Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân

Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân và quy trình xin cấp giấy phép môi trường cho công viên nghĩa trang vĩnh hằng quy trình xin cấp phép quy hoạch nghĩa trang và xin phép xây dựng nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang vĩnh hằng

Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân

  • Mã SP:DTN nghia trang nd
  • Giá gốc:250,000,000 vnđ
  • Giá bán:245,000,000 vnđ Đặt mua

Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân và quy trình xin cấp giấy phép môi trường cho công viên nghĩa trang vĩnh hằng quy trình xin cấp phép quy hoạch nghĩa trang và xin phép xây dựng nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang vĩnh hằng

TÓM TẮT DỰ ÁN

1. Thông tin về dự án

- Tên dự án “Mở rộng Nghĩa trang Nhân dân tại xã Mỹ Thịnh và xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc”

- Địa điểm thực hiện: xã Mỹ Thịnh - xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định

- Chủ dự án: Hội đồng bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Thuận

- Tổng mức đầu tư dự án: 6.500.000.000 đồng (Sáu tỷ, năm trăm triệu đồng)

- Tiến độ thực hiện dự án: Dự kiến từ Quý I/2023-Quý I/2024

1.2. Phạm vi của dự án

- Giai đoạn xây dựng

+ San lấp mặt bằng

+ Xây dựng hố chờ cát táng

+ Xây dựng hệ thống tường rào bao quanh

+ Xây dựng hệ thống đường đi bê tông, lối đi bê tông nội bộ

+ Xây dựng hệ thống bó vỉa, trồng cây khuôn viên

+ Rãnh thoát nước

+ Lò hóa giấy tiền, bể xử lý rác thải

- Giai đoạn vận hành

Vận hành các hạng mục công trình của Nghĩa trang

1.3. Vị trí thực hiện dự án

Dự án “ Mở rộng Nghĩa trang Nhân dân tại xã Mỹ Thịnh và xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc” (sau đây gọi tắt là dự án) được chủ đầu tư là Hội đồng bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Thuận triển khai thực hiện trên khu đất thuộc xã Mỹ Thịnh và xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định. Tổng diện tích khoảng 3.259,5m2.

1.4. Quy hoạch sử dụng đất của dự án

Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân và quy trình xin cấp giấy phép môi trường cho công viên nghĩa trang vĩnh hằng quy trình xin cấp phép quy hoạch nghĩa trang và xin phép xây dựng nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang vĩnh hằng
 

 Các hạng mục của dự án

1.5.1. Mở rộng Nghĩa trang nhân dân xã Mỹ Thịnh tại thửa số 170, diện tích 850m2

a. San lấp mặt bằng:

- San lấp cát đen đầm chặt hệ số k=0,95; chiều cao san lấp trung bình 0,85m

b. Xây dựng hố chờ cát táng; SL=98 hố:

- Tường mộ xây gạch Bê tông VXM 75#; trát tường phía bên trong VXM mác 75#;

- Đáy mộ lót lớp đá dăm dày 5cm; đổ lớp bê tông đáy mác 200# đá 1*2 dày 15cm,

- Tấm đan nắp mộ BTCT mác 250#, dày 80mm, có để lỗ thông thiên.

c. Xây dựng hệ thống tường rào bao quanh; L=111.285m:

- Móng tường rào xây gạch Bê tông VXM mác 75#, gia cố móng bằng cọc tre dài 2.5m mật độ 20 cọc/m2; xây  tường bằng gạch Bê tông VXM mác 75#; Hệ thống giằng tường, cột trụ đổ bê tông cốt thép đá 1x2 mác 250#;Cột trụ, tường trát VXM mác 75#;Mỗi ô tường rào trang trí 3 hoa gốm tráng men KT 0,3x0,3m;Lăn sơn 1 nước lót + 2 nước phủ.

d. Xây dựng hệ thống đường đi bê tông, lối đi bê tông nội bộ:

+ Đường đi bê tông:gia cố lớp móng đá thải đệm chặt dày trung bình 20cm, lót ni lông chống mất nước xi măng, đổ bê tông mác 200#, đá 1x2 dày trung bình 15cm, cắt mạch co giãn bê tông

+ Nền bê tông nội bộ giữa các hàng mộ:gia cố lớp móng đá thải đệm chặt dày trung bình 5cm, lót ni lông chống mất nước xi măng. Đổ bê tông mác 200#, đá 1x2 dày trung bình 10cm, cắt mạch co giãn bê tông

e. Xây dựng hệ thống bó vỉa, trồng cây khuôn viên:

+ Bó vỉa bồn cây: Xây gạch gạch bê tông VXM 75#, đổ đất trồng cây

+ Trồng cây khuôn viên: Bố trí trồng cỏ lá tre

f. Rãnh thoát nước:

- Xây mới hệ thống hố ga, rãnh thoát nước nghĩa trang;Bê tông lót móng đá tiêu chuẩn 4x6 M100;Xây gạch bê tông, KT 220x105x60 mác 75, VXM cát vàng hạt trung mác 75;Láng vữa xi măng M100 dày 20mm;Tấm đan BTCT M250 đá tiêu chuẩn 1x2 dày 70mm.

g. Lò hóa giấy tiền, bể xử lý rác thải :

*Lò hóa giấy tiền:

- Tường mặt ngoài xây gạch bê tông VXM mác 75#;

- Mặt trong xây gạch Samot chịu lửa KT: 230x115x65 VXM mác 75#;

- Trát tường bể VXM mác 75 dày 15;

- Mái bằng tấm đan BTCT đá 1x2 mác 250# kích thước 900*700mm

* Bể xử lý rác thải:

- Bê tông đáy bể đá 1x2 mác 200# dày 15cm;

- Tường xây gạch bê tông VXM mác 75#.

h. Mộ úp granito mua sẵn (SL=98 mộ) :

- Mộ granito kích thước dài 1080mm rộng 570mm cao 970mm.

1.5.2. Mở rộng Nghĩa trang nhân dân xã Mỹ Thịnh tại thửa số 159, diện tích 1109,5m2

a. San lấp mặt bằng:

- San lấp cát đen đầm chặt hệ số k=0,95; chiều cao san lấp trung bình 0,85m

b. Xây dựng nhà Thần Linh, SL=01:   

- Nhà Thần Linh có 4 trụ cột, mặt bằng kích thước 3x1,8m. Móng, mái, cột trụ nhà bê tông cốt thép mác 250#, móng gia cố bằng cọc tre dài 2,5m mật độ 25 cọc/m2. Nhà bia có 8 mái cong chia làm 2 tầng mái. Mái lợp ngói mũi hài. Đầu đao, góc mái trang trí bằng VXM 75#. Tại đầu cột trụ bố trí các võng trang trí bằng VXM 75#;Thân nhà được sơn 1 nước lót + 2 nước phủ; Nền nhà ốp gạch Granite

c. Xây dựng hố chờ cát táng; SL=128 hố:

- Tường mộ xây gạch Bê tông VXM 75#; trát tường phía bên trong và ngoài VXM mác 75#;Đáy mộ lót lớp đá dăm dày 5cm; đổ lớp bê tông đáy mác 200# đá 1*2 dày 15cm; Tấm đan nắp mộ BTCT mác 250#, dày 80mm, có để lỗ thông thiên.

d. Xây dựng hệ thống tường rào bao quanh; L= 160.735m:

- Móng tường rào xây gạch bê tông VXM mác 75#, gia cố móng cọc tre dài 2.5m mật độ 20 cọc/m2; tường rào xây gạch bê tông VXM mác 75#;Hệ thống giằng tường, cột trụ đổ bê tông cốt thép đá 1x2 mác 250#;Cột trụ, tường trát VXM mác 75#;Mỗi ô tường rào trang trí 3 hoa gốm tráng men KT 0,3x0,3m;Lăn sơn 1 nước lót + 2 nước phủ.

e. Xây dựng hệ thống đường đi bê tông, lối đi bê tông nội bộ:

+ Đường đi bê tông: gia cố lớp móng đá thải đệm chặt dày trung bình 20cm, lót ni lông chống mất nước xi măng. Nền bêtông mác 200#, đá 1x2 dày trung bình 15cm, cắt mạch co giãn bê tông

+ Nền bê tông nội bộ giữa các hàng mộ: gia cố lớp móng đá thải đệm chặt dày trung bình 5cm, lót ni lông chống mất nước xi măng. Nền bêtông mác 200#, đá 1x2 dày trung bình 10cm, cắt mạch co giãn bêtông

f.  Xây dựng hệ thống bồn cây,  trồng cây khuôn viên:

+ Bó vỉa bồn cây: Xây gạch gạch Bê tông VXM 75#. Mua đất trồng cây

+ Trồng cây khuôn viên: Bố trí trồng cỏ lá tre

g. Rãnh thoát nước:

- Xây mới hệ thống hố ga, rãnh thoát nước nghĩa trang;Bê tông lót móng đá 4x6 M100;Xây gạch bê tông vữa xi măng mác 75; Láng vữa xi măng M100 dày 20mm;Tấm đan BTCT M250 đá 1x2 dày 70mm.

h. Lò hóa giấy tiền, bể xử lý rác thải :

*Lò hóa giấy tiền:

- Tường mặt ngoài xây gạch bê tông VXM mác 75#;

- Mặt trong xây gạch Samot chịu lửa KT: 230x115x65 VXM mác 75#;

- Trát tường bể VXM mác 75 dày 15;

- Mái bằng tấm đan BTCT đá 1x2 mác 250# kích thước 900*700mm

* Bể xử lý rác thải:

- Bê tông đáy bể đá 1x2 mác 200# dày 15cm;

- Tường xây gạch bê tông VXM mác 75#.

i. Mộ úp granito mua sẵn (SL=128 mộ) :

- Mộ granito kích thước dài 1080mm rộng 570mm cao 970mm.

1.5.3. Mở rộng Nghĩa trang nhân dân xã Mỹ Thuận diện tích 1.300m2

a. San lấp mặt bằng:

San lấp cát đen đầm chặt hệ số k=0,95; chiều cao san lấp trung bình 0,85m

b. Xây dựng nhà Thần Linh, SL=01:   

- Nhà Thần Linh có 4 trụ cột, mặt bằng kích thước 3x1,8m.  Móng, mái, cột trụ nhà  bê tông cốt thép mác 250#, móng gia cố bằng cọc tre dài 2,5m mật độ 25 cọc/m2.Nhà bia có 8 mái cong chia làm 2 tầng mái. Mái lợp ngói mũi hài. Đầu đao, góc mái trang trí bằng VXM 75#. Tại đầu cột trụ bố trí các võng trang trí bằng VXM 75#;Thân nhà được sơn 1 nước lót + 2 nước phủ; Nền nhà ốp gạch Granite

c. Xây dựng hố chờ cát táng; SL=136 hố:

- Tường mộ xây gạch Bê tông VXM 75#; trát tường phía bên trong và ngoài VXM mác 75#;

- Đáy mộ lót lớp đá dăm dày 5cm; đổ lớp bê tông đáy mác 200# đá 1*2 dày 15cm,

- Tấm đan nắp mộ BTCT mác 250#, dày 80mm, có để lỗ thông thiên.

d. Xây dựng hệ thống tường rào bao quanh; L= 205.86m:

- Móng tường rào xây gạch Bê tông VXM mác 75#, gia cố móng cọc tre dài 2.5m mật độ 20 cọc/m2;Tường rào xây gạch bê tông VXM mác 75#;Hệ thống giằng tường, cột trụ đổ bê tông cốt thép đá 1x2 mác 250#;Cột trụ, tường trát VXM mác 75#;Mỗi ô tường rào trang trí 3 hoa gốm tráng men KT 0,3x0,3m;Lăn sơn 1 nước lót + 2 nước phủ.

e. Xây dựng hệ thống đường đi bê tông, lối đi bê tông nội bộ:

+ Đường đi bê tông:gia cố lớp móng đá thải đệm chặt dày trung bình 20cm, lót ni lông chống mất nước xi măng. Nền bêtông mác 200#, đá 1*2 dày trung bình 15cm, cắt mạch co giãn bê tông

+ Nền bê tông nội bộ giữa các hàng mộ:gia cố lớp móng đá thải đệm chặt dày trung bình 5cm, lót ni lông chống mất nước xi măng. Nền bêtông mác 200#, đá 1x2 dày trung bình 10cm, cắt mạch co giãn bê tông

f. Xây dựng hệ thống bồn cây,  trồng cây khuôn viên:

+ Bó vỉa bồn cây: Bó vỉa bồn cây xây gạch gạch Bê tông VXM 75#. Mua đất trồng cây dày trung bình 50cm;

+ Trồng cây khuôn viên: Bố trí trồng cỏ lá tre theo bản vẽ thiết kế.

g. Rãnh thoát nước:

- Xây mới hệ thống hố ga, rãnh thoát nước nghĩa trang;Bê tông lót móng đá tiêu chuẩn 4x6 M100;Xây gạch bê tông, KT 220x105x60 mác 75, VXM cát vàng hạt trung mác 75;Láng vữa xi măng M100 dày 20mm; Tấm đan BTCT M250 đá tiêu chuẩn 1x2 dày 70mm.

h. Lò hóa giấy tiền, bể xử lý rác thải :

*Lò hóa giấy tiền:

- Tường mặt ngoài xây gạch bê tông VXM mác 75#;Mặt trong xây gạch Samot chịu lửa KT: 230x115x65 VXM mác 75#;Trát tường bể VXM mác 75 dày 15;Mái bằng tấm đan BTCT đá 1x2 mác 250# kích thước 900*700mm.

* Bể xử lý rác thải:

- Bê tông đáy bể đá 1x2 mác 200# dày 15cm;Tường xây gạch bê tông VXM mác 75#; trát tường bể vữa xi măng mác 100# dày 1,5cm.

i. Gia công, lắp đặt mộ úp granito (SL=136 mộ) :

- Mộ granito kích thước dài 1080mm rộng 570mm cao 970mm có cấu tạo bê tông mác 200 đá 1x2.

II. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

1. Tác động môi trường giai đoạn xây dựng

 

Bảng 4. Tổng hợp nguồn tác động trong giai đoạn thi công xây dựng

 

Stt

Hoạt động gây nguồn tác động

 

Yếu tố tác động

Thời gian tác

động  mức độ tác động

 

Nguồn tác động có liên quan đến chất thải

 

 

 

1

Hoạt động của phương tiện thiết bị thi công và phương tiện vận chuyển vật tư ra vào dự án

Bụi, khí độc (xe chạy xăng CO; HC; NOX. Xe chạy dầu Diezen CO; NOX; HC + NOX; PM), chất

thải rắn ảnh hưởng chất lượng

môi trường không khí.

- Thời gian chịu tác động: Suốt quá trình xây dựng của dự án

- Mức độ tác động: Trung bình.

- Đối tượng bị tác động: môi trường đất, nước, không khí,

con người.

 

 

2

- Hoạt động san nền

- Hoạt động tại công trường thi công (hàn, tập kết vật liệu, cắt gạch, xây dựng).

- Bụi, nước thải và chất thải rắn thi công.

- CTR phát quang thảm thực vật,

CTR bóc phong hóa, vật liệu rơi vãi,…

3

- Sinh hoạt của công nhân thi

công

Nước thải và chất thải rắn.

Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

 

 

1

- Các hoạt động của các phương tiện giao thông ra

vào khu vực dự án

An toàn giao thông; bồi lắng; ồn và rung; Sự cố môi trường.

Thời gian chịu tác động: Suốt quá trình xây dựng của dự án Mức độ tác động: Trung bình.

- Đối tượng bị tác động: môi trường đất, nước, không khí, con

người

 

 

 

 

2

 

 

 

 

- Tập trung công nhân.

Lan truyền bệnh tật, phát sinh mâu thuẫn

 

2. Tác động môi trường giai đoạn vận hành

Bảng 5. Nguồn gây tác động trong giai đoạn vận hành dự án.

Stt

Nguồn tác động

Đối tượng bị tác động

Loại chất thải phát sinh

I

Hoạt động liên quan đến chất thải

 

 

1

 

 

Hoạt động mai táng

 

 

Khí thải, CTR, nước thải, CTNH

Tiếng ồn, độ rung, nhiệt, mùi khói

Tro bụi, rác thải, CTR NH3, H2S, CH4, CO2

CTNH chứa dầu mỡ,...

 

2

Hoạt động của các phương tiện

vận chuyển ra vào khu vực dự án

 

Khí thải

Bụi, tiếng ồn, khí thải

(CO, CxHy, NO2, CO2)

 

3

Hoạt động của cán bộ công nhân viên làm việc tại khu vực dự án

 

Nước thải, CTR

Nước thải chứa chất hữu cơ dễ phân hủy,

chất rắn lơ lửng, VSV gây bệnh…mùi

 

 

 

4

 

 

Hoạt động của thân nhân người mất, thăm viếng

 

 

 

Nước thải, CTR, khí thải

Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại.

Mùi, nước rỉ.

Nước thải chứa chất hữu cơ dễ phân hủy, chất rắn lơ lửng, VSV

gây bệnh…mùi

5

Hoạt động vận chuyển san lấp,

xây dựng mồ mả

Nước thải, CTR, khí thải

Bụi, khí thải, tiếng ồn

CTR

 

6

 

Nước mưa chảy tràn

Chất bẩn từ mặt đường, bề mặt khu hung táng và khu

tập kết rác thải.

Chứa nhiều cặn lơ lửng (đất, cát…)

II

Hoạt động không liên quan đến chất thải

 

1

Sự cố hư hỏng hệ thống xử lý

nước thải: bể tự hoại, cháy nổ, chập điện, cống rãnh.

Gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh

 

-

2

Hoạt động của các phương tiện

ra vào.

Ồn; rung, bụi, khí thải giao

thông, máy phát điện.

-

 

 

3

Sự cố lây lan dịch bệnh, hoả táng tăng cao khi xảy ra đại dịch, ANTT, an toàn lao động,...

Nguy cơ cao lây nhiễm dịch bệnh, Ảnh hưởng đến tính mạng con người và tài sản, ảnh hưởng KTXH,

ANTT khu vực.

 

 

-

 
Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân và quy trình xin cấp giấy phép môi trường cho công viên nghĩa trang vĩnh hằng quy trình xin cấp phép quy hoạch nghĩa trang và xin phép xây dựng nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang vĩnh hằng
 

Quy mô, tính chất các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng

a. Tác động do bụi, khí thải:

a1. Quá trình tháo san nền, quá trình thi công, đào đắp, san gạt, quá trình trút đổ vật liệu, quá trình trộn vữa

Các hoạt động trên gây phát sinh bị bụi, khí thải như: CO, SO2, NO2,….

a2. Hoạt động máy móc thi công

Các hoạt động trên gây phát sinh bụi, khí thải như: CO, SO2, NO2, NOx

a3. Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu

Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển đất đổ thải phát sinh các khí thải: bụi bốc bay, CO, SO2, NO2.

b.Tác động do nước thải

b1. Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công

Công nhân thi công trên công trường gây phát sinh nước thải sinh hoạt khối lượng 4,6 m3/ngày đêm, với thành phần các chất ô nhiễm gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli).

b2. Nước thải từ hoạt động xây dựng

Nước thải phát sinh do quá trình rửa xe, rửa các thiết bị, dụng cụ xây dựng, khối lượng phát sinh là: 5,0 m3/ngày, với thành phần nước thải chủ yếu là cặn lơ lửng, đất, đá, vôi vữa, xi măng. Đặc tính ô nhiễm của các chất thải này là gây cản trở sự khuếch tán oxy vào nước, nước có độ pH cao, gây ảnh hưởng đến cuộc sống các loài thủy sinh trong khu vực.

b3. Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công san gạt mặt bằng kéo theo nhiều bùn đất, cát, rác thải… gây bồi lắng lưu vực tiếp nhận.

c. Chất thải rắn

c1. Chất thải rắn sinh hoạt

Công trường xây dựng sẽ tập trung khoảng 100 người. Lấy tiêu chuẩn xả rác thải là 0,5 kg/người/ngày đối công nhân làm việc theo ca và 1 kg/ngày đối công nhân ở lại lán trại thì lượng rác thải phát sinh trong một ngày được xác định theo công thức (3.9), tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn này là: 10x1+90x0,5 = 55 kg/ngày.

Do dự án không tổ chức nấu ăn và lưu trú cho công nhân do đó chất thải sinh hoạt phát sinh sẽ chủ yếu là chai, lọ, túi lilon. Các chất thải này nếu không được thu gom và quản lý chặt chẽ sẽ làm giảm mỹ quan trong công trường thi công, là môi trường thuận lợi cho các tác nhân trung gian truyền bệnh phát triển làm tăng nguy cơ phát triển dịch bệnh.

c2. CTR xây dựng

+ Theo đơn vị thiết kế xây dựng khảo sát hiện trạng tại khu vực thực hiện dự án với điều kiện nền thực vật hiện trạng tính toán 1 ha phát quang 5 tấn thực vật. Như vậy tính được khối lượng phát quang thảm phủ thực vật từ hoạt động phát quang thảm phủ dọn dẹp mặt bằng khu vực dự án khoảng 27,43 tấn.

+ Khối lượng đất đào bóc phong hóa là: 1.908,75m3.

+ Căn cứ quyết định số 1329-BXD ngày 19/12/2016 của bộ xây dựng: Công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng tính xác định khối lượng các chất thải khác như: đất, đá, cát rơi vãi có khối lượng trung bình chiếm khoảng 1% khối lượng vật liêu (vật liệu rơi vãi chỉ bao gồm đất, đá, cát) vận chuyển là: 27065,56 x 1% = 270,6556 tấn. Chất thải rắn từ các loại vật liệu sử dụng trong quá trình thi công như mẫu sắt thép thừa, gỗ cốp pha loại, bao bì xi măng chiếm 0,5% vật liệu dự án: 16.672,20 x 0,5% = 83,361 tấn.

+ Khối lượng đất dư thừa từ quá trình đào đắp hố móng tại dự án: Theo tính toán chương I khối lượng đất dư thừa sau khi đào đắp hố móng thi công là 2.413,72 m3 tương ứng 3.379,21 tấn.

c.3. CTR vệ sinh môi trường

Đối với chất thải rắn từ các hoạt động vệ sinh môi trường: Chủ yếu là bùn thải từ quá trình nạo vét khơi thông cống rãnh, quét mặt bằng sân đường nội bộ khu vực thi công dự án... Căn cứ vào quy mô dự án và loại hình hoạt động của dự án và một số khu dân cư tương tự trên địa bàn, lượng chất thải này lớn nhất khoảng 15,6 kg/ngày.

d. Tác động do chất thải nguy hại

Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình giẻ lau chùi máy móc, vỏ chai đựng dầu nhớt, pin, ắc quy, bóng đèn, chai thủy tinh... Do thực tế thì khu vực bảo dưỡng máy móc thiết bị thi công không thực hiện tại công trường thi công nên dựa trên quá trình thi xông thực tế tại một số công trường có quy mô và tính chất tương tự với dự án thì khối lượng chất thải rắn nguy hại ước tính 13,2 kg/tháng và thời gian thi công là 12 tháng như vậy tổng khối lượng chất thải rắn nguy hại là 158,4 kg/quá trình.

2. Quy mô, tính chất các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn hoạt động dự án

a. Tác động do bụi  khí thải

a1. Bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông

Hoạt động xe, các phương tiện ra vào gây phát sinh bụi bốc bay và các khí thải như: CO, CxHy, NOx, SO2, Bụi gây tác động ô nhiễm đến môi trường dự án.

a2. Khí thải từ máy phát điện:

Quá trình đốt dầu DO để vận hành máy phát điện sẽ đưa vào không khí các loại khí thải có chứa chất ô nhiễm như bụi, SO2, NOx, CO và VOC gây ô nhiễm cho môi trường không khí

a3. khí thải từ hoạt động của các công trình xử  môi trường

Các hơi khí độc hại như H2S; NH3; CH4... phát sinh từ khu tập kết chất thải rắn; khâu vận chuyển chất thải rắn; từ các công trình xử lý nước thải (cống rãnh; bể xử lý nước thải).

b. Tác động do nước thải

b1. Nước mưa chảy tràn:

Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án kéo theo nhiều đất, cát, rác thải… gây bồi lắng lưu vực tiếp nhận.

b2. Nước thải sinh hoạt

+ Nước thải từ hoạt động của cán bộ, nhân viên làm việc tại nghĩa trang: lượng nước thải là 0,5 m³/ngày và nước thải rửa chân tay ước tính khoảng 50% tổng lượng nước thải là 0,5 m³/ngày).

+ Nước thải từ khu vực nhà vệ sinh của khách đến nghĩa trang: lưu lượng nước thải phát sinh từ khu nhà vệ sinh của khách là 0,5 m³/ngày (trong đó, nước thải nhà vệ sinh ước tính khoảng 50% tổng lượng nước thải là 0,25 m³/ngày và nước thải rửa chân tay ước tính khoảng 50% tổng lượng nước thải là 0,25m³/ngày.

Như vậy, tổng lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên và khách đến nghĩa trang là 1,5 m³/ngày (trong đó nước thải nhà vệ sinh là 0,75 m³/ngày và nước thải rửa chân tay là 0,75 m³/ngày).

b3. Nước thải từ hoạt động tang lễ

Lượng nước thải này phát sinh từ việc vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ có liên quan đến vận chuyển thi hài, rửa hài cốt của nhà tang lễ, hoạt động xây dựng mồ mả, dụng cụ xây dựng mồ mả. Dựa vào quy mô mai táng của dự án và tham khảo một số dự án nghĩa trang tương tự, ước tính khối lượng nước thải này ước tính khoảng 3 m³/ngày.

b4. Nước thải rửa đường

Như đã tính toán tại chương 1, nhu cầu sử dụng nước rửa đường tại dự án đạt 2,06m3/ngày đêm. Căn cứ Nghị định 80/2014/NĐ-CP, nhu cầu xả nước thải rửa đường bằng 80% lượng nước cấp tức đạt khoảng 1,648m3/ngày đêm.

c. Tác động do chất thải rắn

c1. Chất thải rắn từ hoạt động tang lễ:

Hoạt động tang lễ sẽ gây phát sinh chất thải rắn, bao gồm: Bao nilong, giấy, polime, vải,... cần có biện pháp thu gom thích hợp, tránh gây tình trạng để bừa bãi, gây mất mỹ quan của công viên nghĩa trang.

Ước tính khối lượng chất thải rắn phát sinh cho trung bình mỗi ngày khoảng 10kg/ngày.

Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động thăm viếng mộ của thân nhân.

Chất thải chủ yếu từ hoạt động của người thăm viếng mộ là bao bì đựng trái cây, nước uống, thức ăn... Ước tính khối lượng chất thải rắn phát sinh cho mỗi đám tang trung bình khoảng 3kg/ngày.

Chất thải rắn từ hoạt động thi công xây dựng các khu mộ.

Tổng lượng đất đào phát sinh của dự án là: 11.568 m³ là tương đối lớn, nếu không được xử lý sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực.

Các loại chất thải rắn khác.

Chất thải rắn do nguyên vật liệu rơi vãi, phế thải, vỏ bao bì, bìa catton, ước tính khoảng 20kg/đợt;

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại dự án chủ yếu bao gồm thức ăn thừa, vỏ bao nilon, giấy vụn, thủy tinh, vỏ lon, chất hữu cơ,…lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại dự án đạt khoảng 18kg/ngày.

d. Tác động do chất nguy hại.

Chất thải nguy hại có nguồn gốc từ sinh hoạt như: pin, acquy, sơn, bóng đèn neon,... Lượng CTNH không đáng kể và không thường xuyên (khối lượng chất thải ước tính khoảng 10,0 – 15,0 kg/năm).

- Lượng dầu mỡ thải phát sinh trong quá trình hoạt động: Ước tính có 10 xe thực hiện công tác vận chuyển và di chuyển thì lượng dầu mỡ thải phát sinh trong mỗi chu kỳ thay dầu là 70 lit/đợt.

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha