Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và quy trình sản xuất viên nén chất đốt, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ

  • Mã SP:DA vx
  • Giá gốc:120,000,000 vnđ
  • Giá bán:110,000,000 vnđ Đặt mua

 

MỤC LỤC

MỤC LỤC 3

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 7

I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ 7

II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN 7

III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 8

3.1. Phương hướng phát triển ngành chế biến gỗ của tỉnh Gia Lai 9

3.2. Viên nén 10

IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ 12

4.1. Các căn cứ pháp lý của dự án 12

4.2. Các tiêu chuẩn Việt Nam 13

4.3. Căn cứ pháp lý dự án 14

V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 16

5.1. Mục tiêu chung 16

5.2. Mục tiêu cụ thể 16

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 17

I. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 17

1.1. Địa điểm xây dựng 17

1.2. Hình thức đầu tư 18

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 18

2.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án 18

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án 21

2.3. Địa điểm khu vực triển khai dự án 24

III. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 26

3.1. Thị trường viên nén gỗ đến năm 2030 26

3.2. Thị trường nguyên liệu đầu vào cho ngành sản xuất viên nén gỗ 31

IV. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 38

4.1. Các hạng mục xây dựng của dự án 38

4.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư 47

V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 49

5.1. Nhu cầu sử dụng đất - Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 49

5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án 49

VI. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 50

VII. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 52

7.1. Quy trình công nghệ sản xuất 52

7.2. Các thông số chính: 54

7.3. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại Dự án 57

7.4. Sản phẩm của dự án đầu tư 63

7.5. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư 63

CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 65

I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 65

1.1. Chuẩn bị mặt bằng 65

1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: 65

1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật 65

II. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 65

2.1. Phạm vi công việc 65

2.2. Quan điểm thiết kế 66

2.3. Các thông số chính 66

2.4. Giải pháp thiết kế 67

2.5. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 74

2.5.1. Phương án tổ chức thực hiện 74

2.5.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý 75

CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 76

I. GIỚI THIỆU CHUNG 76

II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. 76

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN 78

3.1. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư và giải phóng mặt bằng 78

3.2. Đánh giá tác động giai đoạn xây dựng dự án 78

3.3. Các biện pháp đề xuất thực hiện cho giai đoạn xây dựng, lắp đặt thiết bị 91

IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH 96

4.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn vận hành 96

2.5.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 107

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 121

5.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư 121

5.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường 122

5.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác (không có) 122

5.4. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường 122

VI. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO 123

VII. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 125

VIII. KẾT LUẬN 125

CHƯƠNG V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 126

I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. 126

II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 128

2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 128

2.5.4. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: 128

2.5.5. Các chi phí đầu vào của dự án: Xem bảng tính 128

2.5.6. Phương án vay. 128

2.5.7. Các thông số tài chính của dự án 129

KẾT LUẬN 132

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 133

Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án 133

Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. 137

Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. 141

Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. 149

Phụ lục 5: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 150

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và quy trình sản xuất viên nén chất đốt, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất viên nén gỗ

I.  MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN

Tên dự án: 

“Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet Hòa Bình”

Địa điểm thực hiện dự án: ..

Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 64.561m2 (6.456 ha).

Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.

Tổng mức đầu tư của dự án: 264.970.000.000 đồng.

(Hai trăm sáu mươi bốn tỷ, chín trăm bảy mươi triệu đồng)

Trong đó:

+ Vốn tự có (20%) : 42.994.000.000 đồng.

+ Vốn vay - huy động (80%) : 191.976.000.000 đồng.

Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:

Công suất sản phẩm của Dự án được ước tính tối đa theo công suất hoạt động tối đa của dây chuyền thiết bị phục vụ sản xuất.

Sản xuất viên nén

222.000

tấn/năm

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và quy trình sản xuất viên nén chất đốt, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất viên nén gỗ

II.  SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

Chính phủ đã phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021-2030 với mục tiêu giá trị xuất khẩu gỗ và lâm sản đạt 20 tỷ USD vào năm 2025, với mục tiêu kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trên 18,5 tỷ USD; 25 tỷ USD vào năm 2030. Giá trị gỗ, sản phẩm gỗ tiêu thụ nội địa đạt 5 tỷ USD vào năm 2025, trên 6 tỷ USD vào năm 2030. Trên 80% cơ sở chế biến, bảo quản gỗ đạt trình độ và năng lực công nghệ sản xuất tiên tiến; 100% gỗ, sản phẩm gỗ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước được sử dụng từ nguồn nguyên liệu gỗ hợp pháp, gỗ có chứng chỉ quản lý rừng bền vững.

Một trong các nhiệm vụ của Đề án là phát triển hạ tầng, mở rộng quy mô sản xuất. Cụ thể, hình thành 5 khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thu hút đầu tư của các doanh nghiệp chế biến gỗ và doanh nghiệp sản xuất vật liệu phụ trợ.

Việt Nam hiện trở thành quốc gia sản xuất viên nén gỗ lớn thứ hai trên thế giới, sau Mỹ. Dự án trong những tháng cuối năm 2023 và thời gian tới, tình hình sản xuất và xuất khẩu viên nén của Việt Nam tiếp tục tăng.

Song song đó, tiếp tục duy trì, mở rộng thị phần xuất khẩu, chủ động xúc tiến thương mại gỗ và sản phẩm gỗ tại các thị trường chính như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc và mở rộng thị trường mới có nhiều tiềm năng, lợi thế; thực hiện có hiệu quả các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới. Xây dựng và phát triển thương hiệu “Gỗ Việt”, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, uy tín sản phẩm gỗ Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế.

Cùng với đó, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, xây dựng cơ sở dữ liệu, chuyển đổi số các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và ứng dụng công nghệ thông tin để bán hàng online hoặc qua các sàn thương mại điện tử.

II.1. Phương hướng phát triển ngành chế biến gỗ của tỉnh Gia Lai 

Tỉnh Gia Lai từ lâu được đánh giá là một trong những địa phương có ngành chế biến gỗ phát triển. Để phát huy thế mạnh và góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ, UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định số 633/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 327/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn.

Theo đó, tỉnh Gia Lai đã cụ thể hóa quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, gắn với trách nhiệm thực hiện của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả thực tế.

Trong đó, phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ của địa phương theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường; nâng cao năng lực sản xuất theo hướng hiện đại, có năng suất, chất lượng cao, góp phần thực hiện hoàn thành mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2021-2030.

Tỉnh Gia Lai khuyến khích doanh nghiệp chế biến gỗ và sản phẩm gỗ tham gia phát triển thị trường trong và ngoài địa phương, hướng đến xuất khẩu ổn định, bền vững; Trực tiếp tham gia trồng rừng gỗ lớn, chủ động về nguồn cung gỗ nguyên liệu, hình thành liên kết và mạng lưới chuỗi cung ứng giữa doanh nghiệp, các cơ sở chế biến và các hộ trồng rừng, đảm bảo gỗ và sản phẩm gỗ được sản xuất, chế biến, xuất khẩu có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng hợp pháp, chứng chỉ bền vững (FSC), chứng nhận chuỗi hành trình sản phẩm (CoC), chứng nhận quản lý rừng bền vững, dành cho các đơn vị trồng và khai thác rừng (FM), chứng nhận gỗ có kiểm soát, dành cho các đơn vị quản lý rừng hay sản xuất, chế biến, mua bán các nguồn gỗ theo tiêu chuẩn (CW).

Theo UBND tỉnh Gia Lai, mục tiêu cụ thể là bảo vệ và phát triển toàn bộ diện tích rừng hiện có; nâng tỷ lệ che phủ của rừng đến năm 2025 đạt 47,75%, đến năm 2030 đạt 49,2% (bao gồm cả cây công nghiệp thân gỗ, cây trồng đa mục đích). Triển khai có hiệu quả kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn theo Đề án “trồng 1 tỷ cây xanh” đã phê duyệt; đảm bảo diện tích trồng rừng trung bình mỗi năm đạt 8.000ha, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu gỗ cho ngành sản xuất và chế biến.

Đối với giai đoạn 2021-2025, trồng rừng 40.000ha (phòng hộ 1.033ha, sản xuất 38.967ha) trong đó ít nhất 10.000ha rừng gỗ lớn, chuyển hóa 15.000ha rừng gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn. Sản lượng khai thác gỗ rừng trồng trên 1 triệu m3, bình quân 150.000m3 – 300.000m3/năm. Diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững 30.000ha. Công suất chế biến 450.000m3/năm. Trong đó, sản xuất ván nhân tại 200.000m3/năm; sản xuất đồ gỗ nội địa đạt 150.000m3 sản phẩm; đồ gỗ xuất khẩu 100.000m3 sản phẩm. Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp đến năm 2025 đạt 10,91%.

Cùng với đó, thành lập và đưa vào hoạt động hiệu quả Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, làm hạt nhân để phát triển sản xuất lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên toàn tỉnh và khu vực. Phấn đấu giao đất, giao rừng, cho thuê đất thuê rừng đạt ít nhất 60% diện tích rừng và đất lâm nghiệp do UBND cấp xã hiện đang quản lý. Góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân, đến năm 2025, giá trị thu nhập của người dân làm nghề rừng tăng 2 lần trên cùng một đơn vị diện tích so với năm 2020.

Giai đoạn 2026-2030, tiếp tục trồng rừng mới và trồng rừng luân canh 40.000ha. Trong đó, ít nhất 15.000ha rừng gỗ lớn, tiếp tục chuyển hóa 15.000ha rừng gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn. Sản lượng khai thác gỗ trên 1,8 triệu m3, bình quân 250.000m3-400.000m3/năm. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thêm 50.000ha. Công suất chế biến 750.000m3/năm. Trong đó, sản xuất ván nhân tạo 350.000m3/năm; sản xuất đồ gỗ nội địa 250.000m3 sản phẩm; đồ gỗ xuất khẩu 150.000m3 sản phẩm. Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp đến năm 2030 đạt 12%...

II.2. Viên nén : Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và quy trình sản xuất viên nén chất đốt, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Viên Nén Gỗ là một loại nhiên liệu sinh học được sản xuất từ những nguyên liệu tự nhiên như: mùn cưa, gỗ vụn, trấu, thân cây ngô, … Đây đều là những nguyên liệu thừa và được tận dụng lại sau khi sử dụng cây làm gỗ xẻ, đồ gia dụng và các sản phẩm nông nghiệp khác. Chúng được tận dụng và chuyển sang một quá trình khác - Quá trình ép với vận tốc cao và tác động mạnh của nhiệt độ và áp suất, chất gắn tự nhiên liên kết nguyên liệu lại thành viên nén gỗ.

Chúng được sản xuất ra từ những phế thải từ gỗ, điều này có nghĩa là chúng vô cùng an toàn khi sử dụng, giảm thiểu quá trình xử lý các phế thải từ thực vật, tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có mà đem lại hiệu quả cao.

Theo như nghiên cứu thì Viên Nén Gỗ mang lại những giá trị khá lớn bằng hơn 1/3 giá trị từ dầu mỏ và các nhiên liệu nặng khác. Vì thế chúng mang lại khá nhiều công dụng cũng như lợi ích không chỉ trong công nghiệp và trong cả đời sống dân cư

Đặc tính kỹ thuật của viến nén gỗ:

Đường kính: 6-8 mm

Chiều dài: 10-40 mm

Độ ẩm: max 10%

Độ tro: max 3%

Nhiệt lượng: 4.500 – 4.800 Kcal/kg.

Lợi ích của việc sử dụng viên nén

- Tái tạo: Viên nén có một lợi thế quyết định so với các loại nhiên liệu hóa thạch, đó chính là khả năng tái tạo. Đây là sản phẩm được sản xuất từ các vật liệu tái tạo như dăm gỗ và bụi cưa. Và chúng có khả năng tái tạo nhanh hơn nhiều so với các mỏ than, khí đốt hình thành trong hàng nghìn năm.

Nguồn nguyên liệu ổn định: Khác với những loại nguyên liệu hóa thạch như than, dầu,… sẽ bị hao mòn dần qua thời gian sử dụng khiến giá thành tăng cao. Viên nén gỗ tận dụng những nguyên liệu có thể tái tạo được như mùn gỗ, bột giấy, mùn cưa, vỏ trấu,… để sản xuất, đảm bảo trữ lượng ổn định và giá thành ít bị dao động nhất.

- Tăng tuổi thọ lò hơi, thiết bị đốt: Viên nén gỗ được sản xuất qua một dây chuyền hiện đại, đảm bảo nhiệt lượng phát ra trung bình/kg luôn ổn định, không gây nên sự chênh lệch nhiệt lượng quá lớn, góp phần tăng tuổi thọ lò hơi và thiết bị đốt. Đặc biệt, trong quá trình sử dụng, viên nén gỗ khi đốt cũng ít sinh ra khói giúp tuổi thọ của các loại bếp, lò hơi tăng lên cao hơn, lợi ích tiêu dùng cũng được tăng lên rõ rệt. Bên cạnh đó, lượng tro sinh ra từ viên nén gỗ cũng rất ít, không gây ảnh hưởng quá nhiều đến lò hơi và các thiết bị đốt kèm theo.

-  Tiết kiệm chi phí và thời gian vận chuyển: Viên nén gỗ được sản xuất theo một dây chuyền hiện đại, được nén thành từng viên dài và đóng vào các bao nhỏ theo nhiều khối lượng khác nhau rất tiện lợi cho việc sử dụng và vận chuyển.

- Không gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng: Được chế biến từ những nguyên liệu thuần tự nhiên nên khi đốt viên nén gỗ sẽ không sinh ra những chất khí độc hại ảnh hưởng đến chất lượng môi trường sống. Việc sử dụng viên nén gỗ là đang góp phần tạo ra một môi trường sống trong lành và tự nhiên hơn.

- Sử dụng đơn giản, vệ sinh, tiện lợi: Được nén thành từng viên dài tiện dụng, bạn sẽ không cần mất nhiều công sức và thời gian để xử lý trước khi tiến hành đốt như than hay dầu. Để sử dụng viên nén gỗ, bạn chỉ cần lấy một lượng đủ dùng và châm lửa là xong. Đặc biệt, viên nén gỗ sinh ra rất ít tro nên bạn hoàn toàn có thể nhanh chóng vệ sinh lò đốt sau khi sử dụng.

Viên nén được khuyến khích sử dụng vì nó có thể kiểm soát tình trạng cháy tốt nhất. Sản xuất viên nén không cần phải thêm chất kết dính bởi một thành phần tự nhiên của gỗ đóng vai trò như chất kết dính và có thể tan chảy dễ dàng bởi nhiệt.

Dự án đã được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Số 397/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Mã số dự án: 2513835557 chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 7 năm 2023. Dự án thuộc đối tượng phải Lập Báo Cáo Nghiên Cứu Khả Thi sau khi có các pháp lý trên theo đúng quy định pháp luật. 

I.  QUY MÔ CỦA DỰ ÁN

I.1. Các hạng mục xây dựng của dự án

Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:

 

Bảng 2 Tổng hợp danh mục các công trình xây dựng

STT

Hạng mục

Diện tích đất xây dựng (m2)

Tầng cao

Diện tích sàn (m2)

A. HẠNG MỤC XÂY DỰNG CHÍNH

12,840.0

 

13,368.0

1

Văn phòng điều hành 3 tầng

264.0

3.0

792.0

2

Căn tin      

264.0

1.0

264.0

3

Nhà nghỉ cán bộ nhân viên  

264.0

1.0

264.0

4

Nhà xưởng cơ khí sửa chữa + phòng LAS

408.0

1.0

408.0

5

Nhà xưởng sản xuất         

11,232.0

1.0

11,232.0

6

Nhà kho vật tư cơ khí      

408.0

1.0

408.0

B. HẠNG MỤC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ

6,424.8

 

6,424.8

1

Nhà bảo vệ                             

23.8

1.0

23.8

2

Trạm cân                      

126.0

1.0

126.0

3

Nhà đậu xe cán bộ nhân viên    

180.0

1.0

180.0

4

Bể nước PCCC         

324.0

1.0

324.0

5

Trạm bơm

22.0

1.0

22.0

6

Trạm biến áp               

72.0

1.0

72.0

7

Khu XLNT              

100.0

1.0

100.0

8

Khu vực lưu chứa chất thải rắn + CTNH  

50.0

1.0

50.0

9

Xử lý bụi - Hút thuốc                         

197.0

1.0

197.0

10

Sân bãi vật liệu (gỗ)                

5,330.0

1.0

5,330.0

11

Hành lang tuyến 220kv và 2 trụ điện                     

4,558.0

 

 

C. CÂY XANH CẢNH QUAN

12,379.0

 

_

D. GIAO THÔNG, ĐƯỜNG NỘI BỘ, SÂN BÃI

12,917.2

_

_

TỔNG CỘNG (A+B+C)

44,561.0

 

19,792.8

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và quy trình sản xuất viên nén chất đốt, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Bảng 3 Tổng hợp danh mục thiết bị

STT

Tên thiết bị

SL

Tổng công suất (Kw)

Tình trạng

 

Đơn Giá

 

Thành Tiền

1

Tay gắp robot : công suất 30-40T/H ( độ ẩm >50%)

Động cơ : 30kw ( Dolin-Taiwan)

Công suất thiết kế : 40T/h

Công suất làm việc thực tế : 30T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

3

 

      

       

     90                

Mới 100%

           

 

 

1,200,000,000

 

 

 

  3,600,000,000

2

Máy bóc vỏ cây : công suất 15-20 T/H ( độ ẩm >50%)

Động cơ : 15kw ( Dolin - Taiwan )

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 15T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

5

 

                                  

 

75

Mới 100%

 

 

 

550,000,000

 

 

 

2,750,000,000

3

Băng tải chuyển vỏ cây dưới máy

bóc vỏ : công suất 3 T/H

Động cơ : 2.2kw (Dolin - taiwan )

Công suất thiết kế : 5T/h

Công suất làm việc thực tế : 3T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

5

 

  

               

11

 Mới 100%

 

 

 

150,000,000

 

 

 

750,000,000

4

Băng tải gôm vỏ cây của 5 máy bóc vỏ lên bãi cấp chất đốt ( âm dưới cos 0.0 )  : Công suất 15T/h

Động cơ : 3.7kw ( Dolin – Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 15T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

 

1

 

 

 

 

3,7

 

 Mới           100%

 

 

 

 

350,000,000

 

 

 

 

350,000,000

5

Máy nghiền củi ra mùn cưa MKS16T : công suất 16 T/H ( độ ẩm >50%)

Động cơ : 315kw ( Teco - Taiwan )

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Mộc Kim Sơn

Xuất xứ: Việt Nam

 

5

 

 

 

 

  1,575

Mới 100%

 

 

 

2,500,000,000

 

 

 

12,500,000,000

6

Hệ hút bụi cho đầu vào máy nghiền thô

Động cơ : 5.5kw ( Teco – Taiwan)

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

1

 

 

5,5

Mới 100%

 

 

300,000,000

 

 

300,000,000

7

Vít tải cấp liệu máy dự phòng lên máy nghiền tinh: công suất 16T/h ( độ ẩm > 50%)

Động cơ : 2.2kw ( Dolin – Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

 

 

 

2

 

 

 

  4,4

 

 

 

Mới 100%

 

 

 

350,000,000

 

 

 

700,000,000

8

Máy nghiền tinh đa tầng MKS16T : công suất 16 T/H ( độ ẩm >50%)

Động cơ : 37kw ( Teco - Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Mộc Kim Sơn

Xuất xứ: Việt Nam

4

 

 

                 

148

Mới 100%

 

 

 

2,488,000,000

 

 

 

9,952,000,000

9

Băng tải chuyển mùn cưa nghiền thành phẩm đến gàu tải lên Bin chứa : công suất 16T/H ( độ ẩm >50%)

Động cơ : 1.5kw ( Dolin - Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

 

4

 

 

 

 

                   6

Mới 100%

 

 

 

250,000,000

 

 

 

 

 

1,000,000,000

10

Gàu tải cấp mùn cưa lên Bin chứa : công suất 16T/H ( độ ẩm >50%)

Động cơ : 4kw ( Dolin – Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

4

 

 

 

   16

Mới 100%

 

 

 

600,000,000

 

 

 

2,400,000,000

11

Bin chứa mùn cưa sau khi  nghiền tinh :  100m3 ( độ ẩm >50%)

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

4

 

Mới 100%

 

1,200,000,000

 

 

4,800,000,000

12

Vít tải rút mùn cưa đáy Bin chứa : công suất 5T/H ( độ ẩm >50% )

Động cơ : 1.5kw ( Dolin - Taiwan)

Công suất thiết kế : 10T/h

Công suất làm việc thực tế : 5T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

16

 

 

 

24

Mới 100%

 

 

 

210,000,000

 

 

 

3,360,000,000

13

Băng tải chuyển mùn cưa từ Vít tải Bin chứa lên Gàu tải : công suất 16T/H ( dộ ẩm >50%)

Động cơ : 1.5kw ( Dolin - Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 15T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

 

4

 

                      

 

 

6

Mới 100%

 

 

220,000,000

 

 

880,000,000

14

Gàu tải cấp mùn cưa lên máy sấy : công suất 16T/H ( độ ẩm >50% )

Động cơ : 4kw ( Dolin - Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

 

 

4

 

 

                   16

 

 

Mới 100%

 

 

 

600,000,000

 

 

 

2,400,000,000

15

Máy sấy đứng đa tầng công nghệ dầu truyền nhiệt : công suất 8 T/H ( độ ẩm đầu vào >50% , độ ẩm đầu ra <12% )

Động cơ : 37kw ( Teco - Taiwan)

Công suất thiết kế : 12T/h

Công suất làm việc thực tế : 8T/h

Đơn vị SX : Mộc Kim Sơn

Xuất xứ: Việt Nam

 

4

 

 

 

                 148

Mới 100%

 

 

 

6,500,000,000

 

 

 

26,000,000,000

16

Vít tải chuyển mùn cưa từ máy Sấy lên Gàu tải công suất 8 T/H ( độ ẩm <12%)

Động cơ : 2.2kw ( Dolin - Taiwan)

Công suất thiết kế : 15T/h

Công suất làm việc thực tế : 8t/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

 

4

 

 

 

8,8

Mới 100%

 

 

 

350,000,000

 

 

 

1,400,000,000

17

Gàu tải chuyển mùn cưa sau Sấy lên Bin chứa : công suất 8T/H ( độ ẩm <12%)

Động cơ : 4kw ( Dolin – Taiwan)

Công suất thiết kế : 15T/h

Công suất làm việc thực tế : 8T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

 

4

 

 

 

                    16

Mới 100%

 

 

 

 

600,000,000

 

 

 

 

2,400,000,000

18

Bin chứa mùn cưa sau khi  sấy khô  : 150m³ ( độ ẩm <12%)

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

2

 

Mới 100%

 

1,200,000,000

 

 

2,400,000,000

19

Vít tải rút mùn cưa dưới đáy Bin chứa sau Sấy  :  8 T/H ( độ ẩm <12%)

Động cơ : 2.2kw ( Dolin – Taiwan)

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

8

 

 

17,6

Mới 100%

 

 

210,000,000

 

 

1,680,000,000

20

Gàu tải cấp mùn cưa sau Sấy lên Bin vào máy ép viên : Công suất 16T/H ( độ ẩm <12%)

Động cơ : 4kw ( Dolin – Taiwan )

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16t/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

4

 

 

 

                       16

Mới 100%

 

 

 

600,000,000

 

 

 

2,400,000,000

21

Bin chứa mùn cưa vào máy ép +  bộ khuấy đảo mùn cưa 50m3 + Hệ kết cấu đỡ Bin cao 4m ( độ ẩm <12%)

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

2

 

Mới 100%

 

 

1,300,000,000

 

 

2,600,000,000

22

Vít tải rút mùn cưa đáy Bin chứa vào máy ép viên : công suất 6 T/H ( độ ẩm <12%)

Động cơ : 2.2kw ( Dolin – Taiwan)

Công suất thiết kế : 10T/h

Công suất làm việc thực tế : 6T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

 

6

 

 

 

 

13,2

Mới 100%

 

 

 

 

350,000,000

 

 

 

 

2,100,000,000

23

Máy ép viên : 5.5T/H hãng CPM

Động cơ : 400kw ( CPM)

Công suất thiết kế : 6.5T/h

Công suất làm việc thực tế : 5.5T/h

Đơn vị SX : CPM

Xuất xứ: HÀ LAN

 

6

 

 

             2,400

Mới 100%

 

 

 

10,164,000,000

 

 

 

60,984,000,000

24

Băng tải thành phẩm sau máy ép viên : công suất 16T/H

Động cơ : 2.2kw ( Dolin – Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

 

2

 

                  

 

4,4

 

Mới 100%

 

 

 

350,000,000

 

 

 

700,000,000

25

Hệ Hút bụi viên thành phẩm và làm mát khuôn ép .

Động cơ : 5.5kw ( Teco – Taiwan)

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

 

1

 

 

5,5

Mới 100%

 

 

300,000,000

 

 

300,000,000

26

Băng tải thành phẩm lên máy làm mát viên nén : công suất 16T/H

Động cơ : 3.7kw ( Dolin-Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

2

 

 

 

     7,2

Mới 100%

 

 

 

700,000,000

 

 

 

1,400,000,000

27

Máy làm nguội viên nén+ Sàng phân loại+Quạt hút hơi nóng : 8-10 T/H

Động cơ : 57kw ( Dolin - Taiwan)

Công suất thiết kế : 12T/h

Công suất làm việc thực tế : 8-10T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ: Việt Nam

4

 

 

                   228

Mới 100%

 

 

 

2,100,000,000

 

 

 

8,400,000,000

28

Băng tải ra Bin chứa để đóng bao JumBo lấy từ máy sàng phân loại : công suất 16T/H

Động cơ : 2.2kw ( Dolin – Taiwan)

Công suất thiết kế : 20T/h

Công suất làm việc thực tế : 16T/h

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

2

 

 

 

  4,4

                        

Mới 100%

 

 

 

450,000,000

 

 

 

900,000,000

29

Bin chứa thành phẩm để đóng bao JumBo : 100M3

Van đóng mở miệng xả

Băng tải chuyển bao Jumbo ra khỏi Bin

Đơn vị SX : Vietsun

Xuất xứ : Việt Nam

 

2

 

 

Mới 100%

 

700,000,000

 

 

1,400,000,000

30

Máy nghiền cung cấp chất đốt cho lò sấy MKS7.5T: Công suất 7.5T/H

Động cơ : 110kw ( Teco – Taiwan) 

Công suất thiết kế : 10T/h

Công suất làm việc thực tế : 7.5T/h

Đơn vị SX : Mộc Kim Sơn

Xuất xứ: Việt Nam

 

 

 

1

 

 

 

                      

 

110

 

 

Mới 100%

 

 

 

 

1,750,000,000

 

 

 

 

1,750,000,000

31

Hệ thống điện, lập trình PLC và scada

Đơn vị lắp đặt : Vietsun

Xuất xứ: EU, JaPan, Korea ,Viet Nam

1

 

Mới 100%

 

 3,300,000,000

 

 

 

3,300,000,000

32

Chi phí: vận chuyển, lắp đặt, vật tư phụ các hệ thống kết nối và vận hành chuyển giao công nghệ dây chuyền…

1

 

Mới 100%

 

 2,800,000,000

 

2,800,000,000

33

  Dầu truyền nhiệt cho máy sấy đứng :

  10.000L/máy

 Nhiệt độ lv của màng dầu : 320°C

  Nhiệt độ lv của khối dầu : 300°C

4

 

Mới 100%

 

 

500,000,000

 

 

2,000,000,000

 

        TỔNG THIẾT BỊ

95

4.885

Mới 100%

 

 

180,656,000,000

 

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và quy trình sản xuất viên nén chất đốt, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất viên nén gỗ

I.1.1. Các hạng mục công trình chính:

a. Nhà xưởng

 Nhà xưởng cơ khí sửa chữa + phòng Las

– Diện tích đất xây dựng: 408 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 408 m2.

– Kết cấu nhà xưởng: móng, đà kiềng bằng BTCT, khung kèo thép hình, nền bê tông, tường xây gạch cao 6m, phía trên ốp tole; mái lợp tole, xà gồ thép; hệ thống cửa sắt – nhôm kính.

 Nhà xưởng sản xuất

– Diện tích đất xây dựng: 11.232 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 11.232 m2.

– Kết cấu nhà xưởng: móng, đà kiềng bằng BTCT, khung kèo thép hình, nền bê tông, tường xây gạch cao 6m, phía trên ốp tole; mái lợp tole, xà gồ thép; hệ thống cửa sắt – nhôm kính.

b. Nhà kho vật tư cơ khí

– Diện tích đất xây dựng: 408 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 408 m2.

– Kết cấu nhà kho: móng, đà kiềng bằng BTCT, khung kèo thép hình, nền bê tông, tường xây gạch cao 6m, phía trên ốp tole; mái lợp tole, xà gồ thép; hệ thống cửa sắt – nhôm kính.

c. Văn phòng điều hành

– Diện tích đất xây dựng: 264 m2. Số tầng: 02 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 528 m2.

– Kết cấu văn phòng: móng, đà kiềng bằng bê tông cốt thép, khung kèo thép hình; nền lát gạch Ceramic; tường xây gạch; mái lợp tole, xà gồ thép; hệ thống cửa sắt – nhôm kính.

d. Căn tin

– Diện tích đất xây dựng: 264 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 264 m2.

– Kết cấu: móng, đà kiềng bằng bê tông cốt thép, khung kèo thép hình; nền lát gạch Ceramic; tường xây gạch; mái lợp tole, xà gồ thép; hệ thống cửa sắt – nhôm kính.

e. Nhà nghỉ cán bộ nhân viên

– Diện tích đất xây dựng: 264 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 264 m2.

– Kết cấu: móng, đà kiềng bằng bê tông cốt thép, khung kèo thép hình; nền lát gạch Ceramic; tường xây gạch; mái lợp tole, xà gồ thép; hệ thống cửa sắt – nhôm kính.

I.1.2. Các hạng mục phụ trợ:

a. Nhà bảo vệ

– Diện tích đất xây dựng: 23.8 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 23.8 m2.

– Kết cấu nhà: móng, đà kiềng bằng bê tông cốt thép, khung kèo thép hình; nền lát gạch Ceramic; tường xây gạch; mái lợp tole, xà gồ thép; hệ thống cửa sắt – nhôm kính.

b. Trạm cân

– Diện tích đất xây dựng: 126 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 126 m2.

– Kết cấu: móng, đà kiềng bằng BTCT, khung kèo thép hình, nền bê tông, tường xây gạch, phía trên ốp tole; mái lợp tole, xà gồ thép; hệ thống cửa sắt – nhôm kính.

c. Nhà đậu xe cán bộ nhân viên

– Diện tích đất xây dựng: 180 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 180 m2.

– Kết cấu: móng, đà kiềng bằng BTCT, khung kèo thép hình cột thép đỡ kèo thép mái; bao quanh nhà để trống; mái xà gồ thép, lợp tôn.

d. Bể nước PCCC

– Diện tích đất xây dựng: 324 m2.

– Kết cấu:

+ Móng Bê tông cốt thép M 250.

+ Thành bể và nắp bể được đúc bằng BTCT có trộn phụ gia chống thấm.

e. Trạm bơm, trạm biến áp:

- Móng BTCT, cột BTCT.

- Mái BTCT có sen ô thu nước mái.

- Tường bao xây gạch dày 200.

- Nền lát gạch Ceramic 600 x 600.

- Cửa đi và cửa sổ lam nhôm thông thoáng công trình.

f. Khu xử lý nước thải: 1 cụm bể 

Xem thêm thuyết minh phần hệ thống xử lý nước thải.

g. Khu vực kho chứa chất thải:

– Diện tích đất xây dựng: 50 m2. Số tầng: 01 tầng.

– Diện tích sàn xây dựng: 50 m2.

– Kết cấu: móng, đà kiềng bằng BTCT, khung kèo thép hình, nền bê tông, tường xây gạch, phía trên ốp tole; mái lợp tole, xà gồ thép.

g. Đường giao thông, sân bãi: 12,917.2m2

- Lớp beton nhựa hạt nhỏ (BTNC15) loại 1, dày 30, Ech=160 MPa

- Lớp nhựa nóng dính bám 0,5 kg/m2

- Lớp beton nhựa hạt trung (BTNC25) loại 1, dày 40 mm

- Lớp nhựa nóng dính bám 1,0 kg/m2

- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 400, lu lèn chặt K ≥ 0,98, Echm=140 Mpa

- Đất nền lu lèn chặt K ≥ 0,98, Eo= 40 Mpa

I.1. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại Dự án Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và quy trình sản xuất viên nén chất đốt, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nhà máy sản xuất viên nén gỗ

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha