Hợp đồng tư vấn là Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Hợp đồng tư vấn là Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Ngày đăng: 19-05-2020

1,037 lượt xem

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN

Số: …./2018/MP-DDG

 

 

 

GÓI THẦU: “LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG”

 

 

thuộc

 

 

DỰ ÁN khu nhà xưởng SẢN XUẤT

Quy mô: 8.423,7 m2

Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Việt Nam, Sing, Xã Vĩnh Tân, Thị xã Tân Uyên, Bình Dương

 

 

giữa

 

 

CÔNG TY TNHH HONG YEH

 

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG

MINH PHƯƠNG


PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ – CP của Chính phủ về việc quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, Đánh giá Môi trường Chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.

 

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày ... tháng 03 năm 2020 tại văn phòng Công ty TNHH Hong Yeh, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

Một bên là:

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH HONG YEH

Đại diện là: Ông YANG, JU LI                       Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: số 3 VSIP II,A, đường số 15, Khu Công Nghiệp Việt Nam, Sing, Xã Vĩnh Tân, Thị xã Tân Uyên, Bình Dương

Điện thoại: 3

Mã số thuế: 3702643906

và bên kia là: 

Nhà thầu : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG

MINH PHƯƠNG

Đại diện là: Ông Nguyễn Văn Thanh   Chức vụ: Giám đốc;

Địa chỉ:  28B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, Quận 1, TP.HCM  

Điện thoại: 08.22 142 126                          

Tài khoản số: Số 182494339 tại ngân hàng ACB, CN Thị Nghè, TPHCM

Mã số thuế: 0305986789   

 

Các bên thống nhất thoả thuận như sau:

 

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong báo giá đính kèm hợp đồng này, bao gồm các nội dung sau:

1.1. Khảo sát hiện trường và thu thập số liệu liên quan, thu thập và phân tích mẫu môi trường.

1.2. Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo hướng dẫn của các văn bản pháp luật.

1.3. Tham gia các cuộc họp có liên quan tới sản phẩm tư vấn khi chủ đầu tư và cơ quan thẩm định yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện cho đến khi hoàn thành toàn bộ phạm vi công việc thể hiện bằng kết quả là báo cáo đánh giá tác môi trường được phê duyệt.

1.4 Tài liệu kèm theo hợp đồng:

a) Báo giá của hợp đồng;

b) Các tài liệu khác có liên quan.

 

Điều 2. YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM BÀN GIAO

2.1 Sản phẩm của Hợp đồng tư vấn là Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản chính) và hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2.2 Nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

a) Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Mô tả tóm tắt dự án;

c) Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án;

d) Đánh giá tác động môi trường;

e) Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu và ngăn ngừa ứng phó sự cố môi trường;

f) Chương trình quản lý và giám sát môi trường;

g) Tham vấn ý kiến cộng đồng;

h) Kết luận, kiến nghị và cam kết.

2.3. Số lượng hồ sơ sản phẩm của Hợp đồng là 10 bộ báo cáo (Bao gồm trước và sau khi chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định)

 

Điều 3. NGHIỆM THU SẢN PHẨM TƯ VẤN

3.1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn:  

a) Hợp đồng tư vấn;

b) Sản phẩm bàn giao cho chủ đầu tư:

+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bản gốc)

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bản chứng thực)

3.2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành 01 lần sau khi có quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

 

Điều 4. THỜI HẠN THỰC HIỆN

4.1. Thời gian thực hiện Hợp đồng: 30 ngày (bao gồm ngày thứ 7, chủ nhật, các ngày lễ và thời gian trình ký). Thời gian thực hiện hợp đồng này tính từ ngày ký hợp đồng và không bao gồm trường hợp bất khả kháng.

4.2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng.

4.3. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không được phép làm tăng giá hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của nhà thầu.

Điều 5. GIÁ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN

5.1. Giá hợp đồng.

Tổng giá trị hợp đồng là: 150.000.000 (Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng). Phí này chưa bao gồm thuế VAT 10 %.

Giá trị sau thuế VAT ( 10%) là: 165.000.000 

Hình thức hợp đồng là trọn gói, không bao gồm phí thẩm định theo quy định của nhà nước.

5.2. Nội dung của giá Hợp đồng.

Giá Hợp đồng bao gồm:

- Chi phí chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

- Chi phí cần thiết cho việc tổ chức họp thẩm định, hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

- Chi phí đi thực địa khảo sát, thu thập số liệu liên quan.

- Chi phí thu thập và phân tích mẫu môi trường.

- Chi phí khác có liên quan đến việc thực hiện công việc theo hợp đồng.

5.3. Tiến độ thanh toán.

Số lần thanh toán: 03 lần.

Lần 1: Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là 72.800.000 VNĐ (Bằng chữ: bãy mươi hai triệu tám trăm ngàn đồng) sau khi các bên ký kết hợp đồng này.

Lần 2: Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là 62.800.000 VNĐ (Bằng chữ: sáu mươi hai triệu tám trăm ngàn đồng) cho bên B ngay sau khi Bên B trình hồ sơ lên STNMT tỉnh Bình Dương và Ban quản lý các KCN Bình Dương

Lần 3: Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu còn lại tương đương với số tiền là 26.400.000 VNĐ (Bằng chữ:Hai mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng) sau khi nghiệm thu hoàn thành các công việc trong Hợp đồng.

Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của nhà thầu, chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu.

5.4. Hồ sơ thanh toán gồm: 

Đề nghị thanh toán của nhà thầu (theo các lần thanh toán).

Biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc.

Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng.

Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Hóa đơn tài chính hợp lệ.

5.5. Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam.

Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ THẦU

6.1. Quyền của nhà thầu:

a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

b) Đề xuất các công việc chưa được chủ đầu tư yêu cầu hoặc thay đổi khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

c)Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.

e) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật.

f) Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán theo quy định hiện hành.

6.2. Nghĩa vụ của nhà thầu:

a) Đảm bảo rằng tất cả các công việc nhà thầu thực hiện theo Hợp đồng này phải phù hợp với luật pháp của Việt Nam.

b) Thực hiện việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đúng nội dung và khối lượng công việc đã thoả thuận và tuân thủ hướng dẫn của các văn bản pháp luật Việt Nam.

c) Thực hiện và chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình.

d) Nộp cho chủ đầu tư các sản phẩm tư vấn với số lượng và thời gian quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

e) Có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các sản phẩm tư vấn. Nhà thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của công việc tư vấn trong các buổi họp thẩm định của cấp có thẩm quyền.

f) Nhà thầu sắp xếp, bố trí nhân lực của mình có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh sách đã được chủ đầu tư phê duyệt để thực hiện công việc tư vấn. 

g) Phải cam kết khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn.

h) Tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của chủ đầu tư, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

i) Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư.

j) Tất cả sản phẩm cuối cùng khi bàn giao cho chủ đầu tư phải phù hợp với Hợp đồng, có đủ căn cứ pháp lý và được chủ đầu tư nghiệm thu. Sản phẩm giao nộp cuối cùng theo Hợp đồng sẽ là tài sản của chủ đầu tư.

k) Nhà thầu không được tiết lộ bất kỳ thông tin bí mật hay độc quyền nào liên quan đến công việc tư vấn, Hợp đồng hay các hoạt động công việc của chủ đầu tư khi chưa được chủ đầu tư đồng ý và chấp thuận trước bằng văn bản.

l) Nhà thầu phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình.

m) Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chủ đầu tư về quan hệ giao dịch, thực hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với chủ đầu tư.

o) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

p) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc của Hợp đồng.

q) Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của chủ đầu tư trong khoảng thời gian 03 ngày. Nếu trong khoảng thời gian này nhà thầu không có ý kiến thì coi như nhà thầu đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của chủ đầu tư.

t) Hoàn thành các công việc đúng theo yêu cầu của chủ đầu tư được nêu tại nội dung báo giá đính kèm hợp đồng này cho đến khi chủ đầu tư nhận được Quyết định phê chuẩn ĐTM do Sở Tài nguyên và môi trường phê duyệt.

u) Trường hợp quá thời hạn nhà thầu không thực hiện đúng công việc theo yêu cầu tại bái giá đính kèm hợp đồng này hoặc hợp đồng được chấm dứt do lỗi của nhà thầu, thì nhà thầu có trách nhiệm phải hoàn trả lại đầy đủ số tiền thanh toán tạm ứng cho chủ đầu tư cùng với khoản tiền lãi theo quy định pháp luật. Và bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.

Điều 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

7.1. Quyền của chủ đầu tư:

a) Sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng.

b) Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn không đạt chất lượng theo Hợp đồng.

c) Kiểm tra công việc tư vấn của nhà thầu nếu thấy cần thiết.

d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn.

e) Đình chỉ thực hiện hoặc yêu cầu chấm dứt hợp đồng theo quy định.

8.2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư:

a) Tạo điều kiện tốt nhất có thể để nhà thầu thực hiện công việc tư vấn.

b) Hướng dẫn nhà thầu về những nội dung liên quan đến cơ sở; Tạo điều kiện để nhà thầu được tiếp cận với công trình, thực địa.

c) Cung cấp các tài liệu cần thiết theo đề xuất của nhà thầu để nhà thầu thực hiện công việc tư vấn. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu đã cung cấp.

d) Xem xét yêu cầu, đề xuất của nhà thầu liên quan đến thực hiện công việc tư vấn và phê duyệt trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm tiến độ thực hiện tư vấn.

e) Thanh toán cho nhà thầu toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các qui định được thoả thuận trong Hợp đồng này.

f) Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của nhà thầu trong khoản thời gian 03 ngày. Nếu trong khoảng thời gian này chủ đầu tư không có ý kiến thì coi như chủ đầu tư đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của nhà thầu.

g) Cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với nhà thầu.

 

Điều 8. TẠM NGƯNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1. Tạm ngừng công việc và chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư

a) Nhà thầu không đảm bảo chất lượng công việc theo hợp đồng

b) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của chủ đầu tư.

c) Nhà thầu bị phá sản giải thể.

d) Trường hợp bất khả kháng.

8.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng  bởi nhà thầu.

a) Chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo Hợp đồng quá 10 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.

b) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà nhà thầu không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 15 ngày.

c) Chủ đầu tư bị phá sản, giải thể .

8.3 Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng: Việc thanh toán thực hiện theo quy định của hợp đồng này.  

 

Điều 9. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1 Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng này. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng.

9.2 Nếu có tranh chấp các bên giải quyết trên tinh thần tương trợ để đảm bảo công việc. Nếu không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết.

9.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

9.4 Hợp đồng này lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 02 bản, nhà thầu sẽ giữ 02 bản.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha