Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất sắt thép

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất sắt thép cây Ø10, Ø12, Ø14, Ø16 với công suất 2.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 20-01-2025

17 lượt xem

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. vii

DANH MỤC HÌNH.......................................................................................... viii

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN........................................................................ 1

A. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN................. 1

B. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG         2

C. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN......................................................... 6

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................................... 8

1. TÊN CHỦ CƠ SỞ...................................................................................... 8

2. TÊN CƠ SỞ............................................................................................... 8

3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ......... 12

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở...................................................................... 13

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở.................................................................... 13

3.3. Sản phẩm của cơ sở................................................................................... 19

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ............................. 20

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất của cơ sớ......................... 20

4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu.................................................................... 20

4.1.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu....................................................................... 21

4.1.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất......................................................................... 22

4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở........................................................ 23

4.2.1. Nhu cầu sử dụng điện............................................................................... 23

4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước.............................................................................. 23

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ................................. 28

5.1. Tổng vốn đầu tư....................................................................................... 28

5.2. Nhu cầu sử dụng lao động tại cơ sở............................................................. 28

5.3. Quy mô xây dựng của cơ sở....................................................................... 28

5.4. Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở........................................................ 29

5.5. Tóm tắt tình hình thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở........... 29

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................ 32

1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.......... 32

2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.................................. 32

2.1. Đối với khí thải........................................................................................ 32

2.2. Đối với nước thải...................................................................................... 33

2.3. Đối với chất thải rắn................................................................................. 33

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP....... 34

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................................................... 34

1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 34

1.1. Thu gom, thoát nước mưa.......................................................................... 34

1.2. Thu gom, thoát nước thải........................................................................... 35

1.2.1. Công trình thu gom nước thải.................................................................... 35

1.2.2. Công trình thoát nước thải........................................................................ 37

1.2.3. Điểm xả nước thải sau xử lý...................................................................... 37

1.2.4. Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải....................... 37

1.3. Xử lý nước thải........................................................................................ 37

2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI................................. 41

2.1. Hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần................................................... 41

2.1.1. Công trình thu gom khí thải phát sinh từ lò luyện trung tần.......................... 41

2.1.2. Công trình xử lý khí thải phát sinh từ lò luyện trung tần............................... 41

2.2. Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò nung phôi.................................................... 44

2.2.1. Công trình thu gom bụi, khí thải phát sinh từ lò nung phôi........................... 45

2.2.2. Biện pháp giảm thiểu khí thải từ lò nung phôi............................................. 45

2.2.3. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông.................. 48

3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG................. 49

3.1. Công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt.................................................... 49

3.2. Công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường........................... 49

4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI 50

5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........... 52

5.1. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn trong hoạt động sản xuất............................... 52

5.2. Biện pháp giảm thiểu độ rung trong hoạt động sản xuất................................ 52

6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............ 53

6.1. Biện pháp phòng ngừa sự cố bể tự hoại....................................................... 53

6.2. Biện pháp phòng ngừa sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước................... 53

6.3. Biện pháp phòng ngừa sự cố môi trường đối với kho chứa chất thải............... 53

6.4. Biện pháp phòng ngừa đối với hệ thống xử lý khí thải.................................. 53

6.5. Biện pháp phòng ngừa sự cố hóa chất......................................................... 54

6.6. Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy nổ.......................................................... 55

7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC.................... 56

8. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..... 56

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............. 58

1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI.......................... 58

1.1. Nguồn phát sinh nước thải......................................................................... 58

1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa.................................................................... 58

1.3. Dòng nước thải......................................................................................... 58

1.4. Thành phần ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải          58

1.5. Các giải pháp bảo vệ môi trường đối với nước thải của Dự án trong quá trình hoạt động 59

1.5.1. Mạng lưới thu gom nước thải.................................................................... 59

1.5.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải............................................................ 59

1.5.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục:............................... 60

1.5.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố............................ 60

1.5.5. Kế hoạch vận hành thử nghiệm................................................................. 60

2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI.............................. 60

2.1. Nguồn phát sinh khí thải............................................................................ 60

2.2. Lưu lượng khí thải tối đa........................................................................... 60

2.3. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải................................................................... 60

2.3.1. Dòng khí thải, vị trí xả thải....................................................................... 60

2.3.2. Phương thức xả thải................................................................................. 60

2.3.3. Chất lượng bụi, khí thải trước khi xả vào môi trường phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường như sau:.......... 61

2.4. Các giải pháp bảo vệ môi trường đối với khí thải của Dự án trong quá trình hoạt động          62

2.4.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh để đưa về hệ thống xử lý .62

2.4.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải......................................................... 62

2.4.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục:.................................. 63

2.4.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố............................ 63

2.4.5. Kế hoạch vận hành thử nghiệm................................................................. 63

3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........... 63

1.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính..................................................... 63

1.2.  Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................ 63

1.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung..................................................... 64

1.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung trong quá trình hoạt động .64

4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI.................................... 64

4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải phát sinh................................................... 64

4.2. Lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại................. 65

4.3. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với khu lưu giữ chất thải rắn..... 66

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................. 68

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải................................ 68

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải............................ 68

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 70

1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI          70

2.   CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT    70

2.1.  Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................. 70

2.2.  Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........................................ 71

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của Chủ cơ sở..... 71

3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM......... 71

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...... 72

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ....................................... 73

PHỤ LỤC.............................................................................................. 74

PHỤ LỤC 1: VĂN BẢN PHÁP LÝ......................................................... 75

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.......................................................... 76

PHỤ LỤC 3: BẢN VẼ........................................................................ 77

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

A.TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN

Ngày nay, khi tình trạng biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường trở nên ngày càng nghiêm trọng, việc tái chế sắt thép phế liệu đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường.

Tái chế sắt thép giúp giảm lượng chất thải kim loại vào môi trường. Làm giảm áp lực lên các khu vực chôn lấp rác thải. Quá trình tái chế sắt thép tiêu tốn ít năng lượng hơn so với sản xuất sắt thép từ quặng mới. Giúp giảm lượng khí nhà kính và tiết kiệm nguồn năng lượng quý báu. Công nghiệp tái chế tạo cơ hội việc đáng kể và gia tăng giá trị cho nền kinh tế. Các hoạt động thu mua, vận chuyển, xử lý sắt thép phế liệu tạo ra công ăn việc làm. Kích thích nền kinh tế phát triển hơn nữa

Đồng thời, cũng làm giảm nhu cầu về quặng sắt, giúp bảo vệ các nguồn tài nguyên tự nhiên. Làm giảm ảnh hưởng của việc khai thác quặng đến môi trường Doanh nghiệp tư nhân .... đã được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp với mã số ...... đăng ký lần đầu ngày 21/11/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 23/07/2024.

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.TÊN CHỦ CƠ SỞ

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN.........

Địa chỉ: ........Khu phố Lộc Trát, Phường Gia Lộc, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ............ Chức vụ: Chủ cơ sở

Điện thoại: .........

Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp với mã số ...... đăng ký lần đầu ngày 21/11/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 23/07/2024.

2.TÊN CƠ SỞ

“NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẮT THÉP”.

Địa điểm cơ sở: Khu phố Lộc Trát, Phường Gia Lộc, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Vị trí nhà máy tiếp giáp các đối tượng như sau:

  • Phía Bắc: Giáp đất trống.
  • Phía Nam: Giáp Doanh nghiệp tư nhân Đức Thịnh.
  • Phía Đông: Giáp đất trống.
  • Phía Tây: Giáp đất trồng cây cao su.

Tọa độ mốc ranh giới khu đất nhà máy như sau:

Bảng 1.1. Mốc ranh giới khu đất nhà máy

STT

Ký hiệu

Tọa độ (hệ VN 2000)

X

Y

1

M1

591 222.5

1222 304.7

2

M2

591 270.1

1222 272.0

3

M3

591 266.3

1222 144.0

4

M4

591 205.7

1222 159.3

5

M5

591 222.2

1222 186.2

6

M6

591 164.1

1222 223.9

7

M7

591 194.4

1222 270.6

8

M8

591 179.8

1222 280.5

STT

Ký hiệu

Tọa độ (hệ VN 2000)

X

Y

9

M9

591 193.2

1222 303.2

10

M10

591 155.3

1222 319.1

11

M11

591 158.5

1222 342.7

12

M12

591 227.1

1222 315.6

Hình 1.1. Mốc ranh giới của nhà máy

Hình 1.2. Vị trí nhà máy với các đối tượng xung quanh

Khoảng cách từ nhà máy đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực nhà máy:

  • Cách Thành phố Tây Ninh khoảng 50 km;
  • Cách Quốc lộ 22B khoảng 100 m;
  • Cách Thị xã Trảng Bàng khoảng 5 km;
  • Cách hộ dân gần nhất khoảng 20 mét;
  • Xung quanh Dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, hiện trạng đang trồng cây lúa và cao su của người dân.
  • Trong bán kính 2km không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di tích lịch sử văn hóa.

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng: Nhà máy đã được cấp Giấy phép xây dựng số 869/GPXD-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bàng.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Nhà máy đã được cấp các giấy phép liên quan đến môi trường như sau:

  • Giấy xác nhận số 1104/UBND ngày 23/11/2011 của Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bàng về việc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất sắt thép”.
  • Văn bản số 42/TNMT ngày 12/10/2012 của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trảng Bàng về việc xác nhận hệ thống xử lý khí thải của lò luyện trung tần, lò nung phôi và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân....
  • Văn bản số 3350/STNMT-CCBVMT ngày 12/08/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xử lý xỉ sắt phát sinh từ nhà máy sản xuất sắt xây dựng.
  • Văn bản số 788/UBND ngày 29/10/2015 của Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bàng về việc bổ sung thêm diện tích trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận của dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất sắt thép”.

Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Dự án “Nhà máy sản xuất sắt thép” có tổng vốn đầu tư là 20.000.000.000 VNĐ (Hai mươi tỷ đồng).

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 10, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 thì Dự án thuộc Nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Căn cứ theo Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc mục số 1, cột 2 Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

Sản xuất thép (từ sắt thép phế liệu) với quy mô 2.000 tấn sản phẩm/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Hình 1.4. Quy trình sản xuất tại nhà máy

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu đầu vào chủ yếu là sắt thép phế liệu được thu mua từ 2 nguồn chính: thu mua của dân và mua của các doanh nghiệp.

Theo tình hình hoạt động thực tế tại cơ sở, khối lượng phế liệu sử dụng để sản xuất ra 01 tấn thép thành phẩm cần khoảng 1,5 tấn sắt, thép phế liệu. Mỗi ngày cơ sở hoạt động với công suất khoảng 6,67 tấn sản phẩm/ngày tương đương với 10,0 tấn sắt, thép phế liệu/ngày. Với tổng công suất hoạt động của cơ sở là 2.000 tấn sản phẩm/năm thì khối lượng phế liệu sử dụng là 3.000 tấn sắt, thép phế liệu/năm.

Phế liệu nhập về nhà máy phải được chọn lọc, kiểm tra rất cẩn thận trước khi cấp cho bộ phận nấu luyện. Nhà máy bố trí công nhân lọc và loại bỏ các tạp chất phi kim loại, các loại liệu có khả năng gây nổ như: các loại đạn, các loại ống kín, kính các loại,…

É​p khối:

Các phế liệu có kích thước nhỏ sẽ được đưa vào máy ép để ép thành khối. Đối với các phế liệu có kích thước lớn sẽ được cắt nhỏ ra trước khi đưa vào lò luyện trung tần.

Hình 1.5. Nguyên liệu và máy ép khố

Nấu chảy:

Nguyên liệu sau khi được ép thành khối và cắt thành các mảnh nhỏ thì sẽ được đưa vào lò luyện trung tần cùng với các chất phụ gia như fero silic, fero mangan được cho vào lò cùng lúc với tác dụng để khử oxy. Fero silic với fero mangan được cho vào lò với định mức là 3,0 kg fero silic/tấn nguyên liệu và 1,5 kg fero mangan/tấn nguyên liệu.

Trước khi đóng điện cần kiểm tra toàn bộ hệ thống điện nếu thấy an toàn thì tiến hành đóng điện. Đóng điện khởi động ở mức thấp, sau khi nạp liệu thì tăng dòng để đạt công suất cao nhất cho phép. Trong quá trình nấu luyện, công nhân sẽ thường xuyên theo dõi dòng điện.

Giai đoạn nấu luyện được tiến hành nhanh không chỉ giảm được tiêu hao điện, tăng năng suất lò mà còn có tác dụng nâng cao tuổi thọ của lò và các thiết bị phụ trợ khác.

Thời gian nấu chảy của mẻ thép phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Chế độ điện: duy trì chế độ điện ở mức cao hợp lý, đảm bảo nấu chảy nhanh mà vẫn an toàn cho thiết bị.
  • Công tác chuẩn bị và nạp liệu: liệu sạch, kích thước liệu hợp lý sẽ tạo điều kiện nấu chảy nhanh. Nạp liệu đúng kỹ thuật, hạn chế được các sự cố trong mẻ nấu sẽ rút ngắn thời gian nấu chảy.
  • Sử dụng và phối liệu hợp lý các loại liệu để thành phần cacbon và các tạp chất nằm trong giới hạn cho phép của mác thép cần nấu.
  • Chỉ đạo và phối hợp tốt giữa các lò nấu luyện và bộ phận đúc liên tục để tránh tình trạng lò nấu phải giữ thép trong lò chờ bộ phận đúc liên tục.

Rót thép vào khuôn:

Sau khi nung chảy, thùng rót sẽ được đưa vào lò luyện để lấy thép và rót ra khuôn. Thùng rót đã được đổ đầy thép lỏng sẽ từ từ đổ vào các khuôn hình thoi. Ra thép xong công nhân sẽ điều khiển cẩu thùng rót lên giá đỡ.

Thép sau khi được rót ra khuôn sẽ được để nguội tự nhiên. Sau khi nguội, công nhân sẽ tiến hành lấy phôi thép từ những khuôn sau đó vận chuyển đến khu vực lò nung.

 

Nung ​phôi:

Phôi thép sau khi đưa sang khu vực chứa sẽ được đưa vào lò nung công suất 1,5 tấn.

Lò nung có trang bị hệ thống điều khiển tự động chế độ nung phôi, chế độ nạp và ra phôi. Chế độ nung phôi trong lò được kiểm soát nhiệt nên lượng tiêu hao nhiên liệu tính trên đơn vị tấn sản phẩm thấp, góp phần làm ổn định cho công nghệ cán, nhờ đó cơ tính của sản phẩm được cải thiện.

Cán thép:

Phôi sau khi được nung tới nhiệt độ cán (khoảng 1.2000C) được đưa vào hệ thống máy cán. Tiết diện phôi thép dần dần được thu nhỏ khi qua các lỗ hình trục cán, sản phẩm hoàn chỉnh sau khi qua lỗ hình cuối cùng được chuyển qua công đoạn làm nguội tự nhiên, cắt phân đoạn theo chiều dài thương mại, kiểm tra chất lượng và lưu kho.

Kiểm tra, đóng gói thành phẩm:

  • Sản phẩm sẽ được kiểm tra và đưa vào kho chờ xuất bán theo nhu cầu thị trường.
  • Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được tái sử dụng lại cho quá trình sản xuất.

3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của dự án là thép cây Ø10, Ø12, Ø14, Ø16 với quy mô 2.000 tấn sản phẩm/năm.

Hình 1.8. Sản phẩm của nhà máy

4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất của cơ sớ

4.1.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Nguyên liệu đầu vào chủ yếu là sắt thép phế liệu được thu mua từ 2 nguồn chính: thu mua của dân và của doanh nghiệp trong tỉnh.

Theo tình hình hoạt động thực tế tại cơ sở, khối lượng phế liệu sử dụng để sản xuất ra 01 tấn thép thành phẩm cần khoảng 1,5 tấn sắt, thép phế liệu. Mỗi ngày cơ sở hoạt động với công xuất khoảng 6,67 tấn sản phẩm/ngày tương đương với 10 tấn sắt, thép phế liệu/ngày. Với tổng công suất hoạt động của cơ sở là 2.000 tấn sản phẩm/năm thì khối lượng phế liệu sử dụng là 3.000 tấn sắt, thép phế liệu/năm.

Để cung cấp sắt thép phế liệu cho quá trình sản xuất, Chủ cơ sở đã hợp đồng với các doanh nghiệp và Công ty như sau:

  • Hợp đồng mua bán phế liệu số 09/2023/HĐMBPL ngày 04/10/2023 giữa Chủ cơ sở và Công ty Cổ phần Môi trường Xanh VN.
  • Hợp đồng nguyên tắc số 01/01/20 PH-HV ngày 01/01/2020 giữa Chủ cơ sở và Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Vương.
  • Hợp đồng mua bán phế liệu số HP02/23/HĐPL ngày 10/09/2023 giữa Chủ cơ sở và Công ty TNHH MTV Môi trường Xanh Huê Phương VN.

Cân bằng vật chất trong quá trình sản xuất

Bảng 1.2. Cân bằng vật chất giữa khối lượng nguyên liệu và chất thải tại cơ sở

 

Sản phẩm

Khối lượng nguyên liệu

Khối lượng thành phẩm

Khối lượng hao hụt

Tỷ lệ hao hụt

 

Dạng chất thải và phương án xử lý

tấn/năm

%

 

 

 

 

 

- Chất thải rắn:

 

 

 

 

 

+ Chiếm 33,33% nguyên liệu:

 

 

 

 

 

33% x 3.000 = 1.000 tấn

 

Sắt, thép phế liệu

 

3.000

 

2.000

 

1.000

 

33,33%

+ 99,7% được thu gom và tái sử dụng cho hoạt

động sản xuất (997 tấn).

 

 

 

 

 

+ 0,3 % được thu gom và bàn giao cho đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng quy định (3 tấn).

Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân ........., 2024

4.1.2.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Bảng 1.3. Danh mục nhiên liệu sử dụng của cơ sở

TT

Tên nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

Mục đích sử dụng

Xuất xứ

1

Than đá

kg/năm

3.000

Đốt lò nung phôi

Việt Nam

2

Dầu DO

Lít/năm

1.000

Phương tiện vận chuyển

của nhà máy

Việt Nam

3

Fero Silic

Tấn/năm

9,0

Sử   dụng   cho   lò   luyện trung tần

Việt Nam

4

Fero Mangan

Tấn/năm

4,5

Việt Nam

Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân ........, 2024

Bảng 1.4. Đặc tính của fero silic và fero mangan

TT

Tên

Đặc tính

Hình ảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Fero silic

  • Ferro silic là hợp kim của sắt với silic với hàm lượng 15% - 90%.
  • Cơ sở sử dụng FeSi72, thành phần hóa học như sau:

+ Si ≤ 72%;

+ Al ≤ 2%

+ Ca ≤ 1%

+ Mn ≤ 0,5%

+ Cr ≤ 0,5%

+ P ≤ 0,04%

+ S ≤ 0,02%

+ C ≤ 0,2%

  • Kích thước: 50 – 100mm.
  • Ferro silic được sử dụng để khử oxy kết tủa và khử oxy khuếch tán giúp cải thiện cường độ, độ cứng và độ đàn hồi của thép.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Fero Mangan

  • Fero mangan là hợp kim của mangan và sắt.
  • Cơ sở sử dụng loại FeMn 62, thành phần hóa học như sau:

+ Mn: 62%

+ C: 6 – 8%

+ P: ≤ 0,3%

+ S ≤ 0,03%

  • Kích thước: 10 – 150mm
  • Fero mangan dùng để khử oxy và hợp kim hóa để cải thiện tính năng cơ học và hóa lý, nâng cao chất lượng của vật liệu thép.

 

 

 

 

 

4.1.3.Nhu cầu sử dụng hóa chất

Bảng 1.5. Hóa chất sử dụng

STT

Hóa chất

Số CAS

Thành phần đặc tính

Mục đích sử dụng

Khối lượng

 

 

 

 

1

 

 

 

 

NaOH

 

 

 

 

-

  • Dễ   tan   trong   nước, Glycerin và cồn.
  • Không mùi.
  • Nhiệt  độ  nóng  chảy:

318.40 C

  • Độ hòa tan: 111g/10ml ở 20 độ C
  • Nồng độ pH: 14

 

 

 

Hóa chất xử lý khí thải tại nhà máy

 

 

 

 

100

kg/năm

Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân ......, 2024

4.2.Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở

4.2.1.Nhu cầu sử dụng điện

Theo hóa đơn tiền điện 3 tháng gần nhất, trung bình mỗi tháng nhà máy sẽ sử dụng khoảng 130.267 kwh/tháng.

Bảng 1.6. Lượng điện tiêu thụ trong 03 tháng tại nhà máy

STT

Tháng

Lượng điện tiêu thụ (kwh/tháng)

1

Tháng 1

167.600

2

Tháng 2

35.000

3

Tháng 3

188.200

Tổng cộng

390.800

Trung bình (kwh/tháng)

130.267

Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân ......, 2024

  • Tổng lượng điện tiêu thụ trong giai đoạn hoạt động của cơ sở dao động từ 35.000 kwh/tháng – 188.200 kwh/tháng tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
  • Mục đích sử dụng: Phục vụ cho quá trình sản xuất và chiếu sáng của nhà máy.
  • Nguồn cung cấp: Điện lực Tây Ninh.

4.2.2.Nhu cầu sử dụng nước

Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở

 

 

TT

 

 

Hạng mục

 

Định mức sử dụng

Lưu lượng sử dụng vào ngày thường (m3/ngày)

Lưu lượng sử dụng vào ngày dùng nước lớn nhất (m3/ngày)

I

Nước sinh hoạt

 

1,6

1,6

1

Nước sinh hoạt cho 20 công nhân viên

80 lít/người

1,6

1,6

II

Nước sản xuất

 

0

8,0

 

1

Nước cấp cho quá trình làm mát từ công đoạn cán (định kỳ khoảng 01 tháng sẽ bơm nước vào bể chứa)

 

5 m3/lần cấp

 

-

 

5,0

 

 

2

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần (định kỳ 06 tháng sẽ xả đáy 01 lần, tương đương 06 tháng cấp mới lại 01 lần)

 

 

2,0 m3/ngày

 

 

-

 

 

2,0

 

 

3

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi (định kỳ 06 tháng sẽ xả đáy 01 lần, tương đương 06 tháng cấp mới lại 01 lần)

 

 

1,0 m3/ngày

 

 

-

 

 

1,0

III

Nước tưới cây xanh, đường giao thông

-

2

2

 

TỔNG (I+II+III)

-

3,6

11,6

Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân ....., 2024

Cơ sở tính toán:

1.Nước sinh hoạt:

Căn cứ Mục 2.10.2 Nhu cầu sử dụng nước của QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được ban hành tại Thông tư 01/2021/TT – BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng: Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt tối thiểu là 80 lít/người/ngày, hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên là: Qsinh hoạt công nhân viên = 20 người x 80 lít/người.ngày = 1,6 m3/ngày.

2.Nước cấp cho sản xuất:

Nước cấp cho quá trình làm mát từ công đoạn cán

Thép sau khi nung được đưa sang công đoạn cán. Tại đây cơ sở sử dụng nước để làm mát các thanh thép sau khi cán. Lượng nước này được lấy từ ao chứa nước trong khuôn viên nhà máy, sau đó bơm về bể chứa nước làm mát và tuần hoàn tái sử dụng không thải ra môi trường bên ngoài. Định kỳ, khoảng 01 tháng, cơ sở sẽ bơm nước từ ao vào bể chứa nước làm mát với lưu lượng khoảng 5 m3/lần cấp để bổ sung lượng nước đã thất thoát do bay hơi.

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần:

Lượng nước cấp lần đầu cho HTXL khí thải của lò luyện trung tần là 2 m³/lần cấp, cấp cho bể chứa dung dịch hấp thụ được tuần hoàn tái sử dụng, định kỳ khoảng 06 tháng sẽ tiến hành xả đáy. Do đó, khoảng 06 tháng mới cấp nước vào hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần với lưu lượng là 2 m³/ngày.

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi:

Lượng nước cấp lần đầu cho HTXL khí thải của lò nung phôi là 1 m³/lần cấp, được tuần hoàn tái sử dụng, định kỳ khoảng 06 tháng sẽ tiến hành xả đáy. Do đó, khoảng 06 tháng mới cấp nước vào hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi với lưu lượng là 1 m³/ngày.

Lượng nước cung cấp tưới cây xanh, đường giao thông: 2 m3/ngày.

Bảng 1.8. Bảng tổng hợp lượng nước cấp và nước thải tại nhà máy

 

TT

 

Mục đích dùng nước

Vào ngày thường

Vào ngày dùng nước lớn nhất

Lưu lượng cấp (m3/ngày)

Tỉ lệ thải (%)

Lưu lượng thải (m³/ngày)

Lưu lượng cấp (m3/ngày)

Tỉ lệ thải (%)

Lưu lượng thải (m³/ngày)

I

Nước cấp cho sinh hoạt

1,6

100 %

1,6

1,6

100 %

1,6

1

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên

1,6

100 %

1,6

1,6

100 %

1,6

II

Nước cấp cho sản xuất

0

-

0

8,0

-

3,0

 

1

Nước cấp cho quá trình làm mát từ công đoạn cán

 

0

 

0

 

0

 

5,0

0

(Tuần hoàn tái sử dụng)

 

0

 

2

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần

 

0

 

0

 

0

 

2,0

Định kỳ 06 tháng thải bỏ 1 lần

 

2,0

 

 

3

 

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

1,0

 

Định kỳ 06 tháng thải bỏ 1 lần

 

 

1,0

Tổng cộng

1,6

-

1,6

9,6

-

4,6

Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân ....., 2024

Hình 1.9. Sơ đồ sử dụng nước tại cơ sở

5.CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ

5.1.Tổng vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư của nhà máy là 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).

5.2.Nhu cầu sử dụng lao động tại cơ sở

  • Số lao động trong giai đoạn vận hành: 20 người.
  • Thời gian làm việc của dự án: 4 giờ/ca, 2 ca/ngày, 300 ngày làm việc/năm.

5.3.Quy mô xây dựng của cơ sở

Nhà máy được đặt tại tổ 2, Khu phố Lộc Trát, Phường Gia Lộc, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh với tổng diện tích sử dụng đất là 12.354,3 m2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình trình bày như sau:

Bảng 1.9. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của nhà máy

TT

Hạng mục

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

A

Hạng mục xây dựng

8.123,32

65,75

I

Hạng mục công trình chính

4.650,51

37,64

1

Nhà văn phòng

397

3,21

2

Khu vực nhập liệu

1.000

8,09

3

Khu vực cán

1224

9,91

4

Khu vực nung

955,51

7,73

5

Khu vực lò luyện trung tần

84

0,68

6

Kho chứa phôi

990

8,01

II

Hạng mục công trình phụ trợ

3.460,81

27,58

1

Hồ nước

880,88

7,13

2

Nhà để xe

124,32

1,01

3

Bồn nước dự phòng

8

0,06

4

Trạm biến áp

12

0,1

5

Xưởng cơ khí

214

1,73

6

Kho chứa thành phẩm

900

7,28

7

Mái che phụ

1.135,45

9,19

8

Bể nước

40

0,32

9

Bể nước tuần hoàn

55,8

0,45

TT

Hạng mục

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

10

Trạm cân

36,36

0,29

III

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

66

0,53

1

Khu vực xử lý khí thải lò luyện trung tần

5

0,04

2

Khu vực chứa xỉ

40

0,32

3

Tháp xử lý khí thải lò nung phôi

2

0,02

4

Nhà vệ sinh

15

0,12

5

Kho chất thải nguy hại

4

0,03

B

Diện tích cây xanh, đường giao thông

4.230,98

34,25

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT

12.354,3

100,0

Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân ......, 2024

5.4.Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở

Bảng 1.10. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của cơ sở

TT

Danh mục máy móc thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng

1

Lò luyện trung tần công suất 1,5 tấn/lò

2

Trung Quốc

80%

2

Lò nung phôi công suất 1,5 tấn

1

Việt Nam

80%

3

Khuôn đúc

Cái

150

Việt Nam

80%

4

Hệ thống máy cán thép

Bộ

1

Việt Nam

80%

5

Máy ép phế liệu

Cái

1

Việt Nam

80%

6

Máy gập thành phẩm

Máy

1

Việt Nam

80%

7

Trạm cân 80 tấn

Cái

1

Việt Nam

80%

8

Trạm điện 1.600 KVA

Cái

1

Việt Nam

80%

9

Trạm điện 2.600 KVA

Cái

1

Việt Nam

80%

Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân ....., 2024

5.5.Tóm tắt tình hình thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở

Bảng 1.11. Tóm tắt tình hình thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở

Hạng mục

Tình hình thực hiện công trình bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nước thải

  • Tổng lưu lượng nước thải phát sinh vào ngày dùng nước lớn nhất là 4,6 m3/ngày, trong đó:
  • Nước thải sinh hoạt: 1,6 m3/ngày.
  • Nước thải sản xuất: 3 m3/ngày.
  • Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn, định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển bùn đi xử lý theo đúng quy định.
  • Nước thải từ quá trình làm mát: được thu gom về bể nước tuần hoàn để lắng cặn và tái sử dụng, không xả thải ra môi trường bên ngoài. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng thu gom lượng cặn lắng của bể này vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
  • Nước thải sản xuất: định kỳ 06 tháng/lần, nước thải từ quá trình xả đáy bể chứa dung dịch hấp thụ của hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần và lò nung phôi: hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom xử lý.

 

 

 

 

 

 

 

Bụi, khí thải

  • Lắp đặt 01 hệ thống xử lý khí thải cho 02 lò luyện trung tần có công suất hoạt động 1,5 tấn/lò. Quy trình, công nghệ như sau:

Khí thải → đường ống dẫn → Tháp hấp thụ (dung dịch hấp thụ là nước) → đạt QCVN 51:2017/BTNMT, cột A1 với hệ số Kp = 0,9 và Kv = 1,0 → Ống thoát khí thải.

Lắp đặt 01 hệ thống xử lý khí thải cho 01 lò nung phôi, công suất 1,5 tấn. Quy trình công nghệ như sau: Khí thải à đường ống dẫn

→ Bồn chứa nước→ đạt QCVN 51:2017/BTNMT, cột A1 với hệ số Kp = 1,0 và Kv = 1,0 → Ống thoát khí thải.

  • Một (01) hệ thống xử lý khí thải cho lò luyện trung tần và một

(01) hệ thống xử lý khí thải cho lò nung phôi đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trảng Bàng xác nhận hoàn thành tại Văn bản số 42/TNMT ngày 12/10/2012.

Chất thải rắn sinh hoạt

  • Bố trí các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt tại các khu vực có phát sinh.
  • Cơ sở bàn giao cho Phòng Quản lý đô thị - Thị xã Trảng Bàng thu

Hạng mục

Tình hình thực hiện công trình bảo vệ môi trường

 

gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt.

 

Chất thải rắn sản xuất

  • Cơ sở bố trí khu vực lưu trữ chất thải sản xuất thông thường. Kết cấu nền bê tông, mái lợp tôn với diện tích 40m2.
  • Cơ sở bàn giao cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

 

 

 

Chất       thải nguy hại

  • Đã xây dựng kho chứa CTNH với diện tích 4m2.
  • Đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng ký Chủ nguồn thải Chất thải nguy hại, mã số QLCTNH: 72000165.T ngày 17/03/2011.
  • Cơ sở đã hợp đồng với Công ty CP Công nghệ Môi trường Trái Đất Xanh để thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ khối lượng CTNH phát sinh tại nhà máy theo đúng quy định.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha