Báo cáo ĐTM dự án phát triển thủy sản bền vững

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án phát triển thủy sản bền vững. Đầu tư hạ tầng, tạo cơ sở để xây dựng vùng nuôi tôm an toàn sinh học và phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản.

Ngày đăng: 27-11-2025

12 lượt xem

Phụ lục:

CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN BỀN VỮNG TỈNH CÀ MAU

(Kèm theo Quyết định số..../QĐ-UBND ngày....tháng....năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

1.Thông tin về dự án:

1.1.Thông tin chung:

Dự án Phát triển Thủy sản bền vững

Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phan Ngọc Hiển (tên cũ là thị trấn Rạch Gốc

huyện Phan Ngọc Hiển), xã Cái Nước (tên cũ là xã Đông Thới - huyện Cái Nước), xã Tân Thuận (tên cũ là xã Tân Đức - huyện Đầm Dơi), xã Tạ An Khương (tên cũ là xã Tạ An Khương Đông - huyện Đầm Dơi), xã Phú Tân và xã Phú Mỹ (thuộc huyện Phú Tân trước đây).

- Chủ dự án đầu tư: Ban Quản lý dự án xây dựng tỉnh Cà Mau.

1.2.Quy mô, công suất:

Hợp phần 1: Phát triển hạ tầng khai thác thủy sản. Hợp phần gồm 2 tiểu hợp phần, bao gồm:

Tiểu hợp phần 1.1: Nâng cấp Cảng cá Rạch Gốc. Tiểu hợp phần này bao gồm:

+ Mở rộng cầu cảng thêm 150 mét với các thông số sau: Mở rộng bến cập tàu cũ về 2 bên, mỗi bên là 75m;

Mặt bến cập tàu rộng 14m; Cao trình mặt bến:

+2,50m; Cao trình đáy bến: -5,0 m.

+ Nạo vét vùng nước trước bến tàu:

  • Chiều rộng nạo vét vùng nước trước bến cập tàu: 25m;
  • Chiều dài khu vực nạo vét vùng nước trước bến cập tàu: 270m;
  • Cao trình đáy nạo vét khu vực vùng nước trước bến cập tàu: -5,00m.

+ Xây dựng khu nhà phân loại có mái che:

Xây dựng 2 khu nhà phân loại có mái che tương ứng với với 2 bến cập tàu được mở rộng. Mỗi nhà phân loại có các thông số sau:

Chiều dài của mỗi nhà phân loại: 29m; Tổng chiều cao của nhà phân loại: 7,2m; Chiều cao lưu không nhà phân loại: 4,5m; Chiều rộng nhà phân loại: 9,00m.

- Tiểu hợp phần 1.2: Mua sắm 2 tàu tuần tra và 2 ca nô để hỗ trợ công tác quản lý nghề cá. Thông số kỹ thuật của tàu và ca nô như sau:

Tàu tuần tra: Thân tàu: Chiều dài (Lmax): 30m, Chiều rộng (Bmax): 6m, Chiều cao mạn (Dmax): 2,82m; công suất máy: ≥ 1.000 HP.

Ca nô: Kích thước thân ca nô: Chiều dài (Lmax): 7m, Chiều rộng (Bmax): 2,5m, Chiều cao mạn (Dmax): 1,02m; công suất máy: 200 HP.

Hợp phần 2: Phát triển hạ tầng phục vụ phát triển vùng nuôi trồng thủy sản:

Đầu tư hạ tầng, tạo cơ sở để xây dựng vùng nuôi tôm an toàn sinh học và phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản tại huyện Đầm Dơi, huyện Cái Nước, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Nay dự kiến thực hiện tại 5 xã bao gồm: Xã Cái Nước (tên cũ là xã Đông Thới - huyện Cái Nước), xã Tân Thuận (tên cũ là xã Tân Đức - huyện Đầm Dơi), xã Tạ An Khương (tên cũ là xã Tạ An Khương Đông - huyện Đầm Dơi), xã Phú Tân và xã Phú Mỹ (thuộc huyện Phú Tân trước đây). Các tiểu hợp phần dự kiến thực hiện (sẽ thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật hiện hành) gồm:

Tiểu hợp phần 2.1: Dự kiến Xây dựng tuyến đê bao kết hợp lộ giao thông nông thôn:

Dự kiến tổng chiều dài tuyến đê bao kết hợp lộ giao thông được xây dựng trong dự án là 76.723m tại 5 xã bao gồm: Xã Cái Nước, xã Tân Thuận, xã Tạ An Khương, xã Phú Tân và xã Phú Mỹ. Chiều rộng của mặt đường từ 3,0 - 4,5m. Các thông số kỹ thuật của các tuyến đê bao được đầu tư trong dự án được trình bày tại Bảng 1.

Bảng 1: Thông số kỹ thuật của các tuyến đê bao kết hợp đường giao thông trong dự án (dự kiến)

 

TT

Các đoạn đê bao (Dự kiến)

Chiều dài (Dự kiến)

Cao độ đỉnh

(Dự kiến)

Bề rộng mặt đường (Dự kiến)

Bề rộng mặt đê bao (Dự kiến)

1

Xã Tân Thuận

25.434

 

 

 

1.1

Tuyến kênh từ Cầu Chú Biện đến cầu Ông Rum

3.620

2,5

4,5

4.5+2*0.75=6.0,

Đường GTNT loại B

1.2

Tuyến kênh từ cầu ông Rum đến cống Hai Hạt

2.441

2,5

4,5

1.3

Tuyến bờ bao So Đũa - Lâm Dồ

7.134

2,5

3

 

 

 

 

3.0+2*0.5= 4.0,

Đường GTNT loại C

1.4

Tuyến kênh Mới

4.013

2,5

3

1.5

Tuyến kênh Chống Mỹ

3.975

2,5

3

1.6

Tuyến kênh So Đũa

1.507

2,5

3

1.7

Tuyến Cây Dừa từ ấp Tân Hiệp đến hộ Ông Xê

2.744

2,5

3

2

Xã Tạ An Khương

6.004

 

 

2.1

Tuyến cây Dừa từ giáp ranh xã Tân Đức đến ngã tư Quảng Lõi

1.034

2,5

3

 

TT

Các đoạn đê bao (Dự kiến)

Chiều dài (Dự kiến)

Cao độ đỉnh

(Dự kiến)

Bề rộng mặt đường

(Dự kiến)

Bề rộng mặt đê bao

(Dự kiến)

2.2

Tuyến từ Ngã Tư Quảng Lỡi đến cống Chà Là

2.265

2,5

3

 

2.3

Tuyến từ lộ đê Gành Hào đến giáp ranh xã Tân Đức

1.587

2,5

3

2.4

Tuyến Ngã Tư Quảng Lỡi

1.118

2,5

3

3

Xã Cái Nước

28.771

 

 

 

3.1

Tuyến bờ bao kênh Năm Long

1.977

2

3

3.0+2*0.5=4.0/

Đường GTNT loại C

3.2

Tuyến bờ bao kênh Chệt Mười

1.542

2

3

3.3

Tuyến bờ bao kênh Bảy Biện

1.196

2

3

3.4

Tuyến đê Đông dọc theo kênh Bảy Háp

7.924

2

4,5

4.5+2*1,0=6.5/

Đường cấp VI

3.5

Tuyến kênh Xáng Đông Hưng

3.128

2

4,5

4.5+2*0.75=6.0/

Grade B of rural roads

3.6

Tuyến kênh xóm Lung, Lung Đầu Dừa

8.310

2

4,5

 

3.7

 

Tuyến bờ bao kênh Ngang

 

4.693

 

2

 

3

3.0+2*0.5=4.0/

Đường GTNT loại C

4

Xã Phú Tân

2.832

 

 

 

 

4.1

Tuyến bờ từ đường Lê Duẩn đến Kênh Xáng

 

693

 

1,8

 

4,5

4.5+2*0.75=6.0/

Đường GTNT loại B

 

4.2

Tuyến Kênh Bờ Cảng - Minh Điền từ Kênh Xáng đến Kênh Sư Đậu

 

2.139

 

1,8

 

3

3.0+2*0.5=4.0/

Đường GTNT loại C

 

5

 

Xã Phú Mỹ

 

13.682

 

 

 

 

5.1

Tuyến Kênh Xáng Cầu Sắt từ đầu Cầu Sắt đến giáp xã Phú Tân

 

4.375

 

1,8

 

4,5

4.5+2*0.75=6.0/

Đường GTNT loại B

5.2

Tuyến Lung Chim từ Kênh Đứng đến Kênh Xáng Thọ Mai

2.061

1,8

3

 

 

 

3.0+2*0.5=4.0/

Đường GTNT loại C

5.3

Tuyến Kênh Ba Nhung từ Kênh Ngang đến Nhà văn hóa ấp Ba Tiệm

1.281

1,8

3

5.4

Tuyến Kênh Ngang - Lung Môn từ Kênh Đứng đến Kênh Xáng Cầu Sắt

3.880

1,8

3

5.5

Tuyến Kênh Chòm Mã từ kênh Xáng Thọ Mai đến Kênh Lung Chim

2.085

1,8

3

 

Tổng

76.723

 

 

 

Tiểu hợp phần 2.2: Dự kiến Nạo vét tuyến kênh.

Dự kiến tổng chiều dài tuyến kênh được nạo vét trong dự án là 14.811,28m tại 3 xã bao gồm: Xã Cái Nước, xã Tân Thuận và xã Phú Tân với bệ rộng nạo vét của các kênh là 10m; cao trình đáy kênh nạo vét là từ -2,0 đến -2,5m. Các thông số kỹ thuật của các tuyến kênh được nạo vét trong dự án được trình bày tại Bảng 2.

Bảng 2: Tổng hợp khối lượng nạo vét kênh mương của dự án (dự kiến)

TT

Tuyến nạo vét

(Dự kiến)

Chiều dài (m)

(Dự kiến)

Bề rộng đáy (m)

(Dự kiến)

Cao trình đáy (m)

(Dự kiến)

Khối lượng nạo vét (m3)

(Dự kiến)

1

Xã Tân Thuận

7.377,55

 

 

11.121,11

1.1

Tuyến Kênh Mới - Đồng Trên từ Cầu Đồng trên đến Ngã 3 Tam Bô

3.825,09

10

-2

3.379,54

1.2

Tuyến Xóm Lá từ Ngã 3 Miễu đến Ngã tư Ông Rùm

3.552,46

10

-2

7.741,57

2

Xã Cái Nước

2.640,73

 

 

17.346,05

2.1

Tuyến Kênh Tư Hằng, ấp Nhà Thính B

1.362,05

10

-2

8.692,61

2.2

Tuyến Kênh Bà Lái, ấp Nhà Thính B

1.278,68

10

-2,5

8.653,45

3

Xã Phú Tân

4.793,00

 

 

9.443,98

3.1

Tuyến Lung Môn Bờ Cảng, ấp Đường Cày

2.255,00

10

-2

3.108,36

3.2

Tuyến Cầu Mera Bờ Cảng, ấp Cống Đá

2.538,0`0

10

-2

6.335,62

 

Tổng

14.811,28

 

 

37.911,15

Tiểu hợp phần 2.3: Dự kiến Lắp đặt 4 trạm quan trắc chất lượng nước phục vụ nuôi trồng thủy sản, tại các khu vực dự kiến gồm:

+ Dự kiến Trạm tại khu vực ngã tư Cây Mét, xã Tân Thuận (địa danh cũ thuộc ấp Tân Hiệp xã Tân Đức - huyện Đầm Dơi).

+ Dự kiến Trạm tại khu vực Ngã 4 Ông Rum, ấp Thuận Hòa, ấp Thuận Lợi, xã Tân Thuận (địa danh cũ thuộc thuộc xã Tân Đức - huyện Đầm Dơi).

+ Dự kiến Trạm tại khu vực ngã ba kênh Quảng Lỡi, Lung Mắm, xã Tạ An Khương (địa danh cũ thuộc xã Tạ An Khương Đông - huyện Đầm Dơi).

+ Dự kiến Trạm tại khu vực xã Cái Nước (tên cũ là xã Đông Thới - huyện Cái Nước).

Hợp phần 3: Tăng cường năng lực quản lý và nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản:

Nâng cao năng lực quản lý hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU); áp dụng, chuyển giao công nghệ khai thác thủy sản hiệu quả, giảm tổn thất sau thu hoạch, giám sát hành trình tàu cá, xây dựng cơ sở dữ liệu nghề cá.

Tăng cường năng lực cho các cơ quan quản lý; xây dựng các mô hình và hệ thống ứng dụng công nghệ cao trong truy xuất nguồn gốc thủy sản. Hỗ trợ kỹ thuật phát triển các vùng nuôi trồng thủy sản an toàn sinh học đạt tiêu chuẩn quốc tế, thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị và xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm.

Hợp phần 4: Quản lý dự án:

Ban Quản lý dự án Xây dựng tỉnh Cà Mau (trước đây là Ban Quản lý các dự án ODA và NGO tỉnh Cà Mau) chịu trách nhiệm quản lý dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan khác, nhằm đảm bảo các quyết định đầu tư phù hợp với mục tiêu và chiến lược của dự án, từ đó nâng cao hiệu quả tổng thể của dự án.

Công nghệ sản xuất:

Sơ đồ khai thác thi công nâng cấp cảng cá Rạch Gốc như sau: Cắm mốc xác định vị trí xây dựng tuyến bến cập tàu → Thi công đóng cọc bến cập tàu → Thi công dầm bến cập tàu → Thi công mặt bến → Thi công nhà phân loại → Thi công bãi chứa vật liệu nạo vét → tổ chức nạo vét vùng nước trước bến tàu → Hoàn thiện bàn giao.

Sơ đồ khai thác thi công xây dựng tuyến đê bao kết hợp lộ giao thông nông thôn như sau:

Cắm mốc xác định vị trí xây dựng các tuyến bờ bao kết hợp lộ giao thông → Thi công đắp ta luy tuyến đường → Gia cố nền đường → Rải vải địa kỹ thuật chống rửa trôi cát, đất → đổ cát, đá gia cố nền đường đến cao độ thiết kế → Lắp đặt kết cấu thép → đổ bê tông mặt đường → Hoàn thiện 2 bên bờ ta luy → đưa vào sử dụng → Nghiệm thu và bàn giao.

Sơ đồ khai thác thi công nạo vét các tuyến kênh như sau:

Cắm mốc xác định khu vực cần nạo vét các tuyến kênh → Thi nạo vét tuyến kênh → Chuyển đất nạo vét để đắp taluy các tuyến đường còn thiếu đất → Hoàn thiện đảm bảo đủ độ sâu của tuyến nạo vét → đưa vào sử dụng → Nghiệm thu và bàn giao.

Công trình đầu tư xây dựng của Dự án là các tuyến bờ bao kết hợp đường giao thông, tuyến kênh mương cấp nước cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nên trong quá trình vận hành chủ yếu là duy tu, bảo dưỡng tuyến đường tuyến kênh mương và các bến cập tàu nên gần như không phát sinh chất thải.

Phạm vi:

Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư:

Hợp phần 1: Phát triển hạ tầng khai thác thủy sản.

+ Tiểu hợp phần 1.1: Nâng cấp Cảng cá Rạch Gốc. Tiểu hợp phần này bao gồm:

Mở rộng cầu cảng thêm 150 mét (mở rộng bến cập tàu cũ về 2 bên, mỗi bên là 75 m)

Nạo vét vùng nước trước bến tàu: Chiều rộng nạo vét vùng nước trước bến cập tàu: 25m; Chiều dài khu vực nạo vét vùng nước trước bến cập tàu: 270m; Cao trình đáy nạo vét khu vực vùng nước trước bến cập tàu: -5,00m.

Xây dựng khu nhà phân loại có mái che: Xây dựng 2 khu nhà phân loại có mái che tương ứng với với 2 bến cập tàu được mở rộng. Mỗi nhà phân loại có các thông số sau: Chiều dài của mỗi nhà phân loại: 29m; Tổng chiều cao của nhà phân loại: 7,2m; Chiều cao lưu không nhà phân loại: 4,5m; Chiều rộng nhà phân loại: 9,00m.

+ Tiểu hợp phần 1.2: Mua sắm 2 tàu tuần tra và 2 ca nô để hỗ trợ công tác quản lý nghề cá. Thông số kỹ thuật của tàu và ca nô như sau:

Tàu tuần tra: Thân tàu: Chiều dài (Lmax): 30m, Chiều rộng (Bmax): 6m, Chiều cao mạn (Dmax): 2,82m; công suất máy: ≥ 1.000 HP.

Ca nô: Kích thước thân ca nô: Chiều dài (Lmax): 7m, Chiều rộng (Bmax): 2,5m, Chiều cao mạn (Dmax): 1,02m; công suất máy: 200 HP.

Hợp phần 2: Phát triển hạ tầng phục vụ phát triển vùng nuôi trồng thủy sản:

Đầu tư hạ tầng, tạo cơ sở để xây dựng vùng nuôi tôm an toàn sinh học và phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản tại huyện Đầm Dơi, huyện Cái Nước, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Nay dự kiến thực hiện tại 5 xã bao gồm: Xã Cái Nước (tên cũ là xã Đông Thới - huyện Cái Nước), xã Tân Thuận (tên cũ là xã Tân Đức - huyện Đầm Dơi), xã Tạ An Khương (tên cũ là xã Tạ An Khương Đông - huyện Đầm Dơi), xã Phú Tân và xã Phú Mỹ (thuộc huyện Phú Tân trước đây). Các tiểu hợp phần dự kiến thực hiện (sẽ thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật hiện hành) gồm:

+ Tiểu hợp phần 2.1: Dự kiến Xây dựng tuyến đê bao kết hợp lộ giao thông nông thôn.

Dự kiến tổng chiều dài tuyến đê bao kết hợp lộ giao thông được xây dựng trong dự án là 76.723m tại 5 xã bao gồm: Xã Cái Nước, xã Tân Thuận, xã Tạ An Khương, xã Phú Tân và xã Phú Mỹ. Chiều rộng của mặt đường từ 3,0 - 4,5m.

+ Tiểu hợp phần 2.2: Dự kiến Nạo vét tuyến kênh.

Dự kiến tổng chiều dài tuyến kênh được nạo vét trong dự án là 14.811,28m tại 3 xã bao gồm: Xã Cái Nước, xã Tân Thuận và xã Phú Tân với bệ rộng nạo vét của các kênh là 10 m; cao trình đáy kênh nạo vét là từ -2,0 đến -2,5m.

+ Tiểu hợp phần 2.3: Dự kiến Lắp đặt 4 trạm quan trắc chất lượng nước phục vụ nuôi trồng thủy sản, tại các khu vực dự kiến gồm:

Dự kiến Trạm tại khu vực ngã tư Cây Mét, xã Tân Thuận (địa danh cũ thuộc ấp Tân Hiệp xã Tân Đức - huyện Đầm Dơi).

Dự kiến Trạm tại khu vực Ngã 4 Ông Rum, ấp Thuận Hòa, ấp Thuận Lợi, xã Tân Thuận (địa danh cũ thuộc thuộc xã Tân Đức - huyện Đầm Dơi).

Dự kiến Trạm tại khu vực ngã ba kênh Quảng Lỡi, Lung Mắm, xã Tạ An Khương (địa danh cũ thuộc xã Tạ An Khương Đông - huyện Đầm Dơi).

Dự kiến Trạm tại khu vực xã Cái Nước (tên cũ là xã Đông Thới - huyện Cái Nước).

Các hạng mục công trình dự án đầu không thuộc phạm vi đánh giá: Các hoạt động phi công trình không nằm trong phạm vi đánh giá tác động môi trường. Hợp phần 3: Tăng cường năng lực quản lý và nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản. Hợp phần 4: Quản lý dự án.

Các yếu tố nhạy cảm về môi trường:

Dự án không có yếu tố nhạy cảm theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường:

Giai đoạn thi công xây dựng: Hoạt động nâng cấp cảng cá và các hoạt động dự kiến thực hiện như xây dựng tuyến bờ bao chống tràn kết hợp lộ giao thông nông thôn, nạo vét tuyến kênh phát sinh tiếng ồn, độ rung, chất thải rắn xây dựng, chất thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng, ảnh hưởng đến hệ thống giao thông nông thôn, giao thông đường thủy, cảnh quan, hệ sinh thái, môi trường khu vực Dự án.

Giai đoạn vận hành: Các hoạt động trong giai đoạn vận hành chủ yếu là duy tu, bảo dưỡng tuyến bờ bao kết hợp lộ giao thông nông thôn, tuyến kênh được nạo vét, bến cập tàu mở rộng nên không phát sinh hoặc phát sinh lượng chất thải không đáng kể và được xử lý cùng với các công trình, biện pháp xử lý của đơn vị tiếp nhận quản lý vận hành của Dự án theo đúng quy định.

Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư:

Nước thải, khí thải:

Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải:

Trong giai đoạn thi công:

+ Nước thải sinh hoạt: Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh vào khoảng 5,6 m3/ngày đêm tại 10 mũi thi công xây dựng. Mỗi tuyến thi công có từ 6 - 20 công nhân tham gia thi công với khoảng 0,4 - 1,2 m3/ngày đêm/công trình trải đều trên các công trường trên địa bàn 6 xã. Thành phần ô nhiễm chính bao gồm: TSS, chất hữu cơ, dầu mỡ, Nitơ, Phốt pho và Coliform.

+ Nước thải xây dựng: Tổng lượng nước thải xây dựng từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công khoảng 12,6 m3/ngày đêm. Thành phần chủ yếu chứa đất, cát xây dựng, vữa xi măng,…

+ Nước mưa chảy tràn: Tùy theo quy mô công trường mà lượng nước mưa chảy tràn thay đổi từ khoảng 60 - 300 m3/trận/công trường. Thành phần chủ yếu là cặn đất cuốn theo trên đường di chuyển.

Giai đoạn vận hành: Không phát sinh nước thải hoặc phát sinh với lượng không đáng kể trong giai đoạn duy tu, sửa chữa tuyến bờ bao và bến cầu tàu của dự án.

Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải:

Trong giai đoạn thi công: Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị thi công trên công trường. Thông số ô nhiễm đặc trưng: Bụi, CO, SO2, NO2.

Trong giai đoạn vận hành: Không phát sinh bụi, khí thải hoặc phát sinh không đáng kể trong quá trình duy tu, sửa chữa tuyến bờ bao kết hợp lộ giao thông và tuyến bến cập tàu của cảng cá.

Chất thải rắn, chất thải nguy hại:

Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường:

Giai đoạn chuẩn bị, triển khai xây dựng:

+ Chất thải xây dựng:

Vật liệu bùn nạo vét kênh, tuyến đường: Tổng đất nạo vét kênh và bến đậu thuyền cảng cá là 569.416m3 trong đó 498.912m3 được sử dụng để gia cố đắp ta luy bờ bao chống tràn kết hợp đường giao thông nông thôn trong khu vực dự án theo đúng quy định, phần còn lại 32.593m3 từ hoạt động nạo vét bến đậu thuyền sẽ được đưa vào bãi chứa vật liệu nạo vét trong khuôn viên cảng cá Rạch Gốc theo đúng quy định.

Tại mỗi vị trí xây dựng (hạng mục nâng cấp cảng cá và xây dựng tuyến bờ bao) sẽ phát sinh khoảng 50 - 100kg chất thải rắn thông thường. Thành phần chính bao gồm cốt pha, sắt vụn…

+ Chất thải rắn sinh hoạt: Tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ 10 mũi thi công vào khoảng 34,4 kg/ngày, khối lượng rác thải sinh hoạt từ mỗi mũi thi công vào khoảng 2,4 - 8 kg/ngày. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu gồm các loại không có khả năng phân hủy sinh học (vỏ đồ hộp, chai nhựa, thủy tinh,...) và các loại có hàm lượng hữu cơ cao, dễ phân hủy sinh học (thức ăn thừa, rau củ,...).

Giai đoạn vận hành: Không phát sinh.

Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:

Giai đoạn chuẩn bị, triển khai xây dựng: Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ 10 công trường thi công vào khoảng 139 kg/quý. Trong đó lượng chất thải nguy hại dạng lỏng (chủ yếu là dầu máy) vào khoảng 91 kg/quý, dẻ lau nhiễm dầu vào khoảng 30 kg/quý, thùng chứa nhiễm dầu vào khoảng 15 kg/quý, phần còn lại là bóng đèn, pin,... vào khoảng 03 kg/tháng.

Giai đoạn vận hành: Không phát sinh hoặc phát sinh không đáng kể chất thải nguy hại trong quá trình duy tu, bảo dưỡng đê, kè của Dự án.

Tiếng ồn, độ rung:

Giai đoạn chuẩn bị, triển khai xây dựng:

Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ tàu thuyền vận chuyển nguyên vật liệu, các máy móc thiết bị thi công. Độ ồn của thiết bị thi công thường chỉ ảnh hưởng trong phạm vi bán kính từ 20 - 50m do vậy không gây ảnh hưởng đến nhà dân mà chỉ ảnh hưởng đến công nhân tham gia thi công gần các thiết bị gây ồn.

Giai đoạn vận hành: Không phát sinh.

Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư:

Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải:

Công trình thu gom và xử lý nước thải:

Giai đoạn chuẩn bị, triển khai xây dựng:

+ Tại các mũi thi công các tuyến bờ bao và nạo vét kênh các đơn vị thi công sẽ thuê nhà dân gần vị trí thi công để làm văn phòng và nơi lưu trú của công nhân thi công, ưu tiên thuê các nhà dân có sẵn bể tự hoại thu gom nước thải sinh hoạt công nhân.

+ Trên các thuyền vận chuyển nguyên vật liệu, các phương tiện thủy tham gia nạo vét phải bố trí nhà vệ sinh cho thuyền viên cũng như công nhân tham gia thi công.

+ 05 nhà vệ sinh di động sẽ được lắp đặt tại các thiết bị thi công nạo vét kênh và nạo vét vùng nước trước cảng cá bao gồm: 01 nhà tại hạng mục thi công nạo vét trước cảng cá; 3 nhà tại 3 mũi thi công nạo vét kênh và 1 nhà tại hạng mục thi công cảng cá trên bờ.

+ Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị, triển khai xây dựng của dự án đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. Nước thải ra môi trường đạt QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

+ Nước vệ sinh, nước dằn tàu của các sà lan vận chuyển vật liệu, sà lan đóng cọc, sà lan thi công nạo vét sẽ do các chủ phương tiện thực hiện thu gom và xử lý đáp ứng quy chuẩn QCVN 17:2011/BGTVT (sửa đổi lần 3:2022) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa và QCVN 100:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống xử lý nước thải trên tàu. Đối với nguồn nước thải nhiễm dầu, mỗi thiết bị thủy phải bố trí két thu hồi hỗn hợp dầu nước với thể tích không nhỏ hơn 150 lít. Lượng nước nhiễm dầu sẽ được các thuyền/sà lan xử lý thông qua thiết bị phân tách dầu nước đảm bảo hàm lượng dầu trong nước sẽ không vượt quá 15 mg/l (QCVN 17:2011/BGTVT) mới được thải ra ngoài.

+ Nước thải xây dựng không nhiễm dầu được lắng cặn trước khi thải ra môi trường bên ngoài.

+ Nước rỉ từ các khu vực bãi chứa đất đào, nạo vét: Tại các tuyến nạo vét kênh sẽ đắp bờ chặn bùn đất nạo vét với kích thước bề rộng mặt 0,5m, chân 1,5m, cao

+2,5m. Cứ 200m sẽ bố trí một rãnh thoát nước bề rộng 0,5m thoát ra trở lại kênh để kịp thời tiêu thoát khi trời mưa, tránh chảy tràn vào vườn cây ăn trái, ao nuôi thủy sản của người dân phía trong. Trên mỗi rãnh sẽ trước điểm đầu ra sẽ bố trí 1 hố tạm kích thước 50 x 50 độ sâu 80 cm có tác dụng lắng cặn bùn đất trước khi thoát ra môi trường bên ngoài.

Giai đoạn vận hành: Không phát sinh.

Đối với xử lý bụi, khí thải:

Bụi và khí thải chủ yếu phát sinh trong giai đoạn thi công, các biện pháp xử lý bụi và khí thải cho dự án được đề xuất như sau:

Các tàu thuyền, xe tải chuyên chở vật liệu thi công và vật liệu đào đắp đều phải đạt các tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm; che phủ bạt kín khi vận chuyển, không để rơi rớt vật liệu; không chở hàng hóa quá tải trọng cho phép; lập kế hoạch bố trí phương tiện ra vào tập kết vật liệu thi công phù hợp, tránh xung đột, va chạm.

Các phương tiện, máy móc thi công cơ giới trên công trường đạt tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường; bố trí thời gian thi công phù hợp, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công trên công trường tại các vị trí có phát sinh bụi lớn như máy trộn bê tông khi đổ giằng đầu các cột của bến cập cảng.

Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:

Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường:

Thu gom toàn bộ chất thải phát sinh và lưu giữ ở vị trí phù hợp; hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.

Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Phân loại, thu gom, xử lý toàn bộ chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh, áp dụng các biện pháp kỹ thuật và quản lý trong quá trình thi công, đổ thải, đáp ứng các yêu cầu tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành quy định về quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh.

Trang bị 33 thùng chứa rác thải sinh hoạt loại 80 lit cho các hạng mục thi công bao gồm: 6 thùng cho hạng mục cảng cá (3 thùng trên bờ và 3 thùng trên sà lan nạo vét) + 18 thùng cho 6 mũi thi công tuyến bờ bao (3 thùng/mũi x 6 mũi) + 9 thùng cho hạng mục thi công nạo vét (3 thùng/mũi x 3 mũi thi công).

Hàng ngày, sau khi kết thúc ca làm việc cuối cùng của ngày, công nhân tại các thiết bị, phương tiện thi công thủy sẽ tiến hành thu gom rác thải sinh hoạt của phương tiện (tàu, sà lan, ...) và đem lên bờ nhằm thu gom vào khu vực tập kết rác thải để thu gom và xử lý cùng với rác thải sinh hoạt của địa phương.

Vật liệu nạo vét kênh chủ yếu được tận dụng đắp bờ bao tại chỗ, xây dựng nền đường và vùng trong khu vực dự án theo đúng quy định. Đối với chất thải khác như sắt, thép, xà bần … sẽ được thu gom xử lý.

Trang bị 07 thùng chứa rác xây dựng loại 240 L cho các công trường bao gồm: 1 thùng cho hạng mục cảng cá (đặt trên bờ) + 6 thùng cho 6 mũi thi công tuyến bờ bao (1 thùng/mũi x 6 mũi).

Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại:

Chất thải nguy hại dạng rắn như: Giẻ lau máy dính dầu, giấy thấm dầu phát sinh khi lau chùi vết dầu rơi vãi trong quá trình sửa chữa, vệ sinh, bảo dưỡng thiết bị thi công định kỳ được thu gom vào thùng có nắp đậy và quản lý theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về quản lý CTNH.

Trang bị 05 thùng chứa CTNH dạng lỏng loại 100 lít cho các công trường bao gồm: 02 thùng cho hạng mục cảng cá (1 trên thiết bị nạo vét và 1 trên bờ) + 3 thùng cho hạng mục thi công nạo vét (mỗi sà lan nạo vét 1 thùng x 3 mũi thi công).

Trang bị 05 thùng chứa CTNH dạng rắn (giẻ nhiễm dầu, giấy dính dầu) loại 100 lít cho các công trường bao gồm: 02 thùng cho hạng mục cảng cá (1 trên thiết bị nạo vét và 1 trên bờ) + 3 thùng cho hạng mục thi công nạo vét (mỗi sà lan nạo vét 1 thùng x 3 mũi thi công).

Tại khu vực ban chỉ huy công trường và khu vực công nhân nghỉ ngơi trên bờ cho hạng mục nâng cấp cảng cá Rạch Gốc cần bố trí một khu vực riêng biệt để lưu giữ CTNH. Các chất thải này khi phát sinh sẽ được công nhân mang lên trên bờ sau khi kết thúc ca làm việc cuối cùng trong ngày để lưu trữ ở khu vực trên. Tại khu vực lưu trữ cần đảm bảo mặt sàn khít, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ ngoài vào, có mái che nắng, che mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ CTNH, đảm bảo không để tràn CTNH lỏng ra ngoài môi trường. Bổ sung thêm dấu hiệu cảnh báo CTNH theo TCVN 6707:2009 với kích thước 30 cm mỗi chiều; đồng thời, bố trí thiết bị phòng cháy chữa cháy, vật liệu hấp phụ để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ chất thải lỏng.

Ký kết hợp đồng với các đơn vị có chức năng xử lý CTNH đến thu gom và xử lý định kỳ với tần suất 03 tháng/lần.

4.Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung:

Yêu cầu về bảo vệ môi trường:

+ Tiếng ồn đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26:2023/BTNMT

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

+ Độ rung đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 27:2010/BTNMT

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - giá trị cho phép tại nơi làm việc.

5.Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án:

Chủ dự án thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường như sau:

Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng:

Giám sát chất lượng nước mặt:

  • Tần suất: 03 tháng/ 01 lần.
  • Vị trí giám sát: 06 vị trí tại các tuyến kênh nạo vét, 09 vị trí tại các tuyến bờ bao kết hợp lộ giao thông nông thôn.
  • Chỉ tiêu giám sát: pH, BOD5, COD, TSS, DO, Tổng P, Tổng N, Tổng Coliform, E coli.
  • Quy chuẩn so sánh: QCVN 08/2023/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.

Giám sát chất lượng trầm tích:

  • Tần suất: 03 tháng/01 lần.
  • Vị trí giám sát: 06 vị trí tại các tuyến nạo vét, 07 vị trí tại các tuyến bờ bao kết hợp lộ giao thông nông thôn và kênh rạch nạo vét.
  • Chỉ tiêu giám sát: pHKCl, Cu, Fe, Mn, Zn, Cd, As.
  • Quy chuẩn so sánh: QCVN 43:2025/BNNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng trầm tích (cột trầm tích nước mặn).

Giám sát không khí:

  • Tần suất: 03 tháng/ 01 lần.
  • Vị trí giám sát: 06 vị trí tại các tuyến nạo vét, 07 vị trí tại các tuyến bờ bao kết hợp lộ giao thông nông thôn thuộc các xã trong vùng dự án.
  • Chỉ tiêu giám sát: Độ ồn, TSP.
  • Quy chuẩn so sánh: QCVN 05/2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2025/BNNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

Giám sát đất tại bãi thải:

  • Tần suất: 03 tháng/01 lần.
  • Vị trí giám sát: 02 vị trí tại đầu và cuối bãi thải trong cảng cá Rạch Gốc.
  • Chỉ tiêu giám sát: Chỉ tiêu giám sát: pHKCl, Cu, Fe, Mn, Zn, Cd, As.
  • Quy chuẩn so sánh: QCVN 03:2023/BNNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng đất.

Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành:

Quan trắc lún:

Nội dung giám sát: Quan trắc cao độ các vị trí các tuyến đường sau thời gian đưa vào sử dụng và so sánh với cao trình lúc hoàn thiện để đánh giá tốc độ lún và ổn định công trình.

Thời gian: 02 lần mỗi năm và thực hiện trong 03 năm đầu vận hành.

6.Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác:

Chủ Dự án có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác như sau:

+ Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Chủ động, tích cực phối hợp với chính quyền địa phương triển khai thực hiện các giải pháp phục hồi sinh kế, hỗ trợ, ổn định cuộc sống lâu dài cho các hộ dân chịu tác động tiêu cực bởi Dự án theo đúng quy định của pháp luật; có biện pháp cải tạo, nâng cấp các công trình hạ tầng bị ảnh hưởng bởi việc thực hiện Dự án theo đúng quy định.

+ Tuân thủ các quy định hiện hành về lâm nghiệp; thủy lợi, bảo vệ nguồn nước, xả nước thải vào nguồn nước; xây dựng; đất đai; khoáng sản; bảo tồn đa dạng sinh học; đảm bảo an toàn giao thông và các quy phạm kỹ thuật khác có liên quan trong quá trình thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro đến môi trường.

+ Thực hiện thu gom, xử lý và thoát nước thải sinh hoạt theo đúng quy định hiện hành và áp dụng triệt để các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

+ Thực hiện phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố, rủi ro môi trường trong thi công xây dựng và vận hành theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, bảo đảm ứng phó kịp thời các sự cố xảy ra; phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn lao động và các quy định khác có liên quan đến dự án.

+ Thực hiện chương trình giám sát môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Cập nhật, lưu giữ số liệu giám sát môi trường để báo cáo và trình cơ quan Nhà nước kiểm tra khi cần thiết.

+ Tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành có liên quan, đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành dự án.

+ Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, tài nguyên môi trường nước, thủy lợi, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong mọi hoạt động triển khai xây dựng và vận hành của dự án.

+ Trong quá trình thi công xây dựng, vận hành của dự án phải đảm bảo kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và chương trình quản lý, giám sát môi trường như đã nêu trong Quyết định này và đúng theo quy định.

+ Ngoài các quy định và yêu cầu nêu trên, chủ dự án phải thực hiện bổ sung, điều chỉnh các yêu cầu về thủ tục môi trường, biện pháp công trình bảo vệ môi trường, công tác quản lý, giám sát môi trường, theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, trong trường hợp có sự thay đổi, yêu cầu phải bổ sung, điều chỉnh liên quan đến thay đổi quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường./.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha