Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường của dự án nhà máy dệt vải quy mô sản xuất và gia công vải dệt kim công suất 15.000 tấn/năm (tương đương 75.000.000 m²/năm)
Ngày đăng: 14-12-2024
24 lượt xem
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
Năm 2015, Công ty TNHH Dệt may ...... (Việt Nam) đã đầu tư Dự án Nhà máy dệt nhuộm Rise Sun Việt Nam tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Tổng diện tích sử dụng đất của dự án là 135.262,08 m² (trong đó diện tích lô A2.2 là 44.298,4 m² và diện tích lô A12 diện tích 90.963,68 m²). Từ đó đến nay, Công ty TNHH Dệt may ....đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp Quyết định số 2469/QĐ – UBND ngày 29/10/2015, Quyết định số 125/QĐ – UBND ngày 14/01/2019 và Quyết định số 1598/QĐ – UBND ngày 28/07/2020 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy dệt nhuộm giai đoạn 1.
Dự án Nhà máy dệt nhuộm giai đoạn 1 đã được Công ty TNHH Dệt may đầu tư xây dựng hoàn thiện nhà xưởng sản xuất và vận hành ổn định từ năm 2017 đến nay. Căn cứ báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1598/QĐ – UBND ngày 28/07/2020, mục tiêu quy mô dự án như sau:
Dệt vải (trong dây chuyền sản xuất có công đoạn nhuộm, không nhuộm gia công) với quy mô 13.500 tấn/năm. Trong đó:
Lô A2.2, đường D2: Chỉ thực hiện dệt vải, vải sau khi dệt được chuyển sang Lô A12, đường D3 để thực hiện công đoạn nhuộm và hoàn thiện thành phẩm;
Lô A12, đường D3: Thực hiện công đoạn dệt vải, thực hiện công đoạn nhuộm và hoàn thiện thành phẩm;
May trang phục với quy mô 4.320.000 sản phẩm/năm được thực hiện tại Lô A12, đường D3;
Sản xuất hàng dệt sẵn, túi vải với quy mô 2.000.000 sản phẩm/năm được thực hiện tại Lô A12, đường D3.
Năm 2021, theo Quyết định số 01/2021/QĐ – HĐTV ngày 08/10/2021 và Quyết định số 02/2021/QĐ – HĐTV ngày 31/12/2021 của Công ty TNHH Dệt may, Hội đồng thành viên của Công ty thống nhất quyết định tách dự án Nhà máy dệt nhuộm tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh thành 02 dự án đầu tư riêng biệt, cụ thể:
Thành lập dự án “Nhà máy dệt nhuộm” tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh do Công ty TNHH Dệt may tổ chức thực hiện. Tổng diện tích sử dụng đất của dự án là 90.963,68 m².Thành lập dự án “Nhà máy dệt vải ” tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh do Công ty TNHH dệt tổ chức thực hiện. Tổng diện tích sử dụng đất của dự án là 44.298,4 m². Đồng thời, Công ty TNHH Dệt may đã điều chuyển toàn bộ tại sản như nhà xưởng, máy móc thiết bị, các hạng mục bảo vệ môi trường,… tại lô A2.2 đường D2 cho Công ty TNHH Dệt tiếp nhận và sử dụng theo Hợp đồng điều chuyển tài sản số 3112/2021/HDDCTS ngày 31/12/2021 (danh sách chi tiết các tài sản điều chuyển được đính kèm hợp đồng tại phụ lục của báo cáo).
Công ty TNHH Dệt (sau đây gọi tắt là Công ty) được thành lập theo Giấy đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp .... đăng ký lần đầu ngày 06/12/2021 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.
Công ty đã được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đầu tư với mã số dự án ...., chứng nhận lần đầu ngày 30/12/2021, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 1 ngày 31/12/2021 để thực hiện đầu tư dự án “Nhà máy dệt vải” (sau đây gọi tắt là dự án) với mục tiêu sản xuất và gia công vải dệt kim (trong dây chuyền sản xuất không có công đoạn nhuộm) quy mô 15.000 tấn/năm, tương đương 75.000.000 m²/năm tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Diện tích mặt đất sử dụng là 44.298,4 m².
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH DỆT (VIỆT NAM)
Địa chỉ văn phòng:KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Người đại diện theo pháp luật của Chủ cơ sở: ...........
+ Chức danh: Tổng Giám đốc
+ Quốc tịch:..........
+ Sinh ngày: ........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số ........ đăng ký lần đầu ngày 06/12/2021 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án . chứng nhận................ lần đầu ngày 30/12/2021, chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 31/12/2021 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp.
NHÀ MÁY DỆT VẢI
Địa điểm thực hiện dự án: KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Với vị trí này, dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:
+ Phía Đông Bắc: Giáp đường N5, đối diện là Công ty TNHH First Team (VN) đang hoạt động sản xuất hàng may mặc;
+ Phía Đông Nam: Giáp Công ty TNHH Thời trang Fortunare Hồng Kông (VN) đang hoạt động sản xuất hàng may mặc;
+ Phía Tây Nam: Giáp đường C2 của KCN;
+ Phía Tây Bắc: Giáp đường D2, đối diện là Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Mebipha đang hoạt động sản xuất thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi; Công ty TNHH Young IL Leather đang hoạt động sản xuất và gia công các loại da từ da bán thành phẩm đã thuộc và sơ chế.
(Sơ đồ vị trí Dự án trong bản đồ Quy hoạch KCN được đính kèm trong Phụ lục).
Bảng 1.1 Tọa độ mốc ranh giới khu đất dự án
Kí hiệu |
Ký hiệu mốc (hệ VN 2000) |
|
X |
X |
|
1. |
1.219.515,219 |
589.300,871 |
2. |
1.219.609,661 |
589.153,507 |
3. |
1.219.607,169 |
589.142,120 |
4. |
1.219.415,616 |
589.019,358 |
5. |
1.219.406,992 |
589.021,245 |
6. |
1.219.311,470 |
589.170,293 |
Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:
+ Cách nhà máy xử lý nước cấp của KCN khoảng 600m về phía Đông Bắc;
+ Cách Nhà máy xử lý nước thải tập trung Phân khu dệt nhuộm của KCN khoảng 1.200m về phía Tây Bắc;
+ Cách văn phòng quản lý KCN Thành Thành Công 500m về phía Đông Nam.
+ Cách rạch Kè (nguồn tiếp nhận nước thải của KCN) 850m về phía Tây Bắc.
+ Cách rạch Bà Mãnh khoảng 800m về phía Tây Nam;
+ Cách rạch Trảng Bàng khoảng 450m về phía Đông Bắc;
Căn cứ tại Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019: Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Hình 1.1 Vị trí dự án trong KCN Thành Thành Công
Sản xuất và gia công vải dệt kim (trong dây chuyền sản xuất không có công đoạn nhuộm) với quy mô 15.000 tấn/năm, tương đương 75.000.000 m²/năm
Dự án “Nhà máy dệt vải ” được triển khai tại KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Diện tích mặt đất sử dụng là 44.298,4 m².
Tại ...., Công ty TNHH Dệt may đã đầu tư xây dựng hoàn thiện nhà xưởng dệt vải cùng các công trình phụ trợ và vận hành sản xuất ổn định từ năm 2017 đến nay. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình đã được xây dựng hoàn thiện như sau:
Bảng 1.2 Khối lượng các hạng mục công trình tại dự án
TT |
Hạng mục |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
A |
Diện tích đã xây dựng hoàn thiện |
33.223,04 |
75,00 |
- |
I |
Diện tích xây dựng |
14.465,5 |
32,65 |
- |
1 |
Nhà xưởng sản xuất |
11.550 |
26,07 |
Đã xây dựng hoàn thiện |
2 |
Nhà văn phòng + nhà ăn |
1.584,3 |
3,58 |
|
3 |
Nhà xe 2 bánh kết hợp bể XLNT |
715,5 |
1,62 |
|
4 |
Nhà phối điện |
209,9 |
0,47 |
|
5 |
Nhà máy nén khí, bể nước + nhà bơm |
307,8 |
0,69 |
|
6 |
Cổng 1 và nhà bảo vệ 1 |
24 |
0,05 |
|
7 |
Cổng 2 và nhà bảo vệ 2 |
24 |
0,05 |
|
8 |
Kho chứa CTR thông thường |
30 |
0,07 |
Chưa triển khai |
9 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
20 |
0,05 |
|
II |
Cây xanh |
9.169,94 |
20,70 |
- |
III |
Sân bãi, đường nội bộ |
9.587,60 |
21,64 |
- |
B |
Diện tích đất trống dự trữ |
11.075,36 |
25,00 |
- |
TỔNG CỘNG (A + B) |
44.298,40 |
100,00 |
- |
(Nguồn: Công ty TNHH Dệt, năm 2022)
Hình 1.2 Quy trình công nghệ dệt vải của dự án, công suất 15.000 tấn/năm
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu cho quá trình sản xuất của dự án là các loại sợi tự nhiên và sợi tổng hợp được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất. Với tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào là 15.306 tấn sợi/năm (tỉ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất là 2%, tương đương 306 tấn/năm). Sợi sau khi nhập về dự án được đưa vào dây chuyền sản xuất gồm có các công đoạn sau:
Công ty TNHH Dệt may đã điều chuyển toàn bộ tại sản như nhà xưởng, máy móc thiết bị, các hạng mục bảo vệ môi trường,… tại.... cho Công ty TNHH Dệt ... tiếp nhận và sử dụng theo Hợp đồng điều chuyển tài sản số ..... ngày 31/12/2021 (danh sách chi tiết các tài sản điều chuyển được đính kèm hợp đồng tại phụ lục của báo cáo). Do đó, toàn bộ máy móc sản xuất tại dự án là máy móc đã qua sử dụng. Chi tiết máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất cho dự án được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.3 Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của dự án
Stt |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Công suất |
Xuất xứ |
Hiện trạng sử dụng |
Năm sản xuất |
1 |
Máy dệt kim |
229 cái |
5,5kw |
Trung Quốc |
Đã qua sử dụng, còn hoạt động tốt |
2015 – 2021 |
2 |
Máy đánh sợi |
2 cái |
4kw |
|||
3 |
Máy nén khí |
1 cái |
- |
|||
4 |
Máy kiểm vải |
12 cái |
3kw |
|||
5 |
Hệ thống làm mát nhà xưởng |
1 bộ |
- |
|||
6 |
Máy phát điện dự phòng công suất 250kVA |
1 cái |
- |
|||
7 |
Kệ vải, xe đẩy vải |
1 bộ |
- |
|||
8 |
Xe nâng hàng hóa |
3 chiếc |
- |
(Nguồn: Công ty TNHH Dệt, năm 2022)
Công ty cam kết các loại máy móc đã qua sử dụng có năm sản xuất từ năm 2015 – 2021. Tất cả máy móc đã qua sử dụng sẽ được Công ty TNHH Dệt .... và Công ty TNHH Dệt may..... thống nhất định giá điều chuyển tài sản với hiện trạng sử dụng >85%. Quá trình kiểm tra hiện trạng máy móc và định giá do nhân viên kỹ thuật và bộ phân kinh doanh của 02 Công ty thực hiện và thống nhất theo Hợp đồng điều chuyển tài sản số 3112/2021/HDDCTS ngày 31/12/2021.
Theo thống kê từ Bộ Công thương, đến đầu năm 2020 ngành may có khoảng trên 90% máy móc, thiết bị được đổi mới; trong đó, khoảng 40% máy móc chất lượng cao, tự động hóa. Ngược lại, trình độ công nghệ của ngành dệt chỉ được đánh giá ở mức trung bình; nhiều máy móc, thiết bị, công nghệ đã được nhập trên 15 năm, chất lượng xuống cấp và năng suất thấp, tiêu thụ điện năng lớn. Đây chính là những yếu tố dẫn đến giảm hiệu suất ngành dệt may.
Do đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiết kiệm năng lượng, Công ty đã đầu tư máy dệt mới, được sản xuất chủ yếu trong những năm 2015 – 2021. Sử dụng các máy dệt kim loại tròn (máy dệt kim tuần hoàn), đây là loại máy dệt có độ chính xác và trình độ tự động hóa cao, hầu như ít cần đến sự hỗ trợ của công nhân trong quá trình dệt vải.
Máy dệt kim tròn được thiết kế với các kim dịch chuyển theo cơ chế vận hành của cam dệt. Các cam dệt này được gắn chặt vào thân máy của máy dệt. Đầu máy di chuyển tiến và lùi trên giường kim theo hướng ngang nên so với phương pháp dệt kim truyền thống, thì phương pháp dệt kim này cho phép sản xuất ra loại vải ba chiều có kết cấu phù hợp. Sản phẩm vải sau khi dệt hoàn chỉnh không còn tình trạng gãy chân chim, không đồng đều hay xô lệch.
Bảng 1.4 Sản phẩm và công suất của dự án
TT |
Tên sản phẩm |
Công suất (tấn/năm) |
1 |
Vải dệt kim (trong quy trình sản xuất không có công đoạn nhuộm) |
15.000 (tương đương 75.000.000 m²/năm) |
Thị trường tiêu thụ: Việt Nam và các thị trường nước ngoài |
(Nguồn: Công ty TNHH Dệt , năm 2022)
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Bảng 1.5 Danh sách nguyên liệu phục vụ quá trình sản xuất tại dự án
Stt |
Loại nguyên vật liệu, hóa chất |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
A |
Nguyên liệu dệt vải |
Tấn/năm |
15.306 |
- |
1 |
Sợi tự nhiên (sợi cotton) |
Tấn/năm |
6.582 |
Châu Âu, Trung Quốc |
2 |
Sợi tổng hợp (sợi polyester, sợi nylon, sợi DTY, sợi spandex,…) |
Tấn/năm |
8.724 |
|
B |
Phụ liệu dệt vải |
- |
- |
- |
3 |
Dầu dệt kim |
Lít/năm |
3.000 |
Châu Âu, Trung Quốc |
4 |
Bao bì nilon |
Tấn/năm |
150 |
Việt Nam |
5 |
Ống giấy carton |
Tấn/năm |
250 |
(Nguồn: Công ty TNHH Dệt , năm 2022)
Ghi chú: Định mức sử dụng nguyên liệu sợi để sản xuất ra 1 tấn vải thành phẩm là 1,02 tấn nguyên liệu/tấn sản phẩm. Như vậy khối lượng nguyên liệu hao hụt khi sản xuất 1 tấn sản phẩm vải dệt kim là 0,02 tấn nguyên liệu/tấn sản phẩm, tương đương tỉ lệ nguyên liệu hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%.
Nhu cầu sử dụng hóa chất xử lý nước thải
Bảng 1.6 Danh mục các loại hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải
TT |
Tên hóa chất |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
1 |
Chlorine – NaClO |
kg/năm |
730 |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty TNHH Dệt, năm 2022)
Hóa chất được sử dụng tại dự án tuân thủ theo quy định của Luật Hóa chất Việt Nam 2007; Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Thông tư 32/2017/TT – BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Trong quá trình hoạt động dự án, Công ty sử dụng nhiên liệu dầu DO để vận hành 01 máy phát điện dự phòng, công suất 250 kVA. Với lượng nhiên liệu dầu DO sử dụng phục vụ cho máy phát điện khoảng 68,9 lít/giờ (tính cho trường hợp 100% tải), tương đương 59 kg/giờ (căn cứ vào khối lượng riêng của dầu DO là 0,86 kg/lít).
Nhu cầu sử dụng điện
+ Nguồn cung cấp: Trạm biến áp và phân phối điện của Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Thành Thành Công.
+ Mục đích sử dụng: Điện được sử dụng cho thắp sáng, sản xuất, vận hành các công trình xử lý môi trường.
+ Lượng điện tiêu thụ theo ước tính khoảng 250.000 kWh/tháng.
Nhu cầu sử dụng lao động và thời gian làm việc
+ Tổng số lao động làm việc tại dự án trong giai đoạn hoạt động ổn định là: 500 người.
+ Thời gian làm việc của dự án: 8 giờ/ca, 2 ca/ngày, 300 ngày làm việc/năm.
Nhu cầu sử dụng nước
+ Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước cấp từ Trạm xử lý nước cấp của Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Thành Thành Công theo Hợp đồng dịch vụ cấp nước số 17/2022/HĐDV – TTCIZ ngày 03/03/2022. Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Thành Thành Công cung cấp nước sạch đã qua xử lý đạt quy chuẩn nước cấp sinh hoạt cho Công ty TNHH Dệt Hongda (Việt Nam) sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại nhà máy.
+ Công ty có 01 vị trí đấu nối nước sạch (đã qua xử lý) nằm trên đường C2, từ điểm đấu nối này sẽ có các đường ống phân phối nước cấp đến từng vị trí sử dụng trong nhà máy.
Bảng 1.7 Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn vận hành dự án
Stt |
Mục đích dùng nước |
Lưu lượng (m3/ngày) |
I |
Nhu cầu sử dụng nước sản xuất |
8 |
1 |
Nước cấp cho hệ thống làm mát nhà xưởng |
8 |
II |
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt |
25,65 |
2 |
Nước sinh hoạt phục vụ công nhân viên |
21,15 |
3 |
Nước sinh hoạt phục vụ chuyên gia người nước ngoài |
2,25 |
4 |
Nước dùng nấu ăn |
2,25 |
III |
Nước tưới cây |
5 |
TỔNG CỘNG (I + II + III) |
38,65 |
(Nguồn: Công ty TNHH Dệt , năm 2022)
Cơ sở tính toán:
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt
- Nước sinh hoạt phục vụ công nhân viên: Theo Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam 33:2006 quy định định mức nước sinh hoạt sử dụng trong cơ sở sản xuất công nghiệp là 45 lít/người.ngày; riêng đối với chuyên gia người nước ngoài, có hoạt động tắm giặt thì định mức sử dụng nước là 75 lít/người.ngày. Căn cứ nhu cầu sử dụng lao động tại dự án, lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính như sau: Qsinh hoạt công nhân viên = 470 người x 45 lít/người.ngày = 21,15 m3/ngày Qsinh hoạt chuyên gia người nước ngoài = 30 người x 75 lít/người.ngày = 2,25 m3/ngày
Nước dùng nấu ăn: Theo tiêu chuẩn cấp nước bên trong TCVN 4513:1988 thì lưu lượng nước dùng cho nấu ăn là: 18 – 25 lít/bữa ăn/người. Dự án không tổ chức nấu ăn cho công nhân viên mà chỉ nấu ăn cho 30 chuyên gia tại dự án với số bữa nấu ăn là 03 bữa/ngày. Như vậy lưu lượng nước sử dụng cho nấu ăn được tính như sau: Qnấu ăn = 30 người x 25 lít/người.ngày x 03 bữa ăn/ngày = 2,25 m3/ngày
Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho hoạt động sản xuất
Nước cấp cho hệ thống làm mát nhà xưởng: Định mức cấp nước cho 1m2 tấm cooling pad là khoảng 12 lít nước/phút, lượng nước này được sử dụng tuần hoàn, Công ty chỉ tiến hành châm nước vào bể để bù vào lượng nước đã bốc hơi. Nhà máy sử dụng 40 tấm Coolingpad với mỗi tấm có diện tích là 1,1 m². Giả sử thời gian dòng nước tuần hoàn 01 vòng qua tấm Coolingpad khoảng 1 phút → Lượng nước cần để cấp cho hệ thống làm mát nhà xưởng lần đầu là 32 m³/giờ. Lượng nước này được sử dụng tuần hoàn, định kỳ châm nước vào bể để bù cho lượng nước đã bốc hơi trong quá trình làm mát nhà xưởng. Định mức nước bổ sung vào bể khoảng 8 m³/ngày.
Nước dùng tưới cây: khoảng 5 m3/ngày.
Tổng vốn đầu tư toàn bộ dự án là: 208.184.340.000 VNĐ (hai trăm lẻ tám tỉ một trăm tám mươi tư triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng), tương đương 9.913.540 USD (chín triệu chín trăm mười ba nghìn năm trăm bốn mươi đô la Mỹ). Trong đó:
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Nhà máy sản xuất vỏ, ruột xe các loại
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn