Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án trang trại nuôi heo

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án trang trại nuôi heo lấy thịt có quy mô nuôi 1.400 con/trại, số lượng 01 trại và tiến hành nuôi 02 đợt/năm.

Ngày đăng: 16-10-2024

50 lượt xem

MỤC LỤC................................................................................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................................. iv

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................... v

DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................... viii

CHƯƠNG I.............................................................................................................................. 9

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................................. 9

1.1.  Tên chủ dự án đầu tư.................................................................................................... 9

1.2.  Tên dự án đầu tư........................................................................................................... 9

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư................................................. 11

1.3.1.  Công suất của dự án đầu tư................................................................................... 11

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư........................................................................................................................ 12

1.3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư................................................................................... 14

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.............................................................................................. 14

1.5.     Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư...................................................... 16

1.5.1.  Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án...................................................... 16

1.5.2.  Các hạng mục công trình chính............................................................................ 22

1.5.3.   Các hạng mục công trình phụ trợ, công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường khi dự án hoạt động chính thức....................................................................................... 24

1.5.4.  Biện pháp tổ chức thi công.................................................................................... 30

1.5.5.  Biện pháp thi công lắp đặt máy móc, thiết bị...................................................... 32

1.5.6.  Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện Dự án....................... 32

1.5.7.  Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường.......................................................................................................................... 34

CHƯƠNG II......................................................................................................................... 41

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG............. 41

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..................................................................................... 41

2.1.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.............................................................................................. 41

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............. 41

2.2.1.  Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận  41

2.2.2.  Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước............ 42

2.2.3.  Tác động đến môi trường và hệ sinh thái thủy sinh........................................... 42

2.2.4.  Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác....... 43

2.2.5.  Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước................................... 44

CHƯƠNG III........................................................................................................................ 50

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 50

3.1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật...................................... 50

3.1.1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường......................................................................... 50

3.1.2.  Dữ liệu về hiện trạng tài nguyên sinh vật............................................................ 55

3.2.  Mô tả nguồn tiếp nhận của dự án............................................................................. 55

3.2.1.  Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực......................................................................... 55

3.2.2.  Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải........... 62

3.3.  Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án   62

3.3.1.  Chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án......................................... 62

3.3.2.  Chất lượng môi trường nước tại khu vực dự án................................................. 64

CHƯƠNG IV........................................................................................................................ 68

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..................... 68

4.1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư............................................................................ 68

4.1.1.  Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................. 68

4.1.2.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện...................... 82

4.2.  Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.............................................................................................. 89

4.2.1.  Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................. 89

4.2.2.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.................... 112

4.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường....................... 137

4.4.  Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo........ 140

CHƯƠNG V........................................................................................................................ 142

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC............................................................................................................. 142

CHƯƠNG VI...................................................................................................................... 143

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................................... 143

6.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải....................................................... 143

6.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.......................................................... 144

6.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.......................................... 145

CHƯƠNG VII.................................................................................................................... 146

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.......................... 146

7.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư.... 146

7.1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:........................................................... 146

7.1.2.  Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình thiết bị xử lý chất thải........................................................................................................................ 146

7.2.  Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật........................... 148

7.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm............................................ 148

CHƯƠNG VIII................................................................................................................... 149

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................................... 149

PHỤ LỤC............................................................................................................................. 150

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.  Tên chủ dự án đầu tư

-  Tên chủ dự án đầu tư: Hộ kinh doanh Trang trại chăn nuôi.

-  Địa chỉ văn phòng: ........, Đống Đa, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

-  Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........; Chức danh: Chủ hộ.

- Điện thoại: .........

-  Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ........., đăng ký lần đầu ngày 27 tháng 9 năm 2023 do UBND huyện U Minh Thượng - Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp.

1.2.  Tên dự án đầu tư

-  Tên dự án đầu tư: Trang trại nuôi heo.

-  Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:......., xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang với diện tích 31.845,7 m2. Phạm vi ranh giới khu đất quy hoạch được xác định như sau (Xem bản vẽ sơ đồ vị trí dự án đính kèm phần phụ lục):

+ Phía Bắc giáp: Đường bê tông kênh Ba.

+ Phía Đông giáp: Đường bê tông kênh Xẻo Cạn.

+ Phía Tây giáp: Giáp đất Lại Tất Thắng.

+ Phía Nam giáp: Giáp đất Đỗ Thị Mứng.

-  Quy mô của dự án đầu tư:

+ Tổng nguồn vốn đầu tư cho dự án là 2.500.000.000 VNĐ (Hai tỷ năm trăm nghìn đồng).

+ Dự án thuộc loại hình dự án xây dựng hạ tầng sản xuất và phát triển nông nghiệp thuộc Nhóm C được quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công (được quy định theo Phụ lục I Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ; tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng).

+ Dự án thuộc loại hình dự án chăn nuôi gia súc quy định tại mục số 16, phụ lục II (Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường) Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

+ Dự án thuộc mục số I.1, Phụ lục IV, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, Dự án “Trang trại nuôi heo” thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang.

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1.  Công suất của dự án đầu tư

- Dự án: “Trang trại nuôi heo” có quy mô nuôi 1.400 con/trại, số lượng 01 trại và tiến hành nuôi 02 đợt/năm.

+ Mỗi đợt cách nhau tối thiểu 7 ngày (trong trường hợp không có dịch bệnh) hoặc 21 ngày (trong trường hợp có dịch bệnh xảy ra) trước khi nuôi đợt heo kế tiếp.

+ Căn cứ Phụ Lục V của Nghị định 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 Đơn vị vật nuôi (ĐVN) được xác định bằng công thức: ĐVN = HSVN x Số con.

Vì đối tượng nuôi là giống lợn (heo) nội, khi xuất chuồng có trọng lượng khoảng 80kg (nuôi từ 55-60 ngày) nên chọn Hệ số đơn vị vật nuôi (HSVN) là 0,16. Số lượng heo nuôi là 1.400 con. Nên Đơn vị vật nuôi của Dự án là 0,16 x 1.400 con = 224.

+ Căn cứ vào Điểm b, Khoản 2, Điều 21 của Nghị định 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 Dự án thuộc chăn nuôi trang trại có quy mô vừa (từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi).

- Loại hình dự án: Dự án “Trang trại nuôi heo” thuộc loại hình dự án chăn nuôi heo lấy thịt.

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình nuôi:

Hình 1.2: Quy trình chăn nuôi heo của dự án

Thuyết minh quy trình:

Chăn nuôi gia công là một hình thức hợp tác giữa doanh nghiệp và người chăn nuôi để phát triển chăn nuôi công nghiệp nhằm sản xuất sản phẩm chăn nuôi có chất lượng cao, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, giá thành thấp và năng suất chăn nuôi cao.

Trang trại nuôi heo với công suất 1.400 con/lứa và mỗi năm nuôi 2 lứa. Quá trình chăn nuôi gia công là sự hợp tác giữa Hộ kinh doanh Trang trại chăn nuôi và Công ty TNHH CJ Vina Agri. Để thực hiện quá trình nuôi gia công, hộ chăn nuôi phải có diện tích đất phù hợp, ở khu vực an toàn tránh dịch bệnh, xa khu dân cư và các trại chăn nuôi khác, có dự án hạ tầng như đường giao thông, nguồn cung cấp điện, nước. Ngoài ra, hộ chăn nuôi cũng đầu tư xây dựng chuồng trại, chuồng nuôi được thiết kế theo hệ thống chuồng kín, chủ động kiểm soát nhiệt độ và hộ nuôi sẽ cung cấp lao động, trang thiết bị, dụng cụ chăn nuôi. Công ty TNHH CJ Vina Agri có trách nhiệm kiểm định, cung cấp con giống, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y và vắc-xin. Công ty chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát việc thực hiện quy trình kỹ thuật, thu hồi sản phẩm và thanh toán tiền nuôi gia công theo kết quả chăn nuôi của hộ chăn nuôi.

Quá trình chăn nuôi heo gia công tại dự án được thực hiện theo quy trình sau:

- Chuẩn bị trại: Sau khi ký hợp đồng chăn nuôi gia công với Công ty TNHH CJ Vina Agri, dự án sẽ tiến hành chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi phục vụ cho quá trình tiếp nhận và chăn nuôi heo gia công.

-  Sát trùng: Một ngày trước khi nhận heo, chất sát trùng phải cho vào hố sát trùng hoặc khay sát trùng. Sát trùng là vôi cục hoặc các hóa chất khác (Công ty TNHH CJ Vina Agri cung cấp). Đồng thời, công nhân và cán bộ thú y phải được mặc đồng bảo hộ và khử trùng trước khi vào khu vực trại nuôi.

-   Tiếp nhận heo giống: Trang trại tiếp nhận heo con (hay heo giống) khoảng 21 ngày tuổi do Công ty TNHH CJ Vina Agri dùng xe tải chuyên dụng giao cho Dự án sau khi thông báo với ngành thú y địa phương. Thời gian nhận heo con khoảng 5 - 7 ngày/trại. Heo con khi được vận chuyển đến Dự án từ kênh Xẻo Cạn, heo sẽ được dẫn vào đường dẫn qua khu sát trùng đến các trại nuôi với chiều rộng 800 mm (chiều rộng lọt lòng 600 mm) đảm bảo cho heo di chuyển ổn định và thuận tiện khi vào trại nuôi.

-  Nuôi dưỡng: Khi tiếp nhận heo con, trại nuôi sẽ dùng đèn điện sưởi ấm heo con. Thời gian sưởi ấm heo con khoảng 30 ngày/đợt nuôi. Heo con được khoanh ô trong mỗi ô nuôi và nuôi trên tấm balet bằng gỗ để tránh cho heo tiếp xúc với nền trại lạnh, hạn chế nhiễm bệnh. Quá trình này chủ yếu dùng điện để sưởi ấm, không dùng đệm lót sinh học.

Trong thời gian này, trang trại chủ yếu dùng phương pháp lau chùi, quét dọn vệ sinh nền trại; đồng thời, xả nước từ từ vào máng nước trong trại để heo tập làm quen với nước và tạo thói quen cho heo tiêu, tiểu trong máng nước.

Lượng nước xả vào máng nước tăng dần theo thời gian, ngày đầu xả khoảng 1% thể tích máng nước; đến trước ngày kết thúc thời gian sưởi ấm, lượng nước xả vào máng nước khoảng 30% thể tích máng nước; mỗi ngày dự án thay nước trong máng nước từ 1 - 2 lần.

Đến ngày kết thúc thời gian sưởi ấm, Dự án sẽ xả nước vào máng nước để heo sinh hoạt. Lượng nước trong máng nước được giữ ổn định đến khi xuất heo. Mỗi ngày nước và chất bài tiết của heo trong máng nước được xả bỏ để thay nước mới (khoảng 2 lần/ngày). Các balet gỗ được chùi rửa vệ sinh và cất trong kho để sử dụng cho lứa nuôi tiếp theo. Tỷ lệ sống sót của heo sau quá trình nuôi dưỡng khoảng 98%, tính chung cho mỗi lứa nuôi khoảng 95%. Heo chết trong quá trình nuôi sẽ được chủ dự án đào hố chôn trong khu vực đất vườn, hố chôn, quá trình chôn được thực hiện đúng theo quy định.

Trong suốt quá trình nuôi heo tại Dự án, toàn bộ nguyên, vật liệu (như thức ăn, thuốc thú y…) được Công ty TNHH CJ Vina Agri cung cấp cho dự án theo định kỳ; Công ty TNHH CJ Vina Agri cũng phân công cán bộ thú y theo dõi, hướng dẫn chủ dự án nuôi heo theo đúng quy trình kỹ thuật, sử dụng thuốc thú y đúng lịch tiêm phòng, đúng liều lượng để đảm bảo hiệu quả phòng, chống dịch bệnh và hạn chế hao phí.

Việc chăm sóc đàn heo theo một quy trình kỹ thuật đảm bảo các điều kiện sao cho không ảnh hưởng đến năng suất cũng như sức khỏe của đàn heo. Quá trình tiêm phòng vắc-xin cho heo được thực hiện tùy theo số tuần tuổi của heo và được Chủ dự án cùng với Công ty TNHH CJ Vina Agri phối hợp với Trạm Thú y tại địa phương tiến hành tiêm phòng đầy đủ theo quy định.

Bảng 1.2: Danh sách các loại vắc-xin phục vụ cho quá trình chăn nuôi tại Dự án

STT

Loại tiêm phòng

Tuần tuổi

Liều lượng

1

Vắc-xin phòng bệnh tai xanh (PRRS)

04

2 mL/con

2

Vắc-xin chống hội chứng bệnh còi cọc (Circovirus)

04

0,5 mL/con

3

Vắc-xin dịch tả (Coglapest) lần 1

05

2 mL/con

4

Vắc-xin phòng bệnh lở mồm long móng (FMD) lần 1

07

2 mL/con

5

Vắc-xin dịch tả (Coglapest) lần 2

09

2 mL/con

6

Vắc-xin phòng bệnh lở mồm long móng (FMD) lần 2

11

2 mL/con

(Nguồn: Công ty TNHH CJ Vina Agri)

-  Xuất heo khỏi trại: Sau thời gian nuôi dưỡng tại dự án khoảng 4,5 tháng (khoảng 135 ngày), heo đạt trọng lượng khoảng 90 kg/con - 100 kg/con, Công ty TNHH CJ Vina Agri sẽ thông báo lịch bắt heo với Chủ dự án và ngành thú y địa phương trước khi đưa xe tải chuyên dụng đến Dự án thu gom heo. Thời gian Công ty TNHH CJ Vina Agri thu gom heo và vận chuyển heo khỏi Dự án khoảng 7 - 10 ngày/trại.

-  Quá trình xuất chuồng: Khi có lịch xuất chuồng, heo trong từng ô nuôi của mỗi trại sẽ lần lượt dẫn vào đường dẫn được thiết kế cho heo di chuyển nhằm đảm bảo trật tự và thuận tiện cho heo di chuyển lên xe tải chuyên dụng. Xe tải chuyên dụng chở heo trước khi vào trại nuôi được khử trùng diệt khuẩn và cân tải trọng được bố trí ở khu đất cổng vào trại trước đường bê tông kênh Xẻo Cạn. Sau khi heo được vận chuyển lên tàu và cẩn thận để nhân viên Công ty TNHH CJ Vina Agri và Dự án ghi nhận trọng lượng của số heo được xuất, trước khi được vận chuyển về Công ty TNHH CJ Vina Agri phục vụ cho quá trình sản xuất, cung cấp nhu cầu tiêu dùng thực phẩm của người dân.

-  Vệ sinh và sát trùng trại nuôi: Sau khi xuất hết heo khỏi trại nuôi, Dự án sẽ tiến hành vệ sinh chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi. Thời gian vệ sinh các dụng cụ chăn nuôi khoảng 1 ngày/trại. Chủ dự án sẽ sử dụng nước để xịt rửa, vệ sinh chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi. Sau đó khi trại khô sẽ tiến hành tiêu độc khử trùng trại để không làm ảnh hưởng đến hoạt động của túi ủ biogas và để trống trại tối thiểu 7 ngày (trong trường hợp không có dịch bệnh) hoặc 21 ngày (trong trường hợp có dịch bệnh xảy ra) trước khi nuôi đợt heo kế tiếp.

1.3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư

Một năm trại heo nuôi 2 đợt, mỗi đợt 1.400 con/chu kỳ nuôi. Mỗi đợt cách nhau từ 7-21 ngày.

Tổng số lượng heo tối đa: 1.400 con * 02 đợt/năm = 2.800 con/năm.

Tổng khối lượng heo tối đa: 2.800 con * 80kg/con = 224.000 kg = 224 tấn.

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

* Giai đoạn thi công, xây dựng:

Nguyên liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục của dự án bao gồm: Cát, đá, gạch, xi măng, sắt, thép… khoảng 40,7 tấn. Đối với các nguyên vật liệu xây dựng khác được vận chuyển về khu vực dự án bằng xe tải 2,5T từ các cơ sở xung quanh khu vực dự án.

Bảng 1.3: Bảng tổng thống kê vật liệu cung cấp cho dự án

Loại nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

Tỷ trọng

Khối lượng (Tấn)

Các loại vật tư đúc sẵn

tấn

10

1(*)

10,0

Loại nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

Tỷ trọng

Khối lượng (Tấn)

Cát

m3

10

1,45(2*)

14,5

Gạch nung xây dựng

viên

1.500

1,6(3*)

2,4

Đá

m3

8

1,6(2*)

12,8

Xi măng

tấn

1

1(*)

1,0

Tổng cộng:

40,7

Tổng cộng nguyên vật liệu xây dựng sẽ là 40,7 tấn.

Ghi chú: Tỷ trọng vật liệu được tính theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng.

(*)    : tấn.

(2*)   : tấn/m3.

(3*)   : kg/viên.

Nhiên liệu sử dụng cho hoạt động thi công xây dựng dự án là dầu DO 0,05%S, chủ yếu phục vụ cho hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công theo định mức quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho Dự án được lấy từ đường dây trung hạ thế theo mạng lưới điện cung cấp chung cho toàn khu vực chạy dọc theo đường bê tông kênh Xẻo Cạn.

Nguồn nước: chủ dự án cam kết sử dụng nguồn nước thuỷ cục để phục vụ cho quá trình thi công xây dựng. Máy móc, trang thiết bị phục vụ quá trình thi công xây dựng dự án:

Bảng 1.4: Máy móc, trang thiết bị giai đoạn thi công

TT

Thiết bị, phương tiện

Số lượng

1

Máy bơm nước, động cơ điện công suất 1,1kW

2

2

Máy trộn bêtông 500 lít

1

3

Máy khoan bêtông cầm tay 0,75kW

4

4

Máy khoan sắt cầm tay

4

5

Máy tiện, công suất 10kW

2

6

Máy cắt sắt cầm tay, công suất 1,7kW

2

* Giai đoạn vận hành:

Dự án sử dụng thức ăn dạng viên đựng trong bao 50 kg ước tính trung bình khoảng 100 tấn/tháng, thức ăn do Công ty TNHH CJ Vina Agri cung cấp hằng tuần, đảm bảo đạt chất lượng theo quy định (QCVN 01-78:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi - các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi).

Trang trại có nhiệm vụ lưu trữ các sản phẩm thuốc kháng sinh do Công ty TNHH CJ Vina Agri cung cấp. Khoảng 70% là thuốc nước (chứa trong chai) còn lại là thuốc viên và thuốc bột được bảo quản trong 2 tủ nhôm kính. Các loại thuốc này đều được phép lưu hành và sử dụng, tuyệt đối không lưu hành và buôn bán các loại thuốc cấm.

Bảng 1.5: Nguyên - vật liệu, hóa chất phục vụ cho hoạt động của dự án

STT

Nguyên vật liệu

Số lượng

1

Heo con nhập về từ Công ty TNHH CJ Vina Agri

1.400 con/lứa

2

Thức ăn cho heo loại 50 kg/bao

1.400 bao/tháng

3

Vôi để khử trùng mặt bằng, chuồng trại,…

140 kg/năm

4

Formol dùng để khử trùng chuồng trại, sát khuẩn

10 kg/trại

 

5

Các loại thuốc thú y phục vụ cho chăn nuôi,

chủng loại và liều lượng sử dụng theo quy trình của Công ty TNHH CJ Vina Agri

Tùy theo từng thời điểm sẽ cung

cấp các loại thuốc, vắc-xin với loại và liều lượng khác nhau

Bảng 1.6: Trang thiết bị, máy móc trong giai đoạn hoạt động

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Hiện trạng

1

Máy bơm

4

Việt Nam

2024

Tốt

2

Quạt hút

10

Việt Nam

2024

Tốt

3

Hệ thống làm mát

1

Việt Nam

2024

Tốt

4

Máng ăn

32

Việt Nam

2024

Tốt

5

Tủ đựng thuốc

01

Việt Nam

2024

Tốt

6

Bồn chứa nước 10m3

03

Việt Nam

2024

Tốt

7

Bồn chứa nước 2m3

04

Việt Nam

2024

Tốt

Bên cạnh đó dự án còn trang bị các thiết bị phục vụ cho quá trình chăn nuôi và các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân như: Giày, ủng, khẩu trang, bao tay…

1.5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

1.5.1.  Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án

1.5.1.1.   Hiện trạng quản lý sử dụng đất

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của chủ đầu tư thì khu đất có tổng diện tích là 31.845,7m2, trong đó: diện tích đất ở nông thôn là 800m2; đất trồng cây lâu năm là 12.293,8m2 và đất trồng lúa nước còn lại là 18.751,9m2 (đính kèm phụ lục).

Dự án Trang trại nuôi heo có tổng diện tích là 31.845,7m2 với hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án như sau:

Bảng 1.7: Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án

TT

LOẠI ĐẤT

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

I

Diện tích đất trồng lúa và các công trình xây dựng trên khu vực

18.751,90

58,884

1

Đất có công trình xây dựng (bao gồm trại nuôi,

2.468,8

6,095

TT

LOẠI ĐẤT

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

I

Diện tích đất trồng lúa và các công trình xây dựng trên khu vực

18.751,90

58,884

 

các kho chứa, nhà khử trùng, hố sát khuẩn,…)

 

 

2

Đất ruộng lúa, các ao chứa nước

16.811,1

52,789

 

II

Diện tích đất còn lại không xây dựng công trình chăn nuôi với mục đích sử dụng đất ở nông thôn (ONT), đất trồng cây lâu năm

(CLN)

 

13.093,80

 

41,116

 

3

Đất có công trình xây dựng (bao gồm nhà công nhân, nhà văn phòng, nhà vệ sinh và công trình

mồ mả hiện trạng)

 

528,00

 

1,658

4

Đất vườn + đất có trồng cây ăn trái + các ao chứa nước + lối đi

12.565,80

39,458

 

TỔNG

31.845,70

100,000

-  Theo hiện trạng sử dụng đất trong ranh quy hoạch thì dự án có diện tích đất trồng lúa nước (là đất quy hoạch trồng lúa nước còn lại “hằng năm chỉ trồng được một vụ lúa”) với diện tích khoảng 18.751,9m2. Hiện trạng một phần diện tích đang được thi công xây dựng trại nuôi heo có diện tích 2.468,8m2 và phần còn lại khu đất là các ao chứa nước, đường bờ và hiện tại không thực hiện canh tác lúa có diện tích 16.811,1m2.

-  Phần đất có công trình hiện hữu gồm 01 căn nhà tạm, mái và vách bằng tole không kiên cố (tận dụng làm nhà ở công nhân) với diện tích khoảng 60m2; chủ dự án đã xây dựng 01 nhà văn phòng với diện tích 40m2, kết cấu nhà cấp 4, mái lợp tole, vách tường kiên cố và công trình mồ mả có diện tích 408m2 (số liệu đo đạc thực tế trong quá trình khảo sát).

-  Ngoài ra hiện trạng khu vực còn có các ao, mương mặt nước nằm xen kẻ với đất trồng các loại cây lâu năm chủ yếu là dừa, xoài, chuối, cỏ dại,... và phần đất còn lại là đường nội bộ cập đường kênh Xẻo Cạn diện tích khoảng 12.565,8m2.

1.5.1.2.   Các đối tượng tự nhiên khu vực dự án

a.  Hiện trạng giao thông

Giao thông đối ngoại:

-  Hiện trạng khu đất thực hiện dự án giáp với đường bê tông kênh Ba rộng 2,5m về phía Bắc và đường bê tông kênh Xẻo Cạn rộng 3,5m về phía Nam. Hiện trạng các tuyến đường có chất lượng khá tốt, chủ yếu phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực.

Giao thông đối nội: hầu như chưa hình thành, hiện trạng là đường đất tự phát và một số đoạn đường bê tông đi vào khu vực nhà tạm và công trình mồ mả.

- Hệ thống sông: Khu vực dự án có phía Bắc giáp với kênh Ba có bề rộng trung bình 20m, chiều dài 7,7km hướng chảy về kênh Bốn Thước và kết nối với kênh Xẻo Cạn ở phía Nam dự án, kênh Xẻo Cạn có bề rộng trung bình 35m, chiều dài 9,5km hướng chảy về sông Cái Lớn.

b.  Hi​ện trạng kỹ thuật

-   Hiện trạng nền: Khu vực có địa hình đất đồng bằng, nền hiện trạng trung bình dao động quanh +1,5m.

-  Thoát nước mưa: Khu vực quy hoạch đa phần là đất trồng lúa, vườn tạp, đất trống cỏ dại,... nên chưa có hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa chủ yếu tự thấm, chảy tràn ra ao, mương trong khu vực dự án.

-  Hiện trạng cấp nước: trong khu vực dự án đã có hệ thống cấp nước thủy cục đi qua; đa phần người dân xung quanh dự án đã sử dụng nguồn nước này để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày. Do chủ đầu tư sẽ sử dụng nguồn nước này để phục vụ cho giai đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành.

-  Hiện trạng cấp điện: Nguồn điện sử dụng cho khu đất thực hiện dự án dự kiến lấy từ tuyến trung thế nằm trên đường bê tông kênh Xẻo Cạn.

-   Hiện trạng thông tin liên lạc: Khu vực đã có hệ thống thông tin liên lạc hoàn chỉnh.

-   Hiện trạng thực vật: Thực vật nguyên thủy chủ yếu là lúa nước, cỏ dại, dừa, chuối,  Khu vực xung quanh dự án không có các công trình văn hóa, di tích lịch sử, khu bảo tồn nào.

Tổng hợp ​đánh giá hiện trạng:

-  Nhìn chung với quỹ đất tương đối đẹp, địa hình dễ cải tạo và lợi thế về cảnh quan, môi trường, khu vực thuận lợi để xây dựng trại nuôi heo.

-  Khu đất thực hiện dự án nằm trong vùng về cơ bản đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung. Đây là điều kiện cơ bản thuận lợi để đẩy nhanh quá trình hiện thực hóa trang trại nuôi heo phù hợp với nhu cầu phát triển trên địa bàn.

-  Về hạ tầng: Các tuyến đường đối ngoại trong ngoài khu vực thực hiện dự án cơ bản đã hoàn thiện, đặc biệt tuyến đường bê tông kênh Xẻo Cạn và kênh Xẻo Cạn; đây là một trong những lợi thế thúc đẩy nhanh quá trình phát triển cho khu vực dự án. Trong quá trình triển khai dự án phải đảm bảo các khoảng lùi, hành lang an toàn với các tuyến đường đối ngoại. Các điều kiện về cung cấp nước sạch, cấp điện, thoát nước mưa cơ bản thuận lợi cho triển khai xây dựng.

-  Về môi trường: Giải pháp thiết kế phải đảm bảo hạn chế các ảnh hưởng đến môi trường, tránh gây ngập cục bộ cho các khu vực lân cận dự án, đồng thời có các biện pháp giảm thiểu được ảnh hưởng đến môi trường xã hội khi dự án đi vào vận hành.

Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch là 31.845,7m2, trong đó các hạng mục công trình chính phục vụ cho hoạt động chăn nuôi của dự án đều được xây dựng trên diện tích đất hiện trạng với mục đích sử dụng đất là đất trồng lúa nước với diện tích khoảng 18.751,9m2 (Chủ dự án thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất lúa nước còn lại sang đất nông nghiệp khác phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện U Minh Thượng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3457/QĐ- UBND ngày 29/12/2023).

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy chế biến thủy sản

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha