Dự án trang trại nuôi heo lạnh và hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường

Dự án trang trại nuôi heo lạnh và hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo hoàn thành đánh giá tác động môi trường trại nuôi lợn công nghệ cao trong phòng lạnh

Dự án trang trại nuôi heo lạnh và hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường

  • Mã SP:DTM - GPMT
  • Giá gốc:180,000,000 vnđ
  • Giá bán:170,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án trang trại nuôi heo lạnh và hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo hoàn thành đánh giá tác động môi trường trại nuôi lợn công nghệ cao trong phòng lạnh

PHẦN MỞ ĐẦU 1

I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1

II. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 1

1. Căn cứ Luật 1

2. Căn cứ Nghị định 2

3. Căn cứ Thông tư 3

4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn 3

III. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN 4

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5

1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH TÂY THÀNH LONG 5

2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: “TRANG TRẠI NUÔI HEO THEO MÔ HÌNH TRẠI LẠNH KHÉP KÍN” 5

2.1. Địa điểm thực hiện dự án 5

2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư 5

2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 5

2.4. Quy mô của dự án đầu tư 6

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 6

3.1. Công suất của dự án đầu tư: 6

3.2. Quy trình, công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: 6

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: Heo con. 7

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất của dự án 7

4.2. Nhu cầu sử dụng điện 9

4.3. Nhu cầu sử dụng nước 9

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 10

5.1. Các hạng mục công trình 10

5.2. Danh mục thiết bị máy móc đầu tư tại dự án 12

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 14

1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG 14

2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 14

2.1. Tác động của các nguồn có liên quan đến chất thải 14

2.1.1. Đối với bụi, khí thải 14

2.1.2. Đối với nước thải 16

2.1.3. Đối với chất thải rắn 20

2.2. Tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải 21

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 22

1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 22

1.1. Thu gom, thoát nước mưa 22

1.2. Thu gom, thoát nước thải 23

1.3. Xử lý nước thải 23

2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI 29

3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG 35

3.1. Chất thải rắn sinh hoạt: 35

3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường 35

4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI 36

4.1. Chất thải rắn nguy hại: 36

4.2. Hình thức lưu trữ: 37

5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG 37

5.1. Các biện pháp kỹ thuật âm học 37

5.2. Đối với ô nhiễm tiếng ồn do máy phát điện dự phòng 38

5.3. Đối với ô nhiễm tiếng ồn do heo kêu 38

6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH 38

6.1. Phòng chống sự cố hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải 38

6.1.1. Sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước 38

6.1.2. Đối với bể tự hoại, bể biogas, hệ thống xử lý nước thải 38

6.1.3. Phòng chống sự cố đối với khu chứa chất thải 39

6.2. Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ 39

6.3. Phòng ngừa dịch bệnh 39

7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC: (Không có) 41

8. BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NGUỒN NƯỚC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHI CÓ HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 41

9. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC 41

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG 42

1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 42

2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI 43

3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG 45

4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI 46

4.1. Khối lượng chất thải rắn phát sinh 46

4.2. Lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại 47

4.2.1. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt 47

4.2.2. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường (không nguy hại) 48

4.2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại (CTNH) 48

CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 50

1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN 50

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 50

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: 50

1.3. Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch 51

2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT 51

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: 51

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: không có 52

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án 52

3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM 52

CHƯƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 53

PHỤ LỤC 54

Dự án trang trại nuôi heo lạnh và hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo hoàn thành đánh giá tác động môi trường trại nuôi lợn công nghệ cao trong phòng lạnh

MỤC LỤC BẢNG VÀ HÌNH

 

Bảng 1: Nhu cầu thuốc thú y và vaccine phục vụ dự án 8

Bảng 2: Nhu cầu chất sát trùng và hóa chất phục vụ dự án 9

Bảng 3: Nhu cầu nước cho quá trình chăn nuôi giai đoạn ổn định 9

Bảng 4: Diện tích các hạng mục công trình dự án 10

Bảng 5: Danh mục máy móc, thiết bị chăn nuôi 12

Bảng 6: Nước thải chăn nuôi phát sinh tại dự án trong giai đoạn ổn định 17

Bảng 7: Thành phần, khối lượng chất thải rắn chăn nuôi phát sinh tại trại 20

Bảng 8: Danh mục chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành dự án 21

Bảng 9: Thông số kỹ thuật các hạng mục hệ thống xử lý nước thải 29

Bảng 10: Các chất ô nhiễm nước thải và giới trị giới hạn 43

Bảng 11: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của khí thải 44

Bảng 12: Giá trị giới hạn đối với bụi và khí thải tại các nguồn thải 44

Bảng 13: Giá trị giới hạn đối với độ ồn 46

Bảng 14: Giá trị giới hạn đối với độ rung 46

Bảng 15: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh 47

Bảng 16: Thành phần, khối lượng chất thải rắn chăn nuôi phát sinh tại trại 47

Bảng 17: Danh mục chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành dự án 47

Bảng 18: Thời gian vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải 50

Bảng 19: Thời gian dự kiến lấy mẫu chất thải 50

Bảng 20: Chi tiết kế hoạch đo đạc, lấy mẫu chất thải đánh giá hiệu quả xử lý của công trình bảo vệ môi trường 51

Bảng 21: Kinh phí dự trù thực hiện giám sát môi trường định kỳ 52

 

Hình 1: Sơ đồ thu gom nước mưa của Dự án 22

Hình 2: Quy trình hệ thống xử lý nước thải công suất 400m3/ngày.đêm 24

Hình 3: Quá trình phân hủy kị khí các chất hữu cơ 25

Dự án trang trại nuôi heo lạnh và hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo hoàn thành đánh giá tác động môi trường trại nuôi lợn công nghệ cao trong phòng lạnh

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Dự án “Trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 con heo nái” của Công ty TNHH Tây Thành Long đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 và được Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 31/5/2021, với quy mô, công suất như sau:

- Công suất 5.000 con heo nái.

- Diện tích đất sử dụng: 81.370,8 m2

- Vốn đầu tư: 32.750.000.000 đồng.

Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Quy mô dự án đầu tư thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Căn cứ mục II số thứ tự 5.2.1 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. Theo đó, Dự án “Trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 con heo nái”, tương đương 2.500 đơn vị vật nuôi (5.000 heo nái x 250 kg/con)/500.

Căn cứ Mục số 3 Phụ lục III Nghị định số 08/2022/NĐ – CP, dự án thuộc Nhóm I: “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này”.

Căn cứ khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải rả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Trên cơ sở các quy định trên, Công ty TNHH Tây Thành Long tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho Dự án “Trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 con heo nái” theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

II. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Căn cứ Luật

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001.

- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 được Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 10, thông qua ngày 03/12/2004.

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006.

- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014.

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 15/6/2015.

- Luật Thú y số 97/2015/QH13 ngày 19/6/2015 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19/6/2015.

- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 19/11/2018.

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17/6/2020.

- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020.

2. Căn cứ Nghị định

- Nghị định số 14/2014/NĐ – CP ngày 26/02/2014 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.

- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

- Nghị định số 45/2022/NĐ – CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

3. Căn cứ Thông tư

- Thông tư số 32/2017/TT – BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.

- Thông tư số 29/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

- Thông tư số 01/2021/TT – BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết  và hướng dẫn thị hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 10/2021/TT – BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

- Thông tư số 17/2021/TT – BTNMT ngày 14/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

- Thông tư số 02/2022/TT – BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn

- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 01-41:2011/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu vệ sinh khi tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật.

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

- QCVN 01-14:2010/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học.

- QCVN 22:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chiếu sáng – Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc.

- QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

- QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.

- QCVN 27:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Rung – Giá trị cho phép tại nơi làm việc.

- QCVN 07 – 2:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình thoát nước.

- QCVN 07 – 5:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp điện.

- QCVN 62-MT/2016/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.

- QCVN 02:2019/BTYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bụi – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc.

- QCVN 03:2019/BTYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bụi – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

- QCVN 18:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn trong thi công xây dựng.

III. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN

- Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín tại xã Thành Long, huyện Châu Thành của Công ty TNHH Tây Thành Long.

- Công văn số 1403/SNN-TTĐ ngày 04/5/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án Trang trại chăn nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín.

- Giấy phép xây dựng số 12/GPXD ngày 06/4/2022 của UBND huyện Châu Thành.

- Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 1964/GP-STNMT ngày 29/3/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi số 72/07/2021/ĐKCN ngày 28/10/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

 

 

 CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH TÂY THÀNH LONG

- Địa chỉ văn phòng: 330/14/24, KP 5, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Võ Như Long

- Điện thoại: 0903 135 870 

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: 3603716631, đăng ký lần đầu ngày 03/4/2020; đăng ký thay đổi lần thứ 1, ngày 23/6/2021 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.

2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: “TRANG TRẠI NUÔI HEO THEO MÔ HÌNH TRẠI LẠNH KHÉP KÍN”

2.1. Địa điểm thực hiện dự án 

Dự án “Trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 con heo nái” của Công ty TNHH Tây Thành Long được bố trí trên các thửa đất số 16, 23 tờ bản đồ số 57; thửa đất số 51, 52, 54 tờ bản đồ 56 thuộc ấp Thành Tây, xã Thành Long, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.

Khu đất có tọa độ VN2000: X = 545895; Y = 1243500.

Khu đất xây dựng dự án có vị trí tiếp giáp như sau:

- Phía Đông giáp đất trồng cao su của bà Võ Thị Tươi.

- Phía Tây giáp đất trồng cao su của ông Phạm Văn Lợi.

- Phía Nam giáp đất trồng cao su của bà Võ Thị Tươi.

- Phía Bắc giáp đường đất.

2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư 

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thì Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh.

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường là UBND tỉnh Tây Ninh.

2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 con heo nái” của Công ty TNHH Tây Thành Long.

2.4. Quy mô của dự án đầu tư

Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Quy mô dự án đầu tư thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1. Công suất của dự án đầu tư:  

- Quy mô, công suất: 5.000 con heo nái; heo nọc: 84 con.

- Tỷ lệ heo nọc/heo nái = 1/60 (heo nọc khai thác tinh nhân tạo và trại phối tinh nhân tạo 100%).

- Một chu kỳ động dục của heo nái từ 18 – 21 ngày, thời gian trung bình 1 con heo mang thai là 114 ngày và chăm sóc heo con là 14 đến 20 ngày; lợn nái sau cai sữa 5 – 7 ngày thì động dục trở lại. Tổng 01 chu kỳ động dục – mang thai – đẻ - cai sữa – động dục lại là từ 155 đến 163 ngày (khoảng gần 6 tháng).

- Khi trang trại bắt đầu đi vào hoạt động, 06 tháng đầu năm thứ 1 là thời gian ổn định của trang trại (trong thời gian này không có heo con xuất bán), số heo nhập về lần lượt tối đa là 05 lần, trung bình mỗi tháng nhập 01 lần, mỗi lần tối đa 1.000 con. Trong vòng 5 tháng nhập đủ số lượng 5.000 neo nái. Từ thời điểm 06 tháng cuối năm thứ 1 trở về sau thì trang trại đi vào hoạt động ổn định và duy trì mỗi tháng xuất tới đa 10.000 heo con. Do đó, số lượng heo xuyên suốt định kỳ nhu cầu chăn nuôi trong trang trại là 4.000 heo chửa, 1.000 heo nái nuôi con và 10.000 heo con và 84 heo nọc.

- Trung bình 01 tháng duy trì tối đa 1.000 con heo nái đẻ, trung bình mỗi con heo nái đẻ 10 con heo con. Vậy trung bình mỗi tháng có tối đa là 1.000 x 10 = 10.000 heo con xuất bán.

3.2. Quy trình, công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

- Giống heo nái sinh sản: Heo nái có trọng lượng khoảng 60 kg được nhập từ Công ty Cổ phần Greenfeed Việt Nam. Loại heo nái giống này có khả năng sinh sản cao.

- Chăm sóc, nuôi dưỡng: Chủ dự án chịu trách nhiệm chính trong chăn nuôi và chi trả mọi chi phí: con giống, thức ăn, thuốc chữa bệnh, lương chuyên gia, bác sĩ thú y, lương công nhân,… Công ty Cổ phần Greenfeed Việt Nam hỗ trợ kỹ thuật và bao tiêu sản phẩm đầu ra.

- Tiêu chuẩn heo xuất chuồng: Heo con xuất chuồng khoảng 30 ngày tuổi có trọng lượng > 4 kg.

Định mức kỹ thuật chăn nuôi heo nái đẻ và nuôi con:

- Số con đẻ ra còn sống/lứa: 10 con.

- Số lứa đẻ/nái/năm: 02 lứa.

- Thời gian sử dụng heo nái: 5 lứa.

Định mức kỹ thuật heo đực:

- Thụ tinh nhân tạo 1 con heo đực cho khoảng 60 con cái. Thời gian khai thác heo đực khoảng 02 năm.

Quy trình chăn nuôi heo nái sinh sản:

Heo nái giống (trọng lượng khoảng 60 kg) -> nhập chuồng -> chăm sóc -> phối giống -> heo nái mang thai -> heo nái sinh sản -> heo con (chăm sóc đến khoảng 30 ngày tuổi) -> xuất bán.

Thuyết minh quy trình chăn nuôi:

Heo nái giống và heo nọc giống trọng lượng khoảng 60 kg nhập về trại, đã được kiểm dịch trước khi vận chuyển đảm bảo đạt yêu cầu về chất lượng. Trước khi nhập vào trại tại khu vực nhập/xuất heo, có bố trí cụm nhà tắm heo, tại đây heo sẽ được tắm rửa, vệ sinh sạch sẽ trước khi nhập/xuất chuồng. Nước thải từ quá trình tắm heo tại cụm nhà tắm heo sẽ được thu gom về hồ thu gom, sau đó được dẫn về biogas để xử lý tiếp theo.

Heo nái sau khi qua cụm tắm heo được chăm sóc thích nghi tại nhà phát triển hậu bị trong thời gian từ 10 – 12 ngày. Heo nọc qua cụm tắm được chăm sóc, được đưa về nhập chuồng tại các ô nọc (03 ô/nhà heo mang thai, 04 nhà heo mang thai) thuộc nhà heo mang thai và được chăm sóc tại đây để khai thác tinh. Heo nái sau 10 – 12 ngày nuôi thích nghi tại nhà phát triển hậu bị, được lùa sang các ô phối tinh (10 ô/nhà heo mang thai, 04 nhà heo mang thai) tại nhà heo mang thai và được chăm sóc, phối tinh tại đây. Sau khi phối tinh trong khoảng 22 ngày, heo nái sẽ mang thai và được chuyển sang các ô mang thai (872 ô/nhà heo mang thai, 04 nhà heo mang thai) để tiếp tục chăm sóc, dưỡng thai trong thời gian khoảng 100 ngày. Sau đó, heo mang thai được chuyển sang nhà heo nái đẻ để chờ sinh, sau khoảng 5 – 12 ngày sẽ sinh con tại đây. Sau khi sinh, heo con được nuôi chung với heo mẹ tại nhà heo nái đẻ (được bố trí lồng ấm) để cung cấp chất dinh dưỡng, quá trình chăm sóc này yêu cầu đòi hỏi về chuồng úm sạch sẽ, khô ráo và nhiệt độ đèn sao cho đảm bảo ngừa bệnh hô hấp và đi ngoài của heo con. Đối với heo con sau sinh khoảng 7 – 10 ngày được tập ăn bằng loại thức ăn dễ tiêu. Sau khi heo con được chăm sóc từ 14 – 21 ngày tuổi sẽ được tách mẹ. Heo con tiếp tục được nuôi tại đây khoảng 4 – 9 ngày, thức ăn chính là cám dinh dưỡng tổng hợp và nước uống, đạt trọng lượng trung bình ≥ 4kg sẽ được xuất chuồng. Heo nái sau đẻ và chăm sóc heo con, được đưa về lại chăm sóc tại nhà phát triển hậu bị. Quy trình chăn nuôi heo nái tiếp tục được lập lại như trên.

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: Heo con. 

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất của dự án

Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi gồm nhiều nguyên phụ liệu khác nhau. Trong đó, chủ yếu là heo con, thức ăn và thuốc phòng bệnh. Tất cả nguyên vật liệu nuôi heo thịt do Công ty cổ Greenfeed Việt Nam cung cấp và quy trình hoạt động cũng tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn từ Công ty này. Danh mục thuốc thú y sử dụng đảm bảo tuân thủ theo quy định Danh mục ban hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

a) Nhu cầu về con giống

Nhu cầu về con giống là 5.000 heo nái và 84 heo nọc. 

b) Nhu cầu về thức ăn

Nhu cần thức ăn là cám viên: 15,525 tấn/ngày.

c) Nhu cầu thuốc thú y, vaccine

Thuốc thú y và vaccine trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bào an toàn đàn heo.

Bảng 1: Nhu cầu thuốc thú y và vaccine phục vụ dự án

STT

Tên thuốc, vaccine

Định mức

Khối lượng

Đơn vị

I

Heo nái

 

 

 

1

Vaccine phó thương hàn

01 liều/con

5.000

Liều/năm

2

Vaccine tụ huyết trùng

01 liều/con

5.000

Liều/năm

3

Vaccine ngừa dịch tả

02 liều/con

10.000

Liều/năm

4

Vaccine ngừa lở mồm long móng

02 liều/con

10.000

Liều/năm

5

Vaccine phù đầu lợn con

01 liều/con

5.000

Liều/năm

6

Vaccine tai xanh

01 liều/con

5.000

Liều/năm

7

Vaccine phòng bệnh đóng dấu lợn

01 liều/con

5.000

Liều/năm

II

Heo nọc

 

 

 

1

Vaccine ngừa dịch tả

02 liều/con

168

Liều/năm

2

Vaccine ngừa lở mồm long móng

02 liều/con

168

Liều/năm

III

Heo con

 

 

 

1

Fertran – B12 hoặc Fhar-F.B 1080

01 liều/con

120.000

Liều/năm

2

ADE-Bcomplex

01 liều/con

120.000

Liều/năm

3

Pharm-cox (phòng cầu trùng)

01 liều/con

120.000

Liều/năm

4

Vaccine phó thương hàn

01 liều/con

120.000

Liều/năm

5

Vaccine rối loạn sinh sản và hô hấp

01 liều/con

120.000

Liều/năm

 

Toàn bộ lượng thuốc thú y, vaccine và chuyên viên kỹ thuật chăm sóc cho đàn heo được Công ty cổ Greenfeed Việt Nam cung cấp và hỗ trợ.

d) Nhu cầu hóa chất sát trùng, hóa chất:

Dự án có sử dụng thuốc sát trùng để vệ sinh chuồng trại, xử lý môi trường. Nhu cầu sử dụng của dự án được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2: Nhu cầu chất sát trùng và hóa chất phục vụ dự án

STT

Tên hóa chất

Đơn vị

Số lượng/năm

Nguồn cung cấp

1

Omicide

lít

3.802

Công ty cổ Greenfeed Việt Nam

2

Vôi bột

tấn

20,8

3

NaOH

lít

1.875

4

Chế phẩm sinh học EM

lít

3.802

5

PAC

kg

312

6

Clorine

tấn

4,2

7

Polimer

kg

312

8

Formol 2%

lít

1.670

 

Các hóa chất phục vụ cho hoạt động của dự án không nằm trong danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.

4.2. Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu điện cho trang trại sử dụng điện lưới quốc gia. Lắp đặt trạm biến áp 250Kv để cung cấp điện cho trang trại. Sử dụng điện cho dự án khoảng 25.000 kWh/tháng.

 Ngoài ra, chủ dự án còn lắp đặt 01 máy phát điện dự phòng, công suất khoảng 250 KVA. Nhiên liệu cho máy phát điện dự phòng: dầu DO tiêu thụ khoảng 12,75 lít/giờ.

4.3. Nhu cầu sử dụng nước

Tổng nhu cầu cấp nước tại trang trại khi Dự án đi vào hoạt động ổn định được trình bày như sau:

Bảng 3: Nhu cầu nước cho quá trình chăn nuôi giai đoạn ổn định

TT

Mục đích sử dụng

Định mức cấp nước

Số lượng

Tổng lượng nước cấp (m3/ngày)

Tổng lượng nước cấp ngày dùng nước lớn nhất (m3/ngày)

1

Nước cấp cho sinh hoạt + chuẩn bị bửa ăn

80 lít/người/ngày

25 lít/người/ngày

30 người

2,4

0,75

-

2

Nước cấp cho heo

Nước cấp cho heo nọc và heo nái nuôi con

40lít/con/ngày

1.000 heo nái nuôi con

40

-

84 heo nọc

3,4

-

Nước cấp cho heo con

15lít/con/ngày

10.000 heo con

150

-

Nước cấp cho heo nái mang thai

20lít/con/ngày

4.000 heo con

80

-

3

Nước rửa chuồng

-

-

45

-

4

Nước cấp hoạt động khử trùng, vệ sinh xe ra vào trại

500 lít/xe/ngày

2 xe

1

-

5

Nước cấp cho hoạt động sát trùng công nhân

7 lít/ngày

-

0,007

-

6

Nước cấp cho xử lý khí thải buồng thu gom khí thải

-

-

3

-

7

Nước tưới cây xanh

1,5 lít/m2

37.630,76

56,45

-

8

Nước cấp cho PCCC

-

-

108

-

9

Nước vệ sinh dụng cụ

-

-

0,2

-

10

Nước từ cụm tắm heo

11 lít/con/ngày

5.000 heo nái

-

55

31 lít/con/ngày

84 heo nọc

-

2,604

 

Tổng cộng

 

 

490,207

544,811

 

Nguồn cung cấp: 04 giếng khoan để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng nước của dự án. Việc khai thác nước Trang trại sẽ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

5.1. Các hạng mục công trình 

Dự án có tổng diện tích đất sử dụng là 81.370,8 m2. Các hạng mục công trình chính phục vụ cho hoạt động chăn nuôi của trại heo được trình bày như sau:

Bảng 4: Diện tích các hạng mục công trình dự án

STT

Tên hạng mục công trình

Số lượng

Kích thước (m)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Hạng mục công trình chăn nuôi chính

1

Nhà nuôi heo nái đẻ

4

73 x 25,8

7.533,6

9,3

2

Nhà heo mang thai

4

89,7 x 25,5

9.149,4

11,24

3

Nhà phát triển heo dự bị

01

70,6 x 12,4

875,44

1,08

4

Đài xuất/nhập heo

01

2,23 x 4,1

9,143

0,011

5

Silo cám

09

3,4 x 3,4

104,04

0,13

6

Cụm nhà tắm heo + kho + vệ sinh

01

6,8 x 4,2

28,56

0,04

7

Nhà văn phòng

01

28,95 x 5,6

162,12

0,2

8

Nhà kho chứa dụng cụ phục vụ dự án

01

3,2 x 3,2

10,24

0,01

II

Hạng mục công trình phụ trợ

1

Nhà công nhân rửa xe

01

6,2 x 6,7

41,54

0,05

2

Nhà bảo vệ + hố sát trùng

01

6,3 x 6,3

39,69

0,05

3

Nhà để xe

01

6,3 x 7

44,1

0,05

4

Nhà sát trùng xe tải

01

20 x 4,7

94

0,12

5

Nhà sát trùng tài xế

01

7,24 x 2

14,48

0,02

6

Nhà sát trùng khu sinh hoạt

01

8,4 x 9,9

83,16

0,1

7

Nhà ăn + bếp ăn

01

23 x 6,49

149,3

0,18

8

Nhà công nhân 1

01

5,2 x 51,4

267,28

0,33

9

Nhà công nhân 2

01

40,2 x 6,2

249,24

0,31

10

Tháp nước 50m3

01

7,3 x 8,3

60,59

0,07

11

Bể nước 1.200m3

01

18,75 x 15

281,25

0,35

12

Kho dụng cụ, cơ khí

01

8,2 x 13,8

113,16

0,14

13

Nhà sát trùng khu sản xuất

01

11,5 x 16,8

193,2

0,24

14

Nhà bán hàng

Cầu cân 1,5 tấn

01

3,2 x 3

6,23 x 3,25

29,91

0,04

15

Trạm biến áp

01

4,2 x 4,27

17,93

0,022

16

Nhà đặt máy phát điện

01

7,6 x 7,5

57

0,07

17

Đường dẫn heo 1,1m

--

--

625,2

0,44

18

Trạm biến áp

01

3,7 x 4,9

17,93

0,01

19

Nhà đặt máy phát điện dự phòng

01

7,6 x 9,5

72,2

0,05

III

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

1

Kho chứa chất thải nguy hại

01

3 x 5

15

0,018

2

Nhà để xác heo

03

3,2 x 3,2

30,72

0,04

3

Hố thu gom (hồ city)

01

4 x 4

16

0,02

4

Bể biogas

02

51 x 55

5.610

6,89

5

Bể lắng + điều hòa

01

115 x 50

5.750

7,07

6

Bể sự cố

01

55 x 30

1.650

2,03

7

Bể sinh học

01

58 x 36

2.088

2,57

8

Khu xử lý nước thải

01

15 x 50

750

0,92

9

Hầm tiêu hủy xác heo chết

01

18 x 10

180

0,22

10

Nhà ép phân và chứa phân

01

15 x 20

300

0,37

11

Bể tự hoại 03 ngăn

04

-

-

-

IV

Sân, đường giao thông

1

Đường nội bộ

-

-

7.025,947

9,64

2

Hàng rào gạch

-

-

-

-

3

Hàng rào gạch + lưới B40

-

-

-

-

4

Đường đi bộ

-

-

503

0,62

5

Sân bê tông

-

-

74

0,09

6

Đường lùa heo

-

-

239

0,29

V

Cây xanh, thảm cỏ

37.630,76

46,25

 

Tổng cộng

 

 

81.370,8

100

 

5.2. Danh mục thiết bị máy móc đầu tư tại dự án

Chủ dự án đầu tư một số máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động của dự án, như sau:

Bảng 5: Danh mục máy móc, thiết bị chăn nuôi

Stt

Máy móc, thiết bị

Số lượng

Đơn vị

Xuất xứ

Tình trạng

1

Máng ăn

5.132

Cái

Việt Nam

Mới 100%

2

Núm uống nước

2.527

Bộ

Việt Nam

Mới 100%

3

Hệ thống cấp nước uống tự động

03

HT

Thái Lan

Mới 100%

4

Đèn compact chiếu sáng

105

Cái

Việt Nam

Mới 100%

5

Song sắt di động

20

Cái

Thái Lan

Mới 100%

6

Đèn hồng ngoại úm heo

105

Cái

Thái Lan

Mới 100%

7

Máy khử trùng 1,5kw

03

Cái

Thái Lan

Mới 100%

8

Tấm làm mát có kích thước 0,15m x 0,3m x 1,8m

1.918

Cái

Thái Lan

Mới 100%

9

Quạt thổi 50”

185

Cái

Việt Nam

Mới 100%

10

Máy phát điện 250 KVA

01

Cái

Việt Nam

Mới 100%

11

Mô tơ bơm xịt rửa chuồng

16

Cái

Đài Loan

Mới 100%

12

Mô tơ bơm nước giàn mát 0,5 HP

16

Cái

Đài Loan

Mới 100%

13

Bộ dụng cụ thú y

10

Cái

Thái Lan

Mới 100%

14

Máy ép phân

01

Cái

Việt Nam

Mới 100%

15

Xe tải vận chuyển

02

Xe

Hàn Quốc

Mới 100%

16

Xe chuyên chở cám

01

Xe

Việt Nam

Mới 100%

 

(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án)

 

 

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

 

1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Điều 22, 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Điều 10 Thông tu số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Hiện nay, tỉnh Tây Ninh chưa có quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh cũng như thực hiện phân vùng môi trường.

Vị trí thực hiện Dự án “Trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 con heo nái” của Công ty TNHH Tây Thành Long tại ấp Thành Tây, xã Thành Long, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh đã được Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 31/5/2021. Dự án có vị trí không thuộc vào vùng bảo vệ nghiêm ngặt cũng như hạn chế phát thải.

Như vậy, Dự án “Trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 con heo nái” của Công ty TNHH Tây Thành Long tại ấp Thành Tây, xã Thành Long, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh nói chung và của dự án nói riêng, góp phần tăng trưởng kinh tế cho địa phương, ổn định cuộc sống cho người dân xung quanh dự án. Và dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.

2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1. Tác động của các nguồn có liên quan đến chất thải

2.1.1. Đối với bụi, khí thải

a) Bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông

- Vệ sinh, thu dọn đất cát trong khuôn viên trại nuôi

- Phun nước trên tuyến đường nội bộ và xung quanh khu vực trại chăn nuôi vào mùa khô nhằm giảm bụi phát sinh và hơi nóng do xe vận chuyển ra vào trại.

- Khi các xe lưu thông trong khu vực trại chăn nuôi cần giảm tốc độ.

- Tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các khí độc hại của các phương tiện này.

- Trồng cây xanh để tránh bụi phát tán nhiều vào không khí. Tán cây xanh dày có thể hấp thụ bức xạ mặt trời, điều hòa các yếu tố vi khí hậu, chống ồn, hấp thụ khói bụi và những hỗn hợp khí như SO2, CO2, hợp chất chứa nito, photpho, các yếu tố vi lượng độc hại khác như Pb, Cu, Fe,…

b) Mùi từ hoạt động chăn nuôi

- Để hạn chế sự phát sinh các khí gây mùi đến mức thấp nhất có thể được, trại nuôi áp dụng các biện pháp sau:

- Bố trí các quạt hút và hệ thống làm mát trong mỗi dãy trại nuôi nhằm thông thoáng cho trại nuôi và trang trại.

- Bố trí công nhân vệ sinh bên ngoài trại nuôi thường xuyên, đảm bảo công tác vệ sinh trại sạch sẽ.

- Định kỳ phun thuốc sát trùng xung quanh khu chăn nuôi, các dãy trại nuôi 1 lần/tuần. Ngoài ra, 1 tháng/lần thực hiện tổng vệ sinh tiêu độc sát trùng toàn trại.

- Trại nuôi được thiết kế thông thoáng, có hệ thống quạt gió, quạt hút, hệ thống làm mát đảm bảo nhiệt độ ổn định trong trại. Không khí trong trại đảm bảo thông thoáng tránh phát sinh mùi hôi trong khu vực chăn nuôi và xung quanh.

- Khu vực kho chứa nguyên liệu chăn nuôi sẽ được lắp đặt hệ thống quạt hút đảm bảo kho chứa thông thoáng tránh ẩm mốc.

- Trồng cây xanh xung quanh trại nuôi nhằm tạo dãy phân cách và tăng vẻ mỹ quan cho trang trại.

- Để đánh giá khả năng chịu tải của môi trường, định kỳ Chủ dự án thực hiện lập hồ sơ báo cáo công tác bảo vệ môi trường, kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh đạt quy chuẩn cho phép, do đó khả năng chịu tải khí thải của trại nuôi phù hợp với môi trường.  

c) Khí biogas sinh ra từ bể biogas

Phân heo sau khi được thu gom từ chuồng nuôi, trong đó 70% được đem đi ép, lượng phân còn lại hòa tan với nước vệ sinh chuồng trại (30% phân heo) cho xuống bể biogas.

Các loại khí sinh học sinh ra từ bể biogas có 02 thành phần chủ yếu: khí CH4 (chiếm 50 – 70%), khí CO2 (chiếm 30 – 45%). Ngoài ra, còn có các loại khí khác như: NH3, H2S, H2, O2,…

Khí biogas dùng làm nhiên liệu đốt để phục vụ quá trình nấu ăn, chạy máy phát điện tại trang trại. Trường hợp dư thừa khi biogas, chủ dự án sẽ có biện pháp xử lý thích hợp. Khí biogas khi phát tán vào môi trường sẽ gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng dân cư; đồng thời có nguy cơ gây cháy nổ do hàm lượng khí CH4 cao.

d) Khí thải từ máy phát điện dự phòng

Quá trình vận hành 01 máy phát điện dự phòng (tổng công suất 250 KVA) sẽ phát sinh khí thải. Tuy nhiên, nguồn khí thải này không thường xuyên do chỉ được vận hành khi mạng lưới điện quốc gia gặp sự cố. Định mức tiêu thụ nhiên liệu của  máy phát điện khoảng 12,75 kg dầu DO/h.

Tuy nhiên, khí thải từ máy phát điện dự phòng phát sinh không thường xuyên, chỉ xảy ra khi khu vực dự án bị cúp điện nên các tác động đến môi trường không đáng kể.

đ) Ruồi, muỗi, chim, chuột, côn trùng

Ruồi, muỗi, chim, chuột, côn trùng là nhóm các động vật  trung gian truyền bệnh dịch cho vật nuôi.

Ruồi, muỗi, chuột, côn trùng có tốc độ sinh sản khá nhanh trong môi trường thuận lợi, đặc biệt là những nơi dơ bẩn, có mùi hôi thối, đọng nước thường xuyên. Môi trường chăn nuôi là môi trường lý tưởng thúc đẩy sự phát triển của các loài trung gian truyền bệnh. Đây chính là nguyên nhân gây ra các bệnh truyền nhiễm  cho người và vật nuôi như: tả, lỵ, thương hàn, đường ruột,...

Chim, chuột là động vật có khả năng di chuyển mần bệnh từ nơi này sang nơi khác. Do đó, cần có biện pháp hạn chế sự xâm nhập, tiếp xúc của chúng với khu vực chăn nuôi, nguồn thức ăn, nước uống trong trại.

2.1.2. Đối với nước thải

a) Nước mưa

Theo nguyên tắc, nước mưa được quy ước là nước sạch nếu không tiếp xúc với các nguồn ô nhiễm. Khi chảy qua các vùng chứa các chất ô nhiễm, nước mưa sẽ cuốn theo các thành phần ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận, tạo điều kiện lan truyền nhanh các chất ô nhiễm. Khi chuồng trại, sân bãi được xây dựng và bê tông hóa sẽ làm mất khả năng thấm nước. Mặt khác, trong quá trình vận hành dự án, nếu các nguồn gây ô nhiễm môi trường không được khống chế theo quy định, khi nước mưa rơi xuống khu đất dự án sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm có trong nước thải, khí thải, chất thải rắn gây ô nhiễm nguồn nước. Tùy theo phương án khống chế nước mưa cục bộ mà thành phần và nồng độ nước mưa thay đổi đáng kể.

Chủ dự án xây dựng hệ thống thu gom nước mưa tách riêng nước thải. Mái nhà, trại nuôi heo được bố trí nghiêng, nước mưa phát sinh từ mái nhà, trại nuôi chảy xuống đất rồi thoát ra mương thoát nước gần dự án

b) Nước thải sinh hoạt

Nguồn phát sinh từ hoạt động vệ sinh hàng ngày và nấu ăn của công nhân viên trong dự án.

Lưu lượng: căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. Khối lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 100% lượng nước cấp, cụ thể: 30 người x 105 lít/ngày/người x 100% = 3,15 m3/ngày.đêm.

Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu là cặn bã, chất lơ lững (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các loại vi sinh vật, vi khuẩn gây bệnh. Khối lượng nước thải phát sinh này sẽ làm phát sinh bệnh tật, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ đời sống của người công nhân, đồng thời gây ô nhiễm cho môi trường nước nếu như dự án không có các biện pháp xử lý thích hợp.

c) Nước thải chăn nuôi

Lượng nước sử dụng trong hoạt động 100% lượng nước cấp sử dụng. Do đó lượng nước thải phát sinh trong trại chăn nuôi là 314,817m3/ngày.đêm x 100% =  314,817m3/ngày.đêm, cụ thể như sau:

 

Bảng 6: Nước thải chăn nuôi phát sinh tại dự án trong giai đoạn ổn định

TT

Mục đích sử dụng

Định mức cấp nước

Số lượng

Lưu lượng nước thải (m3/ngày)

Lưu  lượng nước thải phát sinh lớn nhất (m3/ngày)

1

Nước cấp cho sinh hoạt + chuẩn bị bữa ăn

80 lít/người/ngày

25 lít/người/ngày

30 người

2,4

0,75

-

2

Lượng khử trùng, pha chế, nước uống của heo rơi vãi

-

-

5

-

3

Nước tiểu của heo nái

3 lít/ngày

5.000 con

15

-

4

Nước tiểu của heo nọc

3 lít/ngày

84 con

0,252

 

5

Nước tiểu của heo con

0,5 lít/ngày

10.000 con

5

-

6

Nước tắm heo nái nuôi con

31 lít/con/ngày

1.000 con

31

-

7

Nước tắm cho heo nọc

31 lít/con/ngày

84 con

2,604

-

8

Nước tắm cho heo con

10,5 lít/con/ngày

10.000 con

105

-

9

Nước tắm cho heo nái mang thai

11 lít/con/ngày

4.000 con

44

-

10

Nước rửa chuồng

-

-

45

 

11

Nước khử trùng, vệ sinh xe ra vào trại

500 lít/con/ngày

2 xe

1

-

12

Hoạt động sát trùng công nhân

-

-

0,007

-

13

Nước vệ sinh dụng cụ

-

-

0,2

-

14

Nước rỉ từ hầm hủy xác

-

-

0,00001

-

15

Nước cấp cho xử lý khí thải buồng thu gom khí thải

-

-

3

-

16

Nước phát sinh từ cụm tắm heo

11 lít/con/ngày

5.000 con heo nái

-

55

31 lít/con/ngày

84 con heo nọc

-

2,604

 

Tổng cộng

 

 

257,213

314,817

 

Nước thải từ hoạt động chăn nuôi bị ô nhiễm nặng về mặt hữu cơ vì có chứa nhiều chất thải rắn, các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh. Cụ thể, trong nước thải chăn nuôi heo thịt, hợp chất hữu cơ chiếm từ 70÷80% gồm cellulose, protit, acid amin, chất béo, hydratcacbon và các dẫn xuất của chúng trong phân và các thức ăn dư thừa, hầu hết là các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy; Các hợp chất vô cơ chiếm 20÷30%, bao gồm: đất, cát, muối, urê, amonium, muối Chlorua phân hủy.

Nước thải chăn nuôi chứa các loại vi trùng, virus, và trứng giun sán gây bệnh như Salmonella, E.coli,… có thể xâm nhập vào mạch nước ngầm. Salmonella có thể thấm sâu xuống lớp đất bề mặt từ 30÷40 cm. Trứng giun sán có thể lan truyền đi rất nhanh và khi bị nhiễm vào nước bề mặt sẽ tạo thành dịch bệnh cho người và động vật. Ngoài ra, còn có hóa chất từ thuốc sát trùng và thuốc thú y như iod, chloride,…nhưng thành phần này rất ít trong nước thải chăn nuôi heo. Trong quá trình thu gom về bể điều hòa thì các thành phần này đã tương tác với các chất ô nhiễm khác và bị pha loãng nên hàm lượng các thành phần này không đáng kể.

d) Nước thải từ quá trình ép phân

Lượng nước rỉ từ quá trình ép phân phụ thuộc vào lượng phân và độ ẩm của phân. Nước rỉ từ quá trình ép phân có tính chất tương tự nước thải chăn nuôi, nhưng nồng độ các chất ô nhễm cao hơn so với nước thải chăn nuôi.

Nước thải chăn nuôi của dự án nếu không được xử lý triệt để sẽ gây ô nhiễm đến môi trường không khí, nước, đất và sức khoẻ cộng đồng dân cư.

Nước thải phát sinh từ quá trình chăn nuôi được thu gom, dẫn về hệ thống xử lý nước thải. Trang trại đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 400m3/ngày để xử lý nước thải đạt QCVN 62 - MT: 2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi, sau đó mới thải ra nguồn tiếp.

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha