Lập dự án đầu tư khu du lich nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và khám phá môi trường sinh thái

Lập dự án đầu tư khu du lich nghĩ dưỡng chăm sóc sức khỏe và khám phá môi trường sinh thái, thuyết minh báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, quy trình xin giấy phép bảo vệ môi trường khu nghỉ dưỡng

Lập dự án đầu tư khu du lich nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và khám phá môi trường sinh thái

  • Mã SP:DA dlst bd
  • Giá gốc:120,000,000 vnđ
  • Giá bán:115,000,000 vnđ Đặt mua

Lập dự án đầu tư khu du lich nghĩ dưỡng chăm sóc sức khỏe và khám phá môi trường sinh thái, thuyết minh báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, quy trình xin giấy phép bảo vệ môi trường khu nghỉ dưỡng

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 3

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 3

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 3

I.4. Thời hạn đầu tư: 4

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 4

CHƯƠNG II:ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI 6

II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2021 6

II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Long An. 8

II.3. Huyện Đức Huệ 11

CHƯƠNG III:MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 12

III.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án 12

III.2. Mục tiêu đầu tư 12

III.3. Nhiệm vụ và giải pháp ứng dụng công nghệ cao trong canh tác 13

CHƯƠNG IV:ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN 14

IV.1. Mô tả địa điểm đầu tư phát triển dự án nông nghiệp 14

IV.2. Điều kiện tự nhiên 14

IV.3. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 16

IV.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 16

IV.5. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 17

IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 17

CHƯƠNG V:QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN 18

V.1. Hình thức đầu tư 18

V.2. Nhu cầu sử dụng đất 18

V.3. Quy mô đầu tư dự án 18

V.4. Giải pháp trồng cây 21

CHƯƠNG VI:PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 41

VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 41

VI.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 41

VI.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 41

VI.4. Phương án thi công xây dựng 43

VI.5. Giải pháp thi công xây dựng 43

VI.6. Hình thức quản lý dự án 43

CHƯƠNG VII:ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 44

VII.1. Đánh giá tác động môi trường 44

VII.1.1. Giới thiệu chung 44

VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 44

VII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 45

VII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 49

VII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 50

VII.1.6. Kết luận 51

CHƯƠNG VIII:TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 52

VIII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 52

VIII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 52

VIII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 52

VIII.2.2. Chi phí thiết bị 52

VIII.2.3. Chi phí quản lý dự án 53

VIII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 53

VIII.2.5. Chi phí khác 54

VIII.2.6. Dự phòng chi 54

VIII.2.7. Lãi vay của dự án 54

VIII.3. Tổng mức đầu tư 55

CHƯƠNG IX:VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 57

IX.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 57

IX.2. Tiến độ sử dụng vốn 57

CHƯƠNG X:HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 59

X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 59

X.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 59

X.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 59

CHƯƠNG XI:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 61

XI.1. Kết luận 61

XI.2. Kiến nghị 61

Lập dự án đầu tư khu du lich nghĩ dưỡng chăm sóc sức khỏe và khám phá môi trường sinh thái, thuyết minh báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, quy trình xin giấy phép bảo vệ môi trường khu nghỉ dưỡng theo yêu cầu.

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1. Thông tin chung của dự án

Phù Cát là một huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Bình Định, phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Phù Mỹ và Hoài Ân . Phía Nam giáp thị xã An Nhơn, phía Tây và Tây Nam giáp huyện Vĩnh Thạnh và Tây Sơn. Phía Đông giáp biển Đông với chiều dài 35 km và chếch về phía Đông Nam giáp huyện Tuy Phước và thành phố Quy Nhơn.

Đường hàng hải, với cảng biển neo đậu tàu thuyền Đề Gi đây chính là nơi giao thương trong và ngoài nước của huyện. Đường hàng không có sân bay Phù Cát, cách huyện lỵ 6km, là một trong những sân bay lớn của cả nước với cảng Hàng không dân dụng phục vụ các lượt khách đến và đi.

Suối nước nóng Hội Vân là suối nước nóng duy nhất của tỉnh Bình Định, thuộc thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát và cách thành phố Quy Nhơn hơn 30 km về phía Tây Bắc. Từ Quy Nhơn, du khách có thể xuôi theo quốc lộ 1 khoảng 35 km ra đến thị trấn Ngô Mây, rồi rẽ ngược lên phía Tây khoảng 2 km là đã đến suối nước nóng Hội Vân. Nguồn nước khoáng thiên nhiên ở Hội Vân rất dồi dào và giàu khả năng trị liệu đối với nhiều loại bệnh khác nhau. Đặc biệt, nguồn nước nơi đây có độ nóng lên đến hơn 80oC được hòa tan với hơn 20 khoáng chất có cấu tạo hóa học dạng Cloruahydro Cacbonat Sunfatnatri, thuộc loại nước khoáng nóng Silic được sử dụng ở một số viện điều dưỡng nổi tiếng trên thế giới...

Tuy nhiên, hiện nay chất lượng sản phẩm du lịch của tỉnh còn thiếu tính độc đáo, đặc sắc, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch và các dịch vụ khác chưa đầy đủ, vì vậy chưa nâng cao sức chi tiêu của du khách, không kéo dàu được thời gian lưu trú và chịu ảnh hưởng lớn tính thời vụ. Bên cạnh những loại hình bất động sản nghỉ dưỡng thông thường như các khu nghỉ dưỡng resort, khách sạn, bungalow, homestay... thì việc đầu tư xây dựng loại hình “Khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe” đang là xu hương mới bởi tính hiệu quả rõ ràng trong nền kinh tế hiện đại. Không chỉ đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tư mà còn hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng... với khách hàng cùng với các dịch vụ tiện ích cao cấp đi kèm, đóng góp vào sự phát triển văn hóa – du lịch của khu vực.

Chấp hành Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và theo quy định tại mục số 6, Phụ lục IV của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường (Đối với dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử đụng đất trồng lúa và có yêu cầu di dân tái định cư). Công ty TNHH Onsen Hội Vân phối hợp với Công ty CP Công nghệ Môi trường Miền Trung tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân. Từ

 

 

đó, dự báo được những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện Dự án.

1.2.  quan, tổ chức  thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

UBND tỉnh Bình Định là cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư theo Quyết định số 4622/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân.

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

Vị trí Dự án có cảnh quan thiên nhiên đẹp thích hợp với mục tiêu phát triển các loại hình du lịch, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và phù hợp với Quyết định số 246/QĐ-CTUBND ngày 2/2/2010 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh suối nước nóng Hội Vân. Đồng thời, Dự án đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 3873/QĐ-UBND ngày 25/10/2019.

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)

Lập dự án đầu tư khu du lich nghĩ dưỡng chăm sóc sức khỏe và khám phá môi trường sinh thái, thuyết minh báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, quy trình xin giấy phép bảo vệ môi trường khu nghỉ dưỡng theo quy trình của bộ tài nguyên và môi trường

1. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM

1.1. Thông tin về dự án

5.1.1. Thông tin chung

- Tên dự án: Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân

- Địa điểm thực hiện: thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Onsen Hội Vân

5.1.1. Phạm vi, quy mô, công suất

- Phạm vi: khu vực thực hiện dự án gồm 2 tiểu khu được chia làm 3 khu vực là M, N, H. Khu vực M, N thuộc thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát; khu vực H thuộc thôn Phú Kim, xã Cát Trinh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

- Quy mô diện tích: diện tích khu vực thực hiện dự án khoảng 17,756 ha. Trong đó diện tích tiểu khu 1: 6,854 ha, tiểu khu 2: 10,902 ha. Dân số và khách du lịch khoảng

2.000 người

5.1.3. Công nghệ  loại hình dự án

Dự án thuộc loại hình đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp và khu dân cư

 

 

với nhiều loại hình như biệt thự, nhà ở liên kế, khách sạn nghỉ dưỡng, nhà hàng, chăm sóc sức khỏe, dịch vụ và các tiện ích khác.

5.1.4. Các hạng mục công trình  hoạt động của dự án

a. Các hạng mục công trình chính

Tổng diện tích quy hoạch Dự án là 17,756 ha. Cơ cấu sử dụng đất được trình bày như sau:

Bảng 1. 1.  cấu sử dụng đất

 

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất khách sạn nghỉ dương

29.060

16,37

2

Đất trung tâm chăm sóc sức khỏe

21.644,07

12,91

3

Đất xây dựng khu dân cư

62.218,8

35,04

4

Đât trường mầm non

1.427,74

0,8

5

Đất cây xanh, mặt nước

8.490,08

4,78

6

Đất hạ tầng kỹ thuật

7.248,95

4,08

7

Đất giao thông

47.472,66

26,74

Tổng cộng

177.562,3

100

(Nguồn: Công ty TNHH Onsen Hội Vân)

Bảng 1. 2. Các hạng mục công trình

 

 

 

STT

 

 

Loại đất

 

 

 hiệu

 

Diện tích

 

Tỷ lệ

Mật

độ xd tối đa

Tầng

cao tối đa

 

Hssdđ

Số 

(m2)

(%)

(%)

Tầng

Lần

 

 

1

Đất khách

sạn nghỉ dưỡng:

 

 

29.060

 

16,37

 

 

 

 

 

1.1

Đất khách

sạn nghỉ dưỡng

 

KS-01

 

2.699,89

 

1,52

 

50,00

 

5

 

2,50

 

 

1.2

Đất khách

sạn nghỉ dưỡng

 

KS-02

 

3.825,61

 

2,15

 

50,00

 

5

 

2,50

 

 

 

1.3

Đất khách sạn nghỉ dưỡng - dịch vụ tắm

khoáng nóng

 

 

KS-03

 

 

18.233,82

 

 

10,27

 

 

50,00

 

 

5

 

 

2,50

 

1.4

Đất giao

thông nội bộ

 

4.300,68

2,42

 

 

 

 

 

 

 

STT

 

 

Loại đất

 

 

 hiệu

 

Diện tích

 

Tỷ lệ

Mật độ xd

tối đa

Tầng cao tối

đa

 

Hssdđ

Số 

(m2)

(%)

(%)

Tầng

Lần

 

 

khu khách

sạn

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất trung tâm chăm

sóc sức khỏe

 

CSSK

 

21.644,07

 

12,19

 

35,00

 

2

 

0,70

 

 

3

Đất xây dựng khu

dân cư:

 

 

62.218,8

 

35,04

 

 

 

 

371

3.1

Đất  biệt

thự đơn lập

 

18.736,14

10,55

 

 

 

72

 

 

BT-01

7.919,01

 

60,00

3

1,80

31

BT-02

6.517,65

 

60,00

3

1,80

25

BT-03

4.299,48

 

60,00

3

1,80

16

3.2

Đất  biệt

thự song lập

 

25.895,26

14,58

 

 

 

156

 

 

SL-01

1.649,66

 

70,00

3

2,10

10

SL-02

1.376,80

 

70,00

3

2,10

8

SL-03

1.792,35

 

70,00

3

2,10

10

SL-04

2.313,65

 

70,00

3

2,10

14

SL-05

1.920,00

 

70,00

3

2,10

12

SL-06

2.304,00

 

70,00

3

2,10

14

SL-07

3.372,80

 

70,00

3

2,10

20

SL-08

2.304,00

 

70,00

3

2,10

14

SL-09

902,00

 

70,00

3

2,10

5

SL-10

1.020,00

 

70,00

3

2,10

6

SL-11

1.020,00

 

70,00

3

2,10

6

SL-12

960,00

 

70,00

3

2,10

6

SL-13

1.120,00

 

70,00

3

2,10

7

SL-14

1.120,00

 

70,00

3

2,10

7

SL-15

1.120,00

 

70,00

3

2,10

7

SL-16

1.120,00

 

70,00

3

2,10

7

SL-17

480,00

 

70,00

3

2,10

3

 

 

 

 

STT

 

 

Loại đất

 

 

 hiệu

 

Diện tích

 

Tỷ lệ

Mật độ xd

tối đa

Tầng cao tối

đa

 

Hssdđ

Số 

(m2)

(%)

(%)

Tầng

Lần

 

3.3

Đất  liền kề

 

17.587,40

9,90

 

 

 

143

 

 

LK-01

1.834,74

 

75,00

3

2,25

13

LK-02

2.450,58

 

75,00

3

2,25

20

LK-03

2.446,08

 

75,00

3

2,25

20

LK-04

2.144,00

 

75,00

3

2,25

18

LK-05

2.144,00

 

75,00

3

2,25

18

LK-06

2.204,00

 

75,00

3

2,25

18

LK-07

2.160,00

 

75,00

3

2,25

18

LK-08

2.204,00

 

75,00

3

2,25

18

4

Đất trường

mầm non

MN

1.427,74

0,80

40,00

3

1,20

 

 

5

Đất cây xanh, mặt

nước

 

 

8.490,08

 

4,78

 

 

 

 

 

 

CX-01

185,60

 

 

 

 

 

CX-02

84,45

 

 

 

 

 

CX-03

87,56

 

 

 

 

 

CX-04

160,00

 

 

 

 

 

CX-05

3.074,12

 

5,00

1

0,05

 

CX-06

160,00

 

 

 

 

 

CX-07

200,00

 

 

 

 

 

CX-08

200,00

 

 

 

 

 

CX-09

200,00

 

 

 

 

 

CX-10

200,00

 

 

 

 

 

CX-11

200,00

 

 

 

 

 

CX-12

80,00

 

 

 

 

 

CX-13

80,00

 

 

 

 

 

CX-14

80,00

 

 

 

 

 

CX-15

80,00

 

 

 

 

 

CX-16

80,00

 

 

 

 

 

CX-17

80,00

 

 

 

 

 

CX-18

80,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

 

 

Loại đất

 

 

 hiệu

 

Diện tích

 

Tỷ lệ

Mật độ xd

tối đa

Tầng cao tối

đa

 

Hssdđ

Số 

(m2)

(%)

(%)

Tầng

Lần

 

CX-19

80,00

 

 

 

 

 

CX-20

1.914,57

 

5,00

1

0,05

 

CX-21

1.183,78

 

5,00

1

0,05

 

6

Đất hạ tầng

kỹ thuật

 

7.248,95

4,08

 

 

 

 

 

 

HTKT-

01

873,01

 

 

1

 

 

HTKT-

02

5.956,96

 

 

1

 

 

HTKT-

03

418,98

 

 

1

 

 

7

Đất giao

thông

 

47.472,66

26,74

 

 

 

 

7.1

Bãi đỗ xe

BX-01

12.052,60

6,79

15,00

2

0,30

 

P

1.415,72

0,80

 

 

 

 

7.2

Đường giao

thông

 

34.004,34

19,15

 

 

 

 

Tổng

177.562,30

100

 

 

 

371

(Nguồn: Công ty TNHH Onsen Hội Vân)

b. Hoạt động của dự án

Các hoạt động của dự án bao gồm: tham quan du lịch, chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng, dịch vụ ăn uống và lưu trú.

1.2. Hạng mục công trình  hoạt động của dự án  khả năng tác động đến môi trường

Bảng 1. 3. Nguồn phát thải của dự án

 

Nguồn phát sinh chất thải

Các chất thải

Đối tượng bị tác động

Giai đoạn xây dựng

Quát quang, san lấp mặt bằng

- Bụi

- Tiếng ồn, độ rung

- Sinh khối phát sinh

- Môi trường đất

- Môi trường không khí

- Thảm thực vật

Vận chuyển, bốc dỡ, tập kết VLXD

- Bụi, xi măng rơi vãi

- Khí thải, bụi của xe vận chuyển

- Môi trường không khí

- Công nhân trực tiếp trên công trường

 

Nguồn phát sinh chất thải

Các chất thải

Đối tượng bị tác động

 

 

- Người dân dọc tuyến đường vận

chuyển

 

Quá trình thi công xây dựng

- Bụi, khí thải

- Tiếng ồn, độ rung

- Rác thải xây dựng

- Chất thải rắn

- Môi trường đất

- Môi trường nước dưới đất

- Công nhân trực tiếp trên công trường

Hoạt động xe chạy, máy móc xây dựng

 

- Tiếng ồn, bụi, khí thải

- Môi trường không khí

- Công nhân trực tiếp trên công trường

Hoạt động sinh hoạt của

công nhân

- Nước thải sinh hoạt

- Rác thải sinh hoạt

- Môi trường đất

- Môi trường nước dưới đất

Giai đoạn hoạt động

Hoạt động sinh hoạt của người dân sinh sống và khách du lịch tại khu vực dự án

- Nước thải sinh hoạt và dịch vụ

- Nước mưa chảy tràn

- Chất thải rắn thông thường và CTNH

 

- Môi trường nước

- Môi trường nước dưới đất

- Mỹ quan khu du lịch

1.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án

5.3.1. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải

a. Giai đoạn thi công xây dựng

- Nguồn phát sinh: nước thải xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.

- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng khoảng 1,8 m3/ngày, nước thải xây dựng khoảng 2,4 m3/ngày.

- Tính chất: thành phần nước thải chứa nhiều cặn lơ lửng, đất cát, dầu mỡ từ máy móc, thiết bị. Nước thải sinh hoạt chứa hàm lượng cặn lơ lửng (SS), các hợp chất (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N/P) và vi sinh gây bệnh. Nước thải chảy tràn cuốn theo đất đá, chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan.

b. Giai đoạn hoạt động

- Nguồn phát sinh: nước thải sinh hoạt của người dân và khách du lịch.

- Quy mô: nước thải từ hoạt động sinh hoạt của người dân khoảng 202,9 m3/ngày đêm.

- Tính chất: thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: các chất cặn bỏ, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N/P) và vi sinh gây bệnh (Coliforms/E.Coli).

5.3.2. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của khí thải

Giai đoạn thi công xây dựng:

 

 

- Nguồn phát sinh: quá trình đào đất; từ máy móc, thiết bị thi công; quá trình vận chuyển nguyên vật liệu; quá trình thi công xây dựng; quá trình lưu trữ chất thải rắn.

- Quy mô:

+ Bụi, khí thải từ quá trình đào đất các công trình ngầm chủ yếu ảnh hưởng đến công nhân trên công trường;

+ Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển chủ yếu ảnh hưởng đến người dân sống dọc 2 bên đường;

+ Tính chất của bụi, khí thải ảnh hưởng đến hệ hô hấp, mắt, da, kích thích cơ học và sinh phản ứng xơ hóa phổi, gây ra các bệnh về đường hô hấp như viêm phổi, viêm phổi dị ứng, hen phế quản, bệnh bụi phổi.

5.3.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại

a. Giai đoạn thi công xây dựng

 Chất thải rắn thông thường

- Nguồn phát sinh: chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng, chất thải rắn xây dựng.

- Quy mô: CTR sinh hoạt của công nhân khoảng 34,2 kg/ngày; CTR xây dựng khoảng 53,2 – 88,7 kg/ngày; đất, cát thừa từ quá trình phát quang, san lấp mặt bằng khoảng 6,6 tấn; khối lượng xà bần phát sinh khoảng 500 m3

- Tính chất CTR: CTR sinh hoạt có tỷ lệ chất hữu cơ cao, dễ phân hủy gây ruồi, muỗi, mùi hôi. CTR xây dựng chủ yếu là cốp pha, sắt thép vụn, bao bì,... CTR từ việc phát quang chủ yếu là cành cây, lá cây, thực vật...

 Chất thải nguy hại

- Nguồn phát sinh: CTNH từ hoạt động xây dựng

- Quy mô: dầu mỡ, giẻ lau, phụ gia ngành xây dựng khoảng 110 kg/năm trong suốt quá trình.

b. Giai đoạn hoạt động

 Chất thải rắn thông thường

- Nguồn phát sinh: CTR sinh hoạt, bùn thải

- Quy mô: CTR sinh hoạt khoảng 1.027,4 kg/ngày và bùn thải từ quá trình xử lý nước khoảng 5,6 kg/ngày.

- Tính chất: CTR sinh hoạt có tỷ lệ chất hữu cơ cao, dễ phân hủy gây ruồi muỗi, mùi hôi.CTR từ HTXL nước thải gồm cặn lắng, bùn thải

5.3.3. Tiếng ồn, độ rung

- Nguồn phát sinh: từ hoạt động máy móc thiết bị và hoạt động xây dựng công trình.

- Quy mô: phát sinh trong một khoảng thời gian ngắn và phạm vi ảnh hưởng nhỏ.

- Quy chuẩn áp dụng so sánh: QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về độ rung.

1.4. Các công trình  biện pháp bảo vệ môi trường của dự án

5.4.1. Công trình  biện pháp thu gom, xử  nước thải

a. Giai đoạn thi công xây dựng

- Nước thải sinh hoạt: sử dụng nhà vệ sinh di động hoặc thuê tạm nhà dân để sử dụng.

- Nước thải xây dựng: hạn chế lượng nước sử dụng trong quá trình bảo dưỡng bê tông, thực hiện an toàn về máy móc, thiết bị thi công, hạn chế tối đa rò rỉ dầu mỡ trong quá trình thi công,...

- Nước mưa chảy tràn: tạo các rãnh và hố lắng tiêu thoát nước chảy tràn theo địa hình, tạo điều kiện để nước thải lắng trước khi thải ra môi trường ngoài.

b. Giai đoạn hoạt động

- Nước thải sinh hoạt: xây dựng 02 trạm xử lý nước thải với công suất lần lượt là 260 m3/ngày và 770 m3/ngày xử lý đạt cột A, QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải ra môi trường.

- Nước mưa chảy tràn: nước mưa tại khu du lịch và khu dân cư chảy tràn theo địa hình tự nhiên ra các rãnh thoát nước được xây dựng trong khu vực dự án sau đó theo các đường dẫn tới cửa xả ra suối hiện trạng.

5.4.2. Công trình  biện pháp thu gom, xử  khí thải

Giai đoạn thi công xây dựng

- Máy móc, thiết bị thi công đảm bảo đạt tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường.

- Ban hành nội quy và dán tại công trường để công nhân biết và thực hiện.

- Chủ đầu tư sẽ cân nhắc yêu cầu nhà thầu xây dựng sử dụng bê tông tươi, được cung cấp bởi các nhà máy sản xuất bê tông tại khu vực, do đó, phần nào giảm lượng bụi, ồn phát sinh trong quá trình trộn bê tông. Phun nước tưới ẩm vào những ngày thời tiết khô hanh để hạn chế phát tán bụi và giảm thiểu bức xạ nhiệt tại công trường.

- Thường xuyên quét dọn, vệ sinh các kho chứa chất thải, khu taaoj kết rác thải sinh hoạt và nhà vệ sinh tại nhà máy và trạm bơm tăng áp để tránh mùi hôi thối phát sinh gây ảnh hưởng đến công nhân xây dựng và công nhân đang làm việc tại nhà máy hiện hữu.

5.4.3. Công trình, biện pháp quản  chất thải rắn, chất thải nguy hại

a. Công trình  biện pháp quản  chất thải rắn thông thường

- Bố trí các thùng rác dung tích 120 lít có nắp đậy xung quanh khu vực thi công xây dựng để thu gom rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Hợp đồng với đơn vị chức năng tại địa phương thu gom, xử lý với tần suất 2 lần/tuần.

- Chất thải rắn xây dựng như sắt thép vụn, bao bì ni long được thu gom tập kết và bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.

- Đối với đất cát, đá thừa từ quá trình thi công sẽ được tận dụng san gạt mặt bằng tại những khu vực thấp trung thấp trong khu vực dự án, không vận chuyển ra ngoài dự án.

- Toàn bộ đất nạo vét hữu cơ được tận dụng đổ tại diện tích cây xanh tại khu vực dự án.

 Giai đoạn hoạt động

- Các loại CTR sinh hoạt phát sinh sẽ được thu gom, phân loại lưu chứa trong các thùng rác 120 lít có nắp đậy theo quy định để chờ đơn vị chức năng thu gom, xử lý với tần suất 2 lần/tuần.

- Đối với chai nhựa, thùng cartoon, bao bì không chứa thành phần nguy hại và có thể tái chế được thu gom riêng, sau đó bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.

- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được đơn vị chức năng thu gom, xử lý theo đúng quy định.

b. Công trình, biện pháp quản  chất thải nguy hại

Giai đoạn xây dựng

CTNH dầu mỡ thải, phụ gia ngành xây dựng,... được thu gom, phân loại riêng với chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng. CTNH sẽ được lưu trữ trong thùng chứa đúng quy cách, không chảy đổ, rò rỉ, đặt tại một góc trong kho chứa trong khu vực thi công (có mái che, nền chống thấm) và có dán nhãn nhận biết.

5.4.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung  ô nhiễm khác

Giai đoạn thi công xây dựng

- Thường xuyên bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời máy móc thiết bị.

- Các máy móc và thiết bị thi công không sử dụng liên tục thì tắt ngay sau khi không sử dụng hoặc giảm cường độ hoạt động tới mức tối thiểu có thể.

- Hạn chế bóp còi và giảm tốc độ của xe khi qua khu vực đông dân cư.

1.5. Chương trình quản   giám sát môi trường của chủ dự án

5.5.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng

· Giám sát môi trường không khí xung quanh

- Vị trí quan trắc:

+ Tại cầu Tràn (KK1) (Tọa độ: 1.550.204; 584.498)

 

 

+ Vị trí tiếp giáp với khu dân cư dọc đường Lê Hoàn (KK2) (Tọa độ: 1.550.153; 584.791)

- Thông số quan trắc: bụi, ồn, CO, SO2, NOx

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT.

- Tần suất quan trắc: 6 tháng/lần

· Giám sát nước mặt

- Vị trí quan trắc:

+ Tại suối nước nóng, khu vực dưới chân cầu Tràn (NM1) (Tọa độ: 1.550.205; 584485)

+ Tại suối nước nóng, khu vực phía Nam dự án (NM2) (Tọa độ: 584718; 1549562)

- Thông số quan trắc: pH, BOD5, TSS, NH4+, PO43-, Fe, As, Cu, Pb, tổng dầu mỡ khoáng, Coliforms.

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT

- Tần suất quan trắc: 6 tháng/lần.

· Giám sát chất thải rắn

- Vị trí quan trắc: toàn bộ khu vực thực hiện dự án

- Thông số quan trắc: thành phần và khối lượng chất thải phát sinh.

- Tần suất giám sát: thực hiện liên tục khi có phát sinh nước thải

5.5.2. Giám sát trong giai đoạn hoạt động

- Vị trí giám sát:

+ Nước thải đầu ra tại bể khử trùng trạm xử lý 1 (NT1) (Tọa độ: 1.550.369; 584.476)

+ Nước thải đầu ra tại bể khử trùng trạm xử lý 2 (NT2) (Tọa độ: 1.549.562; 584.718)

- Các chỉ tiêu giám sát: lưu lượng, pH, BOD5, TSS, TDS, S2-, NH4+, NO3-, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, PO43-, tổng Coliforms.

- Tần suất quan tắc: 3 tháng/lần

- Tiêu chuẩn so sánh: cột A của QCVN 14:2008/BTNMT và cột B1 QCVN 08- MT:2015/BTNMT.

 

Lập dự án đầu tư khu du lich nghĩ dưỡng chăm sóc sức khỏe và khám phá môi trường sinh thái, thuyết minh báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, quy trình xin giấy phép bảo vệ môi trường khu nghỉ dưỡng theo thông tư mới.

1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.1. Tên dự án

KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ DÂN CƯ KHU VỰC SUỐI NƯỚC NÓNG HỘI VÂN

(Sau đây gọi tắt là Dự án)

1.1.2. Thông tin dự án

- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Onsen Hội Vân

- Địa chỉ: Thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

- Người đại diện: Ông Trương Đình Trọng Chức vụ: Tổng giám đốc

- Điện thoại: 024 2230 0555

- Tiến độ thực hiện Dự án: năm 2022 - 2026

1.1.3. Vị trí địa  của Dự án

Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân được xây dựng trên địa bàn huyện Phù Cát với tổng diện tích 17,756 ha có giới cận như sau:

- Khu vực M (tiểu khu 2): Khu chăm sóc sức khỏe và hồi phục chức năng

+ Phía Bắc: giáp đất ruộng;

+ Phía Nam : giáp đường Lê Hoàn;

+ Phía Đông : giáp đường bê tông và khu dân cư hiện trạng;

+ Phía Tây : giáp suối nước nóng hiện trạng

- Khu vực N (tiểu khu 2): Khu dân cư

+ Phía Bắc : giáp đường Lê Hoàn;

+ Phía Nam : giáp suối nước nóng hiện trạng;

+ Phía Đông : giáp đất ruộng;

+ Phía Tây : giáp khu vực thực hiện Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe Hội Vân do Công ty CP Trường Thành Bình Định làm chủ đầu tư.

- Khu vực H (tiểu khu 1): Khu dân cư

+ Phía Bắc : giáp đường Lê Hoàn;

+ Phía Nam : giáp suối nước nóng hiện trạng;

+ Phía Đông : giáp đất ruộng;

+ Phía Tây : giáp khu vực thực hiện Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe Hội Vân do Công ty CP Trường Thành Bình Định làm chủ đầu tư.


Bảng 1. 4. Tọa độ ranh giới khu vực thực hiện dự án

(Nguồn: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất)

Hình 1. 1. Vị trí khu vực thực hiện dự án

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án

Khu vực dự án có diện tích 17,756 ha, được chia làm 3 khu vực với chức năng khác nhau. Giáp khu vực dự án về phía Tây là dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe Hội Vân có diện tích 24,24 ha. Hiện trạng Dự án tại khu vực M có đất bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng, còn lại là đất hoa màu và đất trống. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực Dự án được trình bày tại bảng sau:

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha