Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp

  • Mã SP:DTM TTr heo ga
  • Giá gốc:170,000,000 vnđ
  • Giá bán:165,000,000 vnđ Đặt mua

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ix

MỞ ĐẦU 1

1. Xuất xứ của dự án 1

1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 2

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan                 quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt .................. 2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 3

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 3

2.2. Các văn bản pháp lý của dự án 7

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập 8

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 8

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường 11

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 13

1.1. Thông tin chung về dự án 13

1.1.1. Tên dự án 13

1.1.2. Chủ dự án 18

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án 13

1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án 18

1.2. Các hạng mục công trình của dự án 18

1.2.1. Quy mô sử dụng đất và các hạng mục công trình của dự án 18

1.2.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất khu vực thực hiện dự án 32

1.2.3. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan 33

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án 33

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất phục vụ dự án 33

1.3.2. Nhu cầu cấp điện phục vụ dự án 46

1.3.3. Nhu cầu cấp nước phục vụ dự án 47

1.3.4. Sản phẩm và công suất của dự án 54

1.3.5. Nhu cầu lao động phục vụ dự án 55

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án 56

1.5. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị 61

1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án 65

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án 65

1.6.2. Vốn đầu tư 65

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 66

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 68

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 68

2.1.1. Điều kiện tự nhiên 68

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 74

2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến dự án 80

2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án 80

2.2.1. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ... 80

2.2.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật ... 83

CHƯƠNG 3 . ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN                          VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,                ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 84

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án  84

3.1.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án của giai đoạn 1 84

3.1.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án của giai đoạn 2 123

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 131

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động 131

3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện...................... 165

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 212

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 213

CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 215

4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án 215

4.2. Chương trình giám sát môi trường 223

CHƯƠNG 5.  KẾT QUẢ THAM VẤN 230

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 231

1. Kết luận 231

2. Kiến nghị 231

3. Cam kết 232

TÀI LIỆU THAM KHẢO 234

PHẦN PHỤ LỤC 235

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp và quy trình xin giấy phep môi trường cho dự án trang trai chăn nuôi heo

3.1.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện

3.1.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động có liên quan đến chất thải

a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do bụi và khí thải

a1. Giảm thiểu bụi từ quá trình san gạt mặt bằng, đào đắp đất

- Quá trình san gạt mặt bằng, đào đắp đất được tiến hành cuốn chiếu, làm đến đâu vệ sinh, lu lèn bề mặt đến đó;

- Bố trí thời gian san gạt, đào đắp đất phù hợp với thời tiết cũng sẽ hạn chế bụi phát tán vào không khí như: buổi sáng sớm từ 6h – 9h (khi mặt đất còn ẩm, ít gió) hoặc buổi chiều từ 16h – 17h (khi nhiệt độ đã giảm). Vào những ngày nắng nóng, thường xuyên phun nước làm ẩm mặt bằng thi công, ít nhất là 2 lần trong một ngày nhằm hạn chế một phần bụi, đất, cát theo gió phát tán vào không khí, làm ảnh hưởng môi trường không khí xung quanh khu vực thi công;

- Tận dụng lấy đất khu vực đào chuyển sang khu vực đắp, trong quá trình thi công nền móng, nền đường, nhằm giảm lượng xe vận chuyển vật liệu ra vào khu vực dự án;

- Lắp đặt hàng rào bằng tôn xung quanh khu vực thi công để cách ly và hạn chế bụi từ công trường phát tán ra khu vực xung quanh, và ảnh hưởng qua lại từ các công trình xây dựng lân cận.

a2. Giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển và bụi từ hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng

- Chủ dự án phối hợp với nhà thầu thi công giám sát xe vận chuyển vật liệu xây dựng đảm bảo các xe chở vật liệu không chở quá tải trọng, vượt quá thể tích thùng xe để tránh tình trạng rơi vãi đất đá trên đường vận chuyển, đất cát chỉ được đưa lên xe vận chuyển ở trạng thái khô. Các xe vận chuyển phải có tấm bạt che phủ;

- Các xe chở đúng tải trọng, chạy với tốc độ chậm khi đi vào khu vực dự án (<5 km/h);

- Tưới nước các tuyến đường vận chuyển trên công trường trong mùa khô để giảm lượng bụi trong không khí, nhất là những lúc thi công trong điều kiện nắng nóng kéo dài;

- Tiến hành quét dọn, tưới rửa mặt đường giao thông vận chuyển nguyên liệu trước khu vực xây dựng dự án sau mỗi ngày thi công;

- Bố trí lịch trình vận chuyển hợp lý (không tập trung quá nhiều xe cùng một lúc), không vận chuyển vào những giờ cao điểm (7h – 8h, 11h – 12h, 17h – 18h) gây ùn tắc giao thông và cộng hưởng ô nhiễm không khí;

- Các phương tiện chuyên chở trước khi ra ngoài dự án sẽ được rửa bánh xe để hạn chế bụi bám vào xe;

- Khi bốc dỡ nguyên vật liệu, công nhân được trang bị bảo hộ lao động để hạn chế bụi. Nhà thầu xây dựng cũng sẽ trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân xây dựng;

- Các phương tiện vận chuyển phải đạt tiêu chuẩn của Cục Đăng kiểm Việt Nam và thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng định định kỳ;

- Nhiên liệu sử dụng cho phương tiện vận chuyển là dầu Diesel, có hàm lượng lưu huỳnh thấp (0,05%).

a3. Giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện thi công cơ giới và từ hoạt động thi công xây dựng

- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình thi công ở mức tối đa;

- Lập kế hoạch thi công hợp lý để rút ngắn thời gian thi công như áp dụng biện pháp thi công cuốn chiếu, áp dụng trình tự thi công hợp lý giữa các hạng mục công trình cơ bản trước sau để bảo đảm rút gọn thời gian thi công, an toàn giao thông và hạn chế các tác động có hại do bụi, khí thải, ứ đọng, ngập úng, sình lầy... trên công trường;

- Quy định các đội thi công xây dựng phải có những giải pháp cụ thể cho việc bảo vệ môi trường trong quá trình thi công hạng mục công trình đảm nhiệm;

- Tất cả các phương tiện thi công cơ giới đưa vào sử dụng phải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường. Không sử dụng thiết bị máy móc quá cũ để thi công công trình;

- Sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp, hiện nay dầu diezel với nồng độ S chỉ 0,05%, thấp hơn nhiều lần so với trước đây (từ 1-4%);

- Các máy móc thiết bị phải thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ;

- Xung quanh khu vực thi công được che chắn tạm thời bằng tôn nhằm cách ly và hạn chế bụi từ công trường phát tán ra khu vực xung quanh, và ảnh hưởng qua lại từ các công trình xây dựng lân cận;

- Trong những ngày nắng, để hạn chế mức độ ô nhiễm bụi tại khu vực công trường xây dựng, thường xuyên phun nước, hạn chế một phần bụi đất cát có thể theo gió phát tán vào không khí;

- Đối với khu vực ngoài khuôn viên dự án, bố trí các biển báo hiệu công trường cho mọi người qua lại đề phòng. Phải quét dọn thường xuyên phần đường trước công ty, đường nội bộ tránh trường hợp bụi bay vào các công trình, các nhà máy xung quanh và người đi đường;

Ngoài ra, Chủ dự án cam kết sẽ phối hợp với đơn vị nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp thực hiện công tác xây dựng cơ bản, chất lượng công trình theo đúng các quy định về xây dựng, thực hiện các biện pháp dọn vệ sinh mặt bằng tại lán trại sau khi thi công và lắp đặt xong dự án, đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực dự án, không thải bỏ CTR ra khu vực, trả lại hiện trạng cho khu vực.

a4. Giảm thiểu khói hàn từ công đoạn hàn xì kim loại

Hoạt động này diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi ảnh hưởng hẹp, chủ yếu ảnh hưởng đến người công nhân trực tiếp thi công. Do đó, Công ty sẽ trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại khu vực này như nón, kính, mặt nạ phòng độc, khẩu trang chống bụi, bao tay.

a5. Giảm thiểu bụi, hơi dung môi từ quá trình chà nhám, sơn

- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trực tiếp tại công đoạn chà nhám, sơn như khẩu trang, kính, găng tay; 

- Trong quá trình chà nhám, sơn tường phải đứng trước chiều gió để tránh bụi và hơi dung môi bay trực tiếp vào người;

- Sử dụng sơn nội thất và ngoại thất không chứa chì và thủy ngân. Sau khi sơn nên mở cửa 5 – 7 ngày cho tường nhà thoáng và bay hết mùi sơn.

a6. Giảm thiểu hơi nhựa từ quá trình trải thảm nhựa đường

- Nhựa đường nóng từ trạm trộn được vận chuyển bằng xe chuyên dụng có hệ thống gia nhiệt đến vị trí thi công của dự án để trải nhựa đường. Do đó hạn chế đối tượng chịu tác động do sức nóng và khí thải phát sinh từ hoạt động nấu và rải nhựa đường;

- Sử dụng xe chuyên dụng để phun nhựa đường và trải bê tông nhựa nhằm hạn chế khí thải, mùi hôi phát sinh từ công đoạn này;

- Trang bị bảo hộ lao động như ủng, găng tay, mắt kính, áo quần bảo hộ … cho công nhân để tránh ảnh hưởng bởi nhiệt, khí thải và tai nạn lao động có thể xảy ra như bỏng, cháy,….

b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải

b1. Nước mưa chảy tràn

Khống chế ô nhiễm do nước mưa chảy tràn có lẫn các chất ô nhiễm và chống ngập úng trong quá trình xây dựng là rất cần thiết nhằm bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo tiêu thoát nước tốt ngay tại khu vực thi công xây dựng và không ảnh hưởng đến xung quanh.

Công ty sẽ ưu tiên thi công và lắp đặt mạng lưới thoát nước trước trong quá trình thi công xây dựng các công trình và đấu nối vào mạng lưới thoát nước chung của khu vực để đảm bảo nước mưa chảy tràn phát sinh trong các quá trình của dự án sẽ được tách rác và lắng cặn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận, hạn chế tối đa khả năng gây ô nhiễm môi trường.

Ngoài ra, Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau:

- Quản lý tốt nguyên vật liệu xây dựng, chất thải phát sinh tại công trường xây dựng, nhằm hạn chế tình trạng rơi vãi xuống đường thoát nước gây tắc nghẽn dòng chảy và gây ô nhiễm môi trường;

- Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công, dẫn nước mưa chảy tràn về hố lắng cát trước khi chảy vào nguồn tiếp nhận. Số lượng hố lắng cát là 1, kích thước 4,0x5,0x2,5m. Bùn lắng sẽ được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc và được nhà thầu xây dựng dự án thu gom, mang đi xử lý theo quy định;

- Các tuyến thoát nước mưa, nước thải thi công được thực hiện phù hợp với quy hoạch thoát nước của khu vực.

b2. Nước thải sinh hoạt

Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh cao nhất tại công trường trong giai đoạn xây dựng (xây dựng các hạng mục công trình) là 7,5m3/ngày. Chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu thi công trang bị các nhà vệ sinh di động phục vụ cho nhu cầu vệ sinh cá nhân của công nhân xây dựng tại công trường. Nhà vệ sinh di động được bố trí trong khu vực dự án và được trang bị từ khi bắt đầu triển khai dự án đến khi hoàn thiện dự án, để xử lý hết lượng nước thải sinh hoạt phát sinh.

Nhà thầu thi công sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom chất thải từ nhà vệ sinh di động ngay khi bể chứa đầy. Khi giai đoạn xây dựng kết thúc, nhà vệ sinh lưu động sẽ được nhà thầu thi công vận chuyển ra khỏi khu vực công trường.

- Số lượng nhà vệ sinh di động dự kiến: 6 nhà vệ sinh đôi.

- Kích thước nhà vệ sinh di động: 6.055 x 2.435 x 2.591 (mm).

- Thể tích hầm chứa nước: 1,5m3/nhà vệ sinh đôi. Tổng thể tích chứa nước của 6 nhà vệ sinh đôi: 12m3.

- Vật liệu: Khung thép Profile chuyên dùng hợp khối container 20 feet.

- Nguyên lý hoạt động: Hiện tại trên thị trường, nhà vệ sinh đôi thường có thể tích chứa nước khoảng 1,5 m3. Nước thải đen (phân và nước tiểu) từ hầm tự hoại của nhà vệ sinh di động được lưu chứa trong hầm chứa của nhà vệ sinh sau đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom và xử lý, không thải trực tiếp ra môi trường.

Mặt khác, nhà thầu thi công sẽ tổ chức địa điểm nghỉ ngơi và sinh hoạt sau giờ làm việc cho công nhân tại vị trí khác ngoài dự án, để đảm bảo an ninh và vệ sinh môi trường cho khu vực dự án.

b3. Nước thải xây dựng

Nước thải xây dựng phát sinh tại công trường chủ yếu là nước rửa bánh xe, dụng cụ và máy móc thi công với lưu lượng 3,2 m3/ngày (bằng 100% lượng nước cấp). Lượng nước thải này nếu không được thu gom thì sẽ kéo theo các chất thải làm ô nhiễm nguồn nước xung quanh. Do đó, các biện pháp giảm thiểu được đề xuất như sau:

- Sử dụng bê tông tươi thay vì trộn bê tông tại dự án;

- Đào 1 hố lắng tạm ở khu vực gần cổng ra vào công trường để lắng cặn nước thải từ quá trình vệ sinh dụng cụ thiết bị thi công và phương tiện vận chuyển. Kích thước hố lắng là 2,0mx3,0mx1,5m, dung tích 9,0m3;

- Nước thải sau lắng được tận dụng tưới ẩm trong công trường xây dựng để giảm thiểu bụi phát tán, không thải ra cống thoát nước chung của khu vực. Phần bùn lắng sẽ được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc và được nhà thầu xây dựng dự án thu gom, mang đi xử lý theo quy định.

c. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn thông thường và CTNH

c1. Chất thải rắn sinh hoạt

Mỗi ngày hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị thải ra khoảng 65kg rác thải các loại. Chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu thi công lập nội quy công trường yêu cầu các công nhân không xả rác bừa bãi. Ngoài ra cần trang bị 02 thùng chứa dung tích khoảng 660 lít, có nắp đậy để thu gom toàn bộ lượng rác thải sinh hoạt từ các lán trại của công nhân. 

Nhà thầu thi công sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

c2. Chất thải rắn xây dựng

Trong quá trình xây dựng sẽ phát sinh các loại chất thải rắn không nhiễm thành phần nguy hại bao gồm xà bần, gỗ coppha phế thải, nylon, vật liệu phế thải khác, ... Các loại chất thải này được phân loại và xử lý cụ thể như sau:

- Đối với các loại chất thải rắn có thể tái chế như kim loại vụn, nhựa, giấy,… sẽ được thu gom và chuyển giao cho các cơ sở có chức năng để tái chế theo đúng quy định của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

- Đối với các loại chất thải không tái chế sẽ được thu gom và hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý;

- Chất thải rắn là xà bần dùng để san lấp những khu vực trũng hoặc san nền trong khuôn viên dự án;

- Lượng chất thải rắn là đất phát sinh trong quá trình đào hố móng được tập trung ở vị trí thích hợp tại trong công trường xây dựng và được sử dụng lấp đất hố móng, san lấp những khu vực trũng hoặc san nền khu đất dự án.

c3. Chất thải nguy hại theo  Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp

- Chất thải nguy hại được tập trung và chứa trong các thùng kín, có nắp đậy, được dán nhãn và lưu giữ trong kho chất thải tạm của dự án.

- Kho chất thải tạm của dự án có diện tích 12,0 m2. Kết cấu mái che, tường bằng tôn, nền bê tông chống thấm. Vị trí kho chất thải tạm của dự án được thể hiện trong Sơ đồ vị trí giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng.

- Ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại để xử lý. Đơn vị này phải có giấy phép theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

3.1.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải

a. Giảm thiểu tiếng ồn, độ rung

Để giảm mức ảnh hưởng của tiếng ồn và độ rung trong quá trình thi công xây dựng đến các khu vực lân cận, Chủ dự án và nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp sau đây:

- Lắp đặt hàng rào bằng tôn bao kín công trường xây dựng của dự án làm giảm sự phát tán tiếng ồn ra khu vực xung quanh;

- Bố trí các máy móc thiết bị làm việc ở những khoảng cách hợp lý. Đơn vị thi công sẽ sử dụng các phương pháp hiện đại có độ ồn nhỏ để thi công;

- Kiểm tra mức độ ồn rung trong quá trình xây dựng để đặt ra lịch thi công phù hợp để mức tiếng ồn đạt tiêu chuẩn cho phép;

- Các máy móc, thiết bị thi công có lý lịch kèm theo và được kiểm tra, theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật. Tổ chức lao động hợp lý, nhằm tạo ra những khoảng nghỉ không tiếp xúc với rung động khoảng từ 20 - 30 phút và với thời gian tối đa cho một lần làm việc liên tục không quá 4h;

- Lắp đặt thay thế những loại ghế lái giảm rung đã được tính toán thiết kế phù hợp với người công nhân Việt Nam. Bên cạnh đó cũng cần trang bị thêm những loại thảm cách rung khác nhau bằng cao su trong buồng lái để giảm bớt sự lan truyền rung động từ sàn buồng lái lên chân người lái xe;

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trong công trường (nút tai chống ồn). Đồng thời, giám sát chặt chẽ và nhắc nhở việc thực hiện các nội quy về an toàn lao động của tất cả công nhân;

- Bố trí sắp xếp thời gian thi công hợp lý, không tiến hành thi công trong thời gian nghỉ ngơi của cộng đồng.

b. Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt

Để hạn chế ô nhiễm nhiệt tác động lên sức khỏe của công nhân, Chủ dự án và nhà thầu xây dựng sẽ áp dụng các biện pháp sau:

- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân như quần áo bảo hộ, mũ nón, găng tay, khẩu trang,...;

- Sắp xếp, bố trí thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý cho công nhân;

- Hạn chế thi công các công đoạn phát sinh nhiệt cao khi thời tiết nắng nóng;

- Che nắng tại khu vực thi công phát sinh nhiệt cao.

c. Giảm thiểu tác động tới các hộ dân xung quanh

Nhằm giảm thiểu tác động qua lại giữa các công trình và hộ dân xung quanh, Chủ dự án thực hiện các biện pháp sau:

- Lắp đặt hàng rào bằng tôn bao kín công trường xây dựng của dự án làm giảm sự phát tán bụi, khí thải ra khu vực xung quanh.

- Phối hợp với đơn vị thi công của các công trình kế cận (nếu có) để có kế hoạch thi công, vận chuyển phù hợp, hạn chế tối đa các hoạt động thi công, vận chuyển cùng một lúc để tránh cộng hưởng tiếng ồn, tập trung khí thải.

d. Giảm thiểu tác động đến tài nguyên sinh học

. Do đó quá trình thi công không ảnh hưởng đến hiện trạng tài nguyên sinh học xung quanh.

e. Giảm thiểu tác động đến kinh tế xã hội

Để giảm thiểu các tác động xấu đến tình hình kinh tế xã hội tại địa phương trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị, Chủ dự án và nhà thầu thi công sẽ thực hiện các biện pháp sau:

- Ưu tiên tuyển dụng lao động tại địa phương;

- Phổ biến phong tục tập quán cho các công nhân nhập cư tham gia làm việc;

- Các công nhân viên từ nơi khác đến đều phải đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương để dễ quản lý;

- Quản lý chặt chẽ công nhân viên, kết hợp với chính quyền địa phương để quản lý công nhân nhập cư.

3.1.1.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn xây dựng

a. Quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu

- Kho chứa nhiên liệu thoáng mát, an toàn, cách xa khu vực có nhiều công trình thi công;

- Sử dụng các dụng cụ chứa nhiên liệu phải ở trong tình trạng tốt, thường xuyên kiểm tra các nắp đậy, phát hiện rò rỉ;

- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ chữa cháy là bình CO2 còn hạn sử dụng và sẵn sàng ứng phó với các rủi ro;

- Hạn chế những người không phận sự vào khu vực kho chứa, phải có người chuyên trách quản lý.

b. Quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố an toàn lao động

- Kiểm tra kỹ các thông số kỹ thuật của thiết bị nâng hạ, tới khi các thông số kỹ thuật bảo đảm mới cho hoạt động;

- Trước khi nâng hạ phải kiểm tra công việc móc buộc;

- Có biển báo cấm đi lại nếu không có nhiệm vụ dưới tầm hoạt động của thiết bị nâng cầu;

- Có cán bộ cảnh giới và chỉ huy thiết bị nâng cầu;

- Cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân tương ứng với từng công việc;

- Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng, trang bị bảo hộ lao động trước khi làm việc;

- Xây dựng và ban hành nội quy về an toàn và bảo hộ lao động đối với tất cả các hoạt động ở công trường, trong đó có cả nội quy khi đào hố sâu, đào hầm để tránh bị sập, lún;

- Lập trạm y tế tại công trường để điều trị ốm đau thông thường, cấp phát thuốc cho công nhân;

- Tổ chức cứu chữa các ca tai nạn lao động nhẹ và sơ cứu các ca tai nạn nghiêm trọng trước khi chuyển đến bệnh viện.

c. Quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ

- Tập huấn an toàn lao động và phòng chống cháy nổ cho công nhân xây dựng trước khi bắt đầu xây dựng dự án;

- Bố trí máy móc, thiết bị, thứ tự các kho bãi, nguyên vật liệu một cách thích hợp. Đặc biệt không chứa nhiên liệu gần khu vực gia nhiệt hoặc có nhiều người qua lại;

- Các thiết bị điện phải được kê, treo cao khỏi mặt đất để tránh chạm điện.

d. Giảm thiểu tai nạn giao thông

Để hạn chế ảnh hưởng của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị của dự án đến hoạt động giao thông trên tuyến đường vận chuyển, Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau:

- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ cho các lái xe tải, đặc biệt là việc đảm bảo tốc độ chạy quy định khi lưu thông trên các tuyến đường;

- Các phương tiện vận chuyển không được chở quá tải trọng quy định. Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy định;

- Giảm thiểu tối đa các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng cho dự án dừng đỗ trên các tuyến đường;

- Bố trí người điều phối giao thông tại khu vực dự án khi có mật độ phương tiện giao thông cao.

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động chăn nuôi

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động - Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp

Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn vận hành của dự án, được trình bày trong Bảng 3.36 dưới đây.

Bảng 3.36: Tổng hợp dự báo các tác động của dự án trong giai đoạn vận hành

STT

Hạng mục

Nguồn gây tác động

A

Nguồn tác động có liên quan đến chất thải

1

Hoạt động giao thông

Hoạt động của phương tiện vận chuyển heo xuất bán, vận chuyển phân tiêu thụ và chất độn ủ phân vào; các phương tiện giao thông cá nhân của công nhân, làm phát sinh bụi, SOx, NOx, CO… gây tác động đến môi trường không khí xung quanh.

2

Hoạt động chăn nuôi

- Bụi từ nhập thức ăn chăn nuôi

- Mùi từ Trại nuôi heo, mương thoát nước, kho chứa thức ăn của heo.

- Mùi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải,khu ủ phân

- Nhà chứa phân, ủ phân

- Nước thải chăn nuôi

- Nước mưa chảy tràn

- Rác thải sinh hoạt

- Rác thải chăn nuôi

- Phân heo…

- Xác heo

- Bùn thải từ quá trình nạo vét ao hồ, mương thoát nước…

- Chất thải nguy hại từ hoạt động chăn nuôi và sinh hoạt nói chung

3

Sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong trang trại

- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.

- Rác thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.

- Mùi hôi do sự lên men và phân hủy kỵ khí chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt và nước thải từ bể tự hoại.

B

Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

1

Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của phương tiện giao thông của công nhân, phương tiện vận chuyển sản phẩm chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi…

2

Dịch bệnh, tệ nạn xã hội có thể xẩy ra do việc tập trung công nhân.

3

Mùi từ khu chuồng trại chăn nuôi, chất thải chăn nuôi.

4

Gây lây lan dịch bệnh từ gia súc trong Trại ra khu vực xung quanh.

5

Nhiệt thừa phát sinh do thời tiết nắng nóng, hoạt động của máy móc, sự tập trung đông công nhân.

6

Nước mưa chảy tràn gây ngập úng cục bộ, gây xói mòn, rửa trôi,….

7

Các phương tiện giao thông phục vụ cho hoạt động của dự án làm tăng mật độ giao thông khu vực, tăng nguy cơ xảy ra tai nạn khi tham gia lưu thông trên đường.

8

Sự tập trung của công nhân lao động gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự và kinh tế xã hội tại địa phương.

 

Nguồn: Minh Phương tổng hợp, 2020

Đối tượng bị tác động, quy mô, xác xuất, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động trong giai đoạn vận hành của dự án, được trình bày trong Bảng 3.37

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo công văn xin đề nghị thực hiện dự án đầu tư số: 01/CV-DAMP
ngày     tháng 06  năm 2020)

I. NHÀ ĐẦU TƯ:

Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát

Xin đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG CỤ THỂ NHƯ SAU:

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án: Trang trại nuôi 2 Thiên Thuận Phát.

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: tại xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

1

Hoạt động chăn nuôi

Chăn nuôi heo và sản xuất giống heo

0141

 

2

 

Chăn nuôi

 

 

2

Hoạt động xây dựng

Xây dựng nhà để ở

4101

 

 

 

Xây dựng nhà không để ở

4102

 

 

+ Mục tiêu đầu tư: Đầu tư hệ thống chuồng trại chăn nuôi heo quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng tại thành phố HCM và các tỉnh phía Nam.

ü Phát triển chăn nuôi đàn heo thịt 8.400 con/năm.

ü Phát triển chăn nuôi đàn heo Nái 600 con/năm.

ü Phát triển chăn nuôi đàn gà bố mẹ 40.000 con/năm.

3. Quy mô đầu tư: 

Miêu tả quy mô bằng các tiêu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp:

- Đầu tư hệ thống chuồng trại chăn nuôi heo thịt có diện tích 6.120 m2.

- Phát triển đàn heo  giai đoạn 1 là 4.500 con và tăng dần lên tới 6.000 con.

- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 44.000 m2

- Quy mô kiến trúc xây dựng, sản phẩm, dịch vụ dự án cung cấp:

STT

Hạng mục xây dựng

Số lượng

Đơn vị

 Khối lượng

1

Khu nhà nuôi heo nái  (14mx60m)

1

m2

 1,020

2

Khu nhà nuôi heo thịt  (17mx90m)

7

m2

 10,710

3

Khu nhà nuôi gà siêu trứng (14mx60m)

6

m2

 5,040

4

Cổng tường rào

1

m2

 1

5

Nhà để xe

1

m2

 75

6

Nhà ở kỹ thuật (8mx20m)

1

m2

 160

7

Nhà công nhân (7mx20m)

1

m2

 140

8

Nhà ăn + bếp (7mx9m)

1

m2

 63

9

Tháp nước sinh hoạt 4m3

1

m2

 4

10

Sân bóng chuyền

1

m2

 300

11

Nhà sát trùng xe

1

m2

 54

12

Nhà điều hành

1

m2

 144

13

Nhà phơi đồ

1

m2

 24

14

Nhà đặt máy phát điện

1

m2

 24

15

Nhà nghỉ trưa

1

m2

 50

16

Kho dụng cụ

1

m2

 25

17

Kho cám heo (2 kho)

2

m2

 350

18

Nhà cách ly

1

m2

 200

19

Bệ xuất nhập heo

2

m2

 6

20

Bể nước 350m3, tháp 20m3

2

m2

 120

21

Bể ngâm rửa đan

8

m2

 5

22

Hầm biogas

1

m2

 3,150

23

Ao xử lý nước thải số 3

2

m2

 1,750

24

Nhà cân heo

1

m2

 25

25

Hố hủy xác

2

m2

 20

26

Sân phơi phân

1

m2

 300

27

Nhà bảo vệ

1

m2

 20

28

Nhà để phân

1

m2

 120

29

Hệ thống xử lý nước thải

1

m2

 350

30

Đường giao thông

1

m2

 2,500

 

4. Đ xuất nhu cầu sử dụng đất:

4.1. Địa điểm khu đất:

- Giới thiệu tổng thể về khu đất: vị trí dự án có diện tích 44.000 m2 tại xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Khu đất thực hiện dự án đã thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư, toàn bộ quỹ đất được góp vốn vào công ty theo hình thức góp vốn vào dự án do bà Vòng Cún Cú làm đại diện. (xem hồ sơ góp vốn vào dự án đính kèm)

4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Ghi chú

A

Đất sản xuất nông nghiệp

 

 

1

Đất trồng cây lâu năm

44.000

 

2

Đất chuyên dùng khác

0

 

 

Tổng

44.000

 

4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất:

Nhà đầu tư xin được thực hiện dự án Trang trại nuôi 1 Thiên Thuận Phát tại xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai với tổng diện tích là 44.000 m2. Trong đó phần xây dựng nhà kho, chuồng trại, nhà văn phòng, khu sân bãi và công trình phụ trợ.

Bảng cân bằng đất đai

STT

LOẠI ĐẤT

 DIỆN TÍCH (m2)

TỶ LỆ (%)

1

Khu chuồng trại nuôi heo, gà

 

33.78%

2

Khu nhà văn phòng nhà ở công nhân...

 

3.53%

3

Khu nhà kho

 

 

4

Sân Bãi

 

 

5

Đường giao thông nội bộ

 

 

6

Khu hầm biogas, bể nước

 

 

7

Đất trồng cây lâu năm, sân vườn...

 

 

TỔNG CỘNG

 

100%

4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

- Điều kiện về thực hiện dự án: Dự án xây dựng trang trại chăn nuôi được thực hiện trên quỹ đất sẵn có của chủ đầu tư theo hỉnh thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào dự án. 

- Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể là:

+ Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư (do dự án có quy mô dưới 20 ha): Giấy tờ đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư.

+ Nhà đầu tư có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ ngân hàng và các cá nhân khác: được ngân hàng cam kết hỗ trợ vốn vay và các cá nhân khác tham gia góp vốn đầu tư, văn bản ngân hàng cam kết cho vay thực hiện dự án.

- Điều kiện về việc sử dụng đất: Do công ty mới thành lập, đây là dự án đầu tiên Công ty xin chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện, Công ty không có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

4.4. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai: Phù hợp do đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư và các thành viên góp vốn vào dự án.

4.5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư không phải đền bù GPMB.

5. Vốn đầu tư: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo, gà quy mô công nghiệp

5.1. Tổng vốn đầu tư: 60,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tỷ đồng)

Trong đó:

a) Vốn cố định:   58,000,000,000 đồng,   (Bằng chữ:Ba mươi tám tỷ đồng)

b) Vốn lưu động: 2,000,000,000 đồng,  (Bằng chữ: Hai tỷ đồng).

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha