Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án khu thương mại dịch vụ công cộng

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án khu thương mại dịch vụ công cộng với mục tiêu đầu tư xây dựng Khu Thương mại Dịch vụ công cộng phục vụ cho khu vực và Khu Liên hợp Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ và nhu cầu về vận chuyển, lưu thông hàng hóa bằng đường thủy trong khu vực tỉnh.

Ngày đăng: 10-02-2025

30 lượt xem

MỤC LỤC.................................................................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................. i

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN.......................................................................... 7

CHƯƠNG I.............................................................................................................. 14

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................... 14

1.1.  TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................................... 14

1.2.  TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................................................................ 14

1.2.1.   Địa điểm thực hiện dự án đầu tư...................................................................... 14

1.2.2.   Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có):...17

1.2.3.   Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).... 17

1.3.  CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẦM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ........ 17

1.3.1.   Công suất hoạt động của dự án đầu tư..................................................................... 17

1.3.2.   Quy mô xây dựng của dự án đầu tư........................................................................ 18

1.3.3.   Công nghệ và đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư........ 31

1.3.3.1.   Sản phẩm của dự án đầu tư.................................................................................. 32

1.4.1.   Giai đoạn thi công xây dựng................................................................................. 32

1.4.1.1.   Nhu cầu sử dụng vật liệu................................................................................... 32

1.4.1.2.   Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và danh mục máy móc thiết bị thi công dự án sử dụng.. 34

1.4.1.3.   Nhân lực thi công.............................................................................................. 35

1.4.1.4.   Nhu cầu sử dụng nước.......................................................................................... 36

1.4.1.5.   Nhu cầu sử dụng điện cho quá trình thi công xây dựng..................................... 36

1.4.2.   Giai đoạn vận hành.................................................................................................. 36

1.5.1.   Tiến độ thực hiện dự án đầu tư.............................................................................. 38

1.5.2.   Vốn đầu tư dự án..................................................................................................... 38

CHƯƠNG II:................................................................................................................. 40

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG.................... 40

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............................................................................ 40

2.1.   SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG..... 40

2.2.   SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 41

CHƯƠNG III:.................................................................................................. 42

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ....... 42

3.1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT.... 42

3.1.1.   Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án..... 42

3.1.2.   Các đối tượng nhạy cảm về môi trường gần nhất có thể bị tác động bởi dự án.... 42

3.2.   MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN............. 42

3.3.   ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN....... 42

3.3.1.   Hiện trạng chất lượng không khí.................................................................... 42

CHƯƠNG IV:............................................................................................................. 44

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 44

4.1.   ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG...... 44

4.1.1.   Đánh giá, dự báo cáo tác động.......................................................................... 44

4.1.1.1.   Đánh giá tác động của dự án có liên quan đến chất thải................................. 44

4.1.1.2.   Đánh giá tác động nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải............... 50

4.1.1.3.   Dự báo các rủi ro, sự cố môi trường của dự án................................................. 54

4.1.2.1.   Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải........... 55

4.1.2.2.   Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải........ 58

4.1.2.3.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó các rủi ro, sự cố............................................ 61

4.2.   ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH.. 63

4.2.1.   Nguồn tác động có liên quan đến chất thải............................................................ 63

4.2.2.   Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải........................................ 65

4.2.3.   Đánh giá tác động.................................................................................................. 65

4.2.3.1.   Tác động của nguồn gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn........................................... 65

4.2.3.2.   Tác động của các nguồn gây ô nhiễm nước.......................................................... 69

4.2.3.3.   Tác động của các nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại............... 71

4.2.3.4.   Tác động về kinh tế - xã hội và các tác động khác............................................ 72

4.2.3.5.   Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn vận hành dự án............... 73

4.2.4.   Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành Dự án.................... 74

4.2.4.1.   Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí........... 74

4.2.4.2.   Khống chế ô nhiễm mùi hôi của rác thải và bể tự hoại...................................... 74

4.2.4.3.   Biện pháp khống chế tiếng ồn và độ rung.......................................................... 75

4.2.4.4.   Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước................ 75

4.2.4.5.   Biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và CTNH.............. 77

4.2.4.6.   Tác động do việc chăm sóc cây cối....................................................................... 78

4.2.4.7.   Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội – văn hóa....................................... 78

4.2.4.8.   Biện pháp giảm thiểu do yếu tố thời tiết.............................................................. 79

4.2.4.9.   Đối với các sự cố môi trường.............................................................................. 79

CHƯƠNG V:................................................................................................................... 81

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC........... 81

CHƯƠNG VI:................................................................................................................ 82

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........................................ 82

6.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI................................. 82

6.2.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI...................................... 82

6.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG................ 82

6.3.1.   Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................... 82

6.3.2.   Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................ 82

6.3.3.   Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung....................................................... 82

6.4.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI...82

CHƯƠNG VII:.......................................................................................... 84

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 84

7.1.   KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN..84

CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....85

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

A. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN

Xuất phát từ vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, tỉnh Tây Ninh được quy hoạch là một trong 6 tỉnh của vùng Đông Nam Bộ, là một trong 9 tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh có giao thông đường thuỷ nội địa tương đối thuận lợi với 2 tuyến sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Ðông kết nối trực tiếp với Tp.HCM đến các cảng Sài Gòn, cảng Hiệp Phước và vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống đường thủy chưa được khai thác hết tiềm năng do kết nối thủy – bộ còn hạn chế, hệ thống cảng với quy mô nhỏ, thiếu đồng bộ, lục bình gây cản trở lưu thông. Các cảng sông và cảng cạn mặc dù đã được quy hoạch và định hướng phát triển nhưng việc thu hút Nhà đầu tư xây dựng còn chậm ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ vận chuyển hàng hóa đa phương thức thủy - bộ, dịch vụ logistic, ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa của tỉnh.

Trong bối cảnh đó, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG đã quyết định đầu tư dự án “Xây dựng Cảng huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh” với mục tiêu là đáp ứng, phục vụ vận tải hàng hóa cho nhu cầu của Khu liên hợp Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Phước Đông - Bời Lời do chính Công ty làm Chủ đầu tư dự án và nhu cầu về vận chuyển, lưu thông hàng hóa bằng đường thủy trong khu vực tỉnh Tây Ninh.

Dự án “Xây dựng Cảng, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh” đã được UBND Tây Ninh chấp thuận chủ trương thực hiện tại Văn bản số 2034/UBND – KTTC ngày 20/08/2010 và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1787/QĐ – UBND ngày 12/09/2012. Tiếp đó, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG đã thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Xây dựng Cảng huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh” và đã được UBND Tây Ninh phê duyệt tại Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 09/05/2013. Dự án này có tổng diện tích mặt đất sử dụng là 54,96 ha.

Năm 2014, UBND Tây Ninh ban hành Quyết định số 768/QĐ – UBND ngày 10/04/2014 về việc thu hồi diện tích đất đã cho Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG thuê do dự án “Xây dựng Cảng huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh” được tách ra thành 02 dự án riêng biệt gồm dự án “Xây dựng khu kho cảng tổng hợp, cảng cạn (ICD); Kinh doanh mặt bằng, kho, bãi; Kinh doanh dịch vụ Logistic” và dự án “Khu thương mại dịch vụ công cộng” và điều chỉnh Chủ đầu tư thực hiện dự án thành Công ty Cổ phần Cảng và Dịch vụ Logistic VRG.

Từ năm 2012 đến năm 2021, trong quá trình triển khai xây dựng một số hạng mục chính làm cơ sở cho việc thu hút các Nhà đầu tư thứ cấp tham gia đầu tư xây dựng và hoạt động tại dự án “Đầu tư khu thương mại dịch vụ công cộng”, dự án đã 02 lần thực hiện điều chỉnh cục bộ, hoán chuyển thành phần vị trí của một số thành phần chức năng để phù hợp với hiện trạng hoạt động cũng như đẩy mạnh thu hút đầu tư cho dự án. Các nội dung điều chỉnh đã được UBND Tây Ninh phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 2218/QĐ – UBND ngày 14/10/2019 và Quyết định số 625/QĐ – UBND ngày 19/03/2021.

Công ty Cổ phần Cảng và Dịch vụ Logistic VRG được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp CTCP số .... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp lần đầu ngày 12/08/2013, đăng ký thay đổi lần thứ 09 ngày 24/04/2023. Địa chỉ trụ sở chính đặt tại Trâm Vàng 2, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. Hoạt động chính của Đơn vị TNSD là khai thác cảng và dịch vụ Logistic (dịch vụ vận chuyển). Công ty này được thành lập với tổng số vốn điều lệ là 226.295.000.000 VNĐ, gồm có 02 cổ đông là Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG (vốn góp 225.885.000.000 VNĐ, chiếm 99,82% tỷ lệ sở hữu, đồng thời nắm giữ quyền kiểm soát hoạt động của CTCP) và Công ty ..... (Công ty thành viên của Tập Đoàn CJ Hàn Quốc, vốn góp 1.040.000.000 VNĐ, chiếm 0,18% tỷ lệ sở hữu). Tính đến ngày 31/03/2023, Công ty Cổ phần Cảng và Dịch vụ Logistic VRG là 01 trong 07 Công ty con trực tiếp của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG và được giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hậu cần cho Khu công nghiệp Phước Đông, quản lý hoạt động của Cảng.

Công ty Cổ phần Cảng và Dịch vụ Logistic VRG đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án ...., chứng nhận lần đầu ngày 03/03/2014, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 11/05/2021 để thực hiện dự án “Khu thương mại dịch vụ công cộng” với tổng diện tích mặt đất sử dụng là 7,16ha tại ấp Trâm Vàng 2, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

Dự án “Khu thương mại dịch vụ công cộng” đã được đưa vào hoạt động một phần từ năm 2021 (bao gồm Siêu thị GO, Khu nhà Văn phòng – Thương mại VRG), phần còn lại vẫn đang trong giai đoạn triển khai san lấp mặt bằng, chưa xây dựng.

Mục tiêu, quy mô đề xuất cấp phép: Công ty Cổ phần Cảng và Dịch vụ Logistic VRG thực hiện đề xuất cấp phép môi trường cho dự án “Khu thương mại dịch vụ công cộng” tại Trâm Vàng 2, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh với mục tiêu và quy mô cụ thể như sau:

Mục tiêu: Đầu tư xây dựng Khu Thương mại Dịch vụ công cộng phục vụ cho khu vực và Khu Liên hợp Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Phước Đông Bời Lời.

Quy mô: Thực hiện đầu tư dự án với quy mô sử dụng đất là 7,16ha.

CHƯƠNG I:

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS VRG

Địa chỉ trụ sở chính: Trâm Vàng 2, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện theo pháp luật của Chủ dự án đầu tư:...........

+ Chức vụ: Tổng giám đốc    Quốc tịch: Việt Nam

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần với mã số doanh nghiệp ........., đăng ký lần đầu ngày 12/08/2013, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 24/04/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án ......... chứng nhận lần đầu ngày 03/03/2014, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 11/05/2021 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

1.2.TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

“KHU THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CÔNG CỘNG”

1.2.1.Địa điểm thực hiện dự án đầu tư

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Trâm Vàng 2, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

Với trị trí này dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:

+ Phía Bắc: Giáp với ruộng lúa của dân.

+ Phía Đông Bắc: Giáp với Quốc lộ 22.

+ Phía Nam: Giáp Rạch Gốc.

+ Phía Tây: Giáp sông Vàm Cỏ Đông.

Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:

  • Cách Khu liên hợp Công Nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Phước Đông – Bời Lời 14km về hướng Đông Bắc của dự án;
  • Cách Cảng Khu Công nghiệp Hiệp Thạnh khoảng 0,17km về hướng Tây Bắc của dự án;
  • Cách Khu Công nghiệp Trảng Bàng và Khu công nghiệp Linh Trung khoảng 12km theo hướng Đông Nam của dự án;
  • Cách cửa khẩu quốc tế Mộc Bài khoảng 0,3km về phía Tây của dự án;
  • Cách cảng Cát Lái khoảng 63km về hướng Nam của dự án;
  • Cách cảng Nhà Bè khoảng 62km về hướng Nam của dự án;
  • Cách cảng Hiệp Phước khoảng 75km về hướng Nam của dự án;
  • Cách trung tâm TPHCM 50km về hướng Nam của dự án;
  • Cách Sân bay Long Thành khoảng về hướng Nam của dự án;
  • Cách Khu công nghiệp BourBon An Hòa khoảng 3,8km về hướng Nam của dự án;
  • Cách Tp. Tây Ninh khoảng 32km về hướng Bắc của dự án;
  • Cách thủ đô Phnom Penh – Campuchia 22 km về phía Tây của dự án;
  • Cách tỉnh Bình Dương 21km về hướng Đông của dự án;
  • Dự án cách UBND xã Thanh Phước khoảng 25m về hướng Đông của dự án;
  • Dự án cách sông Vàm Cỏ Đông khoảng 87m về hướng Tây Nam.
  • Dự án cách nhà dân gần nhất trên trục đường Quốc lộ 22 (đường Xuyên Á) khoảng 10 mét. Hiện tại, trên trục đường Quốc lộ 22 tập trung nhiều dân cư.

1.2.2.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có):

  • Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh;
  • Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh;
  • Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh.

1.2.3.Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Căn cứ điểm đ, khoản 5 Điều 8 và khoản 4 Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 ⇨ Dự án có tổng vốn đầu tư là 67.198.000.000 đồng, thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công (dự án thương mại dịch vụ có vốn đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng).

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẦM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.Công suất hoạt động của dự án đầu tư

Mục tiêu: Xây dựng Khu thương mại Dịch vụ công cộng phục vụ cho khu vực và Khu Liên hợp Công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Phước Đông Bời Lời.

Quy dân số: 4.000 người (Khu phức hợp 3.000 người; Khu dịch vụ khách dọc đường I: 500 người; Khu dịch vụ khách dọc đường II: 500 người).

Quy mô diện tích: 7,16ha.

1.3.2.Quy mô xây dựng của dự án đầu tư

1.3.2.1.Cơ cấu tổ chức không gian

Khu thương mại, dịch vụ công cộng thiết kế kiến trúc công trình hợp khối, bố trí bãi đỗ xe công cộng hoặc xây dựng bố trí ngầm từ 1-2 tầng hầm đỗ xe.

Định hướng tổ chức không gian theo hình thức tạo một trục đường chính với các công trình kiến trúc quan trọng, vườn hoa, cây xanh ở bên đường tạo điểm nhấn và thuận lợi cho việc kết nối ra khu vực bên ngoài. Từ trục giao thông chính này sẽ phân bố các trục đường nội bộ khu vực đi vào các khu thương mại, dịch vụ công cộng, Khu kho cảng, tạo thành mạng lưới giao thông nội bộ hoàn chỉnh đảm bảo nhu cầu giao thông trong Khu cảng.

Không gian khu vực quy hoạch được định hướng tổ chức theo phân khu chức năng gồm các khu vực chính như sau:

  • Khu thương mại dịch vụ công cộng được bố trí nằm tiếp giáp với Quốc lộ 22 và trục đường chính vào Khu kho cảng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận, sử dụng phục vụ chung cho khu vực. Đây là khu đất có các công trình với chức năng là nhà ở, dịch vụ phục vụ khách dọc đường. Kiến trúc công trình của khu vực này cần được bố trí nhiều loại hình công trình để tạo sự phong phú đa dạng về hình khối và tổ chức không gian cho khu vực đường trục chính vào cảng, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển cho khu vực, thuận tiện trong việc giao thông.
  • Khu nhà văn phòng điều hành cảng, được bố trí ở vị trí trung tâm của Khu cảng và nằm bên cạnh đường trục chính, là điểm nhấn đặc biệt về không gian, tạo điều kiện thuận lợi trong tiếp cận, sử dụng, điều hành trong khu vực.
  • Khu nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên làm việc trong kho cảng, căn tin và trạm y tế bố trí tiếp giáp với Khu thương mại, dịch vụ công cộng cách nhau bởi đường D6, gần Khu nhà văn phòng điều hành cảng tạo điều kiện thuận lợi phục vụ cho khu quy hoạch.
  • Khu vực công viên cây xanh tập trung được bố trí nằm gần Khu nhà văn phòng điều hành cảng, Khu nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên làm việc trong kho cảng, căn tin và trạm y tế tạo ra không gian mở cách ly với Khu bãi container, tận dụng hành lang cây xanh cách ly, là khu tạo cảnh quan cho tổng thể khu quy hoạch, góp phần cải thiện vi khí hậu toàn khu nhằm phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí cho cán bộ công nhân viên làm việc trong kho cảng.

=> Các công trình thiết kế thông thoáng đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng cháy chống cháy. Tuân thủ quy định về quy hoạch chỉ giới đường đỏ.

1.3.2.2.Quy mô sử dụng đất

Công ty đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 121/09/2012; Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lần đầu tại Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 và phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (điều chỉnh lần 2) tại Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 19/03/2021

Hình 1.2. Bản đồ Quy hoạch chi tiết cảng

Căn cứ vào nội dung phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 nêu trên: Tổng diện tích đất sử dụng của Dự án Khu thương mại dịch vụ công cộng là 7,16ha, quy hoạch sử dụng đất của Dự án được trình bày như sau:

Bảng 1.2. Cân bằng sử dụng đất của dự án

TT

Các khu chức năng

Diện tích (m2)

Chỉ tiêu % nội bộ

Tỷ lệ %

A

KHU THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ CÔNG CỘNG

1

Đất thương mại, dịch vụ công cộng

40,100

< 60

56,00

2

Đất giao thông

20,569

> 20

28,73

3

Đất cây xanh

10,931

15÷20

15,27

 

Tổng cộng

71,600

 

100

(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch Cảng, tỷ lệ 1/500)

Bảng 1.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất trong Thương mại – Dịch vụ

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị

Chỉ tiêu

KHU THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ CÔNG CỘNG

01

Khu phức hợp

 

  • Quy mô dân số

Người

3.000

 

  • Quy mô diện tích đất xây dựng

m2

26.496

 

  • Mật độ xây dựng gộp (Brut-to) tối đa

%

≤60

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị

Chỉ tiêu

 

  • Mật độ xây dựng phần tháp tối đa

%

≤ 44

 

  • Hệ số sử dụng đất toàn khu tối đa

Lần

≤ 4,67

 

  • Tầng cao xây dựng tối đa

Tầng

≤ 10

 

  • Chiều cao xây dựng tối đa

m

≤ 45

 

  • Khoảng lùi công trình:

 

 

 

+ So với ranh lộ giới đường tiếp giáp

m

> 6

 

+ Khoảng cách giữa các block

m

> 18,5

 

  • Diện tích chiếm đất xây dựng gồm 2 block

m2

15.662

 

  • Diện tích garage xe tầng hầm (1 tầng) gồm 2 block

m2

17.196

 

  • Tổng diện tích sàn xây dựng gồm 2 block

m2

118.060

 

  • Hệ số sử dụng đất gồm 2 block

Lần

4,46

02

Khu dịch vụ khách dọc đường I (Khách sạn, nhà hàng tiệc cưới)

 

  • Quy mô dân số

Người

500

 

  • Quy mô diện tích đất xây dựng

m2

7.222

 

  • Mật độ xây dựng tối đa

%

≤ 45

 

  • Diện tích chiếm đất xây dựng tối đa

m2

3.250

 

  • Tổng diện tích sàn xây dựng tối đa

m2

25.999

 

  • Tầng cao xây dựng tối đa

Tầng

≤ 8

 

  • Chiều cao xây dựng tối đa

m

≤ 32

 

  • Hệ số sử dụng đất tối đa

Lần

≤ 3,6

03

Khu dịch vụ khách dọc đường II (Nhà hàng, cửa hàng bách hóa)

 

  • Quy mô dân số

Người

500

 

  • Quy mô diện tích đất xây dựng

m2

6.382

 

  • Mật độ xây dựng tối đa

%

≤ 45

 

  • Diện tích chiếm đất xây dựng tối đa

m2

2.872

 

  • Tổng diện tích sàn xây dựng tối đa

m2

22.975

 

  • Tầng cao xây dựng tối đa

Tầng

≤ 8

 

  • Chiều cao xây dựng tối đa

m

≤ 32

 

  • Hệ số sử dụng đất tối đa

Lần

≤ 3,6

(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch Cảng, tỷ lệ 1/500)

=> Khu thương mại dịch vụ công cộng là một tổ hợp công trình thương mại quy mô cấp đô thị và được bố trí bên cạnh tuyến đường Xuyên Á (Quốc lộ 22), sẽ là một điểm nhấn đóng góp cho không gian trục đường Xuyên Á (Quốc lộ 22) và quy hoạch chung của huyện Gò Dầu. Các công trình xây dựng trong khu thương mại dịch vụ công cộng bố trí đa dạng các loại nhà và thuận lợi cho việc tổ chức các sự kiện, dịch vụ bán hàng.

1.3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Khu thương mại dịch vụ công cộng phục vụ cho khu vực và Khu Liên hợp Công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Phước Đông Bời Lời.

Diện tích mặt đất sử dụng: 7,16ha. Bao gồm các khu: Khu phức hợp 3.000 người; Khu dịch vụ khách dọc đường I: 500 người; Khu dịch vụ khách dọc đường II: 500 người với Quy mô dân số: 4.000 người.

=> Hiện tại trên khu đất dự án đã đầu tư xây dựng 02 công trình dịch vụ hiện hữu gồm: 01 Siêu thị mini Gò Dầu có diện tích 5.000 m² và 01 Khu nhà Văn phòng – Thương mại VRG có diện tích 1.738 m². Cả 02 công trình này đều được xây dựng trên khu đất thuộc khu đất quy hoạch DV2 – Đất dịch vụ khách dọc đường 2 (Xem chi tiết tại Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉ lệ 1/500).

1.4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.4.1.Giai đoạn thi công xây dựng

1.4.1.1.Nhu cầu sử dụng vật liệu

Khối lượng vật liệu thi công xây dựng dự án được tổng hợp tại bảng sau:

Bảng 1.11. Khối lượng thi công các hạng mục đầu tư dự án

STT

Hạng mục công trình

ĐVT

Khối lượng

I

SAN NỀN

 

-

Khối lượng đất san nền (không bao gồm diện tích siêu thị Go và Khu nhà văn phòng)

 

m3

 

300.578

II

GIAO THÔNG

2.1

Kết cấu áo đường chính, đường trong Khu kho cảng, mặt bãi hàng

-

5cm bê tông Asphalt hạt mịn (E)

Kg/cm2

2.700

-

7cm bê tông Asphalt hạt trung (E)

Kg/cm2

3.200

-

30cm cấp phối đá dăm lớp trên

Kg/cm2

3.000

-

30cm cấp phối đất đồi có tuyển chọn đầm chặt (K)

-

0,98

2.2

Đối với các đường nhánh, đường nội bộ DC5, DC6, NC1, NC2 trong Khu phụ trợ

-

5cm bê tông Asphalt hạt mịn (E)

Kg/cm2

2.700

-

7cm bê tông Asphalt hạt trung (E)

Kg/cm2

3.200

-

12cm cấp phối đá dăm lớp trên (E)

Kg/cm2

3.000

-

30cm cấp phối đất đồi có tuyển chọn đầm chặt K

-

0,98

2.3

Kết cấu hè đường

-

2,5cm gạch lá dừa hoặc gạch mắt na

-

-

-

2cm vữa lót VXM mác 75#

-

-

-

5 - 10cm cát vàng gia cố xi măng 6%

-

-

STT

Hạng mục công trình

ĐVT

Khối lượng

III

THOÁT NƯỚC

3.1

Thoát nước mưa

-

Đất đào

m3

1.814

-

Đất đắp tại chỗ

m3

1.814

-

Cống BTLT Ø600

m

692

-

Cống BTLT Ø1000

m

314

-

Gối đỡ cống BTCT Ø600

cái

230

-

Gối đỡ cống BTCT Ø1000

cái

105

-

Hố ga

cái

27

3.2

Thoát nước thải

-

Đất đào

m3

210

-

Đất đắp tại chỗ

m3

210

-

Ống HPDE Ø300

m

215

-

Gối đỡ cống BTCT Ø600

cái

20

-

Hố ga

cái

20

IV

CẤP NƯỚC SINH HOẠT

-

Ống uPVC Ø200

m

536

-

Trụ cứu hỏa

Trụ

04

-

Van cửa Ø200

Bộ

06

-

Ống uPVC Ø42

m

537

-

Hố van cấp nước tưới cây

Cái

07

V

CẤP ĐIỆN

5.1

Đường dây trung thế

-

Cáp nổi trung thế 3AC240 mm2 + 1AC120 mm2

m

589

-

Ống HDPE d168

m

253

5.2

Trạm biến áp

-

Trạm 2x1250KVA + vật tư + thiết bị

trạm

1

-

Trạm 2x560KVA + vật tư + thiết bị

trạm

1

5.3

Đường dây hạ thế

-

Cáp nổi hạ thế ABC 4x95 mm2

m

651

-

Cáp nổi hạ thế ABC 4x50 mm2

m

95

-

Tủ điện hạ thế

Bộ

08

-

Ống HDPE d150

m

1116

5.4

Hệ thống chiếu sáng

STT

Hạng mục công trình

ĐVT

Khối lượng

-

Trụ sắt tráng kẽm cao 7,5m

trụ

27

-

Trụ sắt tráng kẽm cao 20m

trụ

03

-

Cần đèn chiếu sáng

Bộ

27

-

Cần đèn cao áp

Bộ

03

-

Đèn chiếu sáng và phụ kiện

Bộ

27

-

Đèn cao áp và phụ kiện

Bộ

03

-

Tủ điện chiếu sáng 500x800x220

Tủ

01

VI

HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

-

Cáp 500x2x0,5

m

575

-

Cáp 150x2x0,5

m

34

-

Cáp 50x2x0,5

m

300

-

Tủ đấu cáp

Bộ

06

-

Ống uPVC D110

m

909

Nguồn cung cấp vật liệu sẽ được Chủ dự án hợp đồng mua bán với các đơn vị có chức năng gần khu vực dự án.

Nguồn vật liệu san lấp: dự kiến chủ yếu sử dụng nguồn cát san lấp ngoài tỉnh, ngoài ra có thể tận dụng đất dư thừa do đào các hồ điều tiết và đường ống thoát nước của khu công nghiệp phước Đông để san lấp những nơi có hiện trạng đất cao, khô ráo.

1.4.1.2.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và danh mục máy móc thiết bị thi công dự án sử dụng

Số lượng máy móc, thiết bị và nhiên liệu sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án được tham khảo qua các công trình đầu tư trung tâm thương mại công cộng tương tự trên địa bàn, thể hiện cụ thể như sau:

Bảng 1.12. Thống kê nhiên liệu sử dụng cho thiết bị, máy móc thi công

 

Mã hiệu

Loại máy và thiết bị

 

Đơn vị tính

 

Số lượng

Mức tiêu thụ nhiên liệu/ca làm việc

MCX.001

Cần cẩu bánh hơi 3T

Lit diezel

03

96

M102.0302

Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 10T

Lit diezel

03

108

M112.2601

Máy cắt uốn cốt thép

- công suất: 5 kW

kWh

05

45

 

M112.1101

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW

 

kWh

 

04

 

20

 

M101.0101

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,40 m³

 

lít diezel

 

03

 

129

 

Mã hiệu

Loại máy và thiết bị

 

Đơn vị tính

 

Số lượng

Mức tiêu thụ nhiên liệu/ca làm việc

 

M101.0105

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 1,25 m³

 

lít diezel

 

02

 

166

M101.0503

Máy ủi - công suất: 110 cv

kWh

04

32

M106.0502

Ô tô tưới nước - dung tích: 5 m³

lít diezel

02

92

-

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 16T

lít xăng

02

80

M106.0104

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5T

lít xăng

04

52

M102.1805

Xe nâng hàng - sức nâng 2T

lít diezel

03

75

Như vậy, tổng khối lượng nhiên liệu sử dụng để vận hành các máy móc, thiết bị thi công ước tính khoảng 666 lít dầu diezel và 132 lít xăng. Tổng lượng điện sử dụng là 97 kWh cho cả quá trình thi công. Nguồn cung cấp như sau:

- Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện cấp cho dự án là từ điện lưới quốc gia thông qua đường dây trung thế 22kV hiện hữu trên đường Xuyên Á cấp điện từ trạm biến thế 110kV Trảng Bàng đến dự án.

* Lưới điện

Đường dây trung thế cấp điện cho dự án: Sử dụng mạng lưới cấp điện dạng cáp nổi loại 3AC240 mm2 + 1AC 120 mm2 và cáp ngầm sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/HDPE 24kV - 3x240 mm2.

Đường dây hạ thế 0,4kV cấp điện cho dự án: Sử dụng cáp ngầm cấp điện động lực loại (3x300+1x150) mm2, cáp nổi sự dụng cáp ABC 4x95 mm2.

- Nguồn cung cấp dầu diezel và xăng: Các đơn vị kinh doanh xăng dầu trong khu vực huyện Gò Dầu

1.4.1.3.Nhân lực thi công

Ước tính nhu cầu sử dụng nhân công trong giai đoạn hoạt động thi công xây dựng dự án án được tổng hợp như bảng sau:

TT

Khoản mục

Đơn vị

Số lượng

1

Nhân công lái xe

Người

15

2

Nhân công xây dựng

Người

35

Tổng

Người

50

Thời gian làm việc tại dự án: 08 giờ/ca/ngày

1.4.1.4.Nhu cầu sử dụng nước

Dự án sẽ sử dụng nguồn cấp nước từ Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Tây Ninh chung với Dự án Cảng theo Hợp đồng cấp nước số 0162/2021/GD-CT.CTN (Hợp đồng đính kèm phụ lục pháp lý).

❖Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân

Tiêu chuẩn cấp nước được lấy theo định mức tại tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 “Cấp nước

- Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế”. Nước cấp phục vụ lao động tại dự án được tính toán theo công thức: Qsh = (q x N)/1000 (m3/ngày đêm)

Trong đó:

q: Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt là 150 lít/người/ngày (TCXDVN 33:2006 – Bảng 2.1);

N: Số người tính toán, 50 người;

Tổng lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng là: Qsh = (50 người x 150 lít/người/ngày)/1000 = 7,5m3/ngày

❖Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động rửa xe

Dự án có sử dụng xe có trọng tải 2,5T, 16T vận chuyển nguyên vật liệu, thời gian thi công dự kiến là 12 tháng tương ứng 300 ngày. Với khối lượng nguyên vật liệu, xây dựng của dự án thì cần 02 chiếc ô tải vận tải thùng tải trọng 16T và 04 chiếc ô tải vận tải thùng tải trọng – 2,5T.

Lượng nước rửa cho mỗi xe khoảng 0,3m3/xe (Căn cứ theo TCVN 4513:1988- Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế). Vậy nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động rửa xe là (02+04) xe x 0,3m3/xe = 1,8m3/ngày.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha