Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng

Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng

Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng

  • Mã SP:DA KDL ST R 1
  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:60,000,000 vnđ Đặt mua

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Thời hạn đầu tư:

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Phân tích thị trường đầu tư và phát triển du lịch

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2021

II.1.2. Kết cấu dân số

II.1.3. Tập tính tiêu dùng

II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang .

II.2.1. Vị trí địa lý và thuận lợi

II.2.2. Văn Hóa - Du lịch

II.3. Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch

II.3.1. Tình hình phát triển du lịch và những định hướng phát triển triển du lịch trong tương lai.

II.3.2. Một số giải pháp phát triển du lịch

II.3.3. Tình hình phát triển du lịch của tỉnh Kiên Giang

II.4. Thống kê số lượng khách du lịch tới Phú Quốc.

II.5. Phân tích thị trường khách du lịch đến Phú Quốc và Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Group

II.6. Phân tích thị trường đầu ra cho Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Group

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án

III.2. Mục tiêu đầu tư Khu du lịch

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

IV.1.1. Khí hậu thời tiết

IV.2. Hệ thống thoát nước mặt

IV.3. Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường

IV.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

IV.4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng

Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

V.1. Hình thức đầu tư

Diện tích mặt bằng khu du lịch dự kiến

V.2. Lựa chọn mô hình đầu tư

V.2.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái

V.2.2. Giải pháp xây dựng khu biệt thự nghỉ dưỡng

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ

VI.1. Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng

VI.2. Quy hoạch sử dụng đất

VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

VI.4. Giải pháp thiết kế công trình

VI.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án

VI.4.2. Giải pháp quy hoạch

VI.4.3. Giải pháp kiến trúc

VI.5. Giải pháp kỹ thuật

CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG

VII.1. Quy hoạch trồng rừng và bảo tồn hệ động thực vật rừng

VII.2. Thiết kế hệ thống đường ranh cản lửa:

VII.3. Giải pháp Bảo tồn, tỉa thưa, trồng xen cây chăm sóc bảo vệ rừng  

VII.4. Giải pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng đặc dụng

VII.4.1. Kỹ thuật trồng rừng

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức

VIII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

VIII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

IX.1. Giải pháp thi công xây dựng

IX.2. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN

X.1. Đánh giá tác động môi trường

X.1.1. Giới thiệu chung

X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

X.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

X.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

X.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

X.1.6. Kết luận

CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

XI.2.2. Chi phí thiết bị

XI.2.3. Chi phí quản lý dự án

XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm

XI.2.5. Chi phí khác

XI.2.6. Dự phòng chi

XI.2.7. Lãi vay của dự án

XI.3. Tổng mức đầu tư

CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án

XII.1. Tiến độ sử dụng vốn

XII.2. Phương án hoàn trả vốn vay

CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án

XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XIV.1. Kết luận

XIV.2. Kiến nghị

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :  Công ty Cổ phần Newlife Group

- Địa chỉ :   Số 79 Võ Chí Công, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Điện thoại     :    (+84) 038 3333338 ;  

- Đại diện        :   Ông Bùi Giang Nam  ; Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Xây dựng dân dụng, Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê, khu du lịch nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn,… 

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126    ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Group.

- Địa điểm: Tại ấp Gành Dầu, xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;

- Quỹ đất của dự án: 128.8 Ha thuộc đất do các hộ gia đình khai khẩn sử dụng vào việc trồng cây và một phần đất rừng phòng hộ.

- Mục tiêu đầu tư: Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Group được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: Khu nhà nghỉ dưỡng Bugalow, bể bơi nhân tạo, khu vui chơi giải trí, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, du lịch sinh thái, khu vui chơi du lịch sinh thái, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng và hài hòa với thiên nhiên.

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 625.000.000.000 đồng, 

Bằng Chữ: Sáu trăm hai mươi lăm tỷ đồng.

-  Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Newlife Group là 187.5 tỷ đồng, vốn vay thương mại 437.5 tỷ đồng;

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 4 năm 2023 đến tháng 12 năm 2024.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2025.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty Cổ phần Newlife Group trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.4. Thời hạn đầu tư:

- Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 61/2020/QH13 ngày 17/06/2020; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 16/2017/QH14; Luật nông nghiệp số 09/2017/QH14; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12.

CHƯƠNG I: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ

I.1.  Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng

Trên cơ sở tính chất và hình ảnh chung của toàn khu du lịch, cơ cấu phân khu chức năng được tổ chức như sau:

- Trong khu đất sau khoảng lùi theo chỉ giới xây dựng tổ chức một trục đường chính ở góc giao nhau đường nội bộ hình thành một quảng trường rộng, thoáng. Toàn bộ phương tiện giao thông từ bên ngoài vào được tập kết tại bãi xe.

- Nhà đón khách trung tâm, khu nhà hàng ăn uống có cảnh quan đẹp, tầm nhìn bao quát tạo ra được một không gian ẩm thực độc đáo và thư giãn.

- Khu nhà bugalow được thiết kế về 2 hướng khác nhau để du khách tùy ý chọn lựa hình thức giải trí riêng biệt.

- Khu nhà biệt thự được bố trí một khu vực độc lập, yên tĩnh phù hợp cho khách du lịch nghỉ dưỡng.

- Khu giải trí, sinh hoạt ngoài trời: Nằm chen lẫn trong những không gian cây xanh, các khu giải trí như cắm trại, ẩm thực ngoài trời, sân thể thao, sẽ đem lại cho du khách những phút giây hoà mình vào thiên nhiên để có những cảm  giác nghỉ ngơi thư giãn thoải mái nhất. Không gian rộng dành cho sinh hoạt, giải trí (gồm khu cắm trại, giải trí …) bố trí gần nhau và các vị trí thuận tiện phục vụ du khách. Các khu đều có giao thông riêng biệt tạo sự sang trọng và riêng tư cho khách và liên kết nhau tạo thành một mạng lưới liên hệ các khu một cách hợp lý.

I.2. Quy hoạch sử dụng đất

- Qui hoạch sử dụng đất chủ yếu sẽ bố trí cân đối giữa các mục tiêu sử dụng, sao cho mật độ xây dựng ở mức tối thiểu và đáp ứng nhu cầu sử dụng cho du lịch. Bảo tồn và phát triển tối đa những yếu tố tự nhiên như cây xanh, nhằm tạo môi trường sinh thái nhiệt đới đặc trưng cho khách du lịch nghỉ ngơi thư giãn.

- Trong quá trình sử dụng đất và phát triển cần đảm bảo yếu tố không gian xanh của rừng đó là viễn cảnh tương lai của khu du lịch, không gian cảnh quan tự nhiên và đảm bảo môi trường trong lành mát mẻ để thu hút khách du lịch.  

I.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

- Tổng mặt bằng khai thác cảnh quan địa hình và lợi thế về địa lý như:  Trục đón tiếp với cảnh quan cận đường, kết hợp các mảng xanh của rừng, hình thành không gian cảnh quan với nhiều cảnh đẹp hấp dẫn thu hút du khách đến nghỉ dưỡng, lưu trú….trong khu du lịch.

- Khu nhà hàng, Nhà ăn trong khu trung tâm có cảnh quan đẹp, tầm nhìn bao quát nên tạo ra được một không gian ẩm thực độc đáo và thư giãn.

- Khu cầu nhảy đa cấp, máng trượt, hồ bơi: Bao gồm các công trình với thiết kế dọc theo đường vào khu du lịch để khai thác tầm nhìn tốt nhất và tận hưởng luồng gió thổi vào. Xung quanh các công trình được bao bọc bởi những không gian cây xanh, hoa, cây kiểng tạo nên một không gian riêng tư gần gũi, đảm bảo điều kiện lý tưởng cho du khách thư giãn nghỉ dưỡng.

I.4. Giải pháp thiết kế công trình

VI.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án

a) Chỉ tiêu sử dụng đất: Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái: 128.8 Ha

b) Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

-    Đường giao thông nội bộ thiết kế theo địa hình tự nhiên và bố trí kè đá tại các vị trí có độ dốc cao. Hệ thống thoát nước mặt và thoát nước bẩn được bố trí riêng.

- Nước thải từ các khu vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại xây đúng quy cách trước khi xả vào cống thải. Kết cấu tuyến gồm mương có nắp đan hoặc cống ngầm. Ðộ dốc thuỷ lực i min = 0,002 theo trục đường.

VI.4.2. Giải pháp quy hoạch

Tổ chức một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái với đầy đủ các yêu cầu về công năng sử dụng, có tính thẩm mỹ, kinh tế, và bảo đảm có một môi trường kinh doanh tốt, trong lành, sạch sẽ, thoáng mát.

VI.4.3. Giải pháp kiến trúc

Bố trí tổng mặt bằng: Các khối công trình công cộng và thác nước, khu nhà nghỉ, nhà hàng được bố cục tạo nên quần thể không gian kiến trúc hài hòa, đảm bảo vấn đề an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và thông thoáng tự nhiên cho công trình.

I.5. Giải pháp kỹ thuật

a) Hệ thống điện: Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình được bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện được tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành.

b) Hệ thống cấp thoát nước

Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước:

+ Nước sinh hoạt, nước cho hệ thống chữa cháy, nước tưới cây.

Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.

c) Hệ thống chống sét

Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.

Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 Ω và được tách riêng với hệ thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện. Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ. Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

d) Hệ thống PCCC

Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại.

Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy, sử dụng thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra. Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

e) Hệ thống thông tin liên lạc

Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ (nếu cần).

Kết luận: Với giải pháp bố trí mặt bằng, giải pháp mặt đứng, kết cấu bao che và các giải pháp kỹ thuật như trên thoả mãn được các yêu cầu sau: Mặt bằng bố trí hợp lý, các khu chức năng được phân khu rõ ràng, đảm bảo được an ninh công cộng. Hệ thống kỹ thuật an toàn phù hợp với yêu cầu sử dụng trong tình hình hiện tại và tương lai.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

ngày     tháng 06 năm 2022)

I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN NEWLIFE GROUP

Mã số doanh nghiệp: 0110026603 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 10/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: Số 79 Võ Chí Công, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Điện thoại: 038 3333338     Fax: ……… Email: …… Website: .........................

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: Bùi Giang Nam ;  Chức danh: Giám Đốc

Sinh ngày: 17/02/1978  ; Giới tính: Nam ; Quốc tịch: Việt Nam

Căn cước công dân số 040018009999 ;  Ngày cấp: 03/04/2021

Nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Địa chỉ thường trú: BT 3-02 Khu đô thị Vinhome, phường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.

Chỗ ở hiện tại: B1603 chung cư Tân Hoàng Minh, 63 Hoàng Cầu, phường Ô chợ Dừa, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Điện thoại: 038 3333338      .Fax: ……………….Email: ..............................

2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có)

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

2.1. Địa điểm khu đất:

- Địa điểm thực hiện dự án: xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất(nếu có):

2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất rừng sản xuất

2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất

STT

Chức năng sử dụng đất

 Diện tích (m2)

 Tỉ lệ %

I

Đất xây dựng công trình

 7,980.8

 5.06

1

Đất nhà điều hành

 1,777.8

 1.13

2

Đất nhà hàng

 586.0

 0.37

3

Đất biệt thự

 187.0

 0.12

4

Đất bungalow

 5,430.0

 3.44

4.1

Đất bungalow 85 m² (30 căn)

 2,550.0

 1.62

4.2

Đất bungalow 90 m² (32 căn)

 2,880.0

 1.83

II

Đất cây xanh

 127,896.5

 81.10

III

Đất hạ tầng

 21,828.5

 13.84

1

Đất bãi đỗ xe và giao thông đối ngoại

 6,003.8

 3.81

2

Đất đường dạo

 15,824.7

 10.03

 

Tổng

 157,705.8

 100

 

2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.

2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.

2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).

Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.

3. Nhu cầu về lao động : 60 người

STT

Nhân sự

SL

Hệ số

Lương cơ bản * hệ số

Chi phí xã hội

Chi phí phụ cấp

Chi phí trả lương/tháng

Tổng cộng

 

 

= 24%

= 5%

 

 

A

BAN GIÁM ĐỐC

3

 

 

 

 

 

 

1

Giám đốc

1

6

16,800,000

4,032,000

840,000

21,672,000

281,736,000

2

Phó giám đốc

1

4

11,200,000

2,688,000

560,000

14,448,000

187,824,000

3

Kế toán trưởng

1

3.5

9,800,000

2,352,000

490,000

12,642,000

164,346,000

B

BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH

7

 

 

 

 

 

 

1

Nhân sự

1

2.5

7,000,000

1,680,000

350,000

9,030,000

117,390,000

2

Marketing,

2

2.5

7,000,000

1,680,000

350,000

9,030,000

234,780,000

3

Kế toán, thu ngân

4

2.5

7,000,000

1,680,000

350,000

9,030,000

469,560,000

C

Nhân viên thực hiện

50

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên tiếp tân

2

2

5,600,000

1,344,000

280,000

7,224,000

187,824,000

2

Nhân viên phục  vụ

12

2

5,600,000

1,344,000

280,000

7,224,000

1,126,944,000

3

Nhân viên phục vụ bếp

4

1.8

5,040,000

1,209,600

252,000

6,501,600

338,083,200

4

Nhân viên bộ phận dịch vụ hướng dẫn khách

12

1.8

5,040,000

1,209,600

252,000

6,501,600

1,014,249,600

5

Quàn lý và bếp trưởng

2

3.2

8,960,000

2,150,400

448,000

11,558,400

300,518,400

6

Nhân viên điện, nước

2

2

5,600,000

1,344,000

280,000

7,224,000

187,824,000

7

Nhân viên chăm sóc cây rừng và vệ sinh

10

1.8

5,040,000

1,209,600

252,000

6,501,600

845,208,000

8

Nhân viên bảo vệ

6

1.8

5,040,000

1,209,600

252,000

6,501,600

507,124,800

 

Tổng cộng

60

 

 

 

 

 

5,963,412,000

 

4. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:

a) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Group phục vụ nhu cầu của người dân.

- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.

- Dự án được tiến hành quy hoạch cụ thể trong thuyết minh quy hoạch 1/500.

b) Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội

Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:

- Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Group được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành nông lâm nghiệp của tỉnh Kiên Giang theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.

- Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Group được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.

- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.

- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.

c) Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án

 

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

1

Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng)

100,000,000

2

Hệ số chiết khấu r (WACC)

9.74%

3

Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng)

96,110,399

4

Suất thu lợi nội tại IRR

22.47%

5

Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu

4 năm 9 tháng

6

Không chiết khấu

6 năm 4 tháng

 

Kết luận

Dự án hiệu quả

 

 

Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 100.000.000.000 đồng, sau 6 năm 4 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.

5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:

a) Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Grouptại xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.

- Giai đoạn xây dựng dự án.

+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:

Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.

Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có.

+ Tác động của nước thải:

Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.

Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.

+ Tác động của chất thải rắn:

Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác.

+ Tác động đến sức khỏe cộng đồng:

Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau:

Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;

Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án;

Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.

Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể.

- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

+ Tác động do bụi và khí thải:

Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:

Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);

Từ quá trình hoạt động:

+ Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;

Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO.

Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.

Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.

+ Tác động do nước thải

Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.

Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…)

Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.

Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.

+ Tác động do chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.

b) Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm

- Giai đoạn xây dựng dự án

Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;

Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông;

Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;

Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…

Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.

Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định

Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.

Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.

- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí

Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:

Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;

Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;

- Giảm thiểu tác động nước thải

+ Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:

Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.

Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.

Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.

+ Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn

Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;

Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;

Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa.

+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn

 Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại.

c) Kết luận

Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.

Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.

6. Giải trình việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): Không

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Kiến nghị được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại khoản 1, điều 16 của nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

a) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn hoàn toàn 100% trong 04 năm đầu kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.

b) Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: Giảm 50% tiền thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.

c) Mức tính thuế thu nhập doanh nghiệp sau thời gian ưu đãi thuế: Áp dụng tính mức thuế suất 10%.

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

Kiến nghị được miễn thuế nhập khẩu 05 năm theo quy định tại khoản 13, điều 16 luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. Đồng thời áp dụng mức thuế xuất 0% thuế nhập khẩu các hàng hóa hình thành tài sản cố định dự án.

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

Hưởng các ưu đãi đầu tư của Pháp luật và của tỉnh Kiên Giang trong thời gian xây dựng và hoạt động của dự án.

4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có): (Không có)

5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có) : (Không có)

6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):

Đề nghị UBND tỉnh Kiên Giang, UBND thành phố Phú Quốc sớm cấp quyết định chủ trương cho chủ đầu tư được phép thực hiện dự án: Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng Newlife Group tại xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

 

  

Kiên Giang, ngày   tháng 06 năm 2022

Nhà đầu tư

 CÔNG TY CỔ PHẦN NEWLIFE GROUP

 

 

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha