Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm robot kép ống qua đường

Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm robot kép ống qua đường và trình tự khoan ngang đường bằng máy khoan ngầm và khoan kích ngầm.

Ngày đăng: 22-07-2024

103 lượt xem

Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm robot kép ống qua đường và trình tự khoan ngang đường bằng máy khoan ngầm và khoan kích ngầm.

MỤC LỤC/ TABLE OF CONTENTS

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG CHAPTER 1:/ GENERAL INTRODUCTION 7

I. TỔNG QUAN DỰ ÁN NCS2/ NCS2 PROJECT OVERVIEW 7

II. MỤC ĐÍCH TÀI LIỆU/ DOCUMENT PURPOSE 8

III. ĐỊNH NGHĨA DEFINITIONS 8

IV. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN DOCUMENTS REFERENCE 10

PHẦN 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC, BIỆN PHÁP THI CÔNG/ CHAPTER 2: SCOPE OF WORK, CONSTRUCTION MEASURES 10

1. Vị trí lắp đặt tuyến ống bằng phương pháp khoan ngang/Location of pipeline installation by horizontal drilling. 10

2. Sơ đồ tổ chức thi công/ Construction organization chart. 11

3. Công tác huy động nhân lực và thiết bị thi công (Đính kèm 01. 02)/ Mobilization of human resources and construction equipment (Attached 01.02) 13

4. Mặt bằng tổ chức thi công/ Construction organization ground. 14

4.1. Bãi tập kết ống/ Gathering tube 14

4.2. Văn phòng công trường/Site office 15

4.3. Lắp cừ để bảo vệ hào không bị sạt nở/ Install Sheet piling to protect the moat from landslides. Error! Bookmark not defined.

4.4. Đường công vụ dọc tuyến phục vụ thi công/ Service roads along the construction line 15

5. Tiến độ thi công/ Construction schedule. 15

PHẦN 3: BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT TUYẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN NGANG/ CHAPTER 3: METHOD OF CONSTRUCTION INSTALLATION BY HORIZONTAL DRILLING METHOD 22

I. TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG LẮP ĐẶT TUYẾN ỐNG/ OVERVIEW OF PIPELINES INSTALLATION 22

1. Yêu cầu chung/ General requirements 22

2. Trình tự thi công chung/ General construction sequence 22

II. QUY TRÌNH THI CÔNG (Đính kèm 03)/ CONSTRUCTION PROCESS (Attachment 03) 22

1. Quy trình cho phân đoạn thi công lắp đặt tuyến ống bằng phương pháp khoan ngang/ Process for construction part and installation of pipelines by horizontal drilling 22

2. Kiểm tra độ sâu đỉnh ống/ Check depth from top of tube 25

3. Công tác kiểm tra và giám sát chất lượng trong thi công/ Quality inspection and supervision in construction 25

4. Công tác an toàn trong thi công/ Safety work in construction 27

III. CÁC ĐÍNH KÈM/ ATTACHMENTS: 51

Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm robot kép ống qua đường và trình tự khoan ngang đường bằng máy khoan ngầm và khoan kích ngầm.

I. MỤC ĐÍCH TÀI LIỆU/ DOCUMENT PURPOSE

Tài liệu này trình bày biện pháp thi công lắp đặt những vị trí tuyến ống 30’’ từ nhà máy GPP2 đến nhà máy GDC phú mỹ đi xuyên qua đường giao thông hiện hữu và mương hiện hữu trong nhà máy Nam côn sơn 1 với phương án đặt ống lồng chờ sẵn và ống lồng chờ sẵn được thi công bằng phương pháp khoan ngang, dự án đường ống bờ NCS2- Điều chỉnh.

 This document presents the method for constructing and installing 30 '' pipeline locations from GPP2 to Phu My GDC plant through existing roads and existing ditches in Nam Con Son 1 factory. projects of waiting for ready-built cages and waiting-for-construction telescopes were constructed by horizontal drilling method, NCS2 onshore pipeline project- Adjusted.

II. ĐỊNH NGHĨA/DEFINITIONS

CÔNG TRÌNH/ PROJECT

Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 – Phần đường ống bờ và các trạm/Nam Con Son 2 gas pipeline - The section of the onshore pipeline and stations

CHỦ ĐẦU TƯ/OWNER

Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PVGAS)/ VIETNAM GAS CORPORATION - JSC

 

BÊN A/ PARTY A

Là Chi nhánh TCTY Khí Việt Nam – CTCP - Ban Quản lý Dự án Khí Đông Nam Bộ/ BRANCH OF VIETNAM GAS CORPORATION - PETROVIETNAM SOUTHEAST GAS PROJECT MANAGEMENT BOARD

HỢP ĐỒNG/CONTRACTOR

Hợp đồng EPC được ký kết giữa BÊN A và BÊN B để thực hiện công việc EPC cho dự án/ EPC contract is signed between PARTY A and PARTY B to perform EPC work for the project

BÊN B/PARTY B

Là Nhà thầu, bên ký kết hợp đồng thực hiện thiết kế, mua sắm và thi công, chạy thử các hạng mục Đường ống bờ và các trạm của CÔNG TRÌNH/As a Contractor, the contracting party performs the design, procurement and construction, test runs of the Pipeline works and stations of the PROJECT

SPMB

Ban Quản lý dự án dịch vụ Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro, trực tiếp tổ chức, quản lý gói thầu EPC phần phần trên bờ, dự án đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2./ Service Project Managerment Board Vietsovpetro,directly organize and manage EPC package for the onshore part, Nam Con Son 2 gas pipeline project

NHÀ CUNG CẤP/ SUPPLIER

Đơn vị cung cấp các vật tư, thiết bị, dịch vụ cho dự án. Trong một số trường hợp, nhà cung cấp có thể là nhà chế tạo./ The unit provides materials, equipment and services for the project. In some cases, the supplier may be the manufacturer.

CÔNG VIỆC/ SCOPE OF WORK

Toàn bộ phạm vi công việc thiết kế chi tiết, thiết kế bản vẽ thi công, cung cấp vật tư thiết bị, thi công xây dựng, lắp đặt, chạy thử và bàn giao công trình (EPC)/ The whole scope of detailed design work, construction drawing design, equipment supplies, construction, installation, commissioning and handover of works (EPC)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM/ Registry Unit

Là công ty/cơ quan/tổ chức ký hợp đồng với BÊN A thực hiện công tác đăng kiểm CÔNG TRÌNH/ The company / agency / organization that signs a contract with Party A to carry out the work registration

III. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN/ DOCUMENTS REFERANCE

- Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng được quy định tại tài liệu số:/ Applicable standards and regulations are specified in the document number: NCS2-PVE-ReFD-2-00-00-LS-001_List codes and standards – Onshore pipeline.

- Tài liệu tham khảo:/Document referance: Tài liệu số/ Document number: NCS2-PVE-ReFD-0-00-00-RP-001_Thuyết minh thiết kế kỹ thuật/ Technical design explanations.

- Bản vẽ thi công/ Construction drawings

- Quy trình quản lý chất lượng:/ Quality management process: NCS2-LLM-CW-2-00-04-PR-002

- Quy trình an toàn của dự án:/ Safety process of the project: NCS2-LLM-CW-2-00-10-PR-002.

- Tiêu chuẩn kỹ thuật của Hiệp hội Hoa kỳ/ American Society for Testing and Materials (API 1104, ASME B31.3, ASME IX)

- Tiêu chuẩn hiệp hội hàn của Hoa Kỳ/ American Welding Society (AWS)

- Quy trình hàn/ Welding Procedure Specification (WPS)

Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm robot kép ống qua đường và trình tự khoan ngang đường bằng máy khoan ngầm và khoan kích ngầm.

PHẦN 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC, CÔNG TÁC CHUẨN BỊ/ CHAPTER 2: SCOPE OF WORK, PREPARATION

1. Vị trí lắp đặt tuyến ống./ Location of pipeline installation.

Trên toàn tuyến ống 30’’ dự án đường ống dẫn khí bờ NCS2- điều chỉnh có 8 vị trí mà ở đó tuyến ống băng ngang qua đường được lắp xuyên qua ống lồng chờ sẵn bằng phương pháp khoan ngang, cụ thể như sau:/ Across pipeline 30 '', the adjusted NCS2-pipeline gas pipeline project has 8 locations in which the pipeline crossing the road is installed through the waiting cage using horizontal drilling, specifically as follows:  

STT/ Numerical order

Vị trí KP/ Location of Kilometer Point

Miêu tả/ Description

Chiều dài khoan/ Drilling length
(m)

Ghi chú/Note

1

KP0+356

Khoan qua mương/ Drill through the ditch

13

Khoan ngang 1- qua mương/ Horizontal drilling 1- through the ditch

2

KP07+114 đến/to KP07+243

Thi công đường QL 51/ Construction of highway 51

61

Khoan ngang 2- qua đường/ Horizontal drilling 2- through the ditch

3

KP15+787 đến/ to KP15+819

Thi công đường vào long sơn/ Construction of roads into Long Son

36

Khoan ngang 3-qua đường/ Horizontal drilling 3- through the ditch

4

KP21+667 đến/to KP21+683

Thi công đường vào phú mỹ 3/ Construction of roads into Phu My 3

18

Khoan ngang 4-qua đường/ Horizontal drilling 4- through the ditch

5

KP24+536 đến/to KP24+572

Thi công đường vào cảng cái mép/ Construction of the road to the Cai Mep port

36

Khoan ngang 5-qua đường/ Horizontal drilling 5- through the ditch

6

KP26+539 đến /to KP26+577

Đường nhựa nguyễn huệ, khoan ngang rộng 35m, đường vào ngã ba chiffon/ Nguyen Hue Asphalt Road, 35m wide horizontal drill, into the Chifon junction road

32

Khoan ngang 6-qua đường/ Horizontal drilling 6- through the ditch

7

KP27+707 đến/to KP27+798

Đường nhựa Trần Hưng Đạo, khoan ngang rộng 35m, đường vào cổng vòm phú mỹ 1, đường trần hưng đạo/ Tran Hung Dao asphalt, 35m wide, road to Phu My 1 arch, Tran Hung Dao street

40

Khoan ngang 7-qua đường/ Horizontal drilling 7- through the ditch

8

KP28+807 đến/to KP28+870

Đường nhựa 1B khu công nghiệp phú mỹ 1, khoan ngang rộng 35m/ Asphalt road 1B in Phu My 1 industrial park, horizontal drill 35m wide

30

Khoan ngang 8-qua đường/ Horizontal drilling 8- through the ditch

2. Sơ đồ tổ chức thi công. / Construction organization chart.

Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm địa hình và các thuận lợi khó khăn của tuyến ống bờ, LILAMA sẽ bố trí sơ đồ tổ chức thi công phù hợp với đặc điểm công trình trình độ của cán bộ nhằm đảm bảo cho công trình thi công đúng tiến độ./ Based on the study of topographic characteristics and difficult advantages of the coastal pipeline, LILAMA will arrange the construction organization chart suitable to the characteristics of qualified works of officials to ensure construction works on schedule.

1. Công tác huy động nhân lực và thiết bị thi công (Đính kèm 01. 02)/ Mobilization of Employee resources and construction equipment (Attached 01.02)

Toàn bộ nhân lực và thiết bị sẽ được huy động đến công trình phù hợp với kế hoạch huy động nhân sự, thiết bị cho từng hạng mục để đáp ứng tiến độ của dự án./ All Employee resources and equipment will be mobilized to the works in accordance with the plan to mobilize personnel and equipment for each item to meet the progress of the project.

Đối với nhân lực: Toàn bộ nhân lực phục vụ thi công cùng chứng chỉ, bằng cấp sẽ được kiểm tra, xem xét để được chấp thuận trước khi thi công, các nhân lực cụ thể sẽ được LILAMA huy động đến công trường phù hợp với tiến độ theo từng giai đoạn./ For Employee resources: All personnel in service of construction with certificates and qualifications will be checked and considered for approval before construction, specific personnel will be mobilized by LILAMA to appropriate sites. with progress in stages.

· Danh sách nhân lực phục vụ thi công:/ List of Employee resources for construction:

 

 

Stt

Nhân lực/ Employees

Số lượng (người/vị trí)/ Number (person / position)

Tổng số người (8 vị trí)/ Total number of people (8 positions)

Ghi chú/Note

I.

LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP/ INDIRECT LABOR

 

 

 

1

Tổ trưởng/ Team Leader

1

8

 

2

Tổ phó/ Deputy team leader

1

8

 

3

An toàn/HSE

1

8

 

4

Nhân Viên Y tế/ Medical staff

1

8

 

5

Giám sát thi công/ Construction supervision

1

8

 

6

Trắc đặc/ Surveyor

1

8

 

7

QA/QC

1

8

 

8

Quản lý VT-TB/ Materials - equipment management

1

8

 

II.

LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP/ DIRECT LABOR

 

 

 

1

Thợ lắp/ Erectors

16

112

 

2

Thợ hàn (bao thợ hàn đính)/ Welders (solder icluding)

4

32

 

3

Thợ điện/ Electrician

1

8

 

4

Thợ bọc mối nối/Worker for field joint costing

2

16

 

5

Thợ lắp đặt hệ thống chống ăn mòn/ Erectors for anti-corrosion system

2

16

 

Đối với thiết bị: Toàn bộ thiết bị thi công phục vụ cho dự án sẽ được kiểm tra xem xét chấp thuận trước khi huy động đến công trình, các thiết bị này có đầy đủ đăng ký, đăng kiểm, chứng nhận hiệu chuẩn, đang trong tình trạng sử dụng tốt và phù hợp với yêu cầu của dự án./ For equipment: All construction equipment for the project will be checked and approved before mobilizing to the project, these devices are fully registered, registered, certified, are in good use and in accordance with project requirements.

  

· Danh sách thiết bị chính phục vụ thi công:/ List of main equipment for construction:

Stt

Tên thiết bị, dụng cụ/ Name of equipment, tools

Số lượng (người/vị trí)/ Number (person / position)

Tổng số người (8 vị trí)/ Total number of people (8 positions)

Ghi chú/Note

1

Cẩu bánh xích 55T-70T/ Crawler Crane 55T-70T

1

8

 

2

Cẩu bánh lốp 50T-70T/ Mobile Crane 50T-70T

1

8

 

3

Xe tải cẩu 15-20 tấn/ Crane truck 15-20 tons

1

8

 

4

Xe đầu kéo 35-45T/ Tractors 35-45T

1

8

 

5

Máy phát điện 250KVA/ 250KVA generator

1

8

 

6

Máy hàn/ Welding machine

4

32

 

7

Máy nén khí điện/ Electric air compressor

1

8

 

8

Máy cắt đèn rùa/ machine oxygen field cutting

1

8

 

9

Pa lăng xích 5T-10T/ hain hoist 5T-10T

10

80

 

10

Kích 20-50T/ Lifting jack 20-50T

10

80

 

2. Mặt bằng tổ chức thi công./ Construction organization ground.

2.1. Bãi tập kết ống/ Gathering tube

-  Trên chiều dài toàn tuyến ống bờ dự án NCS2 điều chỉnh sẽ bố trí 04 bãi tập kết vật tư ống với diện tích khoảng 3000m2 – 4000m2, các bãi tập được chọn ở những vị trí là khu vực trung tâm của tuyến ống, gần đường quộc lộ nên rất thuận tiện tiện cho việc cẩu tập kết ống cũng như vận chuyển ống vào công trường./ On the entire length of the modified NCS2 onshore, there will be 04 yards for gathering materials and supplies with an area of about 3000m2 - 4000m2, the practice sites will be selected at the central areas of the pipeline, near the road. The highway should be very convenient for crane collecting pipes as well as transporting pipes to the construction site.

- Khu vực bãi tập kết ống phải bố trí đủ rộng thuận tiện cho công tác thi công, xe cẩu thao tác thuận tiện để xắp xếp và lấy vật tư dễ dàng và được lắp hàng rào tạm có đủ ánh sáng bảo vệ./ The area where the tube yard must be arranged is large enough for construction, cranes are convenient for handling and easy to pick up and supplies and the temporary fence has enough protection light.

2.2. Văn phòng công trường/Contruction site office

- Văn phòng công trường có trang bị các thiết bị văn phòng tối thiểu như: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại, máy fax, bàn ghế và các dụng cụ văn phòng khác./ The construction site office is equipped with minimum office equipment such as computers, photocopiers, telephones, fax machines, tables and chairs and other office equipment.

- Văn phòng chỉ huy công trường phải bố trí tủ thuốc y tế có đầy đủ dụng cụ, thuốc men phục vụ cho công tác sơ cứu và có cán bộ y tế trực tại công trường./ The commanding office of the construction site must arrange medical medicine cabinets with full equipment, medicines for first aid work and having medical staff on site.

2.3. Đường công vụ dọc tuyến phục vụ thi công/ Service roads along the construction line

- Khi hoàn thành công tác phát quang, dọn dẹp vệ sinh mặt bằng, nhà thầu thi công cần thực hiện khảo sát và trình chủ đầu tư những vị trí, kích thước từng khu vực phải gia cố đường công vụ./ When completing the work of clearing, cleaning and cleaning the ground, the construction contractor should conduct surveys and submit to the investors the locations and sizes of each area to consolidate public service roads.

- Tiến hành công tác đắp bù đất ở những vị trí trũng thấp cho đường công vụ. Cát được vận chuyển bằng ô tô tự đổ hoặc phương tiện thích hợp đến các vị trí cần đắp bù. Sau đó san ủi mặt đường, lu lèn đạt độ chặt thiết kế./ Carry out the work of land reclamation in low-lying areas for public roads. The sand is transported by dump trucks or suitable vehicles to the locations that need to be compensated. Then leveled the surface of the road, compacted to reach the design tightness.

3. Tiến độ thi công./ Construction schedule.

 BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT TUYẾN ỐNG/ CHAPTER 3: METHODS OF CONSTRUCTION AND INSTALLATION OF PIPELINE

1. TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG LẮP ĐẶT TUYẾN ỐNG/ OVERVIEW OF PIPELINE INSTALLATION

2. Yêu cầu chung/ General requirements

- Mỗi thành viên trong dự án: Tuân thủ các qui trình, qui phạm kỹ thuật và an tòan lao động theo tiêu chuẩn của dự án./ Each member of the project: Compliance with procedures, technical regulations and labor safety according to the project standards.

- Tất cả các máy móc, trang thiết bị nhân lực, vật tư, vật liệu đưa và và sử dụng trong quá trình thi công phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và được Chủ đầu tư chấp thuận./ All machinery, human equipment, materials, materials taken and used during the construction process must conform to the technical requirements and be approved by the Employer.

3. Trình tự thi công chung/ General construction steps:

- Lập hàng rào bảo vệ tuyến ống hiện hữu./ Set up barriers to protect existing pipelines.

- Tiếp nhận, kiểm soát vật tư trước khi thi công/ Receive, control materials before construction

- Tập kết ống cạnh hào tiếp ống./ Gather the pipe next to the trench

- Dùng cẩu bánh xích đướng trên đường công vụ cẩu từng đoạn ống đặt xuống con lăn được bộ trí dưới hào/ Using a crawler crane on the service road, a section of the pipe is placed on the rollers located in the trench

- Tổ hợp ống dưới hào, kiểm tra NDT, bọc mối nối/ Pipe assembly in trench, check NDT, wrap connection

- Kéo ống xuyên qua ông lồng đặt sẵn./ Pull the tube through the preset cage.

- Lắp đặt hệ thống chống ăn mòn./ Installation of anti-corrosion systems.

I. QUY TRÌNH THI CÔNG (Đính kèm 03)/CONSTRUCTION PROCESS (Attach 03)

1. Quy trình cho phân đoạn thi công lắp đặt tuyến ống bằng phương pháp khoan ngang/ Process for construction part and installation of pipelines by horizontal drilling

1.1. Lập hàng rào bảo vệ tuyến ống hiện hữu/ Set up barriers to protect existing pipelines

- Xác định tim tuyến, định vị tim của các tuyến ống hiện hữu: Trước khi thi công, tim tuyến sẽ được định vị chính xác bằng thiết bị đo theo bản vẽ thiết kế chi tiết và các mốc tuyến được bàn giao giữa các nhóm khảo sát thiết kế và thi công. Tim tuyến được đánh dấu bằng các dấu sơn trắng trên mặt đường và hai bên mép đường sẽ  đóng cọc kèm theo biển báo./ Determine the heart and position of the existing pipelines: Before construction, the heart will be accurately positioned by measuring equipment according to the detailed design drawings and the landmarks handed over between the survey groups. Survey design and construction. The center of the route is marked by white paint marks on the road surface and the two sides of the road will be piled with a sign.

- Ở khu vực thi công LILAMA sẽ lập hàng rào cứng B40 cách mép ống hiện hữu tối thiểu 1m, để ngăn cản sự ảnh hưởng của công tác thi công vào đường ống hiện hữu./ In the construction area, LILAMA will set up a hard fence B40 at least 1m away from the edge of the existing pipe, to prevent the impact of construction work on the existing pipeline.

1.2. Tiếp nhận, kiểm soát vật tư trước khi thi công/ Receive, control materials before construction

- Vật tư thiết bị đã nhận sẽ được bảo quản tại kho bãi. Công tác bảo quản vật tư sẽ phải theo đúng yêu cầu mà Nhà sản xuất đề ra. Những vật tư dễ hư hỏng sẽ được bảo quản trong kho kín thích hợp, vật tư kiện hoặc cồng kềnh sẽ được lưu giữ ngoài bãi, có trang bị thiết bị che chắn nếu cần. Kho bãi phải được rào để giới hạn khu vực quản lý./ Equipment and materials received will be stored in the warehouse. The preservation of supplies will be in accordance with the requirements set out by the Manufacturer. Perishable materials will be stored in appropriate closed storage, bulky or bulky supplies will be stored outside the yard, equipped with protective equipment if necessary. Warehouses must be fenced to limit management areas

- Ống phải có chứng nhận của nhà sản xuất./ Pipes must have a manufacturer's certification.

- Độ ô van của ống D = Dmax – Dmin  D/100/ Oval degree of pipe D = Dmax - Dmin D / 100

- Độ dày của ống: Tiến hành đo các điểm phần tư của ống, độ dày cho phép là: Tcho phép 90%T./ Thickness of pipe: Conducting measurement of the quarter points of the pipe, the permissible thickness is: T allowed 90% T.

- Khuyết tật cục bộ: Kiểm tra bằng mắt các khuyết tật như phồng, lõm, lỗ nhỏ… trên bề mặt ống, khi phát hiện các khuyết tật cần đánh giá chính xác xem có đủ tiêu chuẩn sử dụng hay không./ Local defects: Check visually for defects such as bulging, concave, small hole ... on the pipe surface, when detecting defects, it is necessary to accurately assess whether they are qualified for use.

- Kiểm tra lại các khuyết tật đã phát hiện./ Re-Check for any defects detected.

- Sửa chữa các khuyết tất theo quy trình đã được phê duyệt hoặc loại bỏ các vật tư không đạt yêu cầu./ Repair defects according to the approved procedure or remove unsatisfactory materials.

1.3. Tập kết ống gần hào tiếp ống./ Gathering pipe near pipe trench.

- Khi vật tư ống đã được kiểm tra, ống sẽ được tập kết gần hào tiếp ống./ When the pipe material is checked, the pipe will be gathered near the pipe trench.

- Toàn bộ ống sẽ được bịt kín hai đầu để tránh bụi bẩn và côn trùng chui vào trong ống./ All of tub/ The construction contractor will take measures to preserve the entire pipeline that has been collected near the trench during construction at the request of the manufacturer and the project. will be sealed at both ends to prevent dirt and insects from getting inside the tube.

- Nhà thầu thi công sẽ có biện pháp bảo quản toàn bộ ống đã được tập kết gần hào tiếp ống trong quá trình thi công theo quy định của nhà sản xuất và yêu cầu của dự án.

1.4. Lắp ghép ống/ Pipe assembly

- Sử dụng pa lăng kết hợp giá đỡ để nâng hạ, căn chỉnh và nối ống./ Use winch with combination rack to combine lifting, aligning and connecting pipes.

- Lựa chọn các ống có đường kính tương đương để lắp ghép;/ Select pipes of equivalent diameter to be assembled;

- Kiểm tra đường kính ngoài của hai ống trước khi hàn;/ Check the outside diameter of the two pipes before welding;

- Kiểm tra “sang phanh, vát mép đầu ống đảm bảo đúng thiết kế”, và làm sạch;/ Check "beveled edge to ensure design", and clean;

- Dùng định tâm ngoài căn chỉnh hai đầu ống nối lại với nhau./ Using centering outside align the two pipe ends together.

- Tổ hợp mối ghép theo qui trình hàn – tiến tới hàn đính;/ Combination of welds according to welding process - proceed to welding;

- Hàn khóa bi đính bằng thép: PL 20x120x250 tại 4 vị trí 0o, 90º, 180º, 270º, để chống biến dạng, co ngót, làm cong chuỗi ống;/ Welded steel ball lock by: PL 20x120x250 at 4 positions 0o, 90º, 180º, 270º, to prevent deformation, shrinkage, bent pipe chains;

- Sau khi kiểm tra xong tiến hành nghiệm thu và chuyển bước sang hàn;/ After checking, conduct checking and transfer to welding;

1.5. Công tác hàn/ Welding work

- Kiểm tra lại kết cấu tổ hợp của nhóm tổ hợp;/ Re-check the combined structure of the combined group;

- Để nguyên các mối hàn đính – gông khóa. Tiến hành hàn lót, kết thúc lớp hàn lót (đã hàn lót đủ chiều dày theo qui trình hàn) cho phép tháo bộ định tâm ngoài - Gông thép (JIG), vệ sinh và hàn tiếp lớp thứ 2;/ Leave welded seams on – steel lock. Conducting welding, finishing the welding layer (welded enough thickness according to the welding process) to remove the outer center - Steel butt (JIG), clean and continue welding the second layer;

- Hàn hoàn thiện toàn mối hàn (suốt chu vi) yêu cầu kỹ thuật;/ Welding complete weld (throughout the perimeter) technical requirements; 

- Làm sạch, hoàn thiện mối hàn, nghiệm thu và chuyển bước thi công;/ Cleaning, finishing welds, accepting and transferring construction steps;

- Chỉ những thợ hàn có chứng chỉ hợp qui của dự án mới được thực hiện công việc. Công việc hàn được tiến hành đúng theo quy trình đã duyệt;/ Only welders who have a certificate of conformity to the project can do the job. Welding is carried out in accordance with the approved procedure;

- Que hàn được sấy và ủ trong máy sấy và máy ủ ở nhiệt độ phù hợp với yêu cầu của quy trình hàn, cấp phát cho thợ hàn trong các tủ sấy cá nhân đã được kiểm tra các thông số kỹ thuật phù hợp. Công tác bảo quản và cấp phát vật liệu hàn áp dụng theo đúng qui trình đã được phê duyệt./ The welding rod is dried and incubated in a dryer and tempering machine at the temperature suitable to the requirements of the welding process, pending for welders in individual drying ovens that have been tested to the appropriate specifications. The preservation and distribution of welding materials apply in accordance with the approved process.

- Trong điều kiện ẩm ướt hoặc quá trình hàn bị gián đoạn trong thời dài, trước khi hàn lại cần gia nhiệt cho mối hàn theo đúng yêu cầu của quy trình. Chỉ tiến hành công việc hàn khi mối ghép đã được kiểm tra, có che chắn và kiểm tra nhiệt độ tại vị trí mối ghép theo đúng qui trình hàn đã phê duyệt./ In wet conditions or the welding process is interrupted for a long time, before welding, it is necessary to heat the weld in accordance with the requirements of the process. Welding operations should only be carried out when the joints have been tested, shielded and temperature checked at the joints according to the approved welding procedure.

- Đoạn ống cắt để nối phải có chiều dài tối thiểu là 2D. Phải đánh dấu ký hiệu của ống ban đầu lên các đoạn ống cắt ra và ghi lại trong hồ sơ hoàn công nhằm truy xuất vật liệu./ The cut-off pipe segment must have a minimum length of 2D. The mark of the original pipe must be marked on the cut pipe sections and recorded in the construction record in order to retrieve the material.

- Số mối hàn phải được đánh dấu trên ống và thể hiện trong bản vẽ Weld map cùng với số ID của thợ hàn và qui trình hàn áp dụng. Để chỉ ra người thợ nào đã hàn mối nào và hàn theo qui trình nào. Thực hiện hàn từng lớp riêng biệt, sau đó sẽ đánh dấu số hiệu thợ hàn đã hàn từng vị trí. Số hiệu thợ hàn và số mối hàn sẽ được ghi lại trong biên bản hàn. Công tác hàn và các yêu cầu liên quan phải theo đúng các yêu cầu kỹ thuật;/ The number of welds must be marked on the pipe and shown in the Weld map drawing along with the welder's ID number and the applicable welding procedure. To indicate which worker has soldered which weld and which process. Perform each layer separately welding, then will mark the number of welders welded each position. The welder number and the number of welds will be recorded in the welding record. Welding and related requirements must comply with technical requirements;

- Tất cả các mối hàn phải được tiến hành NDT đúng theo quy trình đã duyệt. Đại diện của Chủ đầu tư và bên đăng kiểm sẽ thẩm tra chất lượng mối hàn. Kết quả sẽ được đánh giá theo đặc điểm kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng;/ All welds must conduct NDT in accordance with the approved procedure. The representative of the Investor and the registry will verify the quality of the weld. Results will be assessed against applicable specifications and standards;

- Các mối hàn hỏng phải được khắc phục và kiểm tra lại. Việc khắc phục phải tiến hành theo đúng quy trình khắc phục;/ Defective welds must be repaired and re-tested. The rectification must be conducted in accordance with the corrective process;

- Phương pháp và quy trình hàn sẽ được nói rõ trong phần biện pháp hàn./ Welding methods and procedures shall be specified in the welding method.

1.6. Kiểm tra NDT và khắc phục mối hàn/ NDT inspection and weld repair

- Toàn bộ các mối hàn sẽ được kiểm tra bằng mắt (visual check). Sau khi hàn hoàn thiện bên B mời bên A kiểm tra visual check đạt yêu cầu tiếp tục mời kiểm tra NDT các mối hàn theo tiêu chuẩn của dự án;/ All welds will be checked visually. After welding is completed, Party B invites Party A to check the visual check and continues to invite NDT to check the welds according to the project standards;

- Qui trình NDT sẽ được nêu rõ trong mục NDT- công nghệ hàn;/ NDT process will be specified in NDT- welding technology;

- Các mối hàn hỏng phải được khắc phục và kiểm tra NDT lại. Việc khắc phục mối hàn phải được tiến hành theo đúng qui trình./ Damaged welds must be repaired and re-tested. The weld repair must be conducted in accordance with the process.

1.7. Bọc mối nối/ Field joint coating

- Trình tự thực hiện bọc mối nối, sẽ được LILAMA thực hiện đúng theo yêu cầu của thiết kế và sẽ được giám sát & kiểm tra theo đúng qui trình được Chủ đầu tư phê duyệt./ The sequence of field joint coating will be done by LILAMA in accordance with design requirements and will be monitored & checked in accordance with the process approved by the Owner.

1.8. Hạ ống xuống hào/ Lower the tube into the trench

- Công tác hạ ống xuống hào tiến hành khi độ sâu của ống chờ đặt sẵn được sự chấp nhận của tổng thầu giám sát thi công và của chủ đầu tư;/ The work of lowering the pipes into trenches shall be carried out when the depth of the waiting pipes is already accepted by the construction supervision contractors and / Under the trench, there will be a system of preset rollers to serve the work of drawing pipes through the intersection position Under the trench, there will be a system of preset rollers to serve the work of drawing pipes through the intersection position;

- Dưới hào sẽ bố hệ thống con lăn đặt sẵn để phục vụ công tác kéo ống xuyên qua vị trí giao cắt;/ Under the trench, there will be a system of preset rollers to serve the work of drawing pipes through the intersection position;

- Dùng cẩu đứng trên đường công vụ cẩu đoạn ống số 01 được tập kết cạnh hào xuống hào tiếp ống có con lăn được bộ trí dưới hào./ Using a vertical crane on the service road, the crane of pipe section No. 01 is gathered next to the trench to keep the pipe with rollers arranged under the trench. 

- Móc và kéo dây tời vào móc cẩu đã gắn vào đoạn ống số 01 và dừng lại khoảng cách giữa điểm cuối đoạn ống số 01 đến mép ống chờ còn khoảng 500mm thì dừng lại./ Hook and pull the winch into the hook attached to the pipe number 01 and stop the distance between the end of pipe number 01 to the edge of the pipe and about 500mm stop.

- Dùng cẩu bánh xích đứng trên đường công vụ cẩu đoạn ống số 02 đặt xuống con lăn được bộ trí dưới hào./ Using a crawler crane standing on the service road, the number 02 tube crane placed on the roller is located under the trench.

- Tổ hợp đoạn ống số 1 và đoạn ống số 2, kiểm tra không phá huỷ (NDT) vị trí mối hàn, bọc mối nối./ Combination of pipe section 1 and pipe section 2, non-destructive testing (NDT) of weld location, connection joints.

- Tiếp tục kéo dây tời đã móc vào móc cẩu gắn vào đoạn ống số 01 và dừng lại khi khoảng cách giữa điểm cuối đoạn ống số 02 còn cách mép ống chờ khoảng 500mm thì dừng lại./ Continue to pull the hook winch hooked into the hook hook attached to the pipe number 01 and stop when the distance between the end point of the pipe number 02 and the distance from the pipe edge waiting about 500mm, then stop.

- Tiếp tục tương tự với các đoạn ống tiếp theo, cho đến khi đoạn ống số 01 qua ống lồng đặt sẵn./ Continue the same for the next pipe segments, until pipe number 01 passes through the pre-set telescopic tube.

1.9. Bản vẽ chi tiết biện pháp thi công tuyến ống bằng phương pháp khoan ngang (Đính kèm 03)/ Detailed drawings of methods for constructing pipelines by horizontal drilling (Attach 03)

2. Kiểm tra độ sâu đỉnh ống/ Check depth from top of tube

- Công tác kiểm tra sẽ được tiến hành khi tim tuyến ống đã được đưa vào đúng vị trí thiết kế./ The test will be performed once the heart of the duct has been inserted into the correct position.

- Sử dụng máy toàn đạc, máy đo sâu để kiểm tra cao độ đỉnh ống theo đúng các bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt./ Using total station and depth gauge to check the top pipe height according to the approved design drawings  

3. Công tác kiểm tra và giám sát chất lượng trong thi công/ Quality inspection and supervision in construction

- Quy trình quản lý chất lượng công trình để xây dựng công trình đảm bảo chất lượng kỹ thuật, Đơn vị thi công thực hiện đầy đủ và triệt để đúng hồ sơ thiết kế và Quy trình quy phạm, kiểm tra nghiệm thu trong quá trình thi công công trình./ The process of quality management of works for construction of works of technical quality assurance, the construction unit shall fully and thoroughly carry out the design dossier and the process of procedure, test and acceptance during the examination process. construction works.

 

 

 

1. Công tác an toàn trong thi công/ Safety work in construction

1.1. Yêu cầu an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường/ Labor safety requirements, fire and explosion prevention and fighting

- Công nhân và cán bộ kỹ thuật thi công được trang bị đầy đủ dụng cụ an toàn lao động: mũ cứng, ủng cao su, găng tay... thực hiện đúng quy định của nhà nước về an toàn lao động cho từng loại công tác./ Workers and construction technicians are fully equipped with labor safety tools: hard hats, rubber boots, gloves ... strictly comply with the state regulations on labor safety for each type of work. operative.

- Người lao động trên công trường được huấn luyện, học tập các nội quy, biện pháp bảo hộ lao động. Trong đó có quy định trong khi làm việc không được sử dụng chất kích thích như rượu, bia... Người lao động được mua bảo hiểm theo quy định của nhà nước./ Workers on the construction site are trained and learned the rules and measures for labor protection. In which there is a regulation that while working, they are not allowed to use stimulants such as alcohol, beer ... The employee is entitled to buy insurance according to state regulations.

- Lập nội quy, quy chế về an toàn lao động và tổ chức học tập đến tận người lao động./ Establish internal rules and regulations on occupational safety and study to workers.

- Chịu trách nhiệm phân công cho cán bộ phụ trách ATLĐ, lập mạng lưới an toàn vệ sinh cho toàn công trường, thường xuyên đôn đốc kiểm tra và chấp hành an toàn lao động./ Responsible for assigning officials in charge of occupational safety, establishing a safety and hygiene network for the entire construction site, regularly urging inspection and observance of occupational safety.

- Trong quá trình thi công công trình, Nhà thầu thi hành nghiêm chỉnh luật bảo vệ môi trường./ During the construction process, the contractor strictly enforces the environmental protection law.

- Về yêu cầu kỹ thuật: Các loại vật liệu tập kết trên công trường phải gọn gàng không cản trở cho việc đi lại và thao tác. Hệ thống nước thải thi công, nước mưa có rãnh dẫn về hố thu để dẫn ra hệ thống thoát nước quy định./ Regarding technical requirements: The materials gathered on the site must be neat and not obstructing travel and manipulation. Construction sewage system, rainwater has a ditch leading to collection pits to guide drainage system.

- Bảo đảm vệ sinh môi trường, đại tiểu tiện đúng nơi quy định. Rác thải và các phế liệu được thu gom để vận chuyển đến nơi đổ đúng quy định./ Ensuring environmental hygiene, defecation in the right place. Waste and scrap are collected for transportation to the prescribed dumping place.

- Các phương tiện vận chuyển đất, cát... trên công trường đều được phủ bạt, che chắn gió, và phải đảm vệ sinh an toàn trong giao thông./ The means of transporting soil, sand ... on the construction site are covered with canvas, shielded from wind, and must be hygienic and safe in traffic.

- Mặt bằng thi công công trình phải đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ sau mỗi công đoạn thi công, an ninh trật tự./ Construction ground must ensure ventilation, clean after each stage of construction, security order.

- Công nhân lưu trú tại công trường sẽ được đăng ký tạm trú với cơ quan công an địa phương./ Workers staying at the construction site will be registered as temporary residents with the local police.

- Đơn vị thi công phải có trách nhiệm quản lý cán bộ công nhân viên có mặt tại công trường./ The construction unit is responsible for managing the employees present at the construction site.

- Trong quá trình thi công phải có biện pháp an toàn không để ảnh hưởng đến khu vực xung quanh./ During the construction process, there must be safety measures to not affect the surrounding area.

- Các trường hợp có sự cố do bên thi công gây ra thì Nhà thầu thi công sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm./ In case of incidents caused by the construction party, the construction contractor will have to take full responsibility.

- Tổng thầu sẽ tiến hành gia cố lại toàn bộ các khu vực của đường công vụ hiện hữu để sử dụng thi công cho tuyến ống mới, có các phương án lót thép tấm hoặc bê tông hóa để phương tiện đi lại qua khu vực giao cắt với tuyến ống hiện hữu để đảm bảo an toàn cho các tuyến ống hiệ hữu./ The general contractor will re-consolidate all areas of the existing service roads to use for construction of new pipelines, with plans for lining steel sheets or concreting so vehicles pass through the intersection area. with existing pipelines to ensure safety of existing pipelines.

- Tại các khu vực đường ống mới sát các tuyến ống và công trình hiện hữu, Tổng thầu sẽ tiến hành đóng cứ Lasen gia cố trước khi đào hào để tránh sạt lở;/In new pipeline areas adjacent to existing pipelines and constructions, the General Contractor will build reinforced Lasen bases before digging trenches to avoid landslides;

- Đối với công tác đào hào: Để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho tuyến ống hiện hữu, Tổng thầu sẽ tiến hành dò tìm tim tuyến ống hiện hữu sau đó lập cọc cảnh báo bằng cọc gỗ giăng giây cảnh báo cách tim tuyến ống hiện hữu tối thiểu 1m để cảnh báo phương tiện thi công (cọc gỗ có đường kính tối thiểu 10cm, dài 2m, đóng sâu 1m, các cọ gỗ cách nhau 10m)./ For trench work: In order to ensure absolute safety for the existing pipeline, the General Contractor will search the heart of the existing pipeline and then set up a wooden stake warning piles to alert how the heart of the existing pipeline. at least 1m to alert construction means (wooden piles with a diameter of at least 10cm, 2m long, 1m deep, wooden palms 10m apart).

1.2. Phân tích rủi ro và biện pháp khắc phục 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha