Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bia

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở nhà máy sản xuất bia chai, bia lon và bia hơi với quy mô sản xuất 8,5 triệu lít/năm.

Ngày đăng: 08-08-2025

19 lượt xem

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................. 1

1.1     Tên chủ cơ sở.................................................................................. 1

1.2.  Tên cơ sở............................................................................................... 1

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở........................ 3

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....7

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...................................................10

2.1.  Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....16

2.2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................... 16

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 18

3.1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................ 18

3.2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................................ 25

3.3.    Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải thông thường............................... 29

3.4.    Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.......................................... 31

3.5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................................... 33

3.6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành..... 33

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................ 39

4.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................... 39

4.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................... 40

4.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung........................................ 41

4.4.  Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại – Không có:....... 41

4.5.  Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở đầu tư có nhập khẩu phế hiệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất – Không có:..... 41

4.6.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải:............................................... 41

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............. 69

5.1.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.................................. 69

5.2.  Kết quả quan trắc môi trường đối với khí thải lò hơi...................................... 70

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 78

6 1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI...78

6.2.  Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật...... 78

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.....79

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................ 80

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

1.1. Chủ đầu tư

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Công nghiệp thực phẩm

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH hai thành viên trở lên số ...., do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên đăng ký lần đầu ngày 10/07/2001, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 08/11/2024.

Giấy chứng nhận đầu tư số ..... do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên chứng nhận lần đầu ngày 07/02/2014.

Địa chỉ trụ sở chính: Xã Nguyễn Văn Linh (trước đây là xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ), tỉnh Hưng Yên.

Đại diện pháp luật: Ông .....- Chức vụ: Giám đốc.

Số điện thoại: ......

1.2.Tên cơ sở

Nhà máy sản xuất bia

Địa điểm thực hiện cơ sở: xã Nguyễn Văn Linh (trước đây là xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ), tỉnh Hưng Yên.

Dự án “Nhà máy sản xuất bia” của Công ty TNHH Công nghiệp thực phẩm thực hiện trên khu đất có diện tích 40.603 m2 thuộc xã Nguyễn Văn Linh (trước đây là xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ), tỉnh Hưng Yên. Theo Đánh giá tác động môi trường và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tổng diện tích thực hiện dự án khoảng 32.629 m2. Ngày 10/12/2021, công ty thuê thêm 4.942 m2 và tạm thuê thêm 3.032 m2 đến ngày 23/10/2037 tại Hợp đồng thuê đất số 218/HĐ-TĐ giữa UBND tỉnh Hưng Yên và Công ty TNHH Công nghiệp thực phẩm để thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất bia”. Nâng tổng diện tích dự án lên 40.603 m2.

  • Vị trí tiếp giáp khu đất thực hiện dự án như sau:

+ Phía Bắc giáp đường QL5.

+ Phía Nam giáp đất canh tác.

+ Phía Tây giáp Công ty TNHH NTK Việt Nam.

+ Phía Đông giáp Công ty.

Hình 1.1. Vị trí nhà máy

Tọa độ vị trí của cơ sở:

Bảng 1.1. Toạ độ mốc ranh giới cơ sở (Hệ tọa độ VN2000, Kinh tuyến trục 105o30, múi chiếu 30)

ĐIỂM

X

Y

A

2316773,871

554453,325

B

2316737,954

554540,182

C

2316493,321

554348,056

D

2316475,882

554533,138

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:

Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM số 58/QĐ-STNMT của Sở tài nguyên và môi trưởng phê duyệt ngày 19/11/2004.

Văn bản số 2167/UBND-KT2 của UBND tỉnh Hưng Yên ngày 13/9/2021 v/v thay đổi nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án của Công ty TNHH công nghiệp thực phẩm 

Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 2168/GXN-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp ngày 13/9/2021.

Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1803/GP-UBND của UBND tỉnh Hưng Yên cấp ngày 30/7/2021.

Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công theo điểm d khoản 4 Điều 8 Luật Đầu tư công): nhóm B.

- Loại hình dự án thuộc dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô công suất trung bình, Công ty TNHH Công nghiệp thực phẩm đã được Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất bia tại quyết định số 58/QĐ-STNMT ngày 19/11/2004, cơ sở đang hoạt động sản xuất có công trình xử lý nước thải tập trung, công trình xử lý bụi khí thải trước khi thải ra ngoài môi trường. Vì vậy, dự án thuộc khoản 3, điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ban hành ngày 17/11/2020, thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường do UBND cấp tỉnh cấp giấy phép.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1.Công suất của cơ sở

Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..... của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên chứng nhận lần đầu ngày 07/02/2014 thì mục tiêu, quy mô dự án như sau:

  • Mục tiêu của dự án: Sản xuất bia, cho thuê nhà xưởng công nghiệp, cho thuê kho bãi;
  • Quy mô của dự án: bia: 10 triệu lít/năm; nhà xưởng công nghiệp cho thuê: 15.000m2; văn phòng cho thuê: 1.000m2; kho bãi cho thuê: 5.000m2.

Phạm vi đề nghị cấp Giấy phép môi trường:

  • Mục tiêu của dự án: Sản xuất bia, cho thuê nhà xưởng công nghiệp, cho thuê kho bãi;
  • Quy mô của dự án: bia: 8,5 triệu lít/năm; nhà xưởng công nghiệp cho thuê: 15.000m2; văn phòng cho thuê: 1.000m2; kho bãi cho thuê: 5.000m2.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

  1. Quy trình sản xuất bia

Quy trình sản xuất bia chiết chai và bia chiết lon, bia hơi của công ty không thay đổi so với ĐTM, cụ thể như sau:

Hình 1.2. Quy trình sản xuất bia của cơ sở

Thuyết minh quy trình:

+ Nghiền nguyên liệu:

Nguyên liệu được nghiền nhỏ có tác dụng tăng diện tích tiếp xúc với nước để quá trình thủy phân và đường hóa nhanh chóng hơn. Malt được cán vỡ phần vỏ chấu. Gạo được nghiền nhỏ.

+ Hồ hóa:

Là quá trình làm chín tinh bột (gạo) ở nhiệt độ 1000C tại nồi gạo trước khi đường

+ Đường hóa :

Là quá trình chuyển hóa tinh bột trong malt và trong gạo thành các phần tử hòa tan, chuyển hóa thành chất dinh dưỡng cho quá trình lên men bia sau này.

Phương pháp: Đường hóa đun sôi 1 lần, đường hóa đun sôi 2 lần, đường hóa đun sôi 3lần.

+ Lọc bã:

Tách trấu ra khỏi dịch đường sau khi đường hóa. Thiết bị lọc sử dụng loại khung bản có vải lọc. Nhiệt độ lọc và rửa bã là 780C.

+ Đun sôi dịch đường với hoa Huplon

Nhằm mục đích chiết chất đóng và các tinh dầu thơm trong hoa để hòa tan với dịch đường. Ngoài ra còn tiêu diệt các nấm mốc độc hại trong malt làm ảnh hưởng đến quá trình lên men và chất lượng sản phẩm sau này.

+ Lọc hoa

Nhằm tách toàn bộ hoa ra khỏi dịch đường.

+ Lấy trong và làm nguội sơ bộ

Nhằm hạ nhiệt độ dịch đường từ 1000C xuống 960C và tiếp tục tách các bã hoa còn sót lại sau quá trình lọc hoa.

+ Lạnh nhanh

Quá trình hạ nhanh nhiệt độ dịch đường từ 960C xuống 100C để lên men.

+ Lên men chính

Quá trình lên men để chuyển dịch đường thành bia lon. Nhiệt độ khống chế từ 12- 140C và áp suất từ 0,8 – 1 at trong thời gian 5 – 7 ngày.

+ Lên men phụ

Quá trình lên men phụ có tác dụng biến bia non của lần lên men chính thành bia và tích lũy CO2 kèm theo khử độc tố như andehyt, rượu bậc cao diaxetyl. Nhiệt độ lên men trong giai đoạn này khống chế ở 00C - 20C, áp suất từ 0,5 – 0,7 at, thời gian lên men phụ từ 8 – 10 ngày.

+ Lọc bia

Quá trình tách cặn và bã men làm cho dịch bia trong theo yêu cầu.

+ Bão hòa CO2

Nhằm bổ sung CO2 vào sản phẩm đạt tới hàm lượng cần thiết. CO2 được lấy từ các thùng lên men trong giai đoạn lên men chính được nén vào các bình chứa chịu áp lực cao.

+ Chiết chai

Chai được rửa sạch, thanh trùng, làm nguội, đóng bia và dập nút.

+ Thanh trùng

Diệt nấm men bia còn sót lại trong bia hơi để bảo quản được lâu.

+ Dán nhãn, xếp: Công ty thuê đơn vị khác in nhãn dán trên chai, thùng carton, in khắc trên lon và keg. Cam kết không in, khắc tại cơ sở.

  1. Quy trình cho thuê nhà xưởng

Hình 1.3. Quy trình cho thuê nhà xưởng

Công ty TNHH công nghiệp thực phẩm cho thuê nhà xưởng, văn phòng, kho bãi với đơn vị có nhu cầu thuê. Dự án có cho thuê với tổng diện tích 21.000 m2 (nhà xưởng công nghiệp cho thuê: 15.000m2; văn phòng cho thuê: 1.000m2; kho bãi cho thuê: 5.000m2). Hiện tại, công ty TNHH chế biến gỗ .... thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi của dự án với diện tích khoảng 15.000 m2 để thực hiện sản xuất sản xuất ván lát sàn công nghiệp, cánh cửa gỗ công nghiệp và hợp tác kinh doanh với Công ty CP tập đoàn bia rượu nước giải khát Hưng Yên- Hà Nội để thực hiện sản xuất bia.

Công ty không cho thuê đối với các công ty có hoạt động gây ô nhiễm môi trường cao theo tinh thần của Chỉ thị số 04/2009/CT-UBND ngày 31/3/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

Về bảo vệ môi trường: Công ty TNHH chế biến gỗ .... đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung, các hệ thống xử lý bụi, khí thải, thuê xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và CTNH. Công ty TNHH chế biến gỗ Phương Trung tự chịu trách nhiệm thu gom, xử lý toàn bộ chất thải phát sinh của dự án.

Về nhu cầu sử dụng điện, nước: Đơn vị thuê xưởng sử dụng điện, nước của Công ty TNHH công nghiệp thực phẩm  và trả phí theo quy định.

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm đầu ra của cơ sở: bia chai, bia lon và bia hơi.

Hình 1.4. Hình ảnh sản phẩm của cơ sở

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1.Nhu cầu về nguyên vật liệu

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu của cơ sở phục vụ sản xuất bia công suất 8,5 triệu L/năm, cụ thể như sau:

Bảng 1.2. Nguyên liệu phục vụ quá trình sản xuất của cơ sở

TT

Nguyên liệu,

hóa chất

Đơn

vị/năm

Khối

lượng

Nguồn

gốc

Mục đích sử dụng

I

Nguyên liệu chính

1

Gạo

Tấn

500

Việt Nam

 

 

 

Cấp cho sản xuất

2

Malt

Tấn

935

Việt Nam

3

Hoa Houblon

(hoa bia)

Tấn

2,72

Việt Nam

4

Đường

Tấn

85

Việt Nam

5

Nấm men

Tấn

6

Việt Nam

6

Nước sạch

m3

12.750

Việt Nam

II

Hóa chất

 

1

 

CaCl2

 

Tấn

 

2

 

Việt Nam

Điều chỉnh chất lượng nước ủ, đặc biệt là bổ sung canxi và điều chỉnh độ cứng của nước

2

ZnCl2

Tấn

0,0014

Việt Nam

Vệ sinh thiết bị và hệ thống xử lý nước thải

4

NaOH

Tấn

17

Việt Nam

Vệ sinh thiết bị và xử lý nước cấp

5

CaSO4

Tấn

2,55

Việt Nam

Xử lý nước cấp

6

HCL

Tấn

1

Việt Nam

Xử lý nước thải

7

Javen

Tấn

10

Việt Nam

Vệ sinh thiết bị và xử lý

nước thải

TT

Nguyên liệu,

hóa chất

Đơn

vị/năm

Khối

lượng

Nguồn

gốc

Mục đích sử dụng

III

Nguyên liệu khác

1

Mùn cưa

Tấn

300

Việt Nam

Cấp cho lò hơi 5 tấn/h

2

Dầu DO

Lít

1.000

Việt Nam

Chạy máy phát điện và xe nâng

3

Thùng bìa

carton

Tấn

10

Việt Nam

Đóng gói sản phẩm

4

Vỏ lon, vỏ

chai, keg

Chiếc

17.000

Việt Nam

Đóng gói sản phẩm

1.4.2.Nhu cầu về cấp điện

Công ty đã ký hợp đồng mua bán điện với Điện lực Hưng Yên. Nhu cầu sử dụng điện tối đa của Công ty và đơn vị thuê xưởng khoảng 4.000.000 kw/năm.

- Để đảm bảo cung cấp nguồn điện thường xuyên và đủ công suất phục vụ cho hoạt động ổn định của cơ sở, chủ đầu tư áp dụng các biện pháp sau:

+ Đấu nối đường điện quốc gia có công suất phù hợp;

+ Thiết kế mạng lưới đường dây điện ngầm tường với hệ thống công tắc, ổ cắm, cầu dao…khoa học, đảm bảo công suất;

+ Đầu tư các hệ thống đèn chiếu sáng hiện đại;

+ Sử dụng các thiết bị điện có chất lượng đảm bảo và công suất phù hợp và áp dụng các biện pháp phòng chống cháy chập và các biện pháp tiết kiệm điện.

1.4.3.Nhu cầu cấp nước

*) Nguồn cấp nước: Nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất của cơ sở là nước sạch. Công ty đã ký hợp đồng với Chi nhánh công ty CP Bitexco Nam Long để cung cấp nước sạch cho cơ sở và đơn vị thuê xưởng. Công ty dự kiến sử dụng thêm nguồn nước ngầm, công ty sẽ thực hiện làm hồ sơ xin cấp phép khai thác nước dưới đất trước khi khai thác và đưa vào sử dụng.

*) Nhu cầu sử dụng nước:

Nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất của cơ sở:

  • Nước cấp cho sinh hoạt: Định mức cấp nước cho sinh hoạt của cơ sở áp dụng theo TCVN 13606:2023 quy định 70 lít/người/ngày, cơ sở có nấu ăn ca cho công nhân và định mức 45 lít/người/ngày đối với đơn vị thuê xưởng không nấu ăn ca cho công nhân.
  • Nước cấp cho sản xuất:

+ Nước cấp cho sản xuất công nghệ (đi vào sản phẩm): Theo kinh nghiệm sản xuất của chủ dự án, ước tính nước sử dụng để sản xuất 1L bia cần 6L nước, tương đương 51.000 m3/8.500.000 L bia tương đương khoảng 163,5 m3/ngày (áp dụng chế độ làm việc 312 ngày/năm);

+ Nước cấp cho lò hơi: 10 (m3/ngày);

+ Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi: 2 (m3/ngày);

+ Nước cấp cho quá trình vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh thiết bị chứa: 65 (m3/ngày);

+ Nước cấp cho quá trình làm mát máy: 5 (m3/ngày);

+ Nước cấp cho tưới cây, tưới đường: 1 (m3/ngày); Cụ thể được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1.3. Nhu cầu tiêu thụ nước của Công ty

TT

Nhu cầu cấp nước

Định mức

Lượng tiêu

thụ tối đa

Ghi chú

I

Nước cấp cho sinh hoạt

 

12 (m3/ngày)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nước cấp xử lý qua hệ thống xử lý nước cấp trước khi sử dụng

 

1

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân làm việc tại nhà máy

 

70L/người/ngày

 

7 (m3/ngày)

 

2

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân làm việc tại đơn vị thuê xưởng

 

45L/người/ngày

 

5 (m3/ngày)

II

Nước cấp cho sản xuất

 

247 (m3/ngày)

1

Nước cấp cho sản xuất công nghệ (đi vào sản phẩm)

-

163,5 (m3/ngày)

2

Nước cấp cho lò hơi

-

10 (m3/ngày)

3

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi

-

2 (m3/ngày)

 

4

Nước cấp cho quá trình vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh thiết bị chứa

 

-

 

65 (m3/ngày)

5

Nước cấp cho phòng Lab

-

0,5

6

Nước cấp cho quá trình làm mát máy

-

5 (m3/ngày)

7

Nước cấp cho tưới cây, tưới đường

-

1 (m3/ngày)

 

 

Tổng cộng

 

259 (m3/ngày)

 

Riêng nước cấp và dự trữ cho phòng cháy chữa cháy được cấp từ bể nước chứa nước cấp cho sinh hoạt của cả cơ sở. Từ bể ngầm các chỗ hút nước được nối với hệ thống ống dẫn và họng cứu hoả.

- Hệ thống cứu hỏa:

+ Nước cấp cho cứu hỏa được dẫn bằng hệ thống ống thép tráng kẽm với đường ống chính (D114, D100) cấp cho hệ thống cứu hỏa trong và ngoài nhà.

+ Trong tổng mặt bằng đã bố trí hệ thống họng nước chữa cháy vách tường và hệ thống bình cứu hỏa chữa cháy bao gồm có họng chữa cháy, bình chữa cháy các loại.

Nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất sẽ xử lý nước qua trạm xử lý nước cấp trước khi đưa vào sử dụng với quy trình công nghệ và công suất của trạm như sau:

Hình 1.5. Quy trình xử lý nước cấp

Thuyết minh quy trình:

Thiết bị xử lý nước giếng khoan (xử lý sắt và mangan).

Nhờ bơm chìm thuỷ cục nước được đẩy qua hệ thống xử lý nước giếng khoan.

Tại đây sẽ xẩy ra quá trình lọc.

Thiết bị được thiết kế dựa trên công nghệ của hãng Inversand – USA. Vật liệu lọc là dạng hạt trao đổi hấp thụ ion chuyên biệt xử lý sắt và mangan thế hệ mới của Đức. Đây là công nghệ hiện đại được sử dụng để loại bỏ sắt, mangan, canxi, H2S… và As trong nguồn nước khai thác từ giếng khoan mà các công nghệ khác hiện nay chỉ có thể xử lý được sắt ở dạng vô cơ đơn thuần.

Các chế độ rửa, hoạt hoá lại vật liệu lọc được thực hiện tự động nhờ công nghệ van tự động autotrol của GE-Water, crack, runxin…

Ưu điểm lớn nhất của hệ thống xử lý nước giếng khoan này là thiết bị gọn nhẹ, chiếm ít diện tích. Không cần đầu tư bể/téc chứa lớn vì hệ thống chạy ổn định và liên tục. Vận hành đơn giản và tự động. Rất phù hợp cho các đơn vị chưa đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước kiểu oxy hóa/lắng/lọc. Bởi vì đầu tư sẽ đơn giản, gọn nhẹ, nhanh chóng, giảm chi phí. Đây là công nghệ mới đang được các nhà máy với nhu cầu sử dụng nước nhiều đưa vào áp dụng đem lại hiệu quả kinh tế thiết thực ...

Thiết bị Carbon (than hoạt tính).

Nước sau khi qua thiết bị xử lý sắt, mangan… được chuyển qua thiết bị khử mùi. Tại đây sẽ xảy ra quá trình lọc.

Mục đích của thiết bị khử mùi là loại bỏ các cặn lơ lửng, chất clo, phenol. các hợp chất hữu cơ, các chât độc như thuốc trừ sâu, dầu đồng thời có tác dụng khử màu hữu cơ, vị và mùi lạ.

Nhờ tác động của vật liệu lọc chất clo và các chất hữu cơ được hấp thụ giữa các lỗ của các phần tử các bon.

Vật liệu trung tâm được sử dụng tại thiết bị này là than hoạt tính Norit PK1-3 của Holland (loại than đạt tiêu chuẩn FDA của Mỹ dùng trong thực phẩm & dược phẩm).

Các chế độ rửa, hoạt hoá lại vật liệu lọc được thực hiện tự động nhờ công nghệ van tự động autotrol của GE-Water, crack, runxin…

Thiết bị lọc cartridge:

Nhờ áp lực cao nước sau khi làm mềm được chuyển sang thiết bị lọc cartridge. Thiết bị lọc sâu gồm các cartridge filter có kích thước lỗ trong khoảng 5 – 10micron sẽ xử lý hầu hết nước nhiễm bẩn như các cặn, chất hữu cơ không hoà tan và các muối.

Lọc thẩm thấu ngược:

Nhờ áp lực của bơm nước được chuyển từ thiết bị lọc cartridge sang thiết bị lọc thẩm thấu ngược. Tại đây sẽ xảy ra quá trình lọc thẩm thấu ngược.

Lọc thẩm thấu ngược gồm màng có thể tách các chất có kích thước dưới 0.0001 nm

Lọc thẩm thấu ngược loại bỏ các phần tử lớn hơn phân tử nước điều này có nghĩa là nó sẽ thải các chất ion mà không qua được lỗ của các màng. Nước lọc được gọi là nước tinh khiết thu hồi được chuyển sang bể chứa.

Bùn thải phát sinh từ trạm xử lý nước cấp được hút định kỳ.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến thủy sản

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha