Sử dụng tài sản công mục đích cho thuê của Phân hiệu Trường Đại học và quy trình thực hiện dự án cho thuê tài sản công vào mục đích kinh doanh
Ngày đăng: 18-10-2023
327 lượt xem
ĐỀ ÁN
Sử dụng tài sản công mục đích cho thuê của Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm tại tỉnh Gia Lai
(Kèm theo Tờ trình số 100/TTr-ĐHLN-TCKT ngày 30/9/2022 của Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm tại tỉnh Gia Lai )
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Sử dụng tài sản công mục đích cho thuê của Phân hiệu Trường Đại học và quy trình thực hiện dự án cho thuê tài sản công vào mục đích kinh doanh
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BGDĐT ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm tại tỉnh Gia Lai.
- Căn cứ Quyết định số 1283/QĐ-ĐHLN-TCCB ngày 20/07/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm tại tỉnh Gia Lai.
- Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/2017.
- Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
- Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
- Căn cứ Quyết định số 584/QĐ-BNN-TC ngày 01/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp của Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên.
- Căn cứ Quyết định số 3068/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/7/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đổi tên Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên thành Trường Trung cấp Lâm nghiệp Tây Nguyên.
- Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giải thể Trường Trung cấp Lâm nghiệp Tây Nguyên trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Gia Lai
a) Vị trí, chức năng: Sử dụng tài sản công mục đích cho thuê của Phân hiệu Trường Đại học và quy trình thực hiện dự án cho thuê tài sản công vào mục đích kinh doanh
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Gia Lai là cơ sở giáo dục đại học thuộc Trường Đại học Sư phạm (sau đây gọi tắt là Phân hiệu), được thành lập theo Quyết định số 2020/QĐ-BGDĐT ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phân hiệu có chức năng đào tạo đại học, sau đại học và các trình độ khác, bồi dưỡng ngắn hạn; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; hợp tác quốc tế, tư vấn dịch vụ về giáo dục, khoa học công nghệ thuộc nhiệm vụ của Trường Đại học Sư phạm.
- Phân hiệu có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo Luật Giáo dục đại học, Điều lệ trường đại học và quy định hiện hành của pháp luật có liên quan; Quy chế tổ chức và hoạt động do Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm ban hành.
- Trụ sở chính của Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm đặt tại Tổ 4, phường Chi Lăng, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Phân hiệu. Phát triển các chương trình đào tạo tại Phân hiệu theo mục tiêu xác định.- Triển khai các hoạt động đào tạo đại học, sau đại học và các trình độ khác theo danh mục ngành nghề đào tạo của Nhà nước; Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi hoạt động của Phân hiệu theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh, quản lý người học, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học; dành kinh phí để thực hiện các chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chế độ chính sách xã hội, đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục; phối hợp với gia đình người học, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục và đào tạo.
- Thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo tại Phân hiệu và chịu sự kiểm định chất lượng đào tạo của cơ quan có thẩm quyền, xây dựng và phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Lâm - Nông nghiệp và phát triển nông thôn; thực hiện hợp tác quốc tế, liên doanh, liên kết, hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước về đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn dịch vụ về các lĩnh vực trong ngành Lâm - Nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với năng lực của Phân hiệu gồm:
+ Quy hoạch, thiết kế, lập dự án, điều tra, khảo sát, giám sát, thi công các công trình trong lĩnh vực đô thị, dân dụng, công nghiệp, kiến trúc cảnh quan, lâm nghiệp đô thị, du lịch;
+ Quản lý đất đai, đo đạc bản đồ, tài nguyên và môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn; khảo sát thiết kế công trình nông thôn;
+ Giám định gỗ, lâm sản ngoài gỗ, giám định ADN và các sản phẩm trong lĩnh vực lâm nghiệp;
+ Sinh thái rừng và môi trường, giống cây trồng nông, lâm nghiệp; đa dạng sinh học, quản lý và sử dụng bền vừng tài nguyên rừng, điều tra quy hoạch về đất đai, điều tra quy hoạch rừng và đất lâm nghiệp, thống kê kiểm kê tài nguyên rừng; lâm nghiệp cộng đồng; biến đổi khí hậu, chính sách lâm nghiệp; thực hiện các hoạt động dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật, các chương trình, đề án, dự án thuộc phạm vi quản lý của Trường Đại học Sư phạm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xuất bản giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, các ấn phẩm, thông tin khoa học, công nghệ và môi trường, trang thông tin điện tử chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bồi dưỡng công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra, thanh tra theo quy định.
- Xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu của Phân hiệu về: đội ngũ công chức, viên chức, người lao động; các hoạt động đào tạo, khoa học, công nghệ, hợp tác quốc tế; quá trình học tập và phát triển sau tốt nghiệp của người học; tham gia dự báo nhu cầu nguồn nhân lực trong lĩnh vực đào tạo của Phân hiệu.
- Quản lý tài chính, tài sản, đất đai; sử dụng các nguồn nhân lực; xây dựng và tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm và Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phân hiệu bao gồm: Sử dụng tài sản công mục đích cho thuê của Phân hiệu Trường Đại học và quy trình thực hiện dự án cho thuê tài sản công vào mục đích kinh doanh
1) Giám đốc Phân hiệu và các Phó Giám đốc Phân hiệu
2) Các Phòng chức năng.
3) Các Khoa chuyên môn.
4) Đơn vị phục vụ đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao.
5) Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Hội đồng tư vấn.
2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Phân hiệu năm 2021 và kế hoạch năm 2022
a) Công tác đào tạo:
Tình hình công tác đào tạo tính đến tháng 6 năm 2021 tổng số người đang theo học tại Phân hiệu là 358 người, gồm các đối tượng sau:
- Hệ đại học chính quy: 203 sinh viên.
- Hệ sau đại học: 82 học viên cao học.
- Đào tạo vừa làm, vừa học: 73 sinh viên.
Ngoài ra còn liên kết đào tạo với các trường đại học 53 sinh viên, học viên khác.
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công của Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Gia Lai
1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê
Như đã trình bày tại phần “2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Phân hiệu năm 2022 và kế hoạch năm 2023, Mục I” công tác tuyển sinh và lưu lượng đào tạo của Phân hiệu hiện tại các bậc và ngành nghề đào tạo khoảng 350 sinh viên.
Lưu lượng sinh viên dự tính cho các năm tiếp theo như sau:
- Ước thức hiện năm 2022 khoảng 400 sinh viên.
- Kế hoạch năm 2023 khoảng 700 sinh viên.
- Kế hoạch năm 2024 khoảng 900 sinh viên.
- Kế hoạch năm 2025 khoảng 1.050 sinh viên.
- Kế hoạch năm 2026 khoảng 1.150 sinh viên.
- Kế hoạch năm 2027 khoảng 1.200 sinh viên.
Từ năm 2027 trở đi lưu lượng sinh viên ổn định ở mức 1.200 sinh viên.
Mức dự tính và đánh giá công suất phục vụ của các tài sản công tại Phân hiệu, sử dụng vào mục đích cho thuê như: Giảng đường; Hội trường; Nhà thực hành, thực tập; Thư viện; Nhà giáo dục thể chất; Sân vận động; Vườn ươm; Khu vực nuôi cây mô; Khu nội trú cho sinh viên; Hệ thống cung cấp điện, nước... ước tính đảm bảo cho lưu lượng đào tạo ổn định cho 1.200 học viên.
Bảng 8. Dự kiến lưu lượng sinh viên đào tạo 5 năm (2023-2027)
ĐVT: Người
TT |
Bậc, hệ đào tạo |
Số sinh viên có mặt tại thời điểm 31/12 |
||||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
||
A |
B |
|
1 |
2 |
|
3 |
|
PHÂN HIỆU TẠI GIA LAI |
700 |
900 |
1.050 |
1.150 |
1.200 |
1 |
Sau đại học |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
- |
Thạc sỹ |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
2 |
Chính quy tập trung |
300 |
500 |
600 |
700 |
700 |
- |
Đại học chính quy |
300 |
500 |
600 |
700 |
700 |
3 |
Vừa làm, vừa học |
200 |
200 |
250 |
250 |
300 |
- |
Đại học VHVL |
200 |
200 |
250 |
250 |
300 |
Toàn bộ tài sản công tại Phân hiệu, đăng ký sử dụng vào mục đích cho thuê đều thuộc tài sản đã được giao theo cơ chế giao vốn doanh nghiệp.
Tài sản được giao đã phát huy tốt về mục tiêu công ích và được xác định quản lý, sử dụng đáp ứng yêu cầu đúng mục đích được giao, phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị như sau:
- Hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
- Cung cấp dịch vụ; trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác; giới thiệu, trưng bày, nghiên cứu của giáo viên, học sinh, sinh viên; nhà lưu trú cho học viên.
- Cung cấp dịch vụ hoạt động rèn luyện thể dục, thể thao cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên của đơn vị và khách hàng có nhu cầu.
1.3. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng:
- Nhà để xe, giữa xe: Năm 2020 khoán thu theo mức thu hiện hành theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và quy định của Phân hiệu với giá khoán quản lý sử dụng 500.000 đồng/tháng (tháng 10/2020 người nhận khoán làm đơn xin trả lại Phân hiệu do chưa tuyển sinh không có học viên). Phân hiệu giao cho Đoàn thanh niên quản lý, lấy thu bù chi phí trông giữ xe, Phân hiệu không thu phí.
- Nhà ở học sinh 3 tầng (21 phòng ở): Phân hiệu giao cho Trung tâm dịch vụ quản lý, đồng thời trực tiếp thu tiền theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của Phân hiệu. Nhằm thu hút sinh viên đăng ký học, Phân hiệu có chính sách sinh viên năm thứ nhất miễn phí, sinh viên năm thứ 2 thu 100.000 đồng/sinh viên/tháng bố trí 4 sinh viên một phòng.
- Các dãy nhà ở học sinh (rất cũ được xây dựng từ năm 1987 đến năm 1990 đã hết khấu hao hư hỏng, chưa có nhu cầu sử dụng): Theo đề xuất của Ban chấp hành Công đoàn Phân hiệu tạo điều kiện cho viên chức, người lao động của Phân hiệu (chưa có nhà riêng) tự sửa chữa để ở, mức nộp 100.000 đồng/tháng/phòng, quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ.
2. Phương án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê: Sử dụng tài sản công mục đích cho thuê của Phân hiệu Trường Đại học và quy trình thực hiện dự án cho thuê tài sản công vào mục đích kinh doanh
2.1. Sự cần thiết của việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê:
Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm tại tỉnh Gia Lai được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đầu tư và giao cho quản lý, sử dụng tài sản công phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động dịch vụ công. Tuy nhiên, hiện nay chưa sử dụng hết công suất, công năng và thời gian của tài sản.
Việc sử dụng tài sản công trong thời gian nhàn rỗi vào mục đích cho thuê là cần thiết, giúp Phân hiệu phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản, góp phần tăng nguồn thu cho Phân hiệu, tái đầu tư phát triển cơ sở vật chất, tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động của Phân hiệu và đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo một phần chi thường xuyên theo lộ trình tự chủ tài chính nhưng vẫn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ do nhà nước giao.
Tài sản công tại Phân hiệu được sử dụng vào mục đích cho thuê đều thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 56 và Khoản 1 Điều 57 của Luật số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê tài sản công trong trường hợp: Tài sản được giao, được đầu tư xây dựng, mua sắm để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng chưa sử dụng hết công suất) và Khoản 2 Điều 6 Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP "Tài sản hoạt động phụ trợ hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác, giới thiệu, trưng bày, kinh doanh giáo trình, tài liệu tham khảo, sách báo, ấn phẩm và các thiết bị đồ dùng học tập phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu...".
Tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê đều đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Khoản 2 Điều 55 của Luật số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các yêu cầu quy định chi tiết tại Điều 43 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
Tài sản được giao đã phát huy tốt về mục tiêu công ích và được xác định quản lý, sử dụng đáp ứng yêu cầu đúng mục đích được giao, phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị như sau:
- Hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
- Cung cấp dịch vụ ăn uống; trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác; giới thiệu, trưng bày, cung cấp giáo trình, tài liệu tham khảo, sách, báo, ấn phẩm và các thiết bị đồ dùng học tập phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của giáo viên, học sinh, sinh viên; nhà lưu trú cho học viên.
- Cung cấp dịch vụ hoạt động rèn luyện thể dục, thể thao cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên của đơn vị và khách hàng có nhu cầu.
2.2. Nguyên tắc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê:
Việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê phải dựa trên các nguyên tắc sau:
- Thực hiện đúng quy định tại Điều 56, 57, 58 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/2017 và các văn bản quy định của Pháp luật.
- Chỉ cho thuê 1 phần tài sản chưa sử dụng hết công suất, thời gian cho thuê ngắn, không liên tục để đảm bảo tính chủ động của Phân hiệu trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
- Ưu tiên cho công tác đào tạo và phục vụ đào tạo, đặt kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trị được Nhà nước giao lên hàng đầu;
- Tận dụng nhưng không lạm dụng sử dụng cơ sở vật chất, tận dụng khai thác nhưng vẫn đảm bảo đúng các quy định của Nhà nước;
- Kinh phí thu được từ hoạt động cho thuê tài sản công được hạch toán đầy đủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.3. Đăng ký danh mục tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê:
Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê:
Bảng 9. Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê
STT |
Tên hạng mục tài sản cho thuê |
Số lượng |
DT sàn xây dựng |
Năm bắt đầu sử dụng |
Số phòng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại tính đến 31/12/2021 |
A |
B |
C |
D |
E |
G |
1 |
2 |
I |
Các tài sản phục vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ |
|
|
31.631.636.269 |
27.809.976.863 |
||
1 |
Nhà học Lý thuyết kết hợp thư viện |
m2 |
994 |
2021 |
16 |
25.829.418.899 |
24.796.242.143 |
2 |
Nhà lớp học 3 tầng |
m2 |
1.100 |
2001 |
15 |
4.656.079.000 |
3.013.734.720 |
3 |
Nhà thực hành 2 tầng |
m2 |
400 |
1992 |
10 |
395.153.000 |
- |
4 |
Nhà ở học sinh số 3 (A1) (sửa lại làm Nhà thực hành) |
m2 |
288 |
1987 |
4 |
185.331.330 |
|
5 |
Nhà ở học sinh số 4 (A2) (sửa lại làm Nhà thực hành) |
m2 |
288 |
1988 |
5 |
278.517.330 |
- |
6 |
Nhà ở học sinh số 5 (A3) (sửa lại làm Nhà thực hành) |
m2 |
306 |
1987 |
5 |
287.136.710 |
- |
7 |
Nhà giáo dục thể chất, Sân vận động, nhà bảo vệ khu GDTC |
m2 |
1.188 |
2021 |
|
22.192.915.984 |
42.475.680 |
II |
Các tài sản phục vụ hỗ trợ |
|
|
|
|
956.831.950 |
380.338.200 |
8 |
Nhà hội trường 2 tầng |
m2 |
600 |
1999 |
2 |
1.186.562.318 |
509.242.680 |
9 |
Nhà để xe 2 bánh (học sinh) |
m2 |
100 |
1998 |
|
209.825.000 |
209.825.000 |
10 |
Nhà ở học sinh 3 tầng |
m2 |
750 |
2001 |
18 |
2.683.264.239 |
1.872.060.140 |
11 |
Nhà ở học sinh số 6 (B2) |
m2 |
306 |
1987 |
9 |
272.322.416 |
- |
12 |
Nhà ở học sinh số 7 (B3) |
m2 |
306 |
1989 |
9 |
287.174.778 |
- |
13 |
Nhà ở học sinh số 8 (B4) |
m2 |
306 |
1990 |
9 |
200.961.124 |
- |
14 |
Nhà ở giáo viên số 3 (P Chi Lăng) |
m2 |
100 |
1988 |
9 |
96.561.000 |
- |
15 |
Nhà ở giáo viên số 4 (sửa năm 2020 -P Chi Lăng) |
m2 |
100 |
2020 |
9 |
422.598.000 |
380.338.200 |
16 |
Hệ thống tưới vườn ươm |
ngm2 |
10 |
2003 |
|
150.695.000 |
|
17 |
Hệ thống nuôi đông trung hạ thảo |
HT |
1 |
2017 |
|
251.572.580 |
; |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
30.092.828.129 |
3.394.279.900 |
2.4. Phương thức, thời gian sử dụng vào mục đích cho thuê:
Phân tích chi tiết phương án cho thuê theo từng nhóm tài sản (giá dự tính tại thời điểm đầu năm 2023 hàng năm có thể điều chỉnh giá cho phù hợp):
Phân hiệu mới thành lập việc tuyển dụng học viên, lĩnh vực đào tạo, ngành nghề đào tạo, số lượng sinh viên, biên chế giảng viên chưa ổn định. Tài sản công phải được ưu tiên phục vụ cho chức năng, nhiêm vụ được giao. Nhìn chung tài sản công tại Phân hiệu, sử dụng vào mục đích không có tài sản sử dụng tách biệt dùng vào cho thuê lâu dài, phần lớn là những tài sản đã hết khấu hao. Tài sản không tách biệt, sử dụng không hết công suất, tận dụng cho thuê từng hạng mục hoặc thuê sử dụng trong thời gian ngắn. Kết hợp giữa công năng sử dụng với việc cho thuê hoặc liên kết sử dụng tài sản. Được phân nhóm và có các giải pháp cho thuê cụ thể sau:
(1) Nhóm tài sản phục vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Nhà học Lý thuyết kết hợp thư viện; Nhà lớp học 3 tầng; Nhà thực hành 2 tầng; Các dãy nhà thực hành cấp 4 (A1, A2, A3) giáp đường Võ Nguyên Giáp và Nhà giáo dục thể chất; Sân vận động, nhà bảo vệ khu giáo dục thể chất.
Căn cứ vào nhu cầu đào tạo và việc sử dụng các tài sản hằng năm Phòng Đào tạo phối hợp với Trung tâm dịch vụ đầu năm tính toán nhu cầu cần sử dụng tài sản (số phòng hoạt động thường xuyên, số hoạt động không thường xuyên) từ đó có kế hoạch cho thuê phòng học, phòng thực hành, thực tập.
* Nhà học Lý thuyết kết hợp thư viện; Nhà giáo dục thể chất, Sân vận động, nhà bảo vệ khu GDTC:
- Đây là khu nhà có giá trị lớn công năng sử dụng cao, mới đưa vào sử dụng năm 2020, nhiệm vụ chính phải sử dụng đúng công năng của tài sản khi được giao, chỉ tận dụng một số phòng khi chưa hết công xuất hoặc thực hiện liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học khác mở một số ngành nghề đào tạo mà Phân hiệu chưa đủ điều kiện mở ngành.
- Phương án: Tận dụng một số phòng khi chưa bố chí nhiệm vụ cho thuê (theo giờ). Hình thức cho thuê theo từng hạng mục, giá cho thuê trực tiếp thực hiện theo phương thức thoả thuận; đảm bảo thực hiện đúng Điều 5 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công "giá cho thuê tài sản do người cho thuê và người đi thuê tài sản thoả thuận theo giá thuê trên thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ”.
* Nhà lớp học 3 tầng, Nhà thực hành 2 tầng, Nhà thực hành (A1, A2, A3):
Căn cứ vào nhu cầu đào tạo và việc sử dụng Nhà lớp học 3 tầng (năm 2023 theo tính toán của Phân hiệu còn bố trí được từ 3 đến 5 phòng trên tổng số 15 phòng). Phân hiệu có định hướng cho thuê làm văn phòng đại diện. Thời gian cho thuê theo năm hoặc 6 tháng, hình thức cho thuê đấu giá cho thuê tài sản được thực hiện theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 24 Nghị định 151/2017/NĐ-CP pháp luật về đấu giá tài sản.
- Ngoài ra còn tận dụng một số phòng khi chưa bố chí nhiệm vụ cho thuê (theo giờ). Hình thức cho thuê theo từng hạng mục, giá cho thuê trực tiếp thực hiện theo phương thức thoả thuận.
Xác định giá như sau:
Bảng 11. Xác định giá cho thuê tài sản thực hiện
chức năng, nhiệm vụ (tận dụng công suất dôi dư)
STT |
Tên Tài sản |
Đơn vị tính |
Giá cho thuê đồng/ tháng |
Giá cho thuê đồng/giờ |
1 |
Nhà học Lý thuyết kết hợp thư viện |
Phòng |
|
|
a |
Phòng trên 50 m2 |
Phòng |
- |
80.000 |
b |
Phòng từ 35 -50 m2 |
Phòng |
- |
70.000 |
c |
Phòng từ dưới 35 m2 |
Phòng |
- |
60.000 |
2 |
Nhà lớp học 3 tầng |
Phòng |
3.000.000 |
70.000 |
3 |
Nhà thực hành 2 tầng |
Phòng |
2.500.000 |
60.000 |
4 |
Nhà ở học sinh số 3,4,5 (sửa lại làm Nhà thực hành A1, A2, A3) |
Phòng |
2.000.000 |
50.000 |
5 |
Nhà giáo dục thể chất, Sân vận động, nhà bảo vệ khu GDTC |
|
|
|
a |
Nhà giáo dục thể chất |
Giờ |
|
200.000 |
b |
Sân vận động, nhà bảo vệ khu GDTC |
Giờ |
|
100.000 |
Bảng 12. Ước tính doanh thu năm 2023 nhóm tài sản phục vụ
thực hiện chức năng, nhiệm vụ
STT |
Loại phòng |
Đơn vị tính |
Số lương dự kiến |
Số lượng (phòng) |
Số lượng (tháng hoặc giờ |
Thành tiền (đồng) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=1*2*3 |
1 |
Nhà lớp học 3 tầng |
phòng, tháng |
3.000.000 |
3 |
12 |
108.000.000 |
2 |
Nhà thực hành |
phòng, tháng |
2.500.000 |
3 |
12 |
90.000.000 |
3 |
Nhà ở học sinh số 3,4,5 (sửa lại làm Nhà thực hành A1, A2, A3) |
phòng, tháng |
2.000.000 |
3 |
12 |
72.000.000 |
4 |
Nhà học lý thuyết (trên 50 m2) |
phòng, giờ |
80.000 |
1 |
480 |
38.400.000 |
5 |
Nhà thực hành (từ 35 -50 m2) |
phòng, giờ |
70.000 |
1 |
480 |
33.600.000 |
6 |
Nhà thực hành dưới 35 m2 |
phòng, giờ |
60.000 |
1 |
480 |
28.800.000 |
7 |
Nhà thực hành cấp 4 (dưới 35 m2) |
phòng, giờ |
50.000 |
1 |
300 |
15.000.000 |
8 |
Nhà giáo dục thể chất |
Giờ |
200.000 |
1 |
100 |
20.000.000 |
9 |
Sân vận động, nhà bảo vệ khu GDTC |
Giờ |
100.000 |
1 |
200 |
20.000.000 |
|
Cộng |
|
|
|
|
425.800.000 |
(2) Nhóm tài sản hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ.
(2.1) Tài sản khác hoạt động phụ trợ chức năng nhiệm vụ
* Tận dụng một số phòng khi không sử dụng hết cho bên ngoài thuê, số lượng khoảng 5 phòng. Hình thức cho thuê theo từng hạng mục, giá cho theo phương thức đấu giá công khai. Theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 24 Nghị định 151/2017/NĐ-CP pháp luật về đấu giá tài sản, gồm:
- Nhà ở học sinh số 3,4,5 (sửa lại làm Nhà thực hành và trưng bày sản phẩm do thực hành thực tập tạo ra A1, A2, A3), Hệ thống tưới vườn ươm và Hệ thống nuôi đông trung hạ thảo.
- Nhà ở giáo viên số 3,4 (nhà số 4 sửa năm 2020): Đây là những dãy nhà cấp 4, được xây dựng từ những năm 1987 đến năm1990. Sau năm 2005 tận dụng giao cho các viên chức Phân hiệu (chưa có nhà riêng) tự sửa chữa sử dụng làm phòng ở giáo viên, Phân hiệu có thu một khoản tiền nhỏ, gọi là phí bảo dưỡng (100.000 đồng/tháng). Năm 2020 Phân hiệu sửa chữa lại 3 phòng làm phòng nghỉ cho giảng viên Cơ sở chính hoặc Phân hiệu tại Đồng Nai đến giảng dạy lưu trú.
* Hệ thống tưới vườn ươm và Hệ thống nuôi đông trung hạ thảo: Thời gian cho thuê theo năm (chu kỳ thuê 3 năm). Hình thức cho thuê theo từng hạng mục, giá cho theo phương thức đấu giá công khai.
Bảng 13. Ước tính doanh thu năm 2023 nhóm tài sản khác
STT |
Loại phòng |
Đơn vị tính |
Số lương dự kiến |
Số lượng (phòng) |
Số lượng (tháng hoặc ngày) |
Thành tiền (đồng) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=1*2*3 |
1 |
Nhà ở giáo viên số 3,4 (sửa năm 2020 -P Chi Lăng) |
phòng, tháng |
800.000 |
5 |
12 |
48.000.000 |
2 |
Hệ thống tưới vườn ươm |
năm |
20.000.000 |
1 |
1 |
20.000.000 |
3 |
Hệ thống nuôi đông trung hạ thảo |
năm |
50.000.000 |
1 |
1 |
50.000.000 |
|
Cộng |
|
|
|
|
118.000.000 |
(2.2) Tài sản hỗ trợ trực tiếp chức năng, nhiệm vụ
Bao gồm: Nhà hội trường 2 tầng (tầng 1 sử dụng làm căng tin phục vụ sinh viên nội trú), Nhà để xe 2 bánh (giữ xe), Nhà ở học sinh 3 tầng, Nhà ở học sinh số (B1, B2, B3).
Là những tài sản phục vụ trực tiếp hỗ trợ chức năng nhiệm vụ đào tạo của Phân hiệu, vì vậy hoạt động này thực chất không phải cho thuê mà là khoán quản lý, và phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Thu phí giữ xe phải theo đơn giá thống nhất theo quy định của UBND tỉnh Gia Lai và Phân hiệu quy định.
- Thu tiền phòng ở của sinh viên các hệ chính quy và các hệ đào tạo khác phải theo đơn giá thống nhất Phân hiệu quy định.
- Khi Phân hiệu có nhu cầu sử dụng phải ưu tiên cho việc thực hiện nhiệm vụ của Phân hiệu.
- Các dãy Nhà ở học sinh số (B1, B2, B3) hiện không sử dụng Phân hiệu có kế hoạch tiếp tục tu sửa và đưa vào sử dụng cho các năm tiếp theo từ năm 2024 đến năm 2027.
Bảng 14. Ước tính doanh thu năm 2023 nhóm tài sản phục vụ trực tiếp thực hiện chức năng, nhiệm vụ
STT |
Loại phòng |
Đơn vị tính |
Số lương dự kiến |
Số lượng (phòng) |
Số lượng (tháng hoặc ngày) |
Thành tiền (đồng) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=1*2*3 |
1 |
Nhà hội trường 2 tầng |
nhà |
1.000.000 |
1 |
10 |
10.000.000 |
2 |
Nhà để xe 2 bánh (học sinh) |
phòng, tháng |
1.000.000 |
1 |
10 |
10.000.000 |
3 |
Nhà ở học sinh 3 tầng |
phòng, tháng |
700.000 |
3 |
10 |
21.000.000 |
4 |
Nhà ở học sinh số (B1, B2, B3) |
phòng, tháng |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
Cộng |
|
|
</ |
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn