Phương án ứng cứu sự cố tràn dầu

Phương án ứng cứu sự cố tràn dầu trong mọi trường hợp xảy ra sự cố, hoạt động của tất cả các thành viên trong BCĐ và TCV được ưu tiên

Ngày đăng: 19-06-2020

3,261 lượt xem

MỤC LỤC

 

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TĂT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1. Thông tin chung

1.2. Vị trí địa lý của cơ sở

1.3. Hoạt động của cơ sở

1.3.1. Quy mô các hạng mục của cơ sở:

1.3.2. Các loại dầu sử dụng tại cơ sở

1.4. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện KHUPTD

1.4.1. Các văn bản pháp luật

1.4.2. Các tài liệu, dữ liệu do cơ sở tự tạo lập

1.5. Phạm vi của kế hoạch

1.5.1. Mục đích của Kế hoạch ƯPSCTD

1.5.2. Đối tượng

1.5.3. Phạm vi của kế hoạch

1.6. Sự liên quan tới các kế hoạch khác trong khu vực

CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐƯỜNG BỜ KHU VỰC CƠ SỞ

2.1. Điều kiện về khí tượng thủy văn

2.1.1. Điều kiện về khí tượng

2.1.2. Điều kiện về thủy văn/hải văn

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.2.1. Các hoạt động vui chơi, giải trí

2.2.2. Các hoạt động hàng hải

2.2.3. Các hoạt động nông, ngư nghiệp

2.3. Các kiểu đường bờ tại khu vực nguồn nước mặt tiếp nhận

2.4. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi dầu tràn

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ RỦI RO GÂY RA DẦU TRÀN TẠI CƠ SỞ

3.1. Các nguy cơ liên quan tới dầu tràn

3.2. Diễn biến của dầu tràn theo thời gian

3.2.1. Kịch bản 1: Sự cố tràn 20 tấn dầu

3.2.2. Kịch bản 2: Sự cố tràn 500 tấn dầu

CHƯƠNG 4. PHÂN CẤP QUY MÔ SỰ CỐ TRÀN DẦU

CHƯƠNG 5. NGUỒN LỰC CƠ SỞ VÀ CÁC DỊCH VỤ CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN NGUỒN LỰC HIỆN CÓ CỦA CƠ SỞ

5.1. Nguồn lực hiện có của cơ sở

5.2. Nguồn lực bên ngoài và từ các hợp đồng dịch vụ

5.2.1. Ứng phó sự cố cấp I

5.2.2. Ứng phó sự cố cấp II và cấp III:

5.3. Khả năng ứng phó

CHƯƠNG 6. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ

6.1. Các biện pháp phòng ngừa đối với các nguồn tiềm ẩn có thể gây ra sự cố tràn dầu

6.2. Quy trình triển khai ứng phó sự cố

6.2.1. Quy trình chung

6.2.2. Quy trình thông báo, báo động chung

6.2.3. Ứng phó sự cố tràn dầu

6.3. Các kịch bản xảy ra sự cố tràn dầu

6.3.1. Tràn dầu khi tàu cập cảng và va đâm vào cầu cảng:

6.3.2. Sự cố về van, ống trong lúc tiếp dầu giữa các tàu:

6.3.3. Trường hợp phương tiện khác đi ngang va đâm tàu chở dầu:

6.3.4. Trường hợp các phương tiện xuất nhập hàng va đâm nhau:

6.3.5. Trường hợp các phương tiện va nhau gây chìm tàu:

6.4. Thông tin liên lạc khi có sự cố

CHƯƠNG 7. TỔ CHỨC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

7.1. Cơ cấu tổ chức và phối hợp

7.2. Lực lượng chỉ đạo ứng phó

7.2.1. Trưởng ban chỉ đạo thường trực – Tổng Xưởng

7.2.2. Phó ban chỉ đạo thường trực – Phó Tổng Xưởng

7.3. Lực lượng triển khai ứng khó tại hiện trường

7.3.1. Chỉ huy hiện trường – Phụ tá Giám đốc

7.3.2. Chỉ huy phó hiện trường – Đội trưởng ứng phó HVS

7.3.3. Ủy viên – Phó bộ phận Cảng vụ

7.3.4. Ủy viên – Phó bộ phận Cảng vụ

7.4. Công tác hậu cần

7.5. Cơ sở để kết thúc các hoạt động ứng phó

7.6. Báo cáo về sự cố tràn dầu

7.7. Công tác bồi thường thiệt hại

CHƯƠNG 8. ĐÀO TẠO VÀ DIỄN TẬP ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

8.1. Kế hoạch đào tạo và diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu

8.1.1. Huấn luyện và đào tạo

8.1.2. Diễn tập

8.2. Cập nhật, triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo

CHƯƠNG 9. CAM KẾT VỀ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

PHỤ LỤC

 

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TĂT

 

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCH

Ban cứu hộ

BHLĐ

Bảo hộ lao động

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

CTNH

Chất thải nguy hại

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

KCN

Khu công nghiệp

KSAT

Kỹ sư an toàn

MTV

Một thành viên

PC66

Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PCLB

Phòng chống lụt bão

SCMT

Sự cố môi trường

SCTD

Sự cố tràn dầu

TKCN

Tìm kiếm cứu nạn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy Ban Nhân dân

UCSCTD

Ứng cứu sự cố tràn dầu

UPSC

Ứng phó sự cố

 

 

DANH MỤC CÁC BẢNG

 

Bảng 1.1: Hạng mục xây dựng tại cầu Cảng số 01

Bảng 1.2: Hạng mục xây dựng tại cầu Cảng số 02

Bảng 1.3: Khối lượng hàng hóa xuất, nhập tại 02 Cảng của Công ty CPHH Vedan Việt Nam trong 6 tháng cuối năm 2014

Bảng 1.4: Khối lượng hàng hóa xuất, nhập tại 02 Cảng của Công ty CPHH Vedan Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2015

Bảng 1.5: Tính chất hóa lý của dầu Diesel, DO

Bảng 1.6: Thành phần các nhóm hydrocacbon trong dầu Diesel, DO

Bảng 1.7: Danh sách các Cảng lân cận trong khu vực

Bảng 2.1: Thống kê nhiệt độ trung bình qua các năm

Bảng 2.2: Thống kê độ ẩm trung bình qua các năm

Bảng 2.3: Thống kê lượng mưa qua các năm – khu vực tỉnh Đồng Nai

Bảng 2.4: Các thông số KTTV nhập cho mô hình Mike21&3SA, tháng 9/2014

Bảng 3.1: Các nguy cơ gây tràn dầu

Bảng 3.2: Các thông số mô phỏng trường hợp tràn dầu điển hình cấp cơ sở và cấp tỉnh tại Cảng Phước Thái - Vedan

Bảng 5.1: Nhân lực ứng phó cấp I

Bảng 5.2: Trang thiết bị ứng phó sự cố cấp I

Bảng 5.3: Nhân lực ứng phó sự cố Cấp II và Cấp III

Bảng 5.4: Trang thiết bị ứng phó sự cố Cấp II và Cấp III

Bảng 6.1: Thông tin liên lạc các cơ quan quản lý có liên quan

Bảng 6.2: Thông tin quản lý các khu vực lân cận

 

DANH MỤC CÁC HÌNH 

 

Hình 1.1: Vị trí Cảng Phước Thái – Vedan

Hình 1.2: Quy trình xếp dỡ hàng hóa tại cầu Cảng số 01: cầu hàng lỏng – 12.000DWT

Hình 1.3: Quy trình xếp dỡ hàng hóa tại cầu Cảng số 01: cầu hàng khô – 10.000DWT

Hình 1.4: Vị trí các Cảng trong khu vực lân cận Cảng Phước Thái - Vedan

Hình 2.1: Dao động mực nước của 4 biên đo đạc thực tế (mùa khô)

Hình 2.2: Dao động lưu lượng của 4 biên đo đạc thực tế (mùa khô)

Hình 2.3: Bản đồ nhạy cảm tỉnh Đồng Nai – khu vực cảng Phước Thái Vedan

Hình 3.1: Vệt dầu loang sau 5 phút sau khi sự cố xảy ra – vệt dầu bắt đầu hình thành.

Hình 3.2: Vệt dầu loang sau 1 giờ sau khi sự cố xảy ra – vệt dầu hình thành và có hướng di chuyển rệt.

Hình 3.3: Vệt dầu loang sau 2 giờ sau khi sự cố xảy ra - vệt dầu lan rộng theo đường bờ sông xuống hạ lưu.

Hình 3.4: Vệt dầu loang sau 4 giờ sau khi sự cố xảy ra – theo thời gian và không có sự ứng cứu, vùng bị ảnh hưởng của vệt dầu ngày càng mở rộng.

Hình 3.5: Vệt dầu loang sau 6 giờ sau shi sự cố xảy ra – Vệt dầu có xu hướng di chuyển xuống hạ lưu - phía Tây Bắc so với Cầu Cảng.

Hình 3.6: Vệt dầu loang sau 8 giờ sau khi sự cố xảy ra – Lượng dầu tăng và có xu hướng tập trung ven bờ sông – nơi có độ sâu thấp .

Hình 3.7: Vệt dầu loang sau 12 giờ - lúc này sự cố đã được khắt phục, lượng dầu tiếp tục di chuyển lên thượng lưu.

Hình 3.8: Vệt dầu loang sau 24giờ - tức 12 giờ sau khi khắt phục sự cố, lượng dầu trên miền tính đã giảm, chủ yếu tập trung tại khu vực Cảng và ven bờ sông phía Đông Nam.

Hình 3.9: Nhận diện vùng chịu tác động khi sự cố tràn 20 tấn dầu DO xảy ra sau 24 giờ - Vệt dầu tập trung ven bờ sông Thị Vải phía Đông Nam so với Cảng Phước Thái. Phạm vi ảnh hưởng từ 1400 m – 2200m.

Hình 3.10: Vệt dầu loang sau 5 phút sau khi sự cố xảy ra – vệt dầu bắt đầu hình thành.

Hình 3.11: Vệt dầu loang sau 1 giờ sau khi sự cố xảy ra – vệt dầu hình thành và có hướng di chuyển rỏ rệt.

Hình 3.12: Vệt dầu loang sau 2 giờ sau khi sự cố xảy ra - vệt dầu lan rộng theo hướng Tây Bắc.

Hình 3.13: Vệt dầu loang sau 4 giờ sau khi sự cố xảy ra – theo thời gian và không có sự ứng cứu, vùng bị ảnh hưởng của vệt dầu ngày càng mở rộng. Phạm vi ảnh hưởng khoảng từ 1200 m – 1400m theo hướng Tây Bắc.

Hình 3.14: Vệt dầu loang sau 6 giờ sau shi sự cố xảy ra – Vệt dầu có xu hướng di chuyển xuống bờ sông phía Hạ Lưu.

Hình 3.15: Vệt dầu loang sau 8 giờ sau khi sự cố xảy ra – Lượng dầu tăng và động lại các khu vực ven bờ Tây Bắc so với cảng Phước Thái và có dấu hiệu động lại ve bờ nơi có độ sâu thấp.

Hình 3.16: Vệt dầu loang sau 12 giờ - lúc này sự cố đã được khắt phục, lượng dầu tiếp tục di chuyển xuống dưới bờ sông  phía Đông Nam và lan ra giữa sông tạo vùng ảnh hưởng tương đối lớn

Hình 3.17: Vệt dầu loang sau 24 giờ - tức 12 giờ sau khi khắt phục sự cố, chủ yếu tập trung tại khu vực biên trên cách cầu Cảng Phước Thái 1400m. Và ven bờ sông phía Tây Bắc.

Hình 3.18: Nhận diện vùng chịu tác động khi sự cố tràn 500 tấn dầu DO xảy ra sau 24 giờ

Hình 6.1: Sơ đồ quy trình thông báo, báo động

Hình 6.2: Sơ đồ triển khai, tổ chức ứng phó.

Hình 7.1: Cơ cấu tổ chức và phối hợp ứng phó tràn dầu Cảng Phước Thái - Vedan


MỞ ĐẦU

Có thể khẳng định rằng hiện nay hoạt động khai thác và chế biến dầu khí được xem là ngành kinh tế mũi nhọn và có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của đất nước.Tuy nhiên nếu phát triển không bền vững thì những hậu quả đối với môi trường là rất lớn.Đáng nói mỗi năm hoạt động dầu khí đã gây ô nhiễm khá nghiêm trọng môi trường nước biển, trong đó nổi bật nhất là các sự cố tràn dầu.

Sự cố tràn dầu là một rủi ro tiềm tàng trong các hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu. Nó có thể xuất phát từ nguyên nhân do kỹ thuật vận chuyển; đường ống, thiết bị dẫn, chứa dầu không được đảm bảo hoặc do thiên tai gây nên. Và như đã đề cập sự cố tràn dầu có tác động không hề nhỏ đến môi trường xung quanh, nó đe dọa sự tồn tại, phát triển của các hệ sinh thái biển. Bên cạnh đó nó cũng trực tiếp gây thiệt hại về kinh tế, đời sống của các tổ chức cá nhân sinh sống và có các hoạt động phát triển ven sông, ven biển.... Đặc biệt một khi sự cố này xảy ra thì rất lâu mới có thể khắc phục triệt để.

Vậy nên phòng và ngăn ngừa cũng như khắc phục sự cố tràn dầu là rất cấp thiết. Hơn nữa để đảm bảo công tác ngăn ngừa, xử lý sự cố tràn dầu được chủ động, nhanh chóng, hiệu quả, các cơ sở được quy định tại Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc Ban hành quy chế hoạt động Ứng phó Sự cố tràn dầu  và Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai phải xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cơ quan chức năng xem xét, phê duyệt.

Thực hiện pháp luật của Việt Nam về phòng chống ô nhiễm dầu cũng như góp phần bảo vệ môi trường trong quá trình kinh doanh, Công ty CPHH Vedan Việt Nam phối hợp với Công ty Cổ phần Dịch vụ - Vận tải biển Hải Vân và Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư công trình hàng hải Việt Nam tiến hành xây dựng “Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu” cho Cảng Phước Thái – Vedan thuộc Công ty CPHH Vedan Việt Nam.

Báo cáo “Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu” là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá công tác bảo vệ môi trường của Công ty.Đồng thời đây cũng là cơ sở để Công ty nắm rõ quy trình xử lý sự cố nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường cũng như giảm thiểu thiệt hại về lợi ích kinh tế cho Công ty.

Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu được thực hiện cụ thể như sau:

- Xác định khu vực tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu của Cảng Phước Thái - Vedan thuộc Công ty CPHH Vedan Việt Nam.

- Đề xuất phương tiện, trang thiết bị và nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu.

- Xây dựng quy trình ứng phó sự cố tràn dầu.

- Kế hoạch triển khai hoạt động ứng phó sự cố.

- Đề xuất công tác bồi thường hoặc nhận bồi thường thiệt hại từ sự cố tràn dầu.

 

 

 

CHƯƠNG I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

I.1. Mục đích kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

I.1.1. Thông tin công ty

 

-  Tên Công ty  : CÔNG TY CPHH VEDAN VIỆT NAM

-   Giấy phép đầu tư số:  471033000143 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 27/01/2014

-  Địa chỉ trụ sở chính: Quốc lộ 51, ẤP 1A, xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai

-  Người đại diện theo pháp luật: Ông YANG TOU HSIUNG    Chức vụ: Chủ tịch HĐQT

-  Tên Cảng: Cảng Phước Thái - Vedan  thuộc Công ty CPHH Vedan Việt Nam.

-  Địa chỉ: Quốc lộ 51, ẤP 1A, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai

-  Người đại diện theo pháp luật:  Ông   Fan Chin Hua       Chức vụ: Giám đốc cảng

-  Vốn điều lệ:    154.542.336 USD.

I.1.2. Mục đích

 

Mục đích của Kế hoạch ƯPSCTD là cung cấp cho các cá nhân và đơn vị có trách nhiệm trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu những thông tin cần thiết để đảm bảo công tác ứng cứu diễn ra nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Kế hoạch được xây dựng theo hướng giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động phát sinh từ SCTD đến môi trường tiếp nhận;

Mục đích chính của Kế hoạch ƯPSCTD là thiết lập một quy trình phản ứng kịp thời, hiệu quả, phối hợp tốt giữa các bên có liên quan đối với bất kỳ SCTD có thể xảy ra do hoạt động tràn dầu;

§ Sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu một cách kịp thời, nhằm giảm thiểu thiệt hại của sự cố tràn dầu lên con người, môi trường, tài sản của Công ty CPHH Vedan Việt Nam và cộng đồng dân cư xung quanh;

§ Cung cấp thông tin và phân định trách nhiệm đối với các thành viên trong Ban chỉ đạo/chỉ huy các tình huống khẩn cấp và các Đội tham gia ứng cứu;

§ Hướng dẫn các CBCNV của Công ty CPHH Vedan Việt Nam làm quen với Phương án ứng phó sự cố tràn dầu và biết được nhiệm vụ của họ khi có sự cố tràn dầu xảy ra;

§ Phát triển, duy trì kỹ năng phối hợp và triển khai ứng phó sự cố tràn dầu thông qua các chương trình diễn tập và đào tạo;

§ Tuân thủ luật pháp Việt Nam và các công ước quốc tế liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và bảo vệ môi trường.

Khi xảy ra sự cố tràn dầu, các hoạt động được thực hiện với mục đích như sau:

§ Ngăn chặn các thương tích và thiệt hại đối với con người;

§ Ngăn chặn và giảm thiểu các tác động đến môi trường;

§ Ngăn chặn hư hỏng và thiệt hại tài sản;

§ Đánh giá và xác định thiệt hại, bồi thường.

§ Quan trắc môi trường và phục hồi môi trường (đất, nước, hệ sinh thái).

I.1.3. Đối tượng

 

Kế hoạch này áp dụng cho các CBCNV của Cảng Phước Thái - Vedan, đơn vị ứng phó sự cố tràn dầu chuyên nghiệp mà cảng ký hợp đồng là Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải biển Hải Vân và các đối tượng có liên quan khác trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu.

I.1.4. Yêu cầu của kế hoạch ƯPSCTD

 

Kế hoạch ứng phó tràn dầu này xem xét đến tất cả các khả năng gây tràn dầu trong mọi hoạt động liên quan đến quá trình hoạt động của Cảng. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được xây dựng dựa trên việc giả định các tình huống sát với tình hình thực tế, phù hợp với lực lượng tham gia, phương tiện, trang thiết bị hiện có của đơn vị ứng phó Doanh nghiệp Hải Vân được hợp đồng với Cảng Phước Thái - Vedan thuộc Công ty CPHH Vedan Việt Nam theo hợp đồng số 1905/2014/HVS-HDKT-VEDAN (đính kèm trong Phụ lục).chờ cập nhật lại số hợp đồng mới nhất

Trong trường hợp ứng phó không hiệu quả hoặc sự cố tràn dầu có nguy cơ gây hậu quả nghiêm trọng thì Chủ Dự án sẽ triển khai phương án ứng phó theo Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh theo quy định tại khoản 4, khoản 5, điều 16 của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Kế hoạch ƯPSCTD được thực hiện trên phạm vi 02 cảng (01 cảng cầu hàng lỏng 12.000 DWT; 01 cảng cầu hàng khô 10.000 DWT) trên sông Thị Vải, Đồng Nai.

I.1.5.   Sự liên quan tới các kế hoạch khác trong khu vực

 

Trong trường hợp cần ứng cứu SCTD xảy ra ở các cơ sở hoặc khu vực khác trên sông (như tàu thuyền đâm va khi di chuyển hoặc trôi neo tại khu neo phía thượng nguồn gây tràn dầu), Kế hoạch này cần được áp dụng một cách linh hoạt, đặc biệt cần phối hợp với Kế hoạch ƯPSCTD của các đơn vị cơ sở lân cận hoặc các tàu gần khu vực cảng.

Kế hoạch này cũng kế thừa các qui định trong Kế hoạch ƯPSCTD của Tỉnh Đồng Nai.

Việc khảo sát sẽ giúp cho các đơn vị trong khu vực có cơ hội tìm hiểu và khả năng ứng phó sự cố tràn dầu để hổ trợ lẫn nhau hoặc thông báo, báo động kịp thời trong trường hợp có sự cố xảy ra. Danh sách các cảng lân cận trong khu vực xã Phước Thái được thể hiện trong bảng như sau.

Bảng 1: Danh sách các cảng lân cận trong khu vực

STT

Cảng

Phân loại cảng

Số lượng cầu cảng (chiếc)

Tổng chiều dài cầu cảng (m)

Cỡ tàu cập (DWT)

Diện tích chiếm đất (ha)

01

Bến cảng Đồng Nai (Phân cảng Gò Dầu A)

Tổng hợp

3

170

2.000

5.000

10.000

16,7

02

Cầu Cảng Super Phosphate Long Thành

Chuyên dụng

1

50

5.000

11,3

03

Cầu Cảng Nhà máy Unique Gas

Chuyên dụng

1

130

6.500

1,8

04

Bến cảng Đồng Nai (Phân cảng Gò Dầu B)

Tổng hợp

4

180

6.500 12.000

15.000

30.000

8,5

 

Phương án ứng cứu sự cố tràn dầu trong mọi trường hợp xảy ra sự cố, hoạt động của tất cả các thành viên trong BCĐ và TCV được ưu tiên.

1. CÁC ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT

1.1 Các định nghĩa

Người thường trực xử lý thông tin (FSRO):

Là người thuộc Đội PCCC luôn luôn thường trực tại phòng xử lý thông tin 24/24 có nhiệm vụ xử lý thông tin và thông báo các tình huống khẩn cấp đến Đội ứng phó sự cố khẩn cấp và Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp.

Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp (EMT):

Là những thành viên thuộc Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp, Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp chỉ huy toàn bộ những sự cố có mức độ nghiêm trọng trong đó có sư cố tràn dầu, phối hợp với các lực lượng ứng cứu bên ngoài, cung cấp thông tin cho các đơn vị truyền thông và người thân của những người tham gia xử các tình huống khẩn cấp hoặc người bị nạn.

Đội ứng cứu sự cố khẩn cấp (ERT):

Là Đội ngũ vận hành, nhân viên phòng AT-SK-MT&PCCC, nhân viên phòng Quản lý Chất lượng, nhân viên vận hành Bảo dưỡng sửa chữa đã được huấn luyện và trang bị những kiến thức về sử dụng các thiết bị để xử lý các tình huống khẩn cấp tại chỗ và các đơn vị bên ngoài được Công ty TNHH Côn Đảo Resort thuê để xử lý các tình huống khẩn cấp.

1.2 Các từ viết tắt

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

Condao Resort Ltd.

:  Công ty trách nhiệm hữu hạn Côn Đảo Resort.

EMT

: Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp

ERT

: Đội ứng cứu tình huống khẩn câp

IC

: Trưởng ban chỉ đạo các tình huông khẩn cấp

PC66

: Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy Quảng Ngãi

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

Phòng ATMT

: Phòng An toàn-Sức khỏe-Môi trường-Phòng cháy chữa  cháy

Phòng BDSC

Phòng QLCB

: Phòng bảo dưỡng sửa chữa

: Phòng Quản lý Cảng biển

OSC

: Chỉ huy hiện trường

PO

: Nhân viên vận hành trong Phòng điều khiển

SCTD

: Sự cố tràn dầu

ƯPSCTD

: Ứng phó sự cố tràn dầu

ƯPSC

: Ứng phó sự cố

UBQG TKCN

  :Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn

PCLB

  :Phòng chống lụt bão

PCCC

  :Phòng cháy chữa cháy

Bộ TNMT

  :Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ CA

  :Bộ Công an

CSPCCCCNCH

  :Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ

Bộ QP

  :Bộ Quốc phòng

CHKDDVN

  :Cục Hàng không dân dụng Việt Nam

TLQCHQ

  :Tư lệnh Hải Quân

TLPKKQ

  :Tư lệnh Phòng không-Không quân

TLCSBVN

  :Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam

VNMRCC

  :Trung tâm phối hợp Tìm kiếm cứu nạn Hàng hải Việt Nam

ƯPSCTD

  :Ứng phó sự cố tràn dầu

NASOS

  :Trung tâm Ứng cứu sự cố tràn dầu phía Nam

CỤC HHVN

  :Cục Hàng hải Việt Nam

2. KẾ HOẠCH CỦA CON ĐAO RESORT LTD

Xây dựng Kế hoạch ƯPSC, thiết lập và duy trì hệ thống ƯPSC là yêu cầu mang tính pháp lý đã được quy định tại Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt động dầu khí, ban hành theo Quyết định số 41/1999/QĐ-TTg ngày 8/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Về nội dung, Kế hoạch này được xây dựng dựa trên tài liệu Hướng dẫn quản lý rủi ro và ứng cứu khẩn cấp trong các hoạt động dầu khí, đồng thời tuân thủ các yêu cầu về tổ chức và hệ thống PCLB và TKCN của Nhà nước.

Kế hoạch ƯPSC là cơ sở cho việc chủ động tiến hành những hoạt động tác nghiệp của BCĐ THKC của CON ĐAO RESORT LTD trong quá trình chỉ đạo công tác ƯPSC, ƯPSCTD, PCBL và TKCN.

Kế hoạch ƯPSC xác định và phân loại các THKC trong các hoạt động của CON ĐAO RESORT LTD; xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân có liên quan và quy định các bước hành động, các thủ tục cần thực hiện như: báo cáo, thông tin liên lạc, quy trình xử lý trong các trường hợp khẩn cấp. Theo phân cấp ứng cứu, Kế hoạch này sẽ chủ yếu đề cập đến các hoạt động của BCĐ THKC của CON ĐAO RESORT LTD trong trường hợp THKC phát triển đến cấp độ II, III.

Các THKC trong hoạt động dầu khí có thể gây tràn dầu ở các mức độ khác nhau và CON ĐAO RESORT LTD đã xây dựng Kế hoạch ƯPSCTD. Kế hoạch ƯPSC và Kế hoạch ƯPSCTD là những tài liệu cần thiết và thống nhất để BCĐ THKC triển khai các hoạt động ƯPSC, ƯPSCTD, PCLB và TKCN của CON ĐAO RESORT LTD. Trong quá trình áp dụng, Kế hoạch ƯPSC của CON ĐAO RESORT LTD được định kỳ soát xét, cập nhật, chỉnh sửa và bổ sung để phù hợp với thay đổi về tổ chức, hệ thống quản lý của Nhà nước, tổ chức, hệ thống quản lý, phạm vi hoạt động của CON ĐAO RESORT LTD và các đơn vị/Nhà thầu thuộc phạm vi quản lý của CON ĐAO RESORT LTD.

3. MỤC ĐÍCH

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (ƯPSCTD) của Công ty TNHH Côn Đảo Resort  được thiết lập nhằm mục đích:

§ Sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu một cách kịp thời, nhằm giảm thiểu thiệt hại của sự cố tràn dầu lên con người, môi trường, tài sản của Công ty TNHH Côn Đảo Resort, khách du lịch và cộng đồng dân cư xung quanh;

§ Cung cấp thông tin và phân định trách nhiệm đối với các thành viên trong Ban chỉ đạo/chỉ huy các tình huống khẩn cấp và các Đội tham gia ứng cứu;

§ Hướng dẫn các CBCNV của Công ty TNHH Côn Đảo Resort, khách du lịch và Nhà thầu làm quen với Phương án ứng phó sự cố tràn dầu và biết được nhiệm vụ của họ khi có sự cố tràn dầu xảy ra;

§ Phát triển, duy trì kỹ năng phối hợp và triển khai ứng phó sự cố tràn dầu thông qua các chương trình diễn tập và đào tạo;

§ Tuân thủ luật pháp Việt Nam và các công ước quốc tế liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và bảo vệ môi trường.

4. PHẠM VI ÁP DỤNG 

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm cụ thể hoá Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp CĐR-000-01 cho trường hợp ứng cứu tràn dầu.

Phương án áp dụng cho toàn bộ các hạng mục Dự án Nhà máy phát điện bao gồm khu vực Nhà máy: 02 máy phát điện hiệu Caterpillar công suất 1000 KVA, 02 máy phát điện hiệu Volvo công suất 375 KVA, 02 bồn dầu chứa 25000 L. Chi tiết như sau:

4.1 Vị trí địa lý, địa hình khu vực

Phương án này áp dụng cho những khu vực địa lý thuộc sự quản lý của Công ty TNHH Côn Đảo Resort  cụ thể như sau:

§ Khu vực Nhà máy phát điện…. Đây là vùng biển hở, ảnh hưởng mạnh của gió mùa, chế độ triều và dòng chảy mặt ven bờ trong những tháng mưa.

§ Chế độ thủy triều là nhật triều, biên độ dao động triều trung bình 1 – 1,5 cm.

§  Khu vực hệ thống đường ống bể chứa và khu vực công nghệ: Nằm trên địa hình cao hơn mực nước biển 10m-30m. Khu vực nhà máy có nền đá gốc chắc chắn. Khu vực bể chứa được bao quanh bởi đê chống tràn cao 3m.

§ Hệ thống tuyến ống dẫn dầu phần lớn được lắp đặt trên các gối trụ ximăng, bên trên mặt đất.


Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Sixses Côn Đảo

4.2 Các loại dầu

Phương án này được áp dụng cho các loại dầu như: dầu thô tại SPM, các sản phẩm Xăng, KO, DO, dầu FO tại cảng xuất sản phẩm và các loại sản phẩm khác trong khu vực đường ống bể chứa và khu vực công nghệ. Tính chất của các loại dầu được thể hiện chi tiết trong bảng 1.

Bảng 1: Tính chất của các loại dầu

Tên sản phẩm

Tỉ trọng (@ 15oC)

Điểm chớp cháy (oC)

Độ nhớt (cSt, 40oC)

Nhóm

Xăng RON 92/95

0.72-0.76

<0

1.1

1

Jet A1/Kerosene

0.775

38

 

1

Auto Diesel

0.832

65

1.8-5.0

2

Fuel Oil

0.96

66

160

3

Chú ý: Đối với các sản phẩm thuộc nhóm 1 cần chú trọng đến công tác PCCC hơn công tác ƯPSCTD.

Các phòng/Bộ phận liên quan có trách nhiệm thực hiện quy trình này.

5. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

§ Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 do Quốc Hội ban hành ngày 29/11/2005 về việc Quy định chung về công tác bảo vệ môi trường;

§ Nghị định 80/2006/NĐ - CP ngày 09/08/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

§ Thông tư số 08/2006/TT - BTNMT ngày 08/09/2006 về việc Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

§ Quyết định 129/2001/QĐ - TTg ngày 29/08/2001 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu giai đoạn 2001 - 2010;

§ Quyết định 395/1998/QĐ - BKHCNMT ngày 10/04/1998 về quy chế bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận  chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan;

§ Nghị định 145/2006/NĐ - CP ngày 30/ 11/2006 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí ;

§ Công văn số 69/CV-UB ngày 05/03/2009 của Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn về việc Hướng dẫn triển khai xây dựng và cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Bản đồ nhạy cảm của các tỉnh, thành phố ven biển;

§ Đánh giá tác động môi trường cho dự án khu Resort Côn Đảo.

6. NỘI DUNG

6.1 Nội dung Kế hoạch

Kế hoạch ƯPSC của tất cả các đơn vị thành viên, của các nhà thầu đang hoạt động theo các hợp đồng Dầu khí đã ký kết với CON ĐAO RESORT LTD là những tài liệu không tách rời và phải phù hợp với Kế hoạch ƯPSC của CON ĐAO RESORT LTD, đáp ứng các yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và tuân thủ các quy định chung của Nhà nước về PCCC, ƯPSCTD, PCLB, TKCN.

Kế hoạch ƯPSC của các Đơn vị cơ sở phải bảo đảm ít nhất những nội dung sau:

Phần tổng quan: Tính cấp thiết và cơ sở pháp lý để xây dựng kế hoạch; mục tiêu, phạm vi áp dụng và quản lý kế hoạch;

Mô tả dự án: Vị trí địa lý, hoạt động của dự án;

Các rủi ro trong quá trình hoạt động;

Chiến lược và phân cấp ứng cứu;

Nguồn lực ƯPSC: Phương tiện, trang thiết bị và nhân lực của cơ sở; phương tiện, trang thiết bị và nhân lực từ bên ngoài;

Thông tin liên lạc và quy trình thông báo/báo động: Nội bộ, bên ngoài;

Quy trình/Phương án xử lý các THKC dự kiến - liệt kê/trích dẫn;

Tổ chức ƯPSC: Cơ cấu tổ chức của BCĐ/BCH và các đội ứng cứu; trách nhiệm và nhiệm vụ của đơn vị cơ sở và các thành viên; công tác đảm bảo kỹ thuật, hậu cần, an toàn trong quá trình ứng cứu;

Kết thúc ƯPSC và kế hoạch khôi phục hoạt động của công trình;

Đào tạo, huấn luyện và diễn tập;

Phụ lục: Văn bản pháp quy; tài liệu hướng dẫn; tra cứu tham khảo phục vụ công tác ƯPSC.

6.2 Chiến lược ứng cứu sự cố tràn dầu

CON ĐAO RESORT LTD quán triệt thực hiện phương châm 4 tại chỗ (Chỉ huy tại chỗ; Lực lượng tại chỗ; Phương tiện tại chỗ; Hậu cần tại chỗ) nhằm mục tiêu chiến lược:

ü Phát hiện sự cố hay THKC ở giai đoạn sớm nhất;

ü Thông báo và báo cáo nhanh;

ü Đánh giá tình hình chính xác;

ü Triển khai nhanh lực lượng đã trải qua đào tạo huấn luyện ƯCKC;

ü Thao tác ứng cứu hiệu quả;

ü Xác định và làm rõ các nguyên nhân gây ra sự cố, THKC.

6.3 Phân loại cấp tràn dầu và mức độ ứng cứu

Căn cứ vào Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg ngày 12/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, tràn dầu được chia thành ba cấp độ khác nhau: Cấp I, cấp II, cấp III và được tóm tắt sau đây:

Căn cứ vào phạm vi, mức độ nguy hiểm của các THKC xảy ra trong các hoạt động của nhà máy, các THKC được phân thành 3 cấp độ khác nhau: Cấp I, cấp II và cấp III.

1.1 6.6. Diễn giải

1.1.1. Người phát hiện sự cố

Khi phát hiện sự cố tràn dầu hoặc vệt dầu loang, người phát hiện sự cố phải báo cáo ngay theo các số điện thoại hoặc kênh bộ đàm sau:

FSRO

- Số điện thoại cố đinh: 05

- Số điện thoại di động: 0

- Số điện thoại nộ bộ: 6205 hoặc …

- Bộ đàm kênh (UHF): kênh 1

Bộ phận điều độ nhà máy phát điện

- Bộ đàm (VHF): kênh 16 hoặc 68

- Điện thoại: 0

Nhân viên vận hành trong phòng điều khiển

- Nhấn nút báo cháy (MCP).

- Các kênh bộ đàm của các khu vực :

Ghi chú:

1- Đối với sự cố tràn dầu trên biển, người phát hiện sự cố thông báo cho điều độ cảng.

2- Đối với các sự cố tràn dầu trên bờ, người phát hiện sự cố thông báo cho FSRO hoặc PO

3- Đối với các sự cố do người dân bên ngoài phát hiện thì có thể thông báo cho chính quyền địa phương.

Người phát hiện sự cố cần thông báo các thông tin sau:

§ Tên người thông báo;

§ Nơi phát sinh dầu tràn;

§ Loại dầu tràn (dầu thô, dầu FO, dầu DO, xăng...);

§ Các biện pháp khắc phụ ban đầu (nếu có);

§ Dầu có tiếp tục tràn nữa không;

§ Nếu có thể ước lượng lượng dầu đã tràn.

1.1.2. Người xử lý thông tin/Bộ phận điều độ cảng

§ Khi nhận được thông báo có sự cố tràn dầu, FSRO hoặc Bộ phận điều độ cảng sẽ thông báo cho chỉ huy hiện trường.

§ Thông báo đên đội ứng phó sự cố khẩn cấp (ERT), ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp (EMT) khi có yêu cầu từ Chỉ huy hiện trường.

1.1.3.  Chỉ huy hiện trường

Ngay sau khi nhận được báo cáo có dầu tràn hoặc có vệt dầu loang, chỉ huy hiện trường phải thực hiện các hành động sau:

§ Đến ngay khu vực có dầu tràn;

§ Xác minh tính xác thực của báo cáo;

§ Xác định và ghi nhận lại:

§ Tên của tàu/thiết bị xảy ra tràn đổ;

§ Vị trí của tàu tại thời điểm quan sát thấy tràn dầu;

§ Thời điểm báo cáo.

§ Xác định nguồn dầu tràn đổ;

§ Xác định quy mô và bản chất của vệt dầu loang/tràn;

§ Điều kiện thời tiết;

§ Xác định mức độ ứng phó thích hợp;

§ Triển khai Kế hoạch ứng phó khẩn cấp và các hành động khắc phục ban đầu nếu cần thiết;

§ Trực tiếp chỉ huy điều hành các hoạt động ứng cứu ngoài hiện trường;

§ Tính toán nhu cầu nguồn lực ứng cứu, dựa trên tình hình quy mô sự cố, mức độ rủi ro và nguồn lực hiện có… và đề nghị cung cấp bổ sung nguồn lực ứng cứu khi cần thiết.

1.1.4. Kích hoạt hệ thống báo động

Khi nhận được báo cáo về trường hợp khẩn cấp, PO của khu vực xảy ra THKC phải thực hiện các hành động sau:

§ Báo cáo trường hợp khẩn cấp tới trưởng ca Nhà máy, FSRO và quản lý khu vực hoặc trưởng ca vận hành;    

§ Kích hoạt áo động phù hợp với trường hợp khẩn cấp cho tất cả khu vực:

- Âm thanh báo động chung;

- Âm thanh báo hiệu sơ tán (khi được chỉ đạo của OSC).

Chú ý: Đối với các sự cố tràn dầu trên biển, PO chỉ kích hoạt hệ thống báo động khi có yêu cầu từ OSC.

1.1.5. Đội ứng cứu ngoài hiện trường

§ Các đội ứng phó ngoài hiện trường chịu sự chỉ huy trực tiếp từ Chỉ huy hiện trường và phải tuân thủ phương án do Ban chỉ đạo, chỉ huy hiện trường vạch ra.

§ Thu thập thông tin, đánh giá sơ bộ hiện trường, đề xuất phương án ứng cứu cho chỉ huy hiện trường.

§ Trực tiếp triển khai thiết bị, phương tiện ứng cứu chuyên dụng để ứng cứu và hạn chế thiệt hại do sự cố tràn dầu gây ra như: ứng cứu trên biển, trong khu vực cầu cảng, đường bờ và trong khu vực nhà máy.

§ Làm lực lượng ứng cứu nòng cốt trong phối hợp ứng cứu các sự cố lớn.

§ Trong quá trình tổ chức ƯPSCTD ở các cấp nêu trên, đội trưởng phải chủ động xử lý, báo cáo kịp thời diễn biến sự cố, đề xuất các kiến nghị cần thiết đến cấp có thẩm quyền.

1.1.6. Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp

§ Là đại diện lãnh đạo cao nhất của Công ty TNHH Côn Đảo Resort chỉ đạo công tác ứng phó các tình huống khẩn cấp trong đó có sự cố tràn dầu;

§ Thu thập các thông tin về sự cố tràn dầu thông qua các báo cáo của Chỉ huy hiện trường;

§ Lập phương án ứng cứu cho sự cố tràn dầu và trình lên Trưởng Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp để phê duyệt;

§ Kiểm tra các hành động khẩn cấp được thực hiện theo đúng quy trình đối với từng loại dầu, điều kiện thời tiết,...

§ Chỉ đạo phối hợp các lực lượng tham gia ứng phó tình huống khẩn cấp bao gồm cả ƯPSCTD;

§ Cùng với ban chỉ huy các tình huống khẩn cấp kiểm tra việc cung cấp đủ nhân lực và phương tiện thiết bị phục vụ cho công tác ƯPSCTD;

§ Thường xuyên cập nhật thông tin về công tác ƯPSCTD và các tình huống phát sinh trong quá trình triển khai ứng cứu, quyết định cấp độ tràn dầu trên cơ sở đề xuất của Chỉ huy hiện trường;

§ Khi sự cố tràn dầu có khuynh hướng vượt cấp (cấp II) thì Ban chỉ đạo các tình huống khẩn cấp liên hệ với các sở/ban ngành trong tỉnh có liên quan và đơn vị trợ giúp trong khu vực;

§ Trưởng ban chỉ đạo tình huống khẩn cấp của Công ty là người đại diện duy nhất để làm việc với các cơ quan, ban ngành liên quan và các cơ quan thông tin đại chúng.

1.1.7. Quy trình thông báo sự cố tràn dầu ra bên ngoài

§ Tất cả các sự cố tràn dầu từ các khu vực phân xưởng phải được báo cáo cho Ban chỉ chỉ đạo các tình huống khẩn cấp của Nhà máy.

§ Tùy theo cấp độ tràn dầu mà Ban chỉ đạo ứng phó tình huống khẩn cấp của Nhà máy sẽ báo cáo cho các cơ quan chức năng liên quan theo bảng dưới đây để thông tin hoặc yêu cầu hỗ trợ.

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha