.2.Tên cơ sở

- Tên cơ sở: “Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (không chế biến bột mì và thực phẩm màu), công suất 250.000 tấn sản phẩm/năm”.

- Địa điểm cơ sở: Lô G3-G4, KCN Dầu Giây, Thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có):

+ Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường số 1243/QĐ-UBND ngày 06/05/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cấp cho cho dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, công suất 250.000 tấn/năm” của Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi tại KCN Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

+ Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường số 93/XN-KCNĐN ngày 19/6/2018 của Ban quản lý các KCN Đồng Nai cấp cho dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, công suất 250.000 tấn/năm” của Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi tại KCN Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

- Tổng vốn đầu tư cơ sở: 170.000.000.000 đồng. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở nhóm B có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng quy định tại số thứ tự 4 (Dự án công nghiệp), theo quy định tại khoản 3, điều 10 luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024.

- Cơ sở không thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi tại phụ lục II nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 và không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

- Cơ sở thuộc nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định tại số thứ tự 2, Mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi tại phụ lục V nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.

- Loại hình sản xuất: sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.

- Cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Thẩm quyền cấp GPMT của Cơ sở là UBND tỉnh (ủy quyền cho Ban Quản lý các KCN thực hiện) theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường được lập theo hướng dẫn của Phụ lục X, nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở

1.3.1.Công suất của cơ sở

Sản phẩm của Cơ sở là thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (không chế biến bột mì và thực phẩm màu), công suất 250.000 tấn sản phẩm/năm.

Cơ sở đi vào hoạt động từ tháng 9 năm 2016. Công suất sản xuất thực tế trong năm 2024 của Cơ sở là 140.000 tấn sản phẩm/năm, chiếm khoảng 56% công suất đăng ký.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của Cơ sở

Sản phẩm của Cơ sở là thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (không chế biến bột mì và thực phẩm màu). Quy trình sản xuất như sau:

Hình 1.1. Quy trình sản xuất của Cơ sở.

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu sau khi nhập về được tập trung tại khu vực quy định. Sau đó cho qua hệ thống phễu nạp, vít tải và gàu múc, trộn lại với nhau và đưa đến công đoạn nghiền. Nguyên liệu thô bao gồm chủ yếu là nhóm nguyên liệu thô, nhiều xơ gồm phụ phẩm nông nghiệp như khoai mì, cám gạo, cám mì, tấm; nhóm nguyên liệu giàu năng lượng như gạo, bắp, sẵn, các loại củ giàu tinh bột; nhóm nguyên liệu giàu Protein như đụa lạc, khô dầu,…

Nghiền: để tạo độ mịn cho sản phẩm đúng quy cách. Hạt càng mịn thì càng tạo thuận lợi cho quá trình phối trộn, giúp kết dính các nguyên liệu vào nhau tốt hơn. Hạt sau khi được nghiền mịn được đưa sang hệ thống bồn chứa, bụi phát sinh được quạt hút qua hệ thống lọc bụi tay áo, bụi được lắng xuống đáy và được đưa vào bồn chứa, tiếp tục tái sử dụng cho công đoạn sản xuất, phần khí sạch thoát ra ngoài môi trường.

Trộn tinh: nguyên liệu sau công đoạn nghiền mịn đạt được sự đồng nhất sẽ được cân định lượng và đem trộn với những chất phụ gia cần thiết. Các chất phụ gia là những chất dinh dưỡng, vitamin, chất khoáng cần thiết cho quá trình tăng trưởng của gia súc, gia cầm hay thủy sản được thêm vào công đoạn này. Các nguyên liệu khi vào máy trộn sẽ được trộn đều trong khoảng thời gian từ 3-5 phút. Công thức pha trộn sẽ tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn và tùy theo mức yêu cầu dinh dưỡng của từng loại sản phẩm. Công thức pha trộn được kiểm tra chặt chẽ trước khi sản phẩm bán ra thị trường. Sau khi trộn hỗn hợp được đưa đến bồn chứa và xuất ra thị trường với hai dạng là dạng bột và dạng viên.

-   Đối với quy trình sản xuất sản phẩm dạng bột: hỗn hợp sau khi được trộn tinh sẽ được đưa vào bồn chứa, sau đó qua hệ thống cân đóng bao, chuyển đến nhà kho dự trữ hoặc xuất ra ngoài.

-  Đối với quy trình sản xuất sản phẩm dạng viên: hỗn hợp sau khi trộn tinh sẽ được đưa vào bồn chứa và tiếp tục các quy trình như sau:

Hấp hơi nước: hỗn hợp tại bồn chứa sẽ được chuyển đến buồng điều hòa. Tại đây hỗn hợp được cho thêm vào một lượng hơi nước vừa đủ để hấp chín hỗn hợp và tạo độ ẩm thuận lợi cho công đoạn ép tạo viên. Hỗn hợp được gia nhiệt bằng hơi nước trong buồng kín, làm tăng nhiệt độ trong buồng đến khoảng 90oC giúp hỗn hợp nguyên liệu nhanh chóng chín đều.

Máy ép viên: mục đích của công đoạn này là ép để tạo viên. Nguyên liệu sau khi hấp chín được đưa vào máy ép để ép thành viên với kích cỡ phù hợp.

Làm nguội: sau công đoạn trên, sản phẩm sẽ rất nóng do đó được đưa qua bộ phận làm nguội, sử dụng quạt làm giảm nhiệt độ sản phẩm xuống gần bằng nhiệt độ môi trường xung quanh. Việc sử dụng quạt gió làm nguội sẽ làm phát sinh ra bụi, bụi này sau đó được xử lý bằng cyclone, bụi nguyên liệu từ cyclone được tái sử dụng cho quá trình sản xuất, khí sạch theo ống thải thoát ra ngoài môi trường.

Sàng rung: sau khi được làm nguội, sản phẩm được chuyển đến sàng phân loại để lấy sản phẩm có cỡ viên đạt yêu cầu chuyển đến hệ thống đóng bao. Các viên không đạt yêu cầu được đưa trở lại máy ép viên để ép lại.

Đóng bao: sản phẩm đạt yêu cầu sau khi sàng phân loại được chuyển đến hệ thống đóng bao để đóng bao, sau đó các bao sản phẩm được chuyển đến kho dự trữ hoặc chuyển đến những nơi có nhu cầu tiêu thụ trên thị trường. Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi là quy trình hoàn toàn khép kín, do đó các thiết bị lọc bụi túi vải và cyclone thu bụi được lắp đặt kèm theo máy móc sản xuất.

*Một số hình ảnh của quy trình sản xuất:

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của Cơ sở là thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (không chế biến bột mì và thực phẩm màu), công suất 250.000 tấn sản phẩm/năm.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1.Nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng

Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất của Cơ sở như sau:

Bảng 1.1. Nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng tại cơ sở

STT

Nguyên phụ liệu

Đơn vị tính

Số lượng (Năm 2024)

Số lượng tối đa

Công đoạn sản xuất

I

Nguyên liệu dùng cho sản xuất

141.400

252.500

-

 

 

 

 

1

Nhóm nguyên liệu thô,    nhiều xơ: các phụ phẩm nông nghiệp (Khoai mì, cám      gạo,

cám       mì, tấm...)

 

 

 

Tấn/ Năm

 

 

 

 

31.601

 

 

 

 

56.431

Công đoạn đầu và làm sạch nguyên liệu

 

 

 

2

Nhóm nguyên liệu giàu    năng lượng: gạo, bắp,      sắn,

cám, các loại củ giàu tinh bột.

 

 

Tấn/ Năm

 

 

 

74.113

 

 

 

132.344

Công đoạn đầu và làm sạch nguyên liệu

 

 

3

Nhóm nguyên liệu giàu Protein: đậu        lạc, khô dầu

 

Tấn/ Năm

 

 

34.470

 

 

61.553

công đoạn nghiền

 

 

4

Các chất bổ sung: muối khoáng, canxi, phôt pho ....

 

Tấn/ Năm

 

 

372

 

 

664

công đoạn cân phối liệu và trộn

 

 

5

Nhóm phụ gia:      Chất

bảo    quản,

chất        tạo mùi

 

Tấn/ Năm

 

 

348

 

 

621

công đoạn cân phối liệu và trộn

 

6

 

Bột cá

Tấn/ Năm

 

496

 

886

công đoạn cân phối liệu và trộn

II

Nhiên liệu

60,5

121

-

7

Dầu diesel

Tấn/năm

0,5

1

Dùng cho xe nâng

STT

Nguyên phụ liệu

Đơn vị tính

Số lượng (Năm 2024)

Số lượng tối đa

Công đoạn sản xuất

8

Trấu ép

Tấn/năm

1.000

2.000

Dùng cho lò hơi

Tổng

Tấn/năm

142.400,5

254.501

 

(Nguồn: Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi ... Đồng Nai)

1.4.2.Lượng điện tiêu thụ

Nguồn cung cấp: Lưới điện quốc gia – Trạm hạ thế KCN Dầu Giây.

Điện năng tiêu thụ: Lượng điện tiêu thụ tính trung bình từ tháng tháng 1 -12/2024 khoảng 467.827kwh/tháng. Cụ thể như sau:

Bảng 1.2.Lượng điện tiêu thụ thực tế từ tháng 1 - 12/2024

STT

Tháng

Điện năng tiêu thụ (kwh/tháng)

1

Tháng 1

415.100

2

Tháng 2

361.400

3

Tháng 3

405.300

4

Tháng 4

386.500

5

Tháng 5

424.500

6

Tháng 6

496.000

7

Tháng 7

590.900

8

Tháng 8

537.400

9

Tháng 9

509.000

10

Tháng 10

517.300

11

Tháng 11

475.000

12

Tháng 12

495.528

 

Trung bình

467.827

(Nguồn: Hóa đơn giá trị gia tăng (tiền điện) từ tháng 1 - 12/2024)

1.4.3.Lượng nước sử dụng

Nguồn cung cấp: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Dầu Giây – Đơn vị hạ tầng KCN Dầu Giây.

Lượng nước sử dụng thực tế: Lượng nước sử dụng thực tế từ tháng 1 - 12/2024 khoảng 1.376m3/tháng ~ 52m3/ngày.đêm (tính cho 26 ngày/tháng).

Bảng 1.3.Lượng nước sử dụng thực tế tháng tháng 1 - 12/2024

STT

Tháng

Lượng nước sử dụng (m3/tháng)

1

Tháng 1

1.844

2

Tháng 2

1.816

3

Tháng 3

2.001

4

Tháng 4

1.455

5

Tháng 5

1.292

STT

Tháng

Lượng nước sử dụng (m3/tháng)

6

Tháng 6

1.117

7

Tháng 7

1.206

8

Tháng 8

1.169

9

Tháng 9

1.157

10

Tháng 10

1.086

11

Tháng 11

1.375

12

Tháng 12

992

 

Trung bình tháng

1.376

 

Trung bình ngày

52

(Nguồn: Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi...)

Tính toán nhu cầu sử dụng nước sử dụng tối đa:

Nước sử dụng cho sinh hoạt:

Hiện số lao động của Nhà máy khoảng 159 lao động.

Căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng thì lượng nước sử dụng cho sinh hoạt ≥ 80 lít/người/ngày.đêm, chọn 100 lít/người/ngày.đêm. Lượng nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt tối đa tại Nhà máy =159 người x 100 lít/người/ca x 10-3 = 15,9 m3/ngày.đêm.

Tối đa: Số lượng công nhân tại nhà máy là 180 người. Lượng nước dùng cho sinh hoạt là 180 người x 100 lít/người/ca x 10-3 = 18 m3/ngày.đêm.

Nước sử dụng cho nhà ăn: Định mức 25 lít/người/ngày.đêm, lượng nước dùng cho nấu ăn là 4 m3/ngày.đêm (hiện hữu) và 4,5 m3/ngày đêm (tối đa).

Nước sử dụng cho lò hơi: Công suất của lò hơi là 4 tấn hơi/ngày, thời gian hoạt động 16h/ngày. Nước sử dụng cho lò hơi ước tính khoảng 23,3 m3/ngày. Khi hoạt động tối đa công suất, lượng nước cấp cho lò hơi ước tính khoảng 40 m3/ngày.đêm.

Nước sử dụng cho HTXL khí thải lò hơi (dùng để pha dung dịch NaOH): ước tính khoảng 0,3 m3/ngày. Lượng nước này được sử dụng tuần hoàn, định kỳ 03 tháng/lần tiến hành thay mới. Lượng dùng tối đa khoảng 0,6 m3/ngày.

Nước sử dụng cho hoạt động tưới cây: Căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng thì lượng nước sử dụng cho hoạt động tưới cây ≥ 3 lít/m2/ngày.đêm, chọn 3 lít /m2/ngày.đêm. Do đó, lưu lượng nước sử dụng tối đa cho hoạt động tưới cây = 3 lít/m2/ngày.đêm × 8.556m2 x 10-3/3 = 8,5m3/ngày. Chia làm 02 khu vực, tưới luân phiên.

Lượng nước dự phòng để phục vụ công tác PCCC: không mang tính chất sử dụng thường xuyên). Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy Qcc = 10 l/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 1 đám cháy, thời gian chữa cháy 3 giờ. Lưu lượng nước chữa cháy = 10 x 3 x 60 x 60 x 1 x 10-3 = 108m3. Nước hoạt động PCCC của công ty được lấy từ bể chứa nước ngầm, dung tích 150 m3.

Vậy lượng nước sử dụng tối đa của Công ty là 71,6 m3/ngày.đêm (Không tính nước dùng cho PCCC).

Chi tiết như sau:

Bảng 1.4.Lượng nước sử dụng cho các mục đích tại Cơ sở

 

STT

 

Mục đích sử dụng

Lưu lượng sử dụng (m3/ngày.đêm)

Hiện hữu

Tối đa

1

Nước sử dụng sinh hoạt

15,9

18

2

Nước sử dụng cho nấu ăn

4,0

4,5

3

Nước sử dụng cho lò hơi

23,3

40

4

Nước sử dụng cho HTXL khí thải lò hơi (pha dung dịch NaOH)

0,3

0,6

5

Nước sử dụng cho tưới cây

8,5

8,5

 

Tổng

52

71,6

(Nguồn: Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi ..Đồng Nai)

>>> XEM THÊM: Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha