Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất nến thơm công suất 1.600.000 Sản phẩm/năm. Sản phẩm nước hoa, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da: 20.000.000 sản phẩm/năm. Sản xuất Tinh dầu thơm, hương khuếch tán: 10.000.000 Sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 26-11-2025
12 lượt xem
MỤC LỤC
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 1
1.1.Tên chủ dự án: Công ty TNHH ................ 1
1.2. Tên dự án đầu tư................................................................. 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.................... 3
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư........................................... 3
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................................................. 5
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư...................................................................... 12
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư....12
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng tại dự án.............. 12
1.4.2. Nguồn cung cấp điện, nước của dự án......................................................... 14
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.............................................. 15
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....18
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...18
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 19
Chương IV. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....27
4.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành của dự án...27
4.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải....................................................... 27
4.1.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................... 40
4.1.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ chất thải....................................................... 44
4.1.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn...................................................... 47
4.1.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành... 47
4.2. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................. 51
4.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo........... 51
Chương V. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............. 53
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................... 53
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải.................................... 54
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................ 54
5.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại- Không có.... 54
5.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất........ 54
5.6. Yêu cầu về quản lý chất thải................................................................... 55
5.7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường:................................................. 57
Chương VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...... 58
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư:..... 58
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.............................................. 58
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật.........60
Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................. 61
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Chủ dự án: Công ty TNHH ....... Việt Nam.
- Địa chỉ trụ sở chính: CCN Quang Vinh, xã Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
- Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Ông ........- Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: ...........
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......... do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp đăng ký lần đầu ngày 20/12/2024.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số ........... do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên chứng nhận lần đầu ngày 26/11/2024, chứng nhận điều chỉnh lần thứ nhất ngày 30/6/2025.
Nhà máy
- Địa điểm thực hiện dự án: thuê nhà xưởng của Công ty cổ phần chế biến nông sản thực phẩm ..... tại xã Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
1.2.1. Vị trí thực hiện dự án
- Địa điểm thực hiện dự án:
Công ty cổ phần chế biến nông sản thực phẩm ..... được Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số......ngày 15/6/2020 với tổng diện tích thuê là 43.180,3 m2 tại xã Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Công ty cổ phần chế biến nông sản thực phẩm.... là đơn vị có chức năng cho thuê xưởng, được UBND tỉnh Hưng Yên cấp Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 75/QĐ-UBND cấp lần đầu ngày 06/6/2016, cấp điều chỉnh lần thứ hai ngày 02/8/2024 với quy mô cho thuê nhà xưởng là 10.000 m2. Công ty cổ phần chế biến nông sản thực phẩm ...... đã được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1903/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 cho dự án “Nhà máy sản xuất bao bì cao cấp ...”.
Công ty TNHH ......... Việt Nam thuê nhà xưởng có diện tích 10.000m2 của Công ty cổ phần chế biến nông sản thực phẩm ... thuộc xã Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
- Vị trí tiếp giáp xưởng sản xuất của Công ty TNHH........Việt Nam cụ thể như sau:
+ Phía Đông giáp đường nội bộ của Công ty cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Hưng Việt và đất quy hoạch công nghiệp.
+ Phía Tây giáp đường nội bộ của Công ty cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Hưng Việt và đường giao thông 376.
+ Phía Bắc giáp nhà xưởng của Công ty CP chế biến nông sản thực phẩm Hưng Việt.
+ Phía Nam giáp mương thủy lợi, công ty TNHH Vevolt.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần (nếu có):
+ Giấy phép môi trường số 07/GPMT-UBND do UBND huyện Ân Thi cũ cấp ngày 28/02/2025.
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí dự án
* Mối tương quan giữa dự án với các đối tượng xung quanh:
- Giao thông:
Dự án có 02 phía tiếp giáp đường, trong đó phía Tây tiếp giáp hành lang đường ĐT.376, phía Nam tiếp giáp đường giao thông bê tông của cụm công nghiệp, do đó vận chuyển hàng hóa thuận tiện. Mạng lưới giao thông thuận lợi tạo nên một lợi thế rất lớn trong sản xuất, vận chuyển hàng hóa của công ty.
- Sông suối:
Khu vực dự án thuộc địa bàn xã Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Gần khu vực dự án có mương thoát nước phía Nam khu đất sau đó thoát ra Kênh T8-3 phía Tây của dự án có chiều dài khoảng 2 km, mặt cắt khoảng 5m.
- Kinh tế - xã hội:
Tiếp giáp dự án về phía Đông là đất quy hoạch công nghiệp, phía Tây là đường giao thông ĐT.376. Xung quanh khu vực dự án có các nhà máy, xí nghiệp đang hoạt động như Công ty TNHH Vevolt, Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Hưng Phát, ….Gần khu vực thực hiện dự án hiện không có dân cư sinh sống. Gần khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, các khu bảo tồn thiên nhiên khu nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí và các khu di tích lịch sử văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng.
- Khu dân cư:
Khu vực thực hiện dự án có khoảng cách gần nhất tới khu dân cư của thôn Phú Cốc, xã Ân Thi khoảng 250 m về phía Đông. Do vậy, trong quá trình đi vào hoạt động, dự án sẽ không gây tác động tiếng ồn tới khu dân cư.
- Hiện trạng cấp điện, nước:
+ Hiện trạng cấp điện: Xung quanh khu vực Dự án đã được đầu tư xây dựng đầy đủ.
+ Hiện trạng cấp, thoát nước: Nguồn nước cấp cho hoạt động của dự án là nước sạch được cung cấp bởi Công ty cổ phần cấp nước Dạ Trạch, công ty đã ký hợp đồng dịch vụ cấp nước sạch ( Hợp đồng đính kèm phục lục báo cáo).
1.2.2. Quy mô của cơ sở theo tiêu chí của luật đầu tư công
Tổng vốn đầu tư dự án là 244.500.000 đồng do vậy dự án thuộc nhóm B, theo khoản 3, điều 10 của Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024.
Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo phụ lục II, Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
Căn cứ quy định tại điểm b, khoản 4, điều 28 Luật Bảo vệ môi trường và quy định tại mục 02 phụ lục V, Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, dự án có tiêu chí về môi trường tương đương dự án nhóm III.
Căn cứ khoản 1, điều 26, Nghị định 131/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/6/2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường thì dự án thuộc đối tượng lập giấy phép môi trường trình Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên thẩm định và UBND tỉnh Hưng Yên cấp Giấy phép môi trường.
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .... do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên chứng nhận lần đầu ngày 26/11/2024, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 30/6/2025 thì mục tiêu, quy mô của dự án cụ thể như sau:
- Mục tiêu của Dự án:
|
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
|
1 |
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: sản xuất nến thơm |
3290 |
|
2 |
Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Sản xuất nước hoa, tinh dầu thơm, hương khuếch tán |
2029 |
|
3 |
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh Chi tiết: sản xuất mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da |
2023 |
|
4 |
Sản xuất máy thông dụng khác Chi tiết: Sản xuất máy tạo hương thơm điện tử và phụ kiện của máy |
2819 |
- Quy mô dự án:
|
STT |
Loại sản phẩm |
Theo GPMT số 07/GPMT-UBND |
Theo GCNĐKĐT mã số 3228676307 |
|
1 |
Các sản phẩm nến |
1.800.000 SP/năm (tương đương 4.000 Tấn/năm) |
1.600.000 SP/năm (tương đương 3.500 Tấn/năm) |
|
1.1 |
Sản phẩn nến thơm |
|
1.000.000 SP/năm (tương đương 2.187,5 tấn/năm) |
|
1.2 |
Sản phẩm nến LED |
|
600.000 SP/năm (tương đương 1.312,5 tấn/năm) |
|
2 |
Sản phẩm nước hoa, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da |
|
20.000.000 SP/năm (tương đương 5.000 Tấn/năm) |
|
2.1 |
Sản phẩm nước hoa |
|
1.000 Tấn/năm |
|
2.2 |
Sản phẩm chăm sóc da |
|
4.000 Tấn/năm |
|
3 |
Tinh dầu thơm, hương khuếch tán |
|
10.000.000 SP/năm (tương đương 1.000 Tấn /năm) |
|
3.1 |
Sản xuất sản phẩm tinh dầu thơm |
|
100 tấn/năm |
|
3.2 |
Gia công đóng gói tinh dầu, hương khuyếch tán |
|
900 tấn/năm |
|
4 |
Máy tạo hương thơm điện tử và phụ kiện của máy |
|
100.000 Sản phẩm/năm |
Phạm vi báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường:
So với Giấy phép môi trường số 07/GPMT-UBND đã được UBND huyện Ân Thi cũ cấp ngày 28/02/2025 thì dự án có tăng quy mô, công suất sản xuất, thay đổi công nghệ sản xuất dẫn đến việc phải đầu tư thêm các công trình xử lý chất thải (HTXL khí thải, nước thải) nên theo Điểm b, Khoản 5, Điều 30, Nghị định 05:2025/NĐ-CP thì cơ sở thuộc đối tượng phải cấp lại Giấy phép môi trường.
Báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường này chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các mục tiêu như sản xuất nến: 1.600.000 Sản phẩm/năm (tương đương 3.500 Tấn/năm); Sản phẩm nước hoa, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da: 20.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 5.000 tấn/năm); sản xuất Tinh dầu thơm, hương khuếch tán: 10.000.000 Sản phẩm/năm (tương đương 1.000 Tấn/năm) và máy tạo hương thơm điện tử và phụ kiện của máy: 100.000 Sản phẩm/năm. Vì vậy, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường này sẽ đánh giá tác động từ các quá trình sản xuất nến; Sản phẩm nước hoa, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da; sản xuất Tinh dầu thơm, hương khuếch tán và máy tạo hương thơm điện tử và phụ kiện của máy; biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn thông thường, CTNH và các công trình xử lý chất thải đã đầu tư và dự kiến đầu tư tại khu đất thực hiện dự án.
* Quy trình sản xuất nến thơm
Quy trình sản xuất nến thơm là hoạt động kinh doanh chính của Công ty. Các sản phẩm nến thơm của công ty đều được sản xuất từ nguyên liệu chính là sáp nến và một số phụ gia, hình dạng của sản phẩm được thay đổi bằng khuôn đúc, loại tinh dầu và từng loại màu, do đó quy trình sản xuất các sản phẩm là giống nhau. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và nguồn phát sinh chất thải từ quá trình sản xuất của công ty cụ thể như sau:
Hình 1.2.Quy trình sản xuất nến thơm của dự án
Thuyết minh quy trình công nghệ
* Nguyên liệu: Bao gồm sáp nến và chất phụ gia (tinh dầu, màu
Nguyên liệu chính của quá trình sản xuất nến thơm là sáp nến các loại (parafin)- là một hợp chất Hydrocacbon có mạch Cacbon từ C20 trở lên. Đây là các sản phẩm phụ của quá trình lọc dầu nhưng lại là nguyên liệu chính chủ đạo trong ngành sản xuất nến thơm. Đây là sản phẩm của nền công nghiệp lọc dầu, không màu, không mùi, dễ nóng chảy, nhanh nguội, parafin được tinh lọc từ dầu mỏ, được phổ biến rộng dưới dạng cục nhỏ.
* Nấu
Các loại sáp nến ở thể rắn được đưa vào nồi nấu sử dụng nhiên liệu bằng điện. Khi các loại sáp nóng chảy sẽ phối trộn với các phụ gia khấy liên tục, sau đó giảm nhiệt độ xuống còn 65-700C để phối trộn màu và hương liệu, tùy từng loại sản phẩm mà loại màu và loại hương liệu được lựa chọn tạo ra đặc trưng của sản phẩm. Các loại hương liệu đều được sử dụng ở dạng tinh dầu tự nhiên tạo ra hỗn hợp dung dịch nến.
* Đổ khuôn/Ra máy
Hỗn hợp dung dịch nến được đổ vào các khuôn hoặc cốc, lọ sau đó được làm nguội tự nhiên đến nhiệt độ phòng cho sáp nguội và cứng lại hoàn toàn, thường mất khoảng từ 1-3 giờ.
* Kiểm tra
Sản phẩm nến sau khi được đưa ra khỏi khuôn được chuyển sang bộ phận kiểm tra về màu sắc, kích thước theo yêu cầu trước khi chuyển sang công đoạn là đế
* Là đế
Các cây nến sau khi ra khỏi khuôn thường có phần đế không được phẳng. Để loại bỏ phần dư tạo vẻ ngoài thẩm mỹ và gọn gàng cho nến, các công nhân sẽ tiến hành là đế nến. Công đoạn này làm phát sinh vụn nến.
* Khoan lỗ
Mục đích của công đoạn này là để khắc phục tình trạng nến bị lõm bằng cách dùng que nhọn để đưa bấc nến vào vị trí thích hợp. Công đoạn này làm phát sinh vụn nến.
* Cạo gọt
Sau công đoạn khoan lỗ, các cây nến sẽ được chuyển sang công đoạn cạo gọt để bề mặt được nhẵn thín. Công đoạn này làm phát sinh vụn nến.
* Xuyên tâm
Công đoạn xuyên tâm để đưa bấc nến vào là quá trình cố định bấc (tim nến) vào giữa lõi nến. Quá trình này giúp giữ cho bấc thẳng và ở vị trí trung tâm để nến cháy đều, thường được thực hiện bằng cách sử dụng dụng cụ giữ bấc như que giữ và sáp lỏng trước khi sáp đông đặc hoàn toàn.
* Phun sơn vỏ
Nến thơm sau khi được kiểm tra kỹ chất lượng xong, nến đựng trong cốc sẽ được trang trí ở ngoài cốc bằng cách sơn lên mặt cốc nến những hình ảnh đáng yêu, bắt mắt để thu hút được sự chú ý của khách hàng khi đưa ra thị trường tiêu thụ. Công đoạn phun sơn được thực hiện trong phòng kín với 04 máy phun sơn cầm tay. Công đoạn này phát sinh hơi dung môi sơn.
* Kiểm tra
Sản phẩm tiếp tục qua công đoạn kiểm tra sản phẩm trang trí của sơn vỏ tạo hình cho nến.
* Nhúng sáp
Sản phẩm nến sau khi sơn được chuyển sang công đoạn nhúng sáp để giữ cho lớp sơn không bong tróc và tạo lớp bóng trên bề mặt sản phẩm.
* Kiểm tra
Các sản phẩm được đưa qua công đoạn kiểm tra, những sản phẩm nào đạt yêu cầu sẽ được sang công đoạn dán nhãn, đóng gói. Những sản phẩm nào chưa đạt sẽ được chỉnh sửa bằng thủ công, cắt gọt phần bavia thừa còn dính trên sản phẩm, sau đó sẽ được đưa sang công đoạn dán nhãn, đóng gói, lưu kho và chờ xuất hàng, còn lại những sản phẩm chưa đạt yêu cầu về chất lượng sẽ được đưa vào tái sản xuất, phần thải bỏ là bấc nến.
* Nhập kho
Quá trình bảo quản trong kho: nhiệt độ bảo quản phải đảm bảo dưới nhiệt độ nóng chảy hoặc biến dạng của các loại sáp (nhiệt độ càng thấp, hương liệu càng ít bị khuếch tán). Sau đó sản phẩm được phân phối cho thị trường trong nước và ngoài nước.
* Quy trình sản xuất gia công nến LED
Quy trình sản xuất gia công nến LED được thực hiện theo quy trình sau:
Hình 1.3. Quy trình sản xuất gia công nến LED
Thuyết minh quy trình sản xuất:
+ Đổ khuôn: Sáp lỏng nóng tạo từ quy trình nấu sáp nến được đổ vào khuôn tạo hình dạng và kích thước theo yêu cầu. Chất lỏng được cho phép làm mát cho đến khi sản phẩm cứng lại và hoàn toàn khô. Sản phẩm sau khi được đổ khuôn sẽ chuyển qua công đoạn lắp đèn LED.
+ Lắp đèn LED: Đèn LED được mua nguyên bộ và lắp vào nến hình thành nến LED.
+ Kiểm nghiệm: Bộ phận kiểm nghiệm bằng thủ công kiểm tra độ sáng của đèn và đóng gói sản phẩm.
Chất thải phát sinh: sản phẩm hỏng lỗi.
* Quy trình sản xuất tinh dầu thơm, hương khuếch tán
Hình 1.4. Quy trình sản xuất tinh dầu, hương khuyếch tán
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của dự án là cây xả được thu mua từ các vùng sản xuất dược liệu trong nước. Nguyên liệu nhập về đã được loại bỏ rễ, các lá héo úa và các nguyên liệu có chất lượng kém trước khi được đưa vào sản xuất.
Rửa dược liệu
Mục đích: Loại bỏ bụi bặm, đất cát còn sót lại trên bề mặt nguyên liệu do quá trình trồng trọt thu hái vận chuyển.
Tiến hành: sử dụng nước sạch ở nhiệt độ phòng 25oC để rửa. Sử dụng máy rửa dược liệu bơm cao áp để rửa dược liệu, mỗi mẻ rửa được tối đa 1.000kg, lượng nước sử dụng trung bình cho mỗi mẻ khoảng 1.000 lít.
Yêu cầu: Nguyên liệu sau khi rửa phải sạch sẽ, không còn đất cát hay tạp chất bẩn bám trên vỏ, không bị cấn dập do thao tác.
Cắt/Băm dược liệu
Để quá trình chiết xuất được nhanh nhất, dược liệu cần được cắt nhỏ. Đối với dạng lá, thân mềm thì cắt thành đoạn vài cm, đối với rễ, cành thì cần cắt lát. Dự án sử dụng máy băm dược liệu để cắt lá, thân, cành, rễ nhằm tạo nên sự đồng đều và tiết kiệm nhân lực, thời gian cho hoạt động sản xuất.
Mức độ chia nhỏ dược liệu phụ thuộc vào cấu trúc vật lý của dược liệu, khả năng khuếch tán của dung môi sử dụng để chiết xuất dược liệu, tỷ lệ dung môi sử dụng và thời gian quy định để chiết kiệt dược liệu. Ví dụ nếu cần chiết kiệt nhanh hoạt chất trong dược liệu có cấu trúc rắn chắc, dược liệu đó phải được nghiền mịn. Dược liệu mềm, xốp và dễ thấm dung môi có thể được chiết ở dạng bột thô.
Sấy, tẩm, sao
Nguyên liệu sau khi được cắt nhỏ sẽ được cho sấy/tẩm/sao tùy từng loại dược liệu để làm khô dược liệu, đồng thời điều chỉnh dược tính của từng loại dược liệu để phục vụ cho các công đoạn tiếp theo.
Dược liệu sau khi được chia nhỏ, sấy, tẩm, sao được được vào công đoạn chiết xuất tinh dầu.
Chiết xuất tinh dầu:
Công đoạn chiết xuất tinh dầu được thực hiện trong 1 thiết bị chiết xuất kín. Máy hoạt động với các bước lần lượt là ngâm và đảo nguyên liệu → Lọc → Làm lạnh → Bốc hơi → Chưng cất → Thanh lọc → Ngưng tụ → Ly tâm → Tạo ra tinh dầu.
Tinh dầu sau khi được thu hồi tại công đoạn chiết xuất sẽ được kiểm tra chất lượng.
Đóng gói
Sau đó được đóng chai, đóng gói rồi lưu kho để cung cấp cho quá trình sản xuất của nhà máy và xuất bán.
* Quy trình gia công đóng gói tinh dầu thơm, hương khuếch tán khác
Hình 1.5. Quy trình gia công đóng gói tinh dầu thơm, hương khuếch tán
Thuyết minh quy trình sản xuất:
+ Tinh Dầu thơm: Tinh dầu hương nhu, tinh dầu bạc hà, tinh dầu quế, tinh dầu tràm và tinh dầu hoa nhài được mua nguyên thùng.
+ Đổ vào chai/lọ: Dầu thơm được hút thông qua dụng cụ hút và định lượng để bơm vào chai/lọ chứa.
+ Đậy nắp: Các lọ tinh dầu thơm được siết nắp trước khi đóng gói và nhập kho thành phẩm.
Chất thải phát sinh: Hơi dầu thơm bay ra trong quá trình bơm hút sang chai nhỏ.
* Quy trình gia công sản phẩm nước hoa:
Hình 1.6. Quy trình gia công sản phẩm nước hoa
Thuyết minh quy trình:
Nước hoa dạng lỏng được nhà máy mua nguyên thùng, sau đó được đổ vào các chai/lọ sau đó siết nắp, dán tem mác trước khi chuyển sang công đoạn đóng gói và bảo quản.
Quá trình bảo quản trong kho: Nhiệt độ bảo quản phải đảm bảo dưới nhiệt độ nóng chảy (nhiệt độ càng thấp, hương liệu càng ít bị khuyêch tán). Sau đó sản phẩm sẽ được xuất ra ngoài thị trường.
* Quy trình sản xuất mỹ phẩm chăm sóc da có nguồn gốc thiên nhiên
Hình 1.7. Quy trình sản xuất mỹ phẩm chăm sóc da
Thuyết minh quy trình:
* Nguyên liệu:
Nguyên liệu đầu vào thuộc nhóm A: Trộn đều các dung dịch như dịch Lô hội, dịch trà xanh, dịch kim ngân chiết xuất từ thiên nhiên cùng vớic nước muối.
Nguyên liệu đầu vào thuộc nhóm B: Vitamin E trộn đều với các nhũ hóa: Natri Lauryl Sulfat (hay còn gọi là Natri lauryl ete sulfat hay SLES) là chất hoạt động bề mặt, làm tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất lỏng; Lycopen là chất chống oxy hóa mạnh.
* Trộn
Sau đó, trộn đều nhóm A với nhóm B và bổ sung hương liệu thích hợp: hỗn hợp này được gọi là nhóm C. Hòa tan chất bảo quản Nipagin, Nipasol (chúng là loại chất bột tinh thể trắng, có tác dụng diệt khuẩn, bảo quản mỹ phẩm, tác dụng của chúng được cộng hưởng rõ rệt khi trong sản phẩm có mặt cả Nipagin và Nipasol) trong nước với một tỷ lệ nhất định rồi phối hợp với dung dịch nhóm C vừa pha trộn
* Đóng chai
Sản phẩm sau đó được đóng chai, cho qua dây chuyền đóng nút chai, đóng hộp. Sản phẩm được cho vào kho chứa sản phẩm của công ty rồi phân phối ra ngoài thị trường.
* Quy trình sản xuất máy tạo hương thơm điện tử (máy khuyếch tán tinh dầu)
Hình 1.8. Quy trình lắp ráp máy tạo hương thơm điện tử
Thuyết minh quy trình
Các nguyên linh kiện điện tử bao gồm được mua về từ các nhà sản xuất có uy tín.
- Lắp ráp: được lắp ráp thành các cụm linh kiện sau đó chuyển sang lắp ráp hoàn thiện để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
- Kiểm tra: Sản phẩm sau khi hoàn thiện được đóng gói nhập kho thành phẩm trước khi đưa ra ngoài thị trường tiêu thụ.
Sản phẩm của dự án là sản xuất nến: 1.600.000 Sản phẩm/năm (tương đương 3.500 Tấn/năm); Sản phẩm nước hoa, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da: 20.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 5.000 tấn/năm); sản xuất Tinh dầu thơm, hương khuếch tán: 10.000.000 Sản phẩm/năm (tương đương 1.000 Tấn/năm) và máy tạo hương thơm điện tử và phụ kiện của máy: 100.000 Sản phẩm/năm.
Một số hình ảnh minh hoạ sản phẩm của dự án:
Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu, hoá chất của dự án trung bình trong năm hoạt động ổn định như sau:
Bảng 1.1. Tổng nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu của dự án
|
TT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
|
|
Theo GPMT số 07/GPMT-UBND |
Theo GCNĐKĐT mã số 3228676307 |
||||
|
I |
Nguyên liệu sản xuất nến thơm, nến LED |
||||
|
1 |
Sáp paraffin |
Tấn/năm |
3.000 |
2.970 |
Trung Quốc |
|
2 |
Tinh dầu thơm |
Tấn/năm |
120 |
108 |
|
|
3 |
Axit Stearic |
Tấn/năm |
100 |
90 |
|
|
4 |
Sáp thực vật |
Tấn/năm |
5 |
4,5 |
|
|
5 |
Chất ổn định màu |
Tấn/năm |
5 |
4,5 |
|
|
6 |
Phụ gia |
kg/năm |
100 |
90 |
|
|
7 |
Dây bấc |
Tấn/năm |
0,1 |
0,09 |
|
|
8 |
Cốc các loại |
Chiếc/năm |
1.800.100 |
1.620.000 |
|
|
9 |
Chai thủy tinh |
Tấn/năm |
2 |
1,8 |
|
|
10 |
Nắp gỗ |
Tấn/năm |
2 |
1,8 |
|
|
11 |
Đèn LED |
Tấn/năm |
- |
12 |
|
|
12 |
Sơn |
Tấn/năm |
- |
2 |
|
|
II |
Nguyên liệu sản xuất và gia công đóng gói tinh dầu |
||||
|
1 |
Cây xả |
Tấn/năm |
- |
7.000 |
Việt Nam |
|
2 |
Tinh dầu hoa nhài |
Tấn/năm |
- |
300 |
Việt Nam |
|
3 |
Tinh dầu hương nhu |
Tấn/năm |
- |
200 |
Việt Nam |
|
4 |
Tinh dầu bạc hà |
Tấn/năm |
- |
300 |
Việt Nam |
|
5 |
Tinh dầu quế |
Tấn/năm |
- |
100 |
Việt Nam |
|
6 |
Chai lọ, năp chai |
Chiếc/năm |
- |
10.000.200 |
Việt Nam |
|
III |
Nguyên liệu sản xuất nước hoa và sản phẩm chăm sóc da |
||||
|
1 |
Nhóm A (dịch lô hội. Dịch trà xanh, dịch kim ngân, NaCl) |
Tấn/năm |
- |
2.003 |
Việt Nam |
|
2 |
Nhóm B (Vitamin E, Natri Lauryl Sunlfat, licopen) |
Tấn/năm |
- |
2.002 |
Việt Nam |
|
3 |
Chất bảo quản |
Tấn/năm |
- |
1 |
Việt Nam |
|
4 |
Chai lọ, nắp chai lọ |
Chiếc/năm |
- |
20.000.000 |
Việt Nam |
|
IV |
Nguyên liệu sản xuất máy tạo hương thơm điện tử |
|
|||
|
1 |
Linh kiện điện tử |
SP/năm |
- |
100.200 |
Trung Quốc |
|
2 |
Ốc vít |
Chiếc/năm |
- |
300.000 |
Trung Quốc |
|
V |
Nguyên liệu khác |
|
|
|
|
|
1 |
Hoá chất xử lý nước thải |
Kg/năm |
50 |
1.590 |
Trung Quốc |
|
2 |
Than hoạt tính thải |
Kg/năm |
- |
60 |
Việt Nam |
Dự án sử dụng các nguồn nguyên liệu chủ yếu nhập khẩu từ các nước lân cận, riêng đối với các loại tinh dầu cao cấp sẽ được nhập khẩu.
Các loại nguyên liệu đều đảm bảo nguồn gốc rõ ràng, chất lượng đảm bảo để sản xuất các loại nến cao cấp có giá trị xuất khẩu, có khả năng cạnh tranh cao.
- Sáp paraffin và sáp thực vật tồn tại ở thể rắn ở nhiệt độ thường, có màu trắng đục, nóng chảy ở nhiệt độ cao. Đây là nguyên liệu cơ bản để sản xuất các loại nến.
- Axit Stearic và phụ gia là nguyên liệu giúp tăng độ bóng đẹp và độ cứng cho sản phẩm.
- Tinh dầu được chiết xuất từ các loại hoa, cây cối nhằm tạo hương thơm tự nhiên cho sản phẩm nến thơm.
- Chất ổn định màu là loại nguyên liệu không thể thiếu, giúp sản phẩm có màu sắc đa dạng.
Các loại cốc chứa được làm bằng thủy tinh hoặc sứ với kích thước và hình dạng khác nhau nhằm đảm bảo tính đa dạng cho sản phẩm.
1.4.2.1. Nhu cầu sử dụng điện năng:
- Nguồn cung cấp: Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt và an ninh của dự án được cung cấp từ trạm biến áp đặt trong khuôn viên khu đất của dự án. Công ty TNHH Kwung’s Aroma Việt Nam ký hợp đồng cung cấp điện với Điện lực Ân Thi.
- Nhu cầu sử dụng: Tổng nhu cầu sử dụng điện của dự án khoảng 150.000 kWh/tháng.
1.4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước:
* Nguồn cung cấp: Nhà máy sử dụng nước sạch được cung cấp bởi Công ty cổ phần cấp nước Dạ Trạch (hợp đồng đính kèm phụ lục báo cáo).
* Nhu cầu sử dụng nước cho dự án:
- Nước cấp cho sinh hoạt:
Theo Giấy phép môi trường số 07/GPMT-UBND ngày 28/02/2025 đã được cấp thì số lượng công nhân của nhà máy ước tính khoảng 600 người. Định mức cấp nước cho sinh hoạt của dự án áp dụng theo TCXDVN 33:2006 của Bộ xây dựng quy định 45 lít/người/ca (dự án có không tổ chức nấu ăn ca cho công nhân thì lượng nước cấp cho sinh hoạt của dự án là 27 (m3/ngày, đêm).
Tuy nhiên, sau khi đầu tư dây chuyền sản xuất và cân đối lại số lượng cán bộ công nhân của dự án ước tính khoảng 400 người. Định mức cấp nước cho sinh hoạt của dự án áp dụng theo TCXDVN 33:2006 của Bộ xây dựng quy định 45 lít/người/ca (dự án có không tổ chức nấu ăn ca cho công nhân). Với nhu cầu sử dụng lao động tối đa của dự án khoảng 400 người thì lượng nước cấp cho sinh hoạt của dự án khoảng: 400 x 45/1.000 = 18 (m3/ngày, đêm).
- Nước cấp cho sản xuất:
+ Nước cấp cho quá trình rửa thảo mộc: ước tính khoảng 24 m3/ngày đêm
+ Nước cấp cho hoạt động chiết xuất tinh dầu thơm: 5 m3/ ngày đêm
+ Nước cấp cho hoạt động rửa dụng cụ, vệ sinh máy móc: 2 m3/ngày đêm
+ Nước cấp cho hoạt động giặt đồ bảo hộ: 2 m3/ngày đêm
+ Nước cấp cho quá trình vệ sinh nhà xưởng: 1 m3/ngày đêm
- Nước cấp cho tưới cây, rửa đường ước tính khoảng 1,5 m3/ngày.
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng của dự án
|
STT |
Mục đích |
Đơn vị |
Lượng tiêu thụ |
Lượng nước thải |
|
|
Theo GPMT số 07/GPMT-UBND |
Theo GCNĐKĐT mã số 3228676307 |
||||
|
1 |
Nước phục vụ cho sinh hoạt của công nhân của dự án |
m3/ngày |
27 |
18 |
18 |
|
2 |
Nước cấp cho sản xuất |
m3/ngày |
- |
35,5 |
|
|
2.1 |
Nước cấp cho quá trình rửa thảo mộc |
m3/ngày |
- |
24 |
24 |
|
2.2 |
Nước cấp cho hoạt động chiết xuất |
m3/ngày |
- |
5 |
0 |
|
2.3 |
Nước cấp cho hoạt động rửa dụng cụ, vệ sinh máy móc |
m3/ngày |
- |
2 |
2 |
|
2.4 |
Nước cấp cho hoạt động giặt đồ bảo hộ |
m3/ngày |
- |
2 |
2 |
|
2.5 |
Nước cấp cho quá trình vệ sinh nhà xưởng |
m3/ngày |
- |
1 |
1 |
|
3 |
Nước cấp cho hoạt động tưới cây, rửa đường |
m3/ngày |
1,5 |
1,5 |
0 |
|
|
Tổng cộng |
|
28,5 |
53,5 |
47 |
Riêng nước cấp và dự trữ cho phòng cháy chữa cháy được cấp từ bể nước ngầm chứa nước cấp cho sinh hoạt của cả dự án. Từ bể ngầm các chõ hút nước được nối với hệ thống ống dẫn và họng cứu hoả.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn