Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghệ cao. Sản phẩm của dự án là các loại tấm nhựa làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm công nghệ cao như sàn nhựa, ốp tường, tấm nhựa làm nội thất các loại.
Ngày đăng: 10-09-2025
19 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT............................................... iv
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................................... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư......................................... 4
1.3.1.1. Quy mô công suất sản phẩm của dự án đầu tư............................................ 4
1.3.1.2. Quy mô đầu tư xây dựng của dự án.......................................................... 4
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lực chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...14
1.3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................................................. 14
1.3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư........... 18
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư................................................................... 18
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư....... 19
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên vật liệu sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước giai đoạn thi công xây dựng dự án...19
1.4.1.2. Nhu cầu sử dụng phương tiện, thiết bị, máy móc giai đoạn thi công............ 22
1.4.1.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước, nhiên liệu trong giai đoạn thi công.............. 23
1.4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước giai đoạn vận hành dự án... 26
1.4.2.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng.................................... 26
1.4.2.2. Nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ vận hành dự án.................................... 30
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư................................................ 36
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 41
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường......... 41
2.1.1. Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 41
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có) .42
Chương III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 44
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...153
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH ... Việt Nam
Địa chỉ văn phòng: CCN Gia Lập, xã Gia Vân, tỉnh Ninh Bình.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Họ và Tên: ....... Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số .... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp đăng ký lần đầu ngày 17/11/2023, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 21/03/2025 do Sở Tài Chính Tỉnh Ninh Bình cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ... do Sở Tài Chính tỉnh Ninh Bình cấp chứng nhận lần đầu ngày 18/04/2025.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghệ cao
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: CCN Gia Lập, xã Gia Vân, tỉnh Ninh Bình.
Vị trí tiếp giáp của khu đất dự án cụ thể như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp với lô đất CN5A;
+ Phía Tây Bắc giáp lô đất cây xanh;
+ Phía Tây Nam giáp lô đất CN5C;
+ Phía Đông Nam giáp với đường giao thông.
Tọa độ các điểm mốc giới của dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các mốc giới của dự án
Điểm mốc |
Tọa độ VN2000 (Kinh tuyến trục 105000, múi chiếu 30) |
|
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
2249752.6006 |
591800.4558 |
2 |
2249931.2608 |
591576.8435 |
3 |
2250082.7465 |
591680.1913 |
4 |
2249895.4618 |
591914.5980 |
Vị trí của dự án trên sơ đồ tổng mặt bằng CCN Gia Lập và bản đồ vệ tinh được thể hiện trong hình dưới đây:
Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án trên quy hoạch mặt bằng tổng thể của CCN Gia Lập
+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của dự án đầu tư: Sở xây dựng tỉnh Ninh Bình.
+ Cơ quan cấp Giấy phép môi trường của dự án đầu tư: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Căn cứ khoản 2, Điều 9, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019, dự án thuộc lĩnh vực Sản xuất vật liệu, nhóm B.
Căn cứ theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc nhóm II.
Căn cứ khoản 1, điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, dự án thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường.
Căn cứ theo khoản 4, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình.
a.Quy mô công suất sản phẩm của dự án đầu tư
Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp chứng nhận lần đầu ngày 18/04/2025, quy mô công suất thiết kế của dự án là 20.000 tấn/năm, trong đó:
b.Quy mô đầu tư xây dựng của dự án
Dự án có tổng diện tích đất sử dụng là 39.727 m2 tại CCN Gia Lập, xã Gia Vân, tỉnh Ninh Bình. Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất của dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2. Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất của dự án
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
DT(m2) |
DT sàn ( M2) |
I |
Tổng diện tích đất phục vụ dự án |
m2 |
39.727 |
100 |
2 |
Diện tích đất xây dựng |
m2 |
25.619,6 |
64,5 |
3 |
Tổng diện tích đất cây xanh |
m2 |
7.945,8 |
20 |
4 |
Diện tích đất giao thông nội bộ + công trình phụ trợ |
m2 |
6.163,5 |
15,5 |
II |
Mật độ xây dựng |
% |
64,5 |
|
(Nguồn: Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án)
Quy mô xây dựng các hạng mục công trình phục vụ dự án được thống kê theo bảng sau:
Bảng 1.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình phục vụ dự án
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số tầng |
1 |
Nhà xưởng 1 |
4.389 |
1 |
2 |
Nhà xưởng 2 |
4.389 |
1 |
3 |
Nhà xưởng 3 |
4.389 |
1 |
4 |
Kho thành phẩm |
7.700 |
1 |
5 |
Kho nguyên liệu |
4.389 |
1 |
6 |
Nhà văn phòng điều hành |
303,6 |
3 |
7 |
Khu xử lý nước thải |
66 |
- |
8 |
Phòng bơm PCCC |
20 |
- |
9 |
Nhà bảo vệ 1 |
30 |
- |
10 |
Nhà bảo vệ 2 |
30 |
- |
11 |
Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật |
6.077,5 |
- |
12 |
Cây xanh cảnh quan |
7.945,8 |
- |
|
Tổng cộng |
39.727 |
|
(Nguồn: Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án)
Công trình được đảm bảo kiến trúc phù hợp với kiến trúc chung của CCN, phù hợp với công năng sử dụng phục vụ các hoạt động của dự án.
Các hạng mục công trình chính được đầu tư xây dựng phục vụ dự án được thống kê trong bảng sau:
Bảng 1.4. Các hạng mục công trình chính của dự án
STT |
Hạng mục/ Diện tích |
Mô tả |
1 |
Kho nguyên liệu (Diện tích xây dựng 4.389 m2, tổng diện tích sàn 4.389m2) |
a) Công năng sử dụng: - Được thiết kế là nơi chứa nguyên liệu sản xuất của nhà máy. Đối với các loại hoá chất sử dụng cho dự án gồm mực in, keo PUR được bố trí trong ngăn chứa riêng có diện tích khoảng 60m2 tại kho chứa nguyên liệu.
|
2 |
Xưởng sản xuất 1 (Diện tích xây dựng: 4.389 m2, diện tích sàn: 4.389 m2) |
c) Giải pháp kết cấu: - Phần móng: Sử dụng hệ móng cọc BTCT, sử dụng cọc ly tâm D300; dầm móng, đài móng BTCT mác 250, giằng móng |
STT |
Hạng mục/ Diện tích |
Mô tả |
|
|
BTCT mác 250 tiết diện (25×80)cm.
|
3 |
Xưởng sản xuất 2 (Diện tích xây dựng: 4.389 m2, diện tích sàn: 4.389 m2) |
|
4 |
Xưởng sản xuất 3 (Diện tích xây dựng: 4.389 m2, diện tích sàn: 4.389 m2) |
c) Giải pháp kết cấu: - Phần móng: Sử dụng hệ móng cọc BTCT, sử dụng cọc ly tâm D300; dầm móng, đài móng BTCT mác 250, giằng móng |
Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Khi đi vào vận hành, dự án sẽ sản xuất hai loại sản phẩm ung cấp tấm nhựa phủ bóng, tấm Foam cao cấp phủ film cao cấp các loại từ các loại nguyên liệu bột nhựa PVC, bột nhựa HDPE, hạt nhựa PVC, hạt nhựa PE, bột đá CaCO3, phụ gia, mực in, màng film, …
Hai sản phẩm của dự án chỉ khác nhau một công đoạn sản xuất:
a.Quy trình sản xuất cho sản phẩm tấm nhựa phủ bóng bề mặt
Hình 1.2. Quy trình sản xuất tấm nhựa phủ bóng bề mặt
Thuyết minh quy trình:
Bước 1: Nguyên liệu là các bột nhựa nguyên sinh (bột nhựa PVC, bột nhựa HDPE) cùng với bột đá và một số phụ gia sẽ được đưa vào máy trộn đều sau đó chuyển sang silo cấp liệu và được hút qua ống dẫn liệu vào phễu cấp đặt trên thân máy ép đùn nhờ bơm hút băng tải lò xo đặt trong ống dẫn liệu.
Bước 2: Tại phễu cấp liệu, nguyên liệu hạt nhựa được rãi đều xuống cửa hút ép đùn nhờ trục vít xoắn được lai động bởi động cơ xoay của máy sản xuất tấm nhựa.
Bước 3: Tại xi lanh nhiệt, nguyên liệu được gia nhiệt ở nhiệt độ theo quy trình công nghệ, hạt nhựa được đẩy đi thành dòng nhờ trục vít xoắn tới cổ đùn đưa vào khuôn ép cán định hình nóng rồi chuyển sang khuôn định hình lạnh để kết cứng tấm nhựa. Khuôn lạnh làm việc trên nguyên tắc hút chân không để tấm nhựa ép sát vào bề mặt khuôn, để tấm nhựa không bị biến dạng đồng thời nước làm mát được bơm vào khuôn.
Bước 4: Sau đó tấm nhựa được đưa đến bàn cắt để tạo thành các tấm nhựa có kích thước theo yêu cầu của sản phẩm. Tiếp đến sản phẩm được đưa vào hệ thống sơn phủ UV tiến hành in lên bề mặt tấm nhựa theo mẫu thiết kế yêu cầu của khách hàng.
Bước 5: Và sản phẩm sẽ được kiểm tra chất lượng bởi một đội ngũ nhân viên QC có kinh nghiệm. Những sản phẩm đạt chất lượng sẽ được đóng gói theo tiêu chuẩn và xuất xưởng. Những sản phẩm không đạt tùy theo mức độ sẽ được điều chỉnh lại.
Bước 6: Đối với những với sản phẩm lỗi hỏng có khả năng tái sử dụng, Công ty sẽ tiến hành đưa về khu vực nghiền, thực hiện nghiền thành những mảnh nhựa nhỏ rồi đưa trở lại thành nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất tiếp theo.
Quy trình sản xuất cho sản phẩm tấm foam phủ film cao cấp
Hình 1.3. Quy trình sản xuất tấm foam phủ film cao cấp
- Quy trình đùn ra phôi sản phẩm foam cao cấp:
Bước 1: Trộn nguyên liệu bao gồm: bột nhựa, bột đá và phụ gia được phối trộn trên dây chuyền trộn tự động thành bột tổng hợp. Sử dụng Hệ thống trộn tự động cao cấp (gồm 2 modun mỗi modun gồm 5 máy trộn 800/2500 tích hợp tự động). Tại đây hệ thống sử dụng đường ống kín và hệ thống túi vải cũng như hệ thống giũ bụi tự động được lọc qua nhiều lớp túi vải chuyên dụng, không gây bụi phát sinh ra bên ngoài.
Bước 2: Bột trộn được cung cấp vào máy đùn qua hệ thống ống dẫn, ở đây máy đùn được gia nhiệt độ. Bột được qua hệ thống xilanh trục vít chuyển vào khuôn tạo hình sản phẩm . (Sử dụng máy đùn size 80 cho tấm foam cao cấp)
Bước 3: Từ khuôn tạo hình sản phẩm được vào khuôn định hình sản phẩm làm mát bằng nước tuần hoàn kín.
Bước 4: Sản phẩm được qua hệ thống băng tải kéo và ra hệ thống cắt sản phẩm. Ở đây sản phẩm được hút sạch bụi và robot gắp vào vị trí xe chờ vận chuyển.
Bước 5: Tất cả sản phẩm phôi được qua QC kiểm tra sau đó chuyển sang dây chuyền phủ film
- Quy trình phủ màng film tấm foam cao cấp:
Bước 1: Tấm nhựa phôi được đưa vào băng tải của thiết bị dán màng film và được làm sạch bằng chổi quét có hệ thống lọc bụi túi vải. (Hệ thống lọc bụi túi vải gắn liền chuyền với máy chung với 1 cụm máy chổi quét )
Bước 2: Tại đây, tấm nhựa được phủ màng film cao cấp, lớp màng film cao cấp. Lớp màng film được phủ keo PUR lên bề mặt sau của màng, sau đó màng film tiếp xúc với tấm nhựa và được các rulo đè lên để gắn chặt lớp màng vào tấm phôi. Keo PUR có tác dụng kết dính tấm nhựa với màng film tạo thành phẩm có kết dính chắc chắn (Keo PUR được gia nhiệt ở nhiệt độ <100 độ C, và được bọc các đường ống bảo ôn không phát sinh nhiệt ra ngoài, ở đầu miệng phun keo được gia nhiệt ở nhiệt độ < 60 độ C phun vào màng film khép kín, vì vậy không phát sinh nhiệt lớn ra môi trường. Keo PUR được cấu tạo bởi nhựa PU không có dung môi hoá chất nên không phát sinh khí thải VOC trong quá trình sản xuất)
Bước 3: Sản phẩm chuyển sang công đoạn kiểm tra chất lượng.
Bước 4: Đóng gói sản phẩm
Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Về công nghệ sản xuất: Dự án sử dụng hệ thống thiết bị công nghệ được lựa chọn từ các nhà cung cấp có uy tín trên thị trường Trung Quốc với những đặc điểm ưu việt đảm bảo tối ưu hoá quá trình sản xuất, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu các tác động tiêu cực từ quá trình sản xuất đến môi trường và sức khoẻ con người, sản phẩm sản xuất đa dạng. Thiết bị được lựa chọn sử dụng cho dự án có tuổi thọ cao, đã và đang được sử dụng nhiều trong ngành, đảm bảo khả năng sửa chữa và thay thế linh hoạt. Toàn bộ dây chuyền sản xuất của dự án được chủ dự án đầu tư đồng bộ, được thiết kế theo quy trình tự động hóa và khép kín, đi kèm theo đó là hệ thống thiết bị định lượng và kiểm soát chất lượng, đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng cao.
Bên cạnh đó, hệ thống thiết bị được chủ dự án bố trí hợp lý, khoa học trên mặt bằng nhà xưởng để vừa tiết kiệm diện tích, thời gian vận chuyển, ... tránh lãng phí đất, tiết kiệm chi phí đầu tư, sản xuất và giảm thiểu tác động đến môi trường.
Sản phẩm của dự án là các loại tấm nhựa làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm công nghệ cao như sàn nhựa, ốp tường, tấm nhựa làm nội thất các loại. Cụ thể công suất sản xuất các sản phẩm của dự án như sau:
Bảng 1.7. Sản phẩm của dự án
STT |
Loại thành phẩm, bán thành phẩm |
Mã ngành |
Tỷ lệ |
Sản lượng (tấn/năm) |
I |
Sản xuất các sản phẩm từ plastic |
2220 |
|
|
1 |
Tấm nhựa phủ bóng bề mặt |
|
52% |
6.000 |
2 |
Tấm Foam cao cấp phủ film |
|
48% |
5.500 |
|
Tổng |
|
|
11.500 |
- Một số hình ảnh minh họa sản phẩm của dự án:
Hình 1.4. Một số hình ảnh sản phẩm của dự án
Sản phẩm của dự án đạt chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành về sản phẩm nhựa, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và có tính thẩm mỹ cao.
Nguyên vật liệu thi công dự án
Khối lượng nguyên vật liệu đáp ứng cho quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án được tính dựa trên diện tích xây dựng các công trình, hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước, ...
Theo dự toán về tổng mức đầu tư của dự án, khối lượng nguyên vật liệu xây dựng cần vận chuyển để phục vụ thi công công trình khoảng: 62.622,05 tấn.
Để đảm bảo vật tư, vật liệu xây dựng cung cấp kịp thời cho công trình đáp ứng yêu cầu tiến độ, chất lượng, công trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu từ các nguồn cung cấp sẵn có tại địa phương là các công ty liên doanh, nhà máy cơ sở sản xuất tại Khu vực đầu tư dự án và các vùng lân cận như sau:
Đá dăm, cát, gạch, xi măng: được mua từ các đơn vị cung ứng vật liệu xây dựng của địa phương.
Thép xây dựng: thép tròn, thép hình sử dụng sản phẩm của các Công ty liên doanh hoặc của Tổng công ty thép Việt Nam.
Thép để chế tạo các thiết bị phi tiêu chuẩn: sử dụng sản phẩm thép trong nước và gia công chế tạo bởi các nhà thầu trong nước.
Các loại vật liệu trên căn cứ tiến độ thi công để có kế hoạch tập kết về khu vực đầu tư dự án đảm bảo khối lượng yêu cầu cho từng giai đoạn thi công.
Khối lượng các loại nguyên liệu phục vụ quá trình thi công xây dựng dự án được thống kê chi tiết trong bảng sau:
Bảng 1.8. Nhu cầu nguyên vật liệu chính phục vụ thi công, xây dựng dự án
STT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Khối lượng quy đổi (Tấn) |
I |
Nguyên liệu phục vụ thi công, xây dựng |
|
||
1 |
Bê tông thương phẩm các loại |
m3 |
7,066.62 |
15.546,6 |
2 |
Cát mịn ML=1,5-2,0 |
m3 |
572,7 |
687,2 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
0,83 |
1,2 |
4 |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
27.005,71 |
41.858,9 |
5 |
Cọc BTCT 20x20 |
m |
2.507,43 |
250,8 |
STT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Khối lượng quy đổi (Tấn) |
6 |
Cọc BTCT 25x25 |
m |
1.577 |
236,6 |
7 |
Cọc bê tông ly tâm D300 |
m |
1.311,4 |
154,7 |
8 |
Cọc tre <2,5m |
m |
381,51 |
381,5 |
9 |
Cây chống |
cây |
5.668,07 |
28,3 |
10 |
Dây thép |
kg |
4.654,64 |
4,6 |
11 |
Đá 1x2 |
m3 |
1,58 |
2,6 |
12 |
Đinh các loại |
kg |
335,32 |
0,3 |
13 |
Gạch 2 lỗ (6,5x10,5x22) |
viên |
528.402,07 |
792,6 |
14 |
Gạch chỉ 6,5x10,5x22 |
viên |
133.153,58 |
306,3 |
15 |
Gạch lát granit matt 60x60 |
m2 |
1.538,82 |
39,5 |
16 |
Gạch ốp tường 300x600mm |
m2 |
59,76 |
1,1 |
17 |
Gỗ chống |
m3 |
21,58 |
12 |
18 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
4,15 |
2,3 |
19 |
Gỗ ván |
m3 |
23,24 |
12,9 |
20 |
Gỗ ván ( cả nẹp) |
m3 |
34,03 |
18,8 |
21 |
Cống BTCT D400 – D800 |
m |
107,07 |
685,2 |
22 |
Ma tít chèn khe |
kg |
531,2 |
0,5 |
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn