Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo và trình tự thực hiện dự án

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo và trình tự thực hiện dự án chăn nuôi lợn, cách lập dự án trang trại chăn nuôi lợn, dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản và chi phí đầu tư trang trại chăn nuôi, quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và xin cấp giấy phép môi trường cho dự án trang trại.

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo và trình tự thực hiện dự án

  • Mã SP:DA Trai hao
  • Giá gốc:125,000,000 vnđ
  • Giá bán:120,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo và trình tự thực hiện dự án chăn nuôi lợn, cách lập dự án trang trại chăn nuôi lợn, dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản và chi phí đầu tư trang trại chăn nuôi, quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và xin cấp giấy phép môi trường cho dự án trang trại.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

ngày     tháng    năm 2024).

I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Châu Thành Phát

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số: 3901312433; ngày cấp: 16/03/2021; Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh.

Địa chỉ trụ sở : Thửa đất 224, Tờ bản đồ số 34, ấp Bến Cầu, xã Biên Giới, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

Mã số thuế: 3901312433

Điện thoại : 0879.043.043 - 0908.012.210  

Email: chauthanhphatfarm@gmail.com        

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: Đỗ Lê Trinh;                Giới tính: Nữ         

Ngày sinh: 05/02/1981;              Quốc tịch: Việt Nam; Chức danh: Giám Đốc

Căn cước công dân số: 072181011580;   Ngày cấp: 18/05/2022; Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Địa chỉ thường trú: 363, Cách Mạng Tháng Tám, Khu phố 1, phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam

Chỗ ở hiện tại: 363, Cách Mạng Tháng Tám, Khu phố 1, phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam

Điện thoại: 0879.043.043 – 0908.012.210  

Email: chauthanhphatfarm@gmail.com       

2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ :

1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án:  Trang trại chăn nuôi 10HBD Heo hậu bị”

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Thửa đất số 55, 135, tờ bản đồ số 3, ấp Phước Tây, xã Long Phước, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh.

1.3. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

1

Hoạt động chăn nuôi

Chăn nuôi heo hậu bị

0141

 

1.4. Quy mô đầu tư dự án

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

- Diện tích đất dự kiến sử dụng: 89.733,5 m2

- Diện tích đất phù hợp quy hoạch: 89.733,5 m²

- Công suất thiết kế: 20.000 con heo hậu bị/năm.

- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Heo hậu bị

- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến:

STT

Hạng mục

Đơn vị

Kích thước

Khối lượng

1

Nhà hậu bị

m2

10 nhà x18x70

 12,600.0

2

Nhà bảo vệ

m2

5x7

 35.0

3

Trạm cân

tấn

 

 40.0

4

Nhà sát trùng xe

m2

4,5 x 16 + 2,5 x 8

 92.0

5

Nhà chờ tiếp khách đường kính 6m

m2

 

 28.0

6

Nhà để xe

m2

6x10

 60.0

7

Nhà cách ly nhân viên mới

m2

8,5x10

 85.0

8

Nhà kỹ thuật

m2

7x21

 147.0

9

Nhà ăn, bếp ăn

m2

8,5x15

 127.5

10

Nhà công nhân (12 phòng)

m2

8,5 x 45

 382.5

11

Tháp nước sinh hoạt

m3

 

 4.0

12

Nhà phơi đồ

m2

4x6

 24.0

13

Nhà điều hành

m2

9,4 x 33,5

 314.9

14

Hố sát trùng xe

m2

4 x 7

 28.0

15

Nhà điều hành dự phòng

m2

9,4 x 11,5

 108.0

16

Kho cám

m2

7 x 20

 140.0

17

Kho hóa chất

m2

7m x 5m

 35.0

18

Kho dụng cụ

m2

7 x 5

 35.0

19

Kho cơ khí

m2

7 x 10

 70.0

20

Nhà đặt máy phát điện

m2

8 x 14

 112.0

21

Cột chống sét

cột

 

 3.0

22

Đường dẫn heo

 

 

 1.0

23

Trạm điện 3 pha 400 KVA

KVA

 

 400.0

24

Nhà nhập heo

m2

4 x 5

 20.0

25

Nhà xuất heo

m2

7 x 10

 70.0

26

Hệ thống truyền cảm, silo tổng

  bộ , tấn

 

 18.0

27

Hệ thống silo tự động

bộ

 

 10.0

28

Hồ chứa nước lót bạt

m3

3 x 10 x 15

 450.0

29

Bể nước heo uống

m3

10 m x 6 m x 4 m

 240.0

30

Tháp nước uống

m3

 

 20.0

31

Hồ nước tái sử dụng

m3

3 x 10 x 15

 450.0

32

Bể nước xả gầm

m3

10 m x 6m x 4m

 240.0

33

Tháp nước xả gầm

m3

 

 20.0

34

Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải

m2

5x10

 50.0

35

Hồ xử lí nước thải theo QCVN62

m

10m x 30 m x 4,5m

 1,350.0

36

Sân phơi bùn

m2

10 x 15

 150.0

37

Nhà để máy ép phân

 m2

7x10

 70.0

38

Nhà ủ phân vi sinh

 m2

7x10

 70.0

39

Nhà để phân

 m2

7x10

 70.0

40

Nhà để rác

 m2

7x3

 35.0

41

Nhà đặt lò đốt

m2

7x3

 35.0

42

Hố hủy xác dự phòng

m3

4x12x4

 192.0

43

Hố CT đường kính 6m sâu 5m

m3

 đường kính 6m sâu 5m

 144.0

44

Hầm Biogas

m3

25m x 60m x 6m

 9,000.0

45

Hồ sinh học 1

m3

25m x 60m x 6m

 9,000.0

46

Hồ chứa nước sau xử lí

m3

10m x 15m x 3m

 450.0

47

Hồ sinh học số 2

m3

25m x 70m x 6m

 10,500.0

48

Hồ sinh học số 3

m3

35m x 60m x 6m

 12,600.0

49

Hồ chứa nước mưa

m3

60m x 70 m x 6m

 25,200.0

50

Bể ngâm rửa đan

bể

 

 5.0

51

Khu sát trùng trước cổng

m

nhà 5x10 m, sân bê tông 5x20m

 50.0

52

Nhà sát trùng cổng phụ

m

4x12m

 48.0

 

- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển và không thuộc nội đô lịch sử.

1.5. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn: Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo và trình tự thực hiện dự án chăn nuôi lợn, cách lập dự án trang trại chăn nuôi lợn, dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản và chi phí đầu tư trang trại chăn nuôi, quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và xin cấp giấy phép môi trường cho dự án trang trại.

1.5.1 Tổng vốn đầu tư: 74.975.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi bốn tỷ, chín trăm bảy mươi lăm triệu đồng) và tương đương 2.954.214 USD (Bằng chữ: Hai triệu chín trăm năm mươi bốn nghìn hai trăm mười bốn đô la Mỹ), Tỷ giá ngoại tệ USD là 25.479 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 1305/2023, trong đó:

- Vốn góp của nhà đầu tư (30%): 22.492.500.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, bốn trăm chín mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng), tương đương 886.264 USD (Bằng chữ: Tám trăm tám mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi bốn đô la Mỹ).

- Vốn huy động (70%): 52.482.500.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi hai tỷ, bốn trăm tám mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng), tương đương 2.067.950 USD (Bằng chữ: Hai triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn chín trăm năm mươi đô la Mỹ).

+Vốn vay từ các tổ chức tín dụng: giá trị cấp tín dụng 52.482.500.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi hai tỷ, bốn trăm tám mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng), tương đương 2.067.950 USD (Bằng chữ: Hai triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn chín trăm năm mươi đô la Mỹ).

+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác: Không có

+ Vốn huy động từ các nguồn khác (ghi rõ nguồn): Không có

- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư: Không có  

1.5.2 Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

1

Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Châu Thành Phát

22.492.500.000

886.264

30% của Tổng mức đầu tư

Tiền mặt

Đã góp

b) Vốn huy động:

- Vốn huy động (70%): 52.482.500.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi hai tỷ, bốn trăm tám mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng), tương đương 2.067.950 USD (Bằng chữ: Hai triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn chín trăm năm mươi đô la Mỹ).

- Phương án huy động: Vốn vay từ các tổ chức tín dụng: giá trị cấp tín dụng 52.482.500.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi hai tỷ, bốn trăm tám mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng), tương đương 2.067.950 USD (Bằng chữ: Hai triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn chín trăm năm mươi đô la Mỹ).

- Tiến độ dự kiến: IV/2025-Quý I/2027.

1.6. Thời hạn hoạt động của dự án

Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm, kể từ ngày ban hành Quyết định chủ trương đầu tư.

1.7. Tiến độ thực hiện dự án

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:

- Tiến độ góp vốn: Quý III/2024 đã góp đủ 100%.

- Tiến độ huy động vốn: từ tổ chức tín dụng Quý IV/2025-Quý I/2027.

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư

 

Stt

Nội dung công việc

Thời gian

1

Hoàn thiện các thủ tục pháp lý của dự án

Quý III/2024 - Quý IV/2025

2

Giai đoạn thực hiện xây dựng và lắp đặt thiết bị

Quý IV/2025-Quý I/2027

3

Giai đoạn đưa dự án vào khai thác, sử dụng

Quý II/2027

 

c) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành: Tiến độ xây dựng cơ bản từ Quý IV/2025 – Quý I/2027. Đưa công trình vào khai thác sử dụng từ Quý II/2027.

d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần: Không có.

2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

2.1. Địa điểm khu đất:

- Địa điểm thực hiện dự án: Thửa đất số 55, 135, tờ bản đồ số 3, ấp Phước Tây, xã Long Phước, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh.

- Diện tích khu đất: 89.733,5 m2

- Ranh giới, vị trí khu đất:

Bảng: Tọa độ giới hạn khu đất (Tạo độ VN2000)

STT

Tọa độ VN 2000

 

X

Y

1

1236589,81

558817,48

2

1236555,40

558821,72

3

1236538,36

558862,12

4

1236570,28

558893,78

5

1236521,83

558858,40

6

1236594,61

558911,55

7

1236594,64

558916,50

8

1236551,37

558987,53

9

1236545,86

558994,59

10

1236542,13

558995,91

11

1236526,98

559023,03

12

1236452,13

559150,71

13

1236623,26

559195,62

14

1236650,92

559051,70

15

1236655,42

559030,16

16

1236663,79

559008,54

17

1236949,28

558706,64

18

1236950,13

558684,65

19

1236948,03

558661,15

20

1236944,16

558609,24

21

1236945,17

558563,53

22

1236943,27

558563,60

23

1236879,29

558598,09

24

1236830,91

558693,71

25

1236837,87

558702,33

26

1236766,37

558810,22

27

1236726,43

558791,52

28

1236686,53

558767,74

29

1236661,65

558761,50

30

1236655,73

558790,52

31

1236640,31

558805,19

32

1236740,85

558858,94

33

1236654,54

558819,25

Vị trí dự án có tứ cận được xác định như sau:

+ Phía Đông tiếp giáp đường Kênh T2;

+ Phía Tây tiếp giáp đường đất;

+ Phía Nam tiếp giáp đất trồng cây lâu năm của dân;

+ Phía Bắc tiếp giáp đất trồng cây lâu năm của dân.

2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai:

Bảng: Thống kê hiện trạng sử dụng đất

Stt

Loại đất

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ (%)

(m2)

1

Đất trồng cây hằng năm khác

BHK

6.612,5

7,37

2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

83.121

92,63

 

Tổng cộng

 

89.733,5

100

2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

Cơ cấu sử dụng đất:

Bảng: Cơ cấu sử dụng đất

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m2)

 TỶ LỆ (%)

1

Đất xây dựng khu trang trại heo

12.600,0

14,04

2

Đất hạ tầng đất cảnh quan

77.133,5

85,96

 

TỔNG CỘNG

89.733,5

100.00

 

 Quy mô các hạng mục công trình:

Bảng: Quy mô xây dựng các hạng mục công trình

STT

Hạng mục

Đơn vị

Kích thước

Khối lượng

1

Nhà hậu bị

m2

10 nhà x18x70

 12,600.0

2

Nhà bảo vệ

m2

5x7

 35.0

3

Trạm cân

tấn

 

 40.0

4

Nhà sát trùng xe

m2

4,5 x 16 + 2,5 x 8

 92.0

5

Nhà chờ tiếp khách đường kính 6m

m2

 

 28.0

6

Nhà để xe

m2

6x10

 60.0

7

Nhà cách ly nhân viên mới

m2

8,5x10

 85.0

8

Nhà kỹ thuật

m2

7x21

 147.0

9

Nhà ăn, bếp ăn

m2

8,5x15

 127.5

10

Nhà công nhân (12 phòng)

m2

8,5 x 45

 382.5

11

Tháp nước sinh hoạt

m3

 

 4.0

12

Nhà phơi đồ

m2

4x6

 24.0

13

Nhà điều hành

m2

9,4 x 33,5

 314.9

14

Hố sát trùng xe

m2

4 x 7

 28.0

15

Nhà điều hành dự phòng

m2

9,4 x 11,5

 108.0

16

Kho cám

m2

7 x 20

 140.0

17

Kho hóa chất

m2

7m x 5m

 35.0

18

Kho dụng cụ

m2

7 x 5

 35.0

19

Kho cơ khí

m2

7 x 10

 70.0

20

Nhà đặt máy phát điện

m2

8 x 14

 112.0

21

Cột chống sét

cột

 

 3.0

22

Đường dẫn heo

 

 

 1.0

23

Trạm điện 3 pha 400 KVA

KVA

 

 400.0

24

Nhà nhập heo

m2

4 x 5

 20.0

25

Nhà xuất heo

m2

7 x 10

 70.0

26

Hệ thống truyền cảm, silo tổng

  bộ , tấn

 

 18.0

27

Hệ thống silo tự động

bộ

 

 10.0

28

Hồ chứa nước lót bạt

m3

3 x 10 x 15

 450.0

29

Bể nước heo uống

m3

10 m x 6 m x 4 m

 240.0

30

Tháp nước uống

m3

 

 20.0

31

Hồ nước tái sử dụng

m3

3 x 10 x 15

 450.0

32

Bể nước xả gầm

m3

10 m x 6m x 4m

 240.0

33

Tháp nước xả gầm

m3

 

 20.0

34

Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải

m2

5x10

 50.0

35

Hồ xử lí nước thải theo QCVN62

m

10m x 30 m x 4,5m

 1,350.0

36

Sân phơi bùn

m2

10 x 15

 150.0

37

Nhà để máy ép phân

 m2

7x10

 70.0

38

Nhà ủ phân vi sinh

 m2

7x10

 70.0

39

Nhà để phân

 m2

7x10

 70.0

40

Nhà để rác

 m2

7x3

 35.0

41

Nhà đặt lò đốt

m2

7x3

 35.0

42

Hố hủy xác dự phòng

m3

4x12x4

 192.0

43

Hố CT đường kính 6m sâu 5m

m3

 đường kính 6m sâu 5m

 144.0

44

Hầm Biogas

m3

25m x 60m x 6m

 9,000.0

45

Hồ sinh học 1

m3

25m x 60m x 6m

 9,000.0

46

Hồ chứa nước sau xử lí

m3

10m x 15m x 3m

 450.0

47

Hồ sinh học số 2

m3

25m x 70m x 6m

 10,500.0

48

Hồ sinh học số 3

m3

35m x 60m x 6m

 12,600.0

49

Hồ chứa nước mưa

m3

60m x 70 m x 6m

 25,200.0

50

Bể ngâm rửa đan

bể

 

 5.0

51

Khu sát trùng trước cổng

m

nhà 5x10 m, sân bê tông 5x20m

 50.0

52

Nhà sát trùng cổng phụ

m

4x12m

 48.0

 

2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: Đất thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư.

Điều kiện về thực hiện dự án: Dự án xây dựng trang trại chăn nuôi 10HBD heo hậu bị được thực hiện trên quỹ đất sẵn có của chủ đầu tư. 

- Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể là:

+ Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư (do dự án có quy mô dưới 20 ha): Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.

+ Nhà đầu tư có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ ngân hàng: được ngân hàng cam kết hỗ trợ vốn vay văn bản ngân hàng cam kết cho vay thực hiện dự án.

- Điều kiện về việc sử dụng đất: Do công ty mới thành lập, đây là dự án đầu tiên Công ty xin chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện, Công ty không có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về chuyển đổi mục đích sủ dụng đất theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.

2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai: Quý IV/2025.

2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác đối với trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ: Không có.

3. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất:

Khu đất đã thuộc quyền sử dụng đất của nhà đầu tư – Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Châu Thành Phát theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số phát hành DĐ476259, số vào sổ cấp GCN: CS 02481 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp ngày 12/04/2022 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số phát hành DO995023, số vào sổ cấp GCN: CT04973 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp ngày 10/05/2024.

4. Nhu cầu về lao động:

- Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị: 100 lao động trong nước.

- Giai đoạn hoạt động: 24 lao động trong nước.

5. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương đang kêu gọi đầu tư. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án Trang trại chăn nuôi 10HBD heo hậu bị có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Dự án ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương, đồng thời sẽ tạo ra cơ hội việc làm gián tiếp thông qua sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp địa phương như dịch vụ vận tải, mua nguyên vật liệu, xây dựng. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực. Nhà nước/địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp. 

Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành chăn nuôi trong trong khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:

- Dự án Trang trại chăn nuôi 10HBD heo hậu bị được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành chăn nuôi của huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.

- Dự án Trang trại chăn nuôi 10HBD heo hậu bị được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.

- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho 24 lao động của địa phương.

- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

1

Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng)

74,975,000

2

Hệ số chiết khấu r (WACC)

9,74%

3

Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng)

41,011,301

4

Suất thu lợi nội tại IRR

21.16%

5

Thời gian hoàn vốn

9 năm 9 tháng

 

Kết luận

Dự án hiệu quả

Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 74.975.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi bốn tỷ chín trăm bảy mươi lăm triệu đồng), sau 9 năm 9 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.

6. Giải trình về sự phù hợp của dự án với quy hoạch liên quan:

Dự án được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 89.733,5 m2 phù hợp theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND, ngày 12/06/2020 của UBND tỉnh về Ban hành quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 – 2025; Quyết định số 02/2021/QĐUBND, ngày 18 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh về ban hành quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2030 và kế hoạch số 1916/KH-UBND ngày 24/08/2020 phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021 – 2025.

7. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:

7.1. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án Trang trại chăn nuôi 10HBD heo hậu bịtại Ấp Phước Tây, xã Long Phước, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.

a) Giai đoạn thi công xây dựng

Tác động của nước thải

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ công nhân xây dựng. Thành phần: chủ yếu chứa một lượng lớn các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD5) và các vi khuẩn Coli.

- Nước thải xây dựng: Phát sinh do quá trình quá trình rửa các thiết bị, dụng cụ xây dựng, nước rửa xe ra vào khu vực Dự án. Thành phần: chủ yếu là cặn lơ lửng, dầu mỡ. 

- Nước tưới ẩm dập bụi: Dùng để tưới ẩm dập bụi tại khu bãi chứa và tuyến đường vận chuyển. Lượng nước tưới ẩm sẽ được ngấm ngay xuống đất và không tạo thành dòng chảy.

- Nước mưa chảy tràn: Phát sinh do nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án kéo theo rác, đất cát.

Tác động của bụi và khí thải

- Bụi, khí thải phát sinh từ các hoạt động phá dỡ công trình hiện hữu, san nền, thi công xây dựng và hoàn thiện công trình. Thành phần: Bụi lơ lửng, CO, NOx, SO2, VOC,…

Tác động của chất thải rắn thông thường

- Chất thải rắn sinh hoạt củacông nhân. Thành phần: rau, củ, quả, cơm canh thừa… và các thành phần khác như túi nilong, quần áo rách, giấy vụn,…

- Chất thải rắn từ quá trình phát quang thảm thực vật. Thành phần chủ yếu là các cây bụi.

- Chất thải rắn xây dựng từ quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án. Thành phần chủ yếu là các loại phế thải, vật liệu xây dựng rơi vãi trong quá trình xây dựng: gạch, đá vỡ, sắt thép vụn,…

Tác động của chất thải nguy hại

- Dự tính lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án bao gồm: giẻ lau dính dầu mỡ; Dầu bôi trơn thải từ các bộ phận chuyển động thiết bị thi công; Que hàn thải, bóng đèn huỳnh quang thải, các loại can đựng dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt, cặn sơn,....

b) Giai đoạn vận hành

Tác động của nước thải

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu trang trại chăn nuôi của Dự án. Thành phần: Các chất hữu cơ, N, P, BOD, TSS,…

- Nước sản xuất chăn nuôi: Phát sinh từ hoạt động vệ sinh chuồng; Nước tiểu, phân.Thành phần: chủ yếu là hàm lượng BOD5, COD, TSS, tổng N, Coliform.

- Nước mưa chảy tràn: Phát sinh do nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án kéo theo rác, đất cát,..

Tác động của bụi và khí thải

Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí khi dự án đi vào hoạt động bao gồm những nguồn chính sau:

-  Phương tiện ra vào khu vực Dự án của khách tham quan và nhân viên;

-  Mùi hôi phát sinh từ chuồng trại, từ hệ thống thu gom xử lý nước thải, nhà chứa và ủ phân.

- Từ máy phát điện dự phòng: SO2, NO2, CO, bụi và tiếng ồn. Nguồn khí thải này không thường xuyên;

Tác động của chất thải rắn thông thường

- Chất thải rắn sinh hoạt của Dự án.Thành phần: Túi nilon, vỏ đồ hộp, vỏ chai nhựa, giấy vụn,…

- Chất thải rắn chăn nuôi của Dự án: phân heo, xác heo chết không do dịch bệnh.

- Chất thải công nghiệp thông thường: vỏ thuốc, bao bì,...

- Bùn đáy phát sinh từ bể biogas.

- Bùn phát sinh từ bể tự hoại.

Tác động của chất thải nguy hại: Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo và trình tự thực hiện dự án chăn nuôi lợn, cách lập dự án trang trại chăn nuôi lợn, dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản và chi phí đầu tư trang trại chăn nuôi, quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và xin cấp giấy phép môi trường cho dự án trang trại.

- Dự tính lượng chất thải nguy hại phát sinh tại Dự án bao gồm: giẻ lau, găng tay bóng đèn, dầu nhớt, mực in, bao bì đựng bao bì chất tẩy rửa (bình khử mùi, tiệt trùng, lau kính, bao bì thuốc kháng sinh…) và một số vật dụng y tế dành cho ngành thú y như kim tiêm, bao bì, và vỏ chai thuốc sát trùng, thuốc kháng sinh, các dụng cụ có dính máu của heo bệnh…

7.2. Các công trình vả biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án

a) Giai đoạn thi công xây dựng

Thu gom, xử lý nước thải

Nước thải sinh hoạt:Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân tại công trường thi công được thu gom vào nhà vệ sinh lưu động; hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ vận chuyển, xử lý khi đầy bể, không xả thải ra môi trường.

v Quy trình: Nước thải sinh hoạt → nhà vệ sinh lưu động → đơn vị chức năng hút, ận chuyển, xử lý khi đầy bể.

Nước thải xây dựng: Tại khu vực dự án bố trí hố lắng để thu gom, lắng lọc toàn bộ nước thải từ hoạt động rửa bánh xe. Nước thải sau khi lắng, lọc được tái sử dụng vào mục đích rửa bánh xe, làm ẩm nguyên vật liệu thi công, đất đá thải trước khi vận chuyển, tưới nước dập bụi trên công trường thi công. Bùn đất tại hố lắng được nạo vét, phơi bùn và vận chuyển xử lý cùng chất thải thi công; váng dầu mỡ được thu gom định kỳ và vận chuyển đến kho lưu chứa chất thải nguy hại tạm thời của Dự án.

v Quy trình xử lý: Nước rửa bánh xe → hố lắng → tách dầu → lắng cặn → tuần hoàn rửa bánh xe, làm ẩm vật liệu thi công, đất, đá thải trước khi vận chuyển, tưới nước dập bụi.

-  Nước mưa chảy tràn: Bố trí rãnh thoát nước mưa đồng thời với đường thoát nước thải xây dựng xung quanh các khu vực thi công. Toàn bộ mưa chảy tràn sẽ được dẫn về hệ thống thu gom tạm, xử lý qua hố lắng để lắng cặn, sau đó theo rãnh thoát ra nguồn tiếp nhận.

Xử lý, giảm thiểu bụi và khí thải

- Lắp đặt hàng rào bằng tôn cao 03m xung quanh khu vực công trường thi công các hạng mục công trình;

- Sử dụng phương tiện, máy móc được đăng kiểm;

- Phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định;

- Che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải,..., không để rơi rớt vật liệu;

- Thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp cận, đảm bảo vệ sinh; 

- Phun nước giảm bụi tối thiểu 02 lần/ngày vào những ngày trời không mưa;

- Bố trí 01 cầu rửa xe tại vị trí gần khu vực cổng ra vào của mỗi công trường để rửa sạch bùn đất của các phương tiện vận chuyển trước khi ra khỏi công trường;

- Vệ sinh và phun enzym khử mùi định kỳ đối với các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực tập kết.

Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường

- Bố trí tại mỗi công trường thi công khoảng 04 thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt chuyên dụng có nắp đậy dung tích khoảng 50-100 lít/thùng để thu gom, phân loại tại nguồn toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh; hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định với tần suất 01 lần/ngày.

- Toàn bộ sinh khối, chất thải rắn từ hoạt động phát quang cây cối và phá dỡ công trình hiện hữu được hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định khi có phát sinh.

-  Chất thải rắn thông thường từ hoạt động thi công các hạng mục công trình của Dự án được tận dụng lại một phần để san lấp mặt bằng; phần còn lại được thu gom, vận chuyển, đổ thải vào các vị trí thỏa thuận khi được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

- Chủ Dự án có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương xác định vị trí đổ đất đá thải trước khi thực hiện thi công.

Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

- Bố trí các thùng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đủ số lượng để thu gom lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại phát sinh đặt trong kho cạnh khu vực ban điều hành dự án, kho có kết cấu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

- Chất thải nguy hại được phân loại, phân định, dán nhãn,... và định kỳ phải được thu gom, chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, xử lý chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thực hiện dự án theo quy định tại Mục 4 Chương V Nghị định 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại và Mục 4 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung

- Thường xuyên bảo dưỡng máy, thiết bị,... của dự án, không vận hành vào ban đêm

- Trang bị bảo hộ cho người lao động.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận hành dự án.

b) Giai đoạn vận hành 

Biện pháp giảm thiểu nước thải

- Thu gom nước thải: Chủ đầu tư sẽ đầu tư xây dựng hai hệ thống thoát nước riêng biệt là hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa.

-  Nước mưa chảy tràn: Hệ thống thu gom thoát nước mưa của trang trại sẽ được công ty đầu tư xây dựng mới theo nguyên tắc tự chảy.

- Xử lý nước thải: Nước thải từ nhà vệ sinh được thu gom về xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 3 ngăn sau đó cũng với nước thải sản xuất từ khu chuồng trại tập trung về hệ thống xử lý nước thải tập trung trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Bể tự hoại 3 ngăn: Trước tiên nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.  

Sau khi qua bể tự hoại nồng độ các chất hữu cơ còn lại trong nước thải khoảng 30 – 40% riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn trong bể tự hoại định kỳ được bơm hút và đem đi xử lý đúng quy định.

Đối với nước thải chăn nuôi heo sẽ sử dụng công nghệ sinh học trong đó có hầm Biogas.

Hồ Biogas: rong bể Biogas diễn ra quá trình oxy hóa các chất hữu cơ và dạng keo trong nước thải dưới sự tham gia của các vi sinh vật kỵ khí. Vi sinh vật kỵ khí tiêu thụ các chất hữu cơ dạng keo và hòa tan có trong nước để sinh trưởng và tạo ra năng lượng để hoạt động. Một ưu điểm lớn của bể Biogas là bể có khả năng hoạt động tốt khi nồng độ BOD đầu vào cao, các vi sinh vật tiêu thụ chất hữu cơ hòa tan phần lớn để tạo ra năng lượng hoạt động và còn lại là sinh trưởng, tạo tế bào mới vì vậy lượng bùn tạo ra ít, đồng thời sinh ra một lượng lớn khí CH4, CO2, H2S... Khí biogas sinh ra từ bể Biogas được lớp bạt HDPE phủ kín giữ khí trong hồ sau khi căn đủ áp sẽ được máy thu khí ga đẩy vào tháp khử H2S để tách khí H2S nhằm giảm mùi hôi rồi đốt xả bỏ nhằm giảm ô nhiễm mùi phát thải ra môi trường và điều hòa áp trong bể tránh hiện tượng quá áp gây rách hỏng bạt phủ hồ. Hiệu suất xử lý tại bể Biogas là COD, BOD: 70%; N, P: 50-60%.

Sau 1-2 năm sử dụng khiến nhiều bể biogas rơi vào tình trạng hiệu suất không như ban đầu. Biểu hiện như: Khí sinh ra ít hoặc thậm chí không có; khí sinh ra không cháy; khí gây mùi khó chịu. Giải pháp tăng hiệu suất xử lý của hầm khí biogas là bổ sung men vi sinh MicrobeLift biogas. Lượng khí Biogas sau khi sử dụng men vi sinh tăng từ 30-50%, nồng độ H2S giảm xuống kéo theo giảm BOD5, COD, TSS đầu vào cho bể sinh học kỵ khí; giảm hiện tượng vi sinh bị chết do sốc tải; giảm mùi hôi và giảm lượng bùn thải; phục hồi nhanh trạm xử lý nước thải gặp sự cố. Tăng cường quá trình phân hủy sinh học của toàn hệ thống.

Biện pháp giảm thiểu mùi hôi và khí thải

- Giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông

+ Sử dụng các phương tiện vận chuyển mới, thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển theo đúng quy định;

+ Bê tông hóa đường giao thông nội bộ;

+ Thường xuyên kiểm tra và sửa chữa khu vực sân, đường bị xuống cấp có khả năng phát sinh bụi. 

+ Đối với các phương tiện bốc dỡ và các xe vận chuyển sẽ được tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các khí độc hại phát sinh từ các phương tiện này.

+ Trồng cây xanh xung quanh các khu vực như: đường giao thông nội bộ, khu vực văn phòng, khu vực chuồng trại,...

-  Giảm thiểu mùi hôi khu trang trại

+ Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh, đảm bảo vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, không để tồn đọng phân và nước tiểu trong chuồng.

+ Sử dụng hệ thống rửa chuồng tự động xói rửa toàn bộ lượng phân, nước tiểu và nước rửa chuồng xuống mương thoát nước về HTXL.

+ Chuồng trại được thiết kế thông thoáng, mỗi chuồng bố trí quạt chuồng làm mát.

+ Tiến hành vệ sinh chuồng trại định kỳ nhằm tránh hiện tượng tồn đọng chất thải, tránh vi sinh vật phân hủy chất thải ngay trong chuồng. 

+ Bố trí nắp đan đậy hệ thống mương thoát nước thải từ khu vực chuồng trại ra hố gom.

+ Định kỳ từ 3 đến 5 ngày sẽ phun chế phẩm vi sinh Atomic carbon với liều lượng khoảng 0,4 lít/m2 chuồng trại để thúc đẩy quá trình phân hủy của phân heo, giảm thiểu và ức chế các vi khuẩn gây mùi, gây bệnh trong chuồng nuôi với tần suất 3 - 5 ngày/lần để làm giảm mùi hôi và khí độc hại. 

+ Trồng cây xanh xung quanh khu vực chuồng trại, trạm xử lý nước thải, khu vựcchứa chất thải rắn nhằm tạo dải phân cách, chắn gió, ngăn phát tán mùi, lọc mùi và tăng vẻ mỹ quan.

- Khống chế khí thải từ công tác chăn nuôi

+ Phân sau khi tách đã khô nước được đem đi ủ ngay, tránh tồn đọng tại khu vực tách phân gây mùi.

+  Nhà tách và ủ phân được xây dựng thoáng mát, chia ngăn và có mái che, trong quá trình ủ phân có bổ sung thêm nấm Tricoderma để thúc đẩy quá trình hoai mục.

+ Để giảm thiểu mùi hôi từ khu vực ủ phân, công ty sử dụng các chế phẩm sinh học xử lý mùi hôi khắc phục phát tán mùi tần suất phun chế phẩm 3 lần/tuần.

+ Phân heo sau khi ủ được lưu trữ tại khu vực chứa phân trong nhà ủ phân nhằm bón cho khu vực trồng cỏ và ngô của Dự án và bán cho các hộ dân trong vùng với tần suất là 1 tuần/lần để tránh tình trạng phân heo tồn động trong kho.

-  Khống chế mùi hôi từ Trạm XLNT:

+ Trạm xử lý nước thải được thiết kế và xây dựng cách xa khu vực văn phòng, chuồng nuôi.

+ Hệ thống mương thu gom nước thải, hố ga được thiết kế kín và có biện pháp chống thấm theo đúng quy cách, tránh việc nước thải thấm vào đất. Các bể xử lý nước thải được lót bạt HDPE.

+ Khí phát sinh từ 2 hầm biogas được thu gom bằng máy thu khí và tái sử dụng khí biogas để đun nóng nước phục vụ sát trùng và thanh trùng khu vực chuồng trại.

+  Xây dựng hệ thống mương thu gom nước thải có nắp đậy kín.

+ Với hố thu phân, rãnh dẫn phân:

+ Thường xuyên thu phân, nạo vét, khơi thông dòng chảy để tránh ứ đọng nước thải làm tràn ra ngoài. 

+ Tiến hành phun xịt chế phẩm khử mùi 3 lần/tuần tại các mương dẫn chất thải, tại bể ủ phân.

+ Kết hợp với việc định kỳ từ 3 đến 5 ngày sẽ phun chế phẩm vi sinh Atomic carbon với liều lượng khoảng 0,4 lít/m2 chuồng trại khu vực thu gom và xử lý nước thải.

- Định kỳ phun thuốc sát trùng (Vikon S), thuốc diệt muỗi và côn trùng (Hantox- 200) xung quanh khu chăn nuôi, các chuồng trại 2 lần/tuần. 

- Định kỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh cống rãnh trong khu chăn nuôi 2 lần/tháng.

-  Giảm thiểu mùi hôi từ khu vực lưu chứa rác sinh hoạt

+ Chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động của dự án được tập kết mỗi ngày và lưu chứa tại các thùng rác có nắp đậy hợp vệ sinh

+ Chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động của Dự án được tập kết mỗi ngày tại khu tập kết rác thải.

Biện pháp giảm thiểu và thu gom chất thải rắn

* Đối với CTR chăn nuôi

Phân heo (được thu gom chung với nước thải chăn nuôi) → Hồ CT đường kính 6m dâu 5m có thể tích 144m3→ Máy ép phân  (đặt tại nhà để máy ép phân có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) dùng tách nước thành phân khô và dịch phân, dịch phân nước thải được đưa vào hầm biogas (20x60x6 m) rồi qua hệ thống xử lý nước thải → Phân khô được đưa đi ủ phân (ủ tại nhà ủ phân vi sinh có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) → Phối trộn với các chất độn và chế phẩm EM → trộn vôi → đóng báo, lưu giữ trong nhà chứa phân (có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) → Hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có nhu cầu.

+ Heo chết không do dịch bệnh được đem đi chôn lấp tại hố hủy xác dự phòng có kích thước 4x12x4 và đem đi thiêu đốt tại lò đốt (đặt tại nhà đặ lò đốt có diện tích 35 m2, kích thước 7x5m).    

* Đối với CTR sinh hoạt

+ Tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên toàn bộ Dự án. Chất thải rắn phát sinh tại dự án được quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Cụ thể:

+ Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng của địa phương định kỳ thu gom với tần suất 1 lần/ngày.

+ Trang bị các thùng chứa rác dung tích 120 lít tại những khu vực thường xuyên phát sinh rác thải sinh hoạt tại trang trại.

+ Bố trí kho CTR sinh hoạt cuối khu đất của Dự án đặt cạnh Trạm XLNT tập trung và nhà tách phân của khu trang trại chăn nuôi.

* Bùn thải từ trạm xử lý nước thải, Biogas, bể tự hoại

+ Bùn thải phát sinh được định kỳ xử lý theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

+ Bùn thải định kỳ 6 tháng/lần sẽ được thực hiện như sau: Bùn thải của Trạm XLNT, biogas, bể tự hoại được định kỳ hút lên ép qua máy ép bùn sau đó xử lý như phân heo, ủ tại nhà tách phân. Thời gian ép bùn sẽ được thực hiện vào mùa khô, ngày nắng, thực hiện trong khoảng 1 ngày.

* Biện pháp thu gom và quản lý CTNH

+ Phân loại chất thải, không để chung CTNH với các loại chất thải thông thường khác;

+  Đối với các loại chất thải nguy hại như: Vỏ thuốc thú y, chất khử trùng, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, ... được phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển theo quy định tại Mục 4 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

+ Phân loại chất thải nguy hại bắt đầu từ thời điểm đưa vào khu vực lưu giữ CTNH.  Các thùng có nắp đậy trong kho lưu giữ CTNH. Các thùng sẽ được dán biển cảnh báo, ghi rõ mã CTNH, kí hiệu và tên từng loại CTNH.

+ Bố trí 01 nhà kho chứa chất thải nguy hại. Nhà kho có mái che kín, mặt sàn trong khu vực lưu giữ chất thải nguy hại kín khít, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn. Hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng tới thu gom CTNH theo quy định.

Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn

- Các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị thường xuyên được bảo dưỡng và vận hành đúng tốc độ tại từng khu vực nhằm đảm bảo không gây tiếng ồn cho môi trường xung quanh, hạn chế việc sử dụng còi cho khu vực Dự án.

- Lắp đặt máy phát điện đúng quy trình kỹ thuật để giảm ồn, chống rung và định kỳ vệ sinh, tra dầu mỡ;

- Yêu cầu các công nhân chăm sóc heo phải cho heo ăn đúng giờ, khẩu phần đầy đủ, cân đối, không được để heo quá đói sẽ gây ồn.

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo và trình tự thực hiện dự án chăn nuôi lợn, cách lập dự án trang trại chăn nuôi lợn, dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản và chi phí đầu tư trang trại chăn nuôi, quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và xin cấp giấy phép môi trường cho dự án trang trại.

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha