Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở bến cảng xuất nhập hàng hóa

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở bến cảng xuất nhập hàng hóa. Đặc thù loại hình sản xuất khai thác cảng dịch vụ chỉ có hoạt động xuất nhập hàng hóa qua cảng. Quá trình vận hành của cảng bao gồm bốc xếp hàng rời, bốc xếp hàng bao kiện, và vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

Ngày đăng: 24-01-2025

17 lượt xem

MỤC LỤC......................................................................................................... 3

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................... 6

DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................ 7

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................... 8

MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 9

Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ..................................................................... 11

1.  Tên chủ cơ sở..................................................................................................................... 11

2.  Tên cơ sở............................................................................................................................. 11

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở..................................................... 11

3.1.  Công suất hoạt động của cơ sở...................................................................................... 11

3.2.  Công nghệ sản xuất của cơ sở....................................................................................... 12

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở đầu tư........ 14

4.1.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở.................................................................. 14

4.2.  Nhu cầu điện năng.......................................................................................................... 14

4.3.  Nhu cầu cấp nước........................................................................................................... 15

5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở đầu tư............................................................... 17

5.1.  Vị trí địa lý của cơ sở..................................................................................................... 17

5.2.  Tình hình hoạt động của cơ sở...................................................................................... 18

5.3.  Các hạng mục công trình của cơ sở.............................................................................. 18

5.4.  Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở......................................................................... 19

5.5.  Nhu cầu sử dụng lao động............................................................................................. 19

1.  Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có).............. 21

2.  Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có)...... 22

Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ......... 23

1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (XLNT)....................... 23

1.1.  Thu gom, thoát nước mưa.............................................................................................. 23

1.2.  Thu gom, thoát nước thải.............................................................................................. 24

1.3.  Xử lý nước thải............................................................................................................... 27

2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải........................................................................ 36

2.1.  Bụi và khí thải của tàu, thuyền, sà lan cập bến cảng.................................................. 36

2.2.  Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển và giao thông trong cảng............... 37

2.3.  Khí thải máy phát điện................................................................................................... 37

3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................................. 39

4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................................ 40

5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...................................................... 41

6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi cơ sở đi vào vận hành........ 42

6.1.  Biện pháp ứng phó sự cố tràn dầu................................................................................ 42

6.2.  Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ.......................................................... 43

6.3.  Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải............................. 44

6.4.  Biện pháp phòng chống và ứng phó với sự cố tai nạn lao động............................... 45

6.4.  Giải pháp an toàn giao thông........................................................................................ 46

7.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.............................................................. 46

8.  Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.............................. 46

Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......................... 49

1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................................................ 49

1.1.  Nguồn phát sinh nước thải............................................................................................ 49

1.2.  Lưu lượng xả nước thải tối đa....................................................................................... 49

1.3.  Dòng nước thải............................................................................................................... 49

1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thảiError!   Bookmark not defined.

2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................................... 51

2.1.  Nguồn phát sinh.............................................................................................................. 51

2.2.  Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung.................................................................... 51

Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............................. 52

1.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với môi trường nước thải.......................... 52

Chương VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 53

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở.......................... 53

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm....................................................................... 53

1.2.    Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....... 53

2.  Chương trình quan trắc chất thải của cơ sở..................................................................... 54

2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................................ 54

2.2.    Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở..... 54

Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ..................... 55

Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ĐẦU TƯ............................... 56

PHỤ LỤC BÁO CÁO.......................................... 57

MỞ ĐẦU

Công ty Cổ phần -Tổng công ty đầu tư xây dựng và thương mại ... được thành lập năm 2010. Với ngành nghề kinh đoanh chính là đầu tư xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi và vận chuyến hàng hóa bằng đưòng bộ, với đội ngũ cán bộ công nhân viên gồm các kỹ sư và công nhân kỹ thuật có nhiều năm kinh nghiệm công ty đã phát huy tốt năng lực của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Là đối tác tin cây của các đối tác trong tỉnh như: Công ty Cổ phần xi mǎng X18, Công ty xi măng Tam Điệp, các công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, các công ty sản xuất bột đá, lanhke, vật liệu xây dựng...

Nhận thấy ưu thế cũng như nhu cầu vận chuyển bằng đường thủy của khu vực, Công ty đã đầu tư xây dựng bến cảng xuất nhập hàng hóa phục vụ các đơn vị bạn để vận chuyển hàng hóa theo đường thủy. Trong quá trình hoạt động dự án Bến cảng xuất nhập hàng đường thuỷ đã khai thác và phát triển kinh tế địa phương theo đúng quy hoạch được duyệt. Bên cạnh đó, cũng hình thành một chuỗi sản xuất liên hoàn từ khâu khai thác, chế biến cho đến vận chuyển, tiêu thụ, tạo thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương.

Tuy nhiên vì nhiều lý do quá trình hoạt động của Công ty Cổ phần-Tổng công ty đầu tư xây dựng và thương mại ... không hiệu quả. Dự án Bến cảng xuất nhập hàng hóa đã được Công ty TNHH ... Ninh Bình đã mua lại tài sản đấu giá theo hợp đồng mua bán tài sản đấu giá số: 21.11/HĐMB từ Agribank chi nhánh tỉnh Ninh Bình tại cuộc đấu giá tài sản ngày 21/11/2017 tổ chức tại Công ty Đấu giá Hợp danh Hà Nam Ninh.

Trong suốt quá trình hoạt động khi tiếp nhận lại cơ sở Bến cảng xuất nhập hàng hóa. Công ty TNHH .... đã luôn chấp hành các quy định về môi trường và quan tâm đến việc giảm thiểu các tác động tới môi trường, đảm bảo phát thải an toàn và hướng tới phát triển bền vững.

Dự án hoạt động theo các văn bản pháp lý đã được cấp như sau:

Các văn bản pháp lý của Công ty Cổ phần - Tổng công ty đầu tư xây dựng và thương mại...

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.... cấp lần đầu ngày 29/6/20012, do UBND tỉnh Ninh Bình cấp;

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....... đăng ký lần đầu ngày 08/6/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 06/7/2011 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.

Năm 2012, công ty đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 182/QĐ- STNMT ngày 17 tháng 12 năm 2012 cho việc đánh giá tác động môi trường cho dự án Đầu tư xây dựng bến cảng xuất nhập hàng hóa.

Công ty TNHH .... được thừa hưởng toàn bộ giấy tờ pháp lý của Công ty Cổ phần - Tổng công ty đầu tư xây dựng và thương mại ...

Các văn bản pháp lý của Công ty TNHH ....

Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá số: 21.11/HĐMB giữa Agribank chi nhánh tỉnh Ninh Bình và Công ty TNHH.....

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .... Công ty TNHH hai thành viên trở lên đăng ký lần đầu ngày 30/08/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 09/10/2024 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .........chứng nhận lần đầu ngày 29 tháng 6 năm 2012 chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 14 tháng 02 năm 2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình chứng nhận.

Căn cứ theo Luật Bảo vệ môi trường Số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư 02/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì dự án Bến cảng xuất nhập hàng hóa thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường, báo cáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VIII của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành thẩm định, giám sát và quản lý các hoạt động liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của Dự án. Đồng thời, báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường còn là cơ sở để Công ty TNHH .... triển khai các giải pháp hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình hoạt động

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TNHH ........ NINH BÌNH

Địa chỉ văn phòng: KCN Khánh Phú, Xã Khánh Phú, Huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình.

Người đại diện theo pháp luật: .......... – Giám đốc. - Điện thoại: ............

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ...... Công ty TNHH hai thành viên trở lên đăng ký lần đầu ngày 30/08/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 09/10/2024 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ...... chứng nhận lần đầu ngày 29 tháng 6 năm 2012 chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 14 tháng 02 năm 2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình chứng nhận.

2.Tên cơ sở

BẾN CẢNG XUẤT NHẬP HÀNG HÓA

Địa điểm cơ sở : Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình.

Quyết định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cơ sở “ Bến cảng xuất nhập hàng hóa” tại xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình số 182/QĐ-STNMT ngày 17/12/2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.

Quy mô của cơ sở: (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công) Dự án nhóm B (Dự án cảng sông có tổng mức đầu tư 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.

Phân loại dự án đầu tư theo tiêu chí về môi trường: Dự án đầu tư nhóm II Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại số thứ tự 2 Mục I Phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

Căn cứ điểm c, khoản 3, Điều 41, Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Bến cảng xuất nhập hàng hóa đang hoạt động đã được Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Vì thế cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường do UBND cấp theo quy định.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

  • Năng suất bốc xếp, vận tải hàng hóa lên tới 1,5 triệu tấn/năm;
  • Tiếp nhận tàu có trọng tải từ 1.000T đến 2.000T giảm tải;
  • Vận tải hàng hóa bằng đường bộ: 350.000 tấn/năm

Bảng 1. 1. Đội tàu ra vào cảng

TT

Loại tàu vào cảng

Kích thước (m)

LMax

BMax

TMax

1

Tàu 1.000 tấn

56,0

10,0

3,0

2

Tàu 1.000 tấn

69,8

12,7

3,9

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Đặc thù loại hình sản xuất khai thác cảng dịch vụ chỉ có hoạt động xuất nhập hàng hóa qua cảng. Quá trình vận hành của cảng bao gồm bốc xếp hàng rời, bốc xếp hàng bao kiện, và vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Tại cảng bố trí 02 thiết bị cầu chân dế 50 T, trong đó một cầu để vận chuyển hàng rời, một cầu để vận chuyển hàng bao kiện. Quy trình bốc xếp như sau:

1/Bốc xếp hàng rời

a. Công nghệ bốc hàng lên cảng:

Hàng rời bao gồm phân bón, xi măng, cát đá ...từ các nguồn được vận chuyển tới cảng thông qua đường thủy bằng Tàu hoặc Sà lan. Khi các công tác chuẩn bị kỹ thuật đã làm xong, cần cầu đưa gầu ngoạm vào khu vực sân hầm ngoạm hàng. Người lái cầu theo chỉ dẫn của tín hiệu viên ở trên tầu để thực hiện công tác xép dỡ hàng bằng gầu cho đến khi hết hàng.

Khi thao tác ngoạm hàng đã được thực hiện thì người lái cầu theo chỉ dẫn của tín hiệu viên đưa mã hàng lên cầu cảng tới các phễu rót hàng cho các phương tiện vận tải bộ. Công nhân mở cửa phễu cho xà hàng vào xe và đóng cửa phễu khi xe nhận đủ hàng. Ô tô vận chuyển hàng đi thẳng hoặc chạy vào bãi đổ lên đống hàng. Để giảm thiếu bụi trong quá trình rót hàng, phễu rót hàng sẽ được quây kín 3 mặt để giảm phát tán bụi.

Hình 1. 1. Sơ đồ công nghệ bốc hàng rời

b. Công nghệ đổ hàng xuống tàu, xà lan:

Hàng rời bao gồm phân bón, xi măng, cát đá ...từ các nguồn được vận chuyển tới cảng thông qua đường bộ bằng ô tô. Khi các công tác chuẩn bị kỹ thuật đã làm xong, cần cầu đưa gầu ngoạm vào thùng chứa hàng. Người lái cầu theo chỉ dẫn của tín hiệu viên để thực hiện công tác xếp dỡ hàng bằng gầu cho đến khi hết hàng. Công nghệ đổ hàng được minh họa như trong hình sau:

Hình 1. 2. Sơ đồ công nghệ đổ bốc hàng rời

Khi thao tác ngoạm hàng đã được thực hiện thì người lái cầu theo chỉ dẫn của tín hiệu viên đưa mã hàng tới các phễu rót hàng, tại phễu rót có hệ thống băng tải đi trong buồng kín đưa hàng xuống sân hầm chứa hàng của tàu và xà lan. Công nhân mở cửa phễu cho xả hàng vào tàu và đóng cửa phễu khi tàu nhận đủ hàng. Do có hệ thống băng tải đi trong buồng kín và hệ thống ống dẫn để giảm chiều cao hàng đổ từ băng tải xuống khoang chứa hàng giúp giảm một lượng bụi đáng kể.

2/ Bốc xếp hàng bao kiện

Hàng bao kiện từ các nguồn được vận chuyển tới cảng thông qua đường thuỷ bằng Tàu hoặc Sà lan. Khi các công tác chuẩn bị kỹ thuật đã làm xong, cần trục hạ công cụ xếp dỡ (CCXD) không tải xuống khu vực thành lập mã hàng, công nhân tháo CCXD ra khỏi móc cầu và láp móc cho mã hàng. Sau đó phát tín hiệu cho lái cầu nâng kiểm tra độ ổn định của mã hàng trước khi ra hiệu để lái cầu nâng chuyển mã hàng về phí cầu tàu.

Trên cầu tàu, hàng được chuyển thắng khỏi Cảng bằng xe vận tải, công nhân tại cầu tàu sẽ chia thành nhóm thực hiện việc dỡ hàng ra khỏi dây siling chất vào thùng xe tåi. Trong trường hợp chưa được vận chuyển ngay khỏi cảng, hàng sẽ được chất lên mâm xe nâng sau đó xe nâng vận chuyển vào bãi chứa tạm thời, công nhân tại cầu tàu chỉ thực hiện tháo móc mã hàng và lắp CCXD không hàng vào móc cầu. Quá trình xếp dỡ hàng từ trên bờ xuống tàu có quy trình ngược lại.

Hình 1. 3. Sơ đồ công nghệ bốc xếp hàng bao kiện

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở đầu tư

4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở

Cảng không có hoạt động sản xuất công nghiệp nên không sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu nhập khẩu về làm nguyên liệu sản xuất. Thông tin về các nhu cầu nhiên liệu, hóa chất trong quá trình hoạt động của Cảng như sau:

Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu và hóa chất của cơ sở

TT

Tên sản phẩm

Đơn vị

Khối lượng

Mục đích

1

Dầu Diesel (DO

lít/năm

350.000

Vận hành cho thiết bị, xe cơ giới

bốc xếp, vận chuyển hàng hóa.

2

Chlorime

kg/năm

30

Khử trùng, diệt khuẩn sau

HTXLNT

(Nguồn: Công ty TNHH ....... Ninh Bình)

4.2.Nhu cầu điện năng

Nguồn cấp điện: Nguồn cấp điện cho các công trình lấy từ nguồn điện của Khu công nghiệp Khánh Phú phía trong đê. Bố trí các tủ phân phối điện hạ thế 380/220V để cung cấp riêng cho từng loai phụ tải. Dây dẫn cung cấp điện đến các phụ tải phải được đi kín trong các hộp kỹ thuật, luồn dây trong ống thép đi ngầm trong tường, trần,sàn (đối với phụ tải trong nhà) và đi ngầm dưới đất (đối với phụ tải ngoài nhà).

Bố trí một tram biến thế 250KVA để cung cấp điện hạ áp 380/220V cho thiết bị và máy móc chuyên dùng. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài, dùng đèn thủy ngân cao áp, lắp trên các cột điện chuyên dùng, cáp dùng loại lõi đồng chôn trục tiếp trong đất.

Thiết bị chuyên dùng: đều có hệ thống aptomat bảo vệ. Dây dẫn điện tới các thiết bị dùng loại dây lõi đồng vỏ bọc nhựa và có hệ thống nối đất bảo vệ đám bảo Rnd ≤ 4Ω.

Mục đích sử dụng: Điện cung cấp cho hoạt động sản xuất, hoạt động sinh hoạt và làm việc của nhân viên, và sử dụng các tiện ích của tòa nhà. Ngoài ra, điện năng còn cung cấp cho hoạt động của các trang thiết bị, máy móc của các hệ thống kỹ thuật, cung cấp nhu cầu chiếu sáng, vận hành máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sinh hoạt, làm việc của công nhân viên. Theo hóa đơn tiền điện tháng 6/2024 đến tháng 11/2024, nhu cầu sử dụng điện được trình bày cụ thể ở bảng sau:

Căn cứ hóa đơn sử dụng điện trong vòng 6 tháng gần đây nhất của Công ty, tổng hợp nhu cầu sử dụng điện trong bảng sau:

Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nước của công ty trong giai đoạn hiện tại

STT

Tháng sử dụng

Nhu cầu điện (kWh/tháng)

1

6/2024

1.956

2

7/2024

1.984

3

8/2024

2.038

4

9/2024

1.905

5

10/2024

2.132

6

11/2024

2.028

(Nguồn: Công ty TNHH ........Ninh Bình)

Nhu cầu sử dụng: Nhu cầu sử dụng điện là 2.000 kWh/tháng.

4.3.Nhu cầu cấp nước

  • Nguồn cung cấp nước: nước giếng đào.
  • Nhu cầu sử dụng nước:

Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở nhằm phục vụ cho các mục đích: Nước phục vụ cho cán bộ nhân viên và công nhân cơ sở.

Nước thải phát sinh hoạt động vệ sinh cảng.

Nước tưới cây, tưới bụi mặt bằng cảng. Công ty không cấp nước cho tàu sà, lan neo đậu lấy hàng tại cảng.

Căn cứ hóa đơn sử dụng nước sạch trong vòng 6 tháng gần đây nhất của Công ty, tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trong bảng sau:

Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng nước của công ty trong giai đoạn hiện tại

STT

Tháng sử dụng

Nhu cầu nước

Quy đổi

(m3/tháng)

(m3/ngày)

1

6/2024

190

7,3

2

7/2024

177

6,8

STT

Tháng sử dụng

Nhu cầu nước

Quy đổi

(m3/tháng)

(m3/ngày)

3

8/2024

166

6,4

4

9/2024

187

7,2

5

10/2024

174

6,7

6

11/2024

182

7

 

Trung bình lớn nhất

 

 

(Nguồn: Công ty TNHH .........Ninh Bình)

Như vậy tổng lượng nước cơ sở sử dụng thực tế lớn nhất trong tháng 6/2024 là 190 m3/tháng tương đương 7,3 m3/ngày.

* Nhu cầu sử dụng nước tối đa ước tính theo như sau:

Các tiêu chuẩn áp dụng như:

  • TCVN 4513 – 1988: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
  • Tiêu chuẩn TCXD 3989-1985: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước – Mạng lưới bên ngoài – Bản vẽ thi công.
  • Tiêu chuẩn TCXDVN 13606-2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.

Theo các tiêu chuẩn trên định mức nhu cầu sử dụng nước như sau:

+ Lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt: tổng số cán bộ công nhân viên làm việc tại cơ sở là 31 người: Q1 = 31 người x 45 lít/người/ngày = 1,395 m3/ngày.đêm (theo TCXD 13606:2023 của Bộ xây dựng về cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế)

+ Hoạt động vệ sinh của khách đến giao dịch tại Cảng: Do hoạt động đặc thù của cảng, ngoài hoạt động sinh hoạt của nhân viên cố định làm việc còn có hoạt động của khách đến làm thủ tục xuất nhập hàng hóa tại cảng. Theo số liệu thống kê thực tế của năm 2022 và năm 2023 thì lượng khách hàng ngày đến cảng khoảng 30 người/ngày.đêm. Theo TCVN 4513-88 (Tiêu chuẩn cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế), định mức cho khách là 10 lít/người/ngày đêm ~ 0,01 m3/người/ngày đêm. Lượng nước cấp cho hoạt động này là: Q2 = 30 x 0,01 = 0,3 m3/ngày đêm.

+ Hoạt động rửa các phương tiện ra vào Cảng: Lượng nước cấp cho các hoạt động rửa các phương tiện với nhu cầu khoảng Q3 = 5 m3/ngày đêm.

Như vậy: Tổng lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt, hoạt động sản xuất, của Cảng là: Qmax = Q1 + Q2 + Q3 = 1,395 + 0,3 + 5= 6,695 m3/ngày.đêm.

Ngoài ra, tại Cảng còn dùng nước phục vụ cho nhu cầu PCCC, lượng nước này không sử dụng thường xuyên và không liên tục do đó ở đây không tính vào nhu cầu sử dụng hằng ngày.

5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở đầu tư

5.1.Vị trí địa lý của cơ sở

Bến cảng xuất nhập hàng hóa của Công ty TNHH .... thuộc Khu vực đất bãi ven sông tương ứng với lý trình Km25+650 đến Km25+950 đê hữu Đáy thuộc địa phận xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh NJinh Bình. Dự án nằm trong cụm quy hoạch cảng, nằm về phía Đông Bắc của KCN Khánh Phú, cách KCN Khánh Phú 1.000m. Tổng diện tích đất phục vụ dự án: 13.539 m2.

Ranh giới tiếp giáp của cảng như sau:

  • Phía Bắc giáp sông Đáy.
  • Phía Nam giáp hành lang lưu không và đê sông Đáy
  • Phía Tây và phía Đông giáp bãi đất trống.

Bảng 1. 5. Tọa độ các điểm khép góc của cơ sở

STT

Tọa độ theo hệ VN2000 (m)

Chiều dài(m)

X

Y

1

2240725.86

608695.03

 

2

2240755.71

608709.76

33.29

3

2240717.65

608801.17

99.02

4

2240614.70

608947.69

179.07

5

2240579.71

608983.22

49.87

6

2240541.88

608937.57

59.29

7

2240652.04

608836.77

149.32

1

2240725.86

608695.03

159.81

Hình 1. 4. Vị trí của cơ sở

5.2.Tình hình hoạt động của cơ sở

Công ty TNHH .... là chủ dự án Bến cảng xuất nhập hàng hóa tại xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình tình hình thực hiện dự án đến thời điểm hiện tại với các nội dung cụ thể như sau:

  • Tổng vốn đầu tư đã thực hiện là: 122.888.000.000 Ðồng (Một trăm hai mươi hai tỷ tám trăm tám mươi tám triệu đồng). bằng nguồn vốn tự có, vốn tự huy động và các nguồn vốn hợp pháp khác.
  • Xây dựng các công trình kiến trúc: Cơ sở đã hoàn thành cơ bản việc xây dựng các hạng mục công trình và đưa các công trình vào họat động hoặc khai thác vận hành đạt 100% khối lượng.
  • Trang bị máy móc, thiết bị: Cơ sở đã lắp đặt hoàn chỉnh các hệ thống thiết bị phục vụ sản xuất.
  • Hiện nay cơ sở Bến cảng xuất nhập hàng hóa đang tạo việc làm ổn định cho 31 lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Yên Khánh, làm tăng thêm nguồn thu cho ngân sách tỉnh.

5.3.Các hạng mục công trình của cơ sở

Tổng diện tích khu đất là 13.539,0 m2.

Toàn bộ các hạng mục công trình của cơ sở đã được xây dựng hoàn thiện. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của cơ sở đã được xây dựng như sau:

Bảng 1. 6. Các hạng mục công trình hiện tại

STT

Tên hang mục (đã đầu tư)

D.tích XD (m2)

Tỷ lệ(%)

1

Cổng, tường rào

267,0

2

2

Nhà bảo vệ

16,0

0,1

3

Trạm biến áp

9,0

0,1

4

Cầu tàu

2.700

19,9

5

Sân bãi chứa hàng, đường nội bộ

10.547

77,9

Tổng

13.539,0

100

(Nguồn: Công ty TNHH ..... Ninh Bình)

5.4.Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở

Danh mục máy móc thiết bị đã được lắp đặt tại cơ sở cụ thể như sau:

Bảng 1. 7. Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở

TT

Tên thiết bị

DVT

Số lượng

Xuất xứ

Hiện trạng

1

Cẩu chân đế 50T

Cái

2

Nhật Bản

Đang sử

dụng 70%

2

Ô tô tải loại 15 tấn

Cái

7

Hàn Quốc -

Việt Nam

Đang sử

dụng 70%

4

Máy xúc

gầu ngoạm 1,6 m3

Cái

2

Nhật Bản

Đang sử

dụng 70%

5

Máy biến áp 200KVA

Cái

1

Trung Quốc

Đang sử

dụng 70%

6

Xe nâng hàng loại 2 tấn

Cái

1

Hàn Quốc

Đang sử

dụng 70%

7

Thiết bi vǎn phòng

Bộ

1

Việt Nam

Đang sử

dụng 70%

(Nguồn: Công ty TNHH ...... Ninh Bình)

5.5.Nhu cầu sử dụng lao động

Nhu cầu về lao động của Công ty như sau: Tổng số lao động sử dụng tại cơ sở là:

31 người Trong đó:

- Bộ phận quản lý: 5 người

- Bộ phận lao động: 26 người

Bảng 1. 8. Nhu cầu về lao động của Cơ sở

STT

Nhân công

Số lượng (người)

A

Bộ phận quản lý

5

1

Giám đốc điều hành

1

2

Cán bộ kỹ thuật

2

3

Cán bộ kế toán, hành chính

2

B

Công nhân lao động trực tiếp

26

1

Công nhân bốc xếp

10

2

Công nhân cơ khí, điện

2

3

Lái xe, lái cẩu

12

4

Bảo vệ, lao công

2

Tổng

31

(Nguồn: Công ty TNHH ........ Ninh Bình)

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha