Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án Kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn
Ngày đăng: 28-10-2024
19 lượt xem
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT.. vi
1.1. Thông tin chung về dự án. 11
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi 12
1.3.1. Phù hợp với Chiến lược Chính phủ. 12
1.3.2. Phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội vùng. 13
1.3.3. Phù hợp với quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 14
1.3.4. Khả năng liên kết với cơ sở hạ tầng hiện có. 14
1.3.5. Quan hệ với các dự án đã được các nhà tài trợ khác thực hiện. 15
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM). 16
2.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng. 19
2.4. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM 21
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 21
3.1. Trình tự tiến hành xây dựng báo cáo ĐTM... 21
3.2. Các tổ chức, đơn vị, thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM... 22
3.2.1. Đại diện Chủ đầu tư. 22
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 25
4.1. Phương pháp đánh giá nhanh. 25
4.2. Phương pháp xác định tác động. 25
4.3. Phương pháp lập bản đồ. 26
4.4. Phương pháp ma trận tác động. 26
4.5. Thảo luận nhóm tập trung và tham vấn cộng đồng. 26
4.6. Phương pháp kế thừa, phân tích và tổng hợp thông tin và dữ liệu. 26
4.7. Đánh giá dữ liệu thứ cấp. 27
4.8. Phương pháp khảo sát thực địa. 27
4.11. Phương pháp chuyên gia. 27
4.12. Phương pháp lấy mẫu và phân tích. 27
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM... 27
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất 28
5.1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án. 30
5.1.4. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường. 32
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường 33
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án 35
5.3.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại 36
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án. 37
5.4.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải 37
5.4.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung. 39
5.4.4. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 40
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án. 41
5.5.1. Giám sát môi trường giai đoạn thi công dự án. 41
5.5.2. Giám sát môi trường giai đoạn vận hành. 42
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.. 43
1.1.1. Các thông tin chung của dự án. 43
1.1.2. Vị trí địa lý của dự án. 43
1.1.3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án. 45
1.1.4. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường 45
1.1.5. Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án. 46
1.2. Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế. 46
1.2.1. Cấp công trình thủy lợi (công trình NN và PTNT). 46
1.2.2. Các chỉ tiêu thiết kế cơ bản. 46
1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án. 47
1.3.1. Các hạng mục công trình chính. 47
1.3.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án. 53
1.3.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. 53
1.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu và nguồn cung cấp. 55
1.4.2. Nguồn cung cấp điện cho dự án. 56
1.4.3. Nguồn nước sử dụng cho thi công. 56
1.4.4. Điều kiện cung cấp dịch vụ hạ tầng. 57
1.5. Biện pháp tổ chức thi công. 58
1.5.1. Công tác chuẩn bị 58
1.5.2. Giải phóng mặt bằng, bố trí mặt bằng công trường thi công. 58
1.5.3. Nạo vét đường luồng thi công. 59
1.5.4. Chế tạo các chi tiết đúc sẵn. 59
1.5.5. Biện pháp thi công các hạng mục công trình chính. 59
1.5.6. Công tác bê tông và bê tông cốt thép. 61
1.5.7. Công tác thả đá hộc thân kè. 62
1.5.8. Hoàn thiện công trình. 65
1.6. Công nghệ sản xuất và vận hành. 67
1.7. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 67
1.7.1. Tiến độ thực hiện dự án. 67
1.7.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 69
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 72
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 72
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 82
2.1.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng. 89
2.1.5. Tình hình thiên tai và sạt lở bờ biển. 94
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện Dự án. . 101
2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học. 101
2.2.3. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện Dự án. 106
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 110
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 112
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 142
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 145
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án. 145
3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. 147
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo 147
3.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá. 147
3.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá. 149
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 150
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 151
5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ Dự án. 151
5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ Dự án. 161
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường khác. 161
CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN.. 163
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.. 164
GIỚI THIỆU
1.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1.Thông tin chung về dự án
Vùng ven biển Tây thuộc tỉnh Cà Mau có địa hình thấp, chỉ cao hơn mặt nước biển chưa tới 1m và nằm trong khu vực Bán đảo Cà Mau - vùng trũng của đồng bằng sông Cửu Long. Những năm gần đây, khí hậu trái đất ấm dần lên, các nhà khoa học đã cảnh báo tình trạng nước biển dâng, nếu không có tuyến đê biển và công trình bảo vệ, khôi phục rừng phòng hộ thì nguy cơ toàn bộ diện tích vùng dự án bị nhấn chìm hoàn toàn có thể xảy ra trong tương lai gần. Hai tỉnh thuộc vùng dự án có nền kinh tế đa ngành trong đó chủ yếu là nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản. Vì vậy, tuyến đê biển cùng với hệ thống cống trên đê có vai trò đặc biệt quan trọng giải quyết nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt. Ngoài ra, tuyến đê cùng với rừng phòng hộ còn là tấm lá chắn làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai, bảo vệ đời sống nhân dân, tạo tuyến giao thông ven biển qua đó góp phần phát triển kinh tế - xã hội tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo. Bên cạnh đó, hệ thống đê biển còn tạo địa bàn bố trí dân cư, xây dựng nông thôn mới, góp phần quan trọng cho việc phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh,... Tuy nhiên, những năm gần đây do nhiều nguyên nhân nên một số đoạn rừng phòng hộ bị xâm hại. Cần thiết phải làm kè biển để phân tán năng lượng của sóng, giúp giảm thiểu sự xói mòn bờ biển, tránh lũ lụt và bảo vệ cơ sở hạ tầng và khu dân cư vùng ven biển Tây ĐBSCL.
Đứng trước thực trạng và các nguy cơ sạt bờ biển thì việc xây dựng một hệ thống bảo vệ bờ biển ổn định, bền vững là vô cùng cấp bách, cần thiết. Như vậy, thực hiện Dự án: Kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Kiên Giang và Cà Mau – dự án thành phần cấp địa phương tại tỉnh Cà Mau với giải pháp xây dựng kè chắn sóng, gây bồi tạo bãi để phát triển rừng ngập mặn ven biển, bảo vệ tuyến đê biển, giảm thiểu các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, ổn định cuộc sống và sản xuất cho người dân trong khu vực là phù hợp với giải pháp thủy lợi tổng thể cho vùng ĐBSCL nói chung và phù hợp với trình tự ưu tiên trong định hướng phát triển thủy lợi ở tỉnh Cà Mau nói riêng, phù hợp với Đề án Phòng, chống sạt lở bờ biển cũng như hoàn toàn phù hợp với quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16/11/2023. Ngoài ra, dự án đề xuất được xây dựng bám sát vào các quy hoạch: Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28/2/2022; Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14/7/2023;
Căn cứ vào vị trí thì tuyến kè nằm trong vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền do vậy UBND tỉnh Cà Mau có thẩm quyền giao khu vực biển để xây dựng tuyến kè (khoản 3 điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP). Dự án có sử dụng khu vực Biển, thẩm quyền giao đất của UBND tỉnh Cà Mau do vậy dựa theo tiêu chí Môi trường (phụ lục IV số thứ tự 8 nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022) dự án thuộc danh mục đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. Như vậy dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Theo luật đầu tư công dự án được phân là dự án nhóm B (tổng vốn đầu tư gần 231 tỷ), có sử diện tích mặt biển; thẩm quyền giao khu vực biển xây dựng tuyến kè là UBND tỉnh Cà Mau; dự án do UBND tỉnh Cà Mau phê duyệt chủ trưởng đầu tư do vậy Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường cho dự án sẽ do UBND tỉnh Cà Mau phê duyệt.
CHƯƠNG 1.THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Tên Dự án: Kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn.
Dự án thành phần cấp địa phương tại tỉnh Cà Mau
Loại hình Dự án: Xây dựng mới
Cơ quan chủ đầu tư Dự án: Ban Quản lý các dự án ODA và NGO tỉnh.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ ........., Đường 1/5 - Phường 5 - Thành phố Cà Mau - Cà Mau.
Tiến độ thực hiện dự án: 2023 -2025.
Thời gian chuẩn bị: năm 2023-2024.
Thời gian thi công: 2024-2025.
a. Hợp phần 1: Phục hồi đê biển
Hợp phần bao gồm 3 đoạn kè được xây dựng tại các xã Khánh Tiến, Khánh Hội thuộc huyện U Minh và xã Khánh Hải thuộc huyện Trần Văn Thời. Tọa độ cụ thể các đoạn kè được trình bày như trong bảng Bảng 5).
Bảng 5: Tổng hợp vị trí của các tuyến kè thuộc dự án
STT |
Tên đoạn kè |
Địa điểm xây dựng |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Đoạn 1: - Đoạn 1: đoạn kè khu vực cửa kênh Lung Ranh dài 550m |
ven biển xã Khánh Tiến, huyện U Minh |
9°22'49" |
104°49'44" |
9°22'33" |
104°49'47" |
589 |
2 |
Đoạn 2: đoạn kè khu vực cửa kênh Khánh Hội
|
ven biển xã Khánh Tiến và xã Khánh Hội, huyện U Minh |
9°22'09" |
104°49'39" |
9°20'21" |
104°49'29" |
3.343 |
3 |
Đoạn 3: mỏ hàn khu vực cửa Khánh Hội |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ hàn 1: phía bắc cửa khánh Hội |
ven biển xã Khánh Tiến, huyện U Minh |
9°20'40" |
104°49'29" |
9°20'40" |
104°49'19" |
302 |
|
Mỏ hàn 2: phía nam cửa kháng hội |
ven biển xã Khánh Hội, huyện U Minh |
9°22'30" |
104°49'29" |
9°20'30" |
104°49'19" |
302 |
4 |
Đoạn 3: đoạn kè khu vực bờ biển xã Khánh Hải |
ven biển xã Khánh hải, huyện Trần Văn Thời |
9°06'06" |
104°48'36" |
9°04'44" |
104°48'31" |
2.462 |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
6.998 |
Hình 5: Bản đồ vị trí của dự án trong bản đồ tổng thể tỉnh Cà Mau
b. Hợp phần 2: Phục hồi và phát triển rừng
Vùng dự án trồng rừng là vùng ven biển tỉnh Cà Mau nằm trên địa bàn hành Chính của 02 huyện: U Minh và Trần Văn Thời.
Hình 6: Vị trí trồng rừng tại tỉnh Cà Mau
Dự án sẽ sử dụng 5,93ha đất vĩnh viễn. Tuy nhiên, toàn bộ đây là đất mặt nước biển, không có nhà cửa và các công trình xây dựng trên đất này. Do đó, Dự án sẽ không phát sinh công tác bồi thường và di dời.
Công trình xây dựng ngoài biển, phạm vi cách bìa rừng hiện trạng khoảng 100-120m. Do đó, dự án không ảnh hưởng đến nhà cửa và không phải di dời dân, không gây tổn thất về ruộng đất, nhà cửa, các công trình, cơ sở hạ tầng…, Công trình cách nhà dân gần nhất cũng trên 500 m và cũng hoàn toàn không ảnh hưởng đối với các danh lam, thắng cảnh, di tích văn hóa,...
Giảm sóng, chống xói lở, gây bồi tạo bãi nhằm bảo vệ và phát triển đai rừng phòng hộ ven biển Tây. Góp phần bảo đảm an toàn cho đê dưới tác động của sóng, gió bão (cấp 9 - 10) và nước biển dâng.Bảo vệ cho 9.000 ha đất sản xuất khu vực huyện U Minh và các vùng lân cận
Cấp của công trình thủy lợi được xác định theo Bảng 1 - Mục 3 - QCVN 04-05:2022 căn cứ vào các tiêu chí về năng lực phục vụ và đặc tính kỹ thuật của các loại công trình trong dự án. Cấp công trình kè: Cấp IV.
Các chỉ tiêu thiết kế cơ bản được xác định theo cấp công trình của dự án được trình bày chi tiết trong Bảng 6.
Bảng 6: Các chỉ tiêu thiết kế cơ bản các công trình của dự án
STT |
Hạng mục - Thông số |
Đ.vị |
Trị số |
---|---|---|---|
a |
Cấp công trình |
|
|
- |
Công trình thủy lợi |
|
Cấp IV |
b |
Tần suất, mực nước thiết kế |
|
|
- |
Tần suất tính toán ổn định kết cấu |
% |
3,33 |
- |
Tần suất để tính toán thi công |
% |
10,00 |
- |
Mực nước cao tổng hợp với P=3,33% Ztk |
m |
+1,30 |
- |
Mực nước thấp nhất |
m |
-0,76 |
|
Chiều cao sóng tính toán Hs |
m |
1,69 |
|
Chu kỳ sóng Tp |
s |
7,25 |
c |
Hệ số ổn định |
|
|
- |
Hệ số ổn định chống trượt K (điều kiện bình thường) |
|
1,20 |
- |
Hệ số ổn định chống trượt K (điều kiện bất thường) |
|
1,10 |
- |
Hệ số ổn định chống lật K (điều kiện bình thường) |
|
1,45 |
- |
Hệ số ổn định chống lật K (điều kiện bất thường) |
|
1,35 |
1. Hợp phần 1: Phục hồi đê biển
Kết cấu bao gồm 2 cọc bê tông ly tâm loại D300A chiều dài L=11m, đóng cách nhau 2,1m theo phương ngang, khoảng cách tim giữa các cọc là 0,60m. Trong lòng được thả bè tràm kết hợp vải địa kỹ thuật chống lún và thả đá hộc 40-60cm. Trên đỉnh cọc được liên kết với nhau bằng hệ thống các dầm BTCT kích thước 50x30cm, các dầm dọc được liên kết với nhau bằng hệ thống các dầm ngang kích thước 40x30cm với khoảng cách là 3,0m. Chân kè phía biển thả đá hộc 40-60cm, dầy 80cm chống xói chân kè.
Hình 7: Mặt cắt ngang điển hình kết cấu kè cọc bê tông ly tâm
Hình 8: 3D đơn nguyên kè giảm sóng điển hình
Hình 10: Bãi bồi được tạo ra sau kè bê tông phá sóng ở biển Tây tỉnh Cà Mau
2. Hợp phần 2: Phục hồi và phát triển rừng
Vùng dự án trồng rừng là vùng ven biển tỉnh Cà Mau nằm trên địa bàn hành chính của 02 huyện: U Minh và Trần Văn Thời với tổng diện tích 54,8ha trong đó diện tích trồng mới là 18,75ha, trồng bổ sung là 36,05 ha thuộc 2 huyện U Minh và huyện Trần Văn Thời.
Để lựa chọn cây trồng phù hợp, dựa vào các tiêu chí sau:
Dựa vào kết quả khảo sát hiện trạng bãi và qua theo dõi, đánh giá các dự án lân cận đã triển khai thành công và căn cứ theo 5365/QĐ-BNN-TCLN ngày 23/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quyết định 503/QĐ-TCLN-PTR ngày 12/11/2018 của Tổng cục Lâm Nghiệp cho thấy:
Để bảo vệ cây mới trồng không bị xâm phạm của người dân địa phương, tàu thuyền qua lại và ngăn chặn bèo, rác trôi dạt vào khu vực trồng rừng gây chết cây cần thiết kế hàng rào bảo vệ và chắn rác, biển báo để bảo vệ cây.
Hình 11: Mặt cắt hàng rào bảo vệ, chắn rác
Hình 12: Mặt cắt biển báo
Việc xác định ranh giới và cắm mốc, bảng các khu rừng phòng hộ ven biển tỉnh Cà Mau phải có tính khả thi cao với các yêu cầu sau:
Do đặc thù của dự án là việc thi công sẽ diễn ra hoàn toàn ở ngoài biển, phần lớn cấu kiện cho dự án được sản xuất ở nhà máy, được vận chuyển đến chân công trình bằng sà lan và việc thi công chủ yếu diễn ra trên sà lan nên không có công trình phụ trợ được xây dựng cho dự án. Tại mỗi mũi thi công, các đơn vị thi công cần bố trí 1 kho tạm trên bờ để chứa các vật liệu thiết yếu (các phụ kiện máy móc phục vụ bảo dưỡng, bảo trì thiết bị, các trang thiết bị bảo hộ phục vụ cho các hoạt động thi công trên biển). Các đơn vị thi công sẽ thuê nhà dân hoặc các điểm quản lý vận hành các cống cửa sông ven biển gần với điểm thi công.
Đây là dự án xây dựng tuyến kè trên biển nên các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường tập trung chủ yếu phục vụ thi công các hạng mục trong giai đoạn xây dựng.
Nhà vệ sinh
Trong quá trình thi công các hạng mục công trình, Chủ dự án/Nhà thầu sẽ thuê nhà dân trong khu vực dự án để làm lán trại, nhà điều hành của công trình. Nhà thầu sẽ ưu tiên thuê các nhà dân có hệ thống bể phốt 3 ngăn để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
Trên mỗi sà lan thi công sẽ bố trí nhà vệ sinh di động, tổng số nhà vệ sinh là 15 chiếc (5 mũi thi công x 2 sà lan/mũi x 1 nhà vệ sinh/sà lan + 5 nhà vệ sinh tại 5 vị trí tập kết vật liệu trên bờ). Nhà vệ sinh di động đảm bảo có nước sạch và có bể tự họa để lưu trữ và xử lý nước thải (phân, nước tiểu,...).
Nước thải xây dựng
Nước thải xây dựng của dự án chủ yếu là nước rửa thiết bị trộn bê tông. Nước thải này chủ yếu bị nhiễm bẩn bởi cát, đá và bột xi măng. Các đơn vị thi công phải bố trí thùng chứa nước rửa thiết bị để cặn xi măng, cát đá lắng hết; thông thường các vật liệu cát, đá và xi măng sẽ lắng hết sau 2 – 3 giờ. Phần nước trong phía trên được thải ra nguồn tiếp nhận; phần cặn (khoảng 1 – 2 kg) sẽ được đơn vị thu gom và tập kết với phần chất thải rắn thi công để đưa vào bờ xử lý.
Khu chứa chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại
Đối với chất thải sinh hoạt:
Đối với chất thải nguy hại:
Chất thải rắn xây dựng:
Các hạng mục công trình của dự án sẽ được bàn giao cho các đơn vị quản lý chuyên trách để quản lý và vận hành. Do vậy, Dự án sẽ không bố trí các công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn này.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn