Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm

Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm và dự án đầu tư trang trai chăn nuôi heo, lợn theo quy mô công nghiệp, quy trình xin câp giấy phép môi trường

Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm

  • Mã SP:DTM trai lon
  • Giá gốc:250,000,000 vnđ
  • Giá bán:245,000,000 vnđ Đặt mua

Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm và dự án đầu tư trang trai chăn nuôi heo, lợn theo quy mô công nghiệp, quy trình xin câp giấy phép môi trường DTM, GPMT

 

MỞ ĐẦU 1

1. Xuất xứ của dự án 1

1.1. Thông tin chung về dự án 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 2

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 3

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 3

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án 10

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường. 11

3. Tổ chức thực hiện ĐTM 11

3.1. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư phát triển dự án 

3.2. Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty CP EJC 

3.3. Danh sách những người thực hiện 12

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường 14

4.1. Phương pháp ĐTM 14

4.2. Phương pháp khác 15

CHƯƠNG 1 19

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 19

1.1. Thông tin chung về dự án 19

1.1.1. Tên dự án 19

1.1.2. Chủ dự án và các thông tin liên quan 19

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án 19

1.1.4. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình Dự án 21

1.2. Các hạng mục công trình của Dự án 23

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của Dự án 27

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu của Dự án và nguồn cấp điện, nước trong giai đoạn thi công xây dựng 27

1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu của dự án và nguồn cấp điện, nước trong giai đoạn hoạt động 31

1.3.3. Các sản phẩm của dự án 39

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 39

1.5. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án 44

1.5.1. Trình tự thi công các hạng mục 45

1.5.2. Biện pháp thi công 47

1.5.3. Công nghệ thi công xây dựng các công trình 48

1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện Dự án 51

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án 51

1.6.2. Tổng vốn đầu tư 51

Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 51

Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm và dự án đầu tư trang trai chăn nuôi heo, lợn theo quy mô công nghiệp, quy trình xin câp giấy phép môi trường 

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

Trong những năm gần đây nền kinh tế - xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt là thịt lợn không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.

Các sản phẩm chăn nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt lợn hiện đang đứng trước một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao.

Các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít, quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là thịt lợn của thị trường là rất cao, nhất là lợn được chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm.

Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, Hợp tác xã sản xuất và dịch vụ nông nghiệp tiến hành nghiên cứu và đầu tư lập Dự án “Trang trại chăn nuôi lợn thương phẩm và sản xuất giống lợn ” trên tổng diện tích 104.007 m2 tại thôn Khuổi Pàn, xã Hoa Thám, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. Đây là dự án thuộc loại hình đầu tư mới, việc đầu tư dự án này hoàn toàn phù hợp với quy hoạch vùng chăn nuôi của địa phương, thị trường, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế tronng nông nghiệp của địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển ngành. Dự án đã được UBND tỉnh Lạng Sơn chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 23/04/2021.

Dự án hoạt động với quy mô chăn nuôi là 1.000 lợn nái/năm và 7.000 lợn thịt/năm (tương đương 3.500 lợn thịt/lứa). Để đa dạng hơn về chủng loại chăn nuôi, Chủ dự án tiến hành nuôi 02 giống lợn là Lợn Nội và Lợn Ngoại, quy mô chăn nuôi 2 lứa/năm với số lượng 500 lợn nái nội/năm, 1.250 lợn thịt nội/lứa và 500 lợn nái ngoại/năm, 1.250 lợn thịt ngoại/lứa. Dựa theo phụ lục V, Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ, tính được số đơn vị vật nuôi qua hệ số đơn vị vật nuôi của dự án là 900 đơn vị vật nuôi.

Quy chiếu theo mục số 16, Phụ lục II, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Chủ dự án là Hợp tác xã sản xuất và dịch vụ nông nghiệp đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Chi nhánh Công ty CP EJC tại Lạng Sơn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án“Trang trại chăn nuôi lợn thương phẩm và sản xuất giống lợn Antại huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn trình UBND tỉnh Lạng Sơn xem xét và phê duyệt.

Nội dung và trình tự các bước thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường được tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật về môi trường và hướng dẫn của Mẫu số 04 thuộc Phụ lục II, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

1.2.  quan, tổ chức  thẩm quyền phê duyệt dự án đầu 

- Chủ đầu tư: có trách nhiệm tổ chức lập dự án và triển khai thực hiện dự án sau khi dự án được các cấp có thẩm quyền quyết định chấp thuận đầu tư; chịu sự theo dõi, kiểm tra của chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà nước.

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: UBND tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án: UBND tỉnh Lạng

Sơn.

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu  đối với Quy hoạch, quy định

1.3.1 Sự phù hợp của dự án đầu  đối với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Dự án “Trang trại chăn nuôi lợn thương phẩm  sản xuất giống lợn  được triển khai phù hợp với các quy hoạch, quy định như sau:

- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

- Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025;

- Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn V/v Phê duyệt Dự án điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2025.

- Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc thu hồi đất và cho Hợp tác xã Sản xuất và Dịch vụ Nông nghiệp  thuê đất để thực hiện dự án Trang trại chăn nuôi lợn thương phẩm và sản xuât giống lợn ;

- Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án Trang trại chăn nuôi lợn thương phẩm và sản xuât giống lợn An Hồng Bình Gia;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 758671011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Lạng Sơn cấp, chứng nhận lần đầu ngày 29 tháng 04 năm 2021.

- Giấy phép xây dựng số 04/GPXD do UBND huyện Bình Gia cấp ngày 03 tháng 12 năm 2021.

1.3.2 Mối quan hệ của dự án với dự án khác, các quy hoạch  quy định khác của pháp luật  liên quan

Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm và dự án đầu tư trang trai chăn nuôi heo, lợn theo quy mô công nghiệp, quy trình xin câp giấy phép môi trường 

5.1.1. Các hạng mục công trình  hoạt động của dự án

Xây dựng trên diện tích đất 104.007m2 đầu tư xây dựng các hang mục:

 

TT

Hạng mục công trình

Số lượng

Diện tích

(m2)

Diện tích xây

dựng (m2)

1

Phòng bảo vệ, cách ly, khử trùng

1

36

36

2

Trạm cân

1

24

24

3

Văn phòng điều hành

1

50

50

4

Nhà lợn ốm 1

1

100

100

5

Nhà lợn ốm 2

1

50

50

6

Nhà lợn thương phẩm (lợn thịt) 1

1

763

763

7

Nhà lợn thương phẩm (lợn thịt) 2

6

1.537

9.222

8

Nhà bếp

1

30

30

9

Nhà ở nhân viên 1

1

50

50

10

Khu khử trùng quần áo nhân viên

1

15

15

11

Kho cám 1

1

80

80

12

Khu khử trùng nhân viên vào trại

1

12

12

13

Khu khử trùng xe vào trại

1

40

40

 

14

Phòng kỹ thuật

1

15

15

15

Kho cám 2

1

50

50

16

Nhà ở nhân viên 2

1

30

30

17

Nhà lợn nái 1

2

418

836

18

Nhà lợn nái 2

1

541

541

19

Nhà lợn nái 3

1

765

765

20

Nhà lợn úm

1

272

272

21

Nhà lợn đẻ (sinh sản)

1

660

660

22

Bể nước

5

32

160

23

Bể Biogas 1

2

800

1.600

24

Bể Biogas 2

2

400

800

25

Sân, đường nội bộ, hạ tầng kỹ

thuật, khuôn viên cảnh quan,…

-

87.804

-

Tổng diện tích thực hiện dự án

104.007 m2

-

 

5.1.2. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường

Trong khu vực dự án và xung quanh không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trưc thiên nhiên khác, không có các công trình văn hóa, tôn giáo hay các di tích lịch sử và không phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên

1.1.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

- Khu đất thực hiện dự án có tổng diện tích là 10,4ha. Trong đó, toàn bộ diện tích đất của dự án là Đất nông nhiệp khác. Chủ dự án đã được UBND tỉnh Lạng Sơn kí quyết định cho thuê đất để thực hiện dự án theo Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 và được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số DC 395378; vào sổ số CT-04625 do Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lạng Sơn cấp ngày 24/11/2021.

- Trong khu vực thực hiện dự án không có hệ thống ao hồ, sông suối và kênh mương nào chảy qua. Cách dự án 50m có 01 suối nước nhỏ chảy từ trên núi xuống.

1.1.2. Khoảng cách từ dự án tới khu dân   khu vực  yếu tố nhạy cảm về môi trường

Dân cư:

Trong vùng xung quanh dự án không có dân cư sinh sống. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư gần nhất là 4km.

Do đó, những tác động do hoạt động thi công xây dựng cũng như khi đưa dự án vào sử dụng sẽ ảnh hưởng đến người dân sinh sống nơi đây. Vì vậy, trong quá trình thực hiện, Chủ dự án phải nghiêm túc quản lý, giám sát các đơn vị nhà thầu thi công thực hiện thi công theo đúng thiết kế được phê duyệt và các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu tối đa tác động xấu đến môi trường.

Giao thông: Khu vực dự án cách đường giao thông DT226 khoảng 800m. Từ đường DT226 vào dự án là đường đất đi vào khu vực trồng dừng của dân và Công ty

TNHH Minh Hợp.

Khu vực  yếu tố nhạy cảm về môi trường

Các yếu tố nhạy cảm về môi trường được quy định tại điểm c, khoản 1, điều 28, Luật Bảo vệ môi trường 2020, Trong khu vực dự án các tiêu chí như sau:

+ Không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trưc thiên nhiên khác

+ Không có các công trình văn hóa, tôn giáo hay các di tích lịch sử

+ Không phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên.

1.1.3. Mục tiêu: Loại hình, quy mô, công suất  công nghệ sản xuất của dự án trang trai chăn nuôi sản xuất lợn giống

a, Mục tiêu

- Đầu tư xây dựng mới cơ sở chăn nuôi lợn thương phẩm khép kín, quy mô tập

trung; tạo ra quy trình chăn nuôi đàn lợn thương phẩm có sức sống cao, tiêu tổn thức ăn ít nhất trên 1kg tăng trọng, chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế

- Phát triển chăn nuôi lợn để tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội và xuất khẩu.

- Phát triển chăn nuôi lợn thương phẩm gắn liền chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp của tỉnh Lạng Sơn.

- Tạo sự chuyển dịch trong chăn nuôi lợn theo hướng liên kết chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người chăn nuôi.

- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương.

- Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho người dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại địa phương.

b, Loại hình

- Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới

c, Quy mô, công suất dự án

Xây dựng các hạng mục công trình trên diện tích đất 104.007m2 với quy mô chăn nuôi 1.000 lợn nái/năm; 7.000 lợn thịt/năm. Tương đương 1.000 lợn nái/lứa và 3.500 lợn thịt/lứa.

d, Công nghệ sản xuất của dự án trang trai xản xuất lợn giống

Dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi lợn thương phẩm và sản xuất giống lợn thực hiện theo mô hình bao tiêu sản phẩm. Toàn bộ sản phẩm heo giống của dự án đều được Công ty cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam cung ứng từ khâu chăn nuôi đến tiêu thụ, chế biến sản phẩm. Thức ăn chăn nuôi chất lượng cao được công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam và Công ty TNHH CARGILL Việt Nam tại Hưng Yên cung cấp.

1.1. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

1.2.1 Các hạng mục công trình của dự án

Xây dựng trên diện tích đất 104.007m2 đầu tư xây dựng các hang mục:

Bảng 1.2: Các hạng mục của dự án đầu tư trang trai chăn nuôi lợn thương phẩm

 

TT

Hạng mục công trình

Số lượng

Diện tích

(m2)

Diện tích xây

dựng (m2)

I

Hạng mục công trình chính

1

Nhà lợn ốm 1

1

100

100

2

Nhà lợn ốm 2

1

100

100

3

Nhà lợn thương phẩm (lợn thịt) 1

1

320

320

4

Nhà lợn thương phẩm (lợn thịt) 2

6

960

5.760

5

Nhà lợn nái 1

2

425

850

6

Nhà lợn nái 2

1

450

450

7

Nhà lợn nái 3

1

675

675

8

Nhà lợn úm

1

270

270

9

Nhà lợn đẻ (sinh sản)

1

1.015

1.015

II

Hạng mục phụ trợ

1

Phòng bảo vệ, cách ly, khử trùng

1

48

48

2

Trạm cân

1

24

24

3

Văn phòng điều hành

1

50

50

4

Nhà bếp

1

30

30

5

Nhà ở nhân viên 1

1

50

50

6

Khu khử trùng quần áo nhân viên

1

15

15

7

Kho cám 1

1

80

80

8

Khu khử trùng nhân viên vào trại

1

12

12

9

Khu khử trùng xe vào trại

1

40

40

10

Phòng kỹ thuật

1

15

15

11

Kho cám 2

1

50

50

 

12

Nhà ở nhân viên 2

1

30

30

13

Bể nước

5

32

160

14

Trạm biến áp

1

4

4

15

Sân, đường nội bộ

-

 

 

16

Sân, đường nội bộ, hạ tầng kỹ

thuật, khuôn viên cảnh quan,…

-

92.809

-

III

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

1

Bể Biogas 1

2

800

1.600

2

Bể Biogas 2

2

400

800

3

Bể thu phân

1

10

10

4

Hệ thống xử lý nước thải

1

30

30

5

Kho chứa chất thải sinh hoạt

1

10

10

6

Kho chứa chất thải nguy hại

1

10

10

7

Kho chứa chất thải sản xuất (phân)

1

30

30

Tổng diện tích thực hiện dự án

104.007 m2

-

(Nguồn: Thuyết minh của dự án trang trai chăn nuôi lợn thương phẩm)

Ghi chú:

Diện tích một số hạng mục khác so với quyết định số 858/QĐ-UBND Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cấp lần đầu ngày 23 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn do khi đi vào thiết kế chi tiết một số hạng mục cần điều chỉnh lại cho phù hợp với công năng sử dụng, tránh sự thừa thiếu diện tích khi vận hành.

Sân bãi, cảnh quan:

Nền bãi:

- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 150

- Cấp phối đá dăm loại 2 dày 150

- Nền đắp bằng đất san nền, đầm nén K ≥ 0,95 trong quá trình san nền. Phía trên lớp đất san nền rải một lớp đất cấp phối đất đồi dày 0,3m, đầm nén đạt K ≥ 0,98.

- Độ dốc dọc đường từ 0.00% đến 6.00% đảm bảo an toàn cho xe tải, xe contener lưu thông an toàn. Để đảm bảo thoát nước mặt tốt, bố trí độ dốc ngang mặt đường 2%.

Mặt đường bãi

Kết cấu mặt bãi được tính toán theo qui trình mặt đường mềm 22TCN-211-06.

- Loại mặt bãi Ao đường mem loại cao cấp A1.

- Tải trọng thiết kế: H30.

- Lớp cát tưới nước đầm chặt từng lớp dày 300, k=0.98.

- Đất tự nhiên.

Hệ thống điện:

- Điện được lấy từ nguồn cấp của khu vực qua trạm biến áp đặt tại trang trại sau đó chuyển vào hệ thống điện rồi qua các chuồng nuôi, các nhà làm việc, phụ trợ và hệ thống chiếu sáng của toàn dự án.

- Hệ thống cấp điện chiếu sáng: Lắp các Apstomat để bảo vệ và phân phối điện đến các thiết bị điện. Dây dẫn điện đi trong nhà là dây lõi dồng cách điện PVC 0,6/1kv và được luồn trong ống nhựa cứng chống cháy chôn ngầm trong tường.

- Tất cả các tủ điện, các thiết bị máy móc và thiết bị kim loại đều được nối đất an toàn. Hệ thống nối đất an toàn bằng các cọc thép mạ đồng D16 tiếp đất L = 2,5m liên kết với dây tiếp đất bằng đồng Cu 25x3m chôn sâu 0,8m so với mặt đất để đảm bảo tốt cho việc truyền dẫn và tiêu tán dòng sét; điện trở tiếp đất yêu cầu < 40M.

- Vị trí trạm biến áp: Đặt gần hệ thống xử lý nước thải, nền đổ bê tông, diện tích chiếm dụng là 2x2=4m2.

Hệ thống cấp nước:

Do khu đất nằm xa trung tâm, không có hệ thống cấp nước sạch nên dự án dùng giải pháp sử dụng nguồn nước nguồn lấy từ trên đỉnh núi xuống.

Ống cấp nước dùng ống nhựa tiền phong. Nước được cấp từ máy bơm nước lên bể mái dùng các ống HDPE D63, D50, D40, D32; ống nhánh sử dụng ống D32, D25, D20; ống dẫn đến các nhà vệ sinh dùng ống HDPE D20.

Nước cứu hỏa sẽ được bơm trực tiếp từ bể ngầm dự trữ đến các họng chữa cháy, sử dụng ống thép Ф63.

Hệ thống thoát nước:

Dẫn nước thoát ra nguồn tiếp nhận là suối nhỏ cạnh dự án. Toàn bộ ống thoát nước sử dụng ống nhựa Tiền Phong đi chìm trong tường, dưới sàn và các hộp kỹ thuật.

Nước mưa toàn bộ công trình được thu về các hố ga và hệ thống rãnh có tấm đan được xây dựng xung quanh công trình.

Nước sinh hoạt, nước thải khác từ các thiết bị vệ sinh được thoát đi bằng các đường ống riêng. Xí và tiểu thoát vào bể phốt rồi qua các ngăn lắng và lọc, sau đó dẫn thoát vào hệ thống xử lý nước thải của dự án để xử lý tiếp, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là suối nhỏ cạnh dự án.

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của Dự án:

Chủ dự án đã được UBND tỉnh Lạng Sơn ra quyết định cho thuê đất để thực hiện dự án Trang trại chăn nuôi lợn thương phẩm và sản xuất giống lợn An Hồng Bình Gia

tại Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 13/10/2021.

Theo đó, Chủ dự án đã ký hợp đồng thuê đất với nhà nước (theo hợp đồng số…) và được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số DC 395378; vào sổ số CT-04625 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn cấp ngày 24/11/2021: Vị trí xây dựng công trình tại thửa đất số 492, tờ bản đồ số 05, thôn Vĩnh Quang (thôn Khuổi Pàn trước khi sát nhập), xã Hoa Thám, huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn.

1.2.2 Các hoạt động của dự án

Khi triển khai dự án, một số các hoạt động chính sẽ diễn ra trong giai đoạn thi công, xây dựng và giai đoạn vận hành được thể hiện theo bảng sau:

Bảng 1.3: Các hoạt động của dự án

 

TT

Các hoạt động

Các hoạt động của dự án

 

1

Giai đoạn thi công xây dựng

- San gạt mặt bằng

- Đào móng, xây dựng tường rào và các hạng mục cơ bản

- Hoàn thiện công trình

 

 

 

 

2

 

 

 

Giai đoạn vận hành

- Vận chuyển nguyên vật liệu: thức ăn, hóa chất, thuốc thú y,…

- Nhập lợn con, chăm sóc và nuôi dưỡng lợn, xuất bán lợn thịt thành phẩm.

- Sát trùng công nhân, khách tham quan, sát trùng xe ra vào trại, dụng cụ chăn nuôi,…

- Thu gom, phân loại, lưu trữ, tái sử dụng hoặc xử lý các loại chất thải phát sinh tại Dự án, bao gồm: Khí thải, nước thải và chất thải

rắn

1.2.3 Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu   khả năng tác động xấu tới môi trường

Phương án bố trí tổng mặt bằng áp dụng cho Dự án tuân thủ theo quy định của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tuân thủ theo nội dung thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn tại Việt Nam – VietGAP. Trang trại được bố trí xa khu dân cư, xung quanh có hệ thống cây xanh. Toàn bộ trang trại được xây hàng rào, ngăn cách trang trại với bên ngoài. Khu vực nhà văn phòng, nhà ở, nhà ăn của cán bộ kỹ thuật. công nhân được bố trí gần cổng, cách xa khu chăn nuôi. Khu xử lý nước thải, bể thu phân được bố trí phía cuối chuồng trại. Các chuồng nuôi lợn được bố trí thành dãy liên hoàn, có hệ thống đường dẫn lợn kết nối các hạng mục, thuận lợi cho việc di chuyển lợn và xuất, nhập lợn.

Dự án đã lựa chọn công nghệ sản xuất hiện đại, giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thể hiện tại bảng sau:

Bảng 1.4: Đánh giá việc lựa chọn công nghệ

 

TT

Loại hình

Đánh giá việc lựa chọn công nghệ

1

Công nghệ sản xuất

- Dự án sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại, tiên tiến

 

 

 

2

 

 

 

Bụi, khí thải phát sinh

- Dự án không phát sinh bụi, không phát sinh khí thải, dự án chủ yếu phát sinh mùi từ hoạt động chăn nuôi và quá trình xử lý chất thải, nước thải

- Mùi được giảm thiểu ngay từ nguồn phát sinh như sử

dụng hệ thống điều hòa, thông gió, tăng cường trồng cây xanh và quy hoạch trang trại có diện tích rộng, thoáng

3

Nước thải phát sinh

- Nước thải được thu gom xử lý đạt chuẩn và được tái sử

dụng cho khu vực dự án, không xả ra môi trường

 

 

4

 

 

Chất thải phát sinh

- Chất thải phát sinh chủ yếu là chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại, phân thải sau khi qua máy ép phân, xác động vật,.. tuy nhiên chất thải được quản lý và không

gây ảnh hưởng đến môi trường

1.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của Dự án

1.2.1. Nguyên, nhiên, vật liệu của Dự án  nguồn cấp điện, nước trong giai đoạn thi công xây dựng

- Hạng mục san nền, đào đắp móng cho toàn dự án:

Bảng 1.5. Khối lượng san nền, đào đắp móng thi công các hạng mục

 

TT

Hoạt động

ĐVT

Khối lượng

I

San nền

1

Đào

m3

29012,13

2

Đắp

m3

97720,47

II

Thi công san nền các bể

1

Đào

m3

52702,93

2

Đắp

m3

3200,81

II

Thi công các hạng mục

1

Đào

m3

23598

2

Đắp

m3

22295

 

Tổng khối lượng đào

m3

105.313,06

 

Tổng khối lượng đắp

m3

123.216,8

 

 

Hệ số bở rời

m3 đắp/m3 đào

1,17

 

Cân bằng đào đắp

m3

0

(Nguồn:Thuyết minh dự án đầu tư trang trai chăn nuôi lợn thịt)

- Nguyên vật liệu chính xây dựng các công trình chưa thi công của dự án dự kiến theo bảng sau:

Bảng 1.6. Nguyên vật liệu chính phục vụ giai đoạn thi công xây dựng

 

TT

Tên nguyên vật liệu sử

dụng

Đơn vị

Khối

lượng

Quy đổi khối

lượng (tấn)

Nguồn nhập

1

Xi măng

tấn

318,5

318,5

Việt Nam

2

Thép hình các loại

tấn

138

138

Việt Nam

3

Gạch

m3

1.064

1.702,4

Việt Nam

4

Cát các loại

m3

1.732,7

2.252,51

Việt Nam

5

Đá các loại

m3

1.620,5

761

Việt Nam

6

Bê tông các loại

m3

720

1707

Việt Nam

7

Bạt HDPE

m2

19.500

19,5

Việt Nam

8

Tôn

m2

20.200

50,5

Việt Nam

9

Que hàn

kg

740

0,74

Việt Nam

10

Vật tư khác

tấn

250

250

Việt Nam

Tổng

7.200,15

 

(Nguồn:Thuyết minh dự án đầu tư trang trai chăn nuôi heo thương phẩm)

Để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho công trình, đáp ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ, công trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp là các công ty liên doanh, các cơ sở nhà máy sản xuất sẵn có tại địa phương và các vùng lân cận như sau:

- Đá phục vụ cho bê tông, sử dụng đá của các cơ sở sản xuất đá địa bàn

- Cát xây dựng: Cát vàng, cát đen sử dụng các nguồn cung cấp tại địa phương.

- Xi măng sử dụng xi măng PCB30, PCB40 đáp ứng yêu cầu chất lượng của công tác xây dựng và được mua tại các nguồn cung ứng trong tỉnh Lạng Sơn.

- Tấm lợp: Sử dụng tấm lợp kim loại màu của các công ty liên doanh trong nước với các độ dài thích hợp, các tấm nhựa lấy ánh sáng sử dụng các tấm nhựa trong của các nhà máy nhựa.

Thép xây dựng: bao gồm thép tròn dùng cho kết cấu BTCT và thép hình chế tạo kết cấu thép v.v...

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha