Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Khu du lịch Bãi Biển với quy mô kinh doanh là 191 phòng. Đặc trưng của dự án khu du lịch là kinh doanh dịch vụ ăn uống và phục vụ nhu cầu du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, thư giãn của khách du lịch trong và ngoài nước.
Ngày đăng: 29-10-2024
37 lượt xem
CHƯƠNG I:THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ..............................................................1
1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
CHƯƠNG II:SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG .........................................................................8
2.1.Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
2.2.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................................8
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
3.1.Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.........................10
3.5.Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của cơ sở: ................................28
3.8.Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
3.9.Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................34
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......................37
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.........39
6.1. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.................................39
6.1.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở .......39
CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI CƠ SỞ .......................................................................41
CHƯƠNG VIII:CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ.............................................42
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Bãi Biển được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .. do Sở kế hoạch và đầu tư Bình Thuận cấp lần đầu ngày 29/07/2002, cấp thay đổi lần 8 ngày 31/12/2015. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động chính của công ty là dịch vụ lưu trú ngắn ngày và các dịch vụ phục vụ khách du lịch khác như ăn uống, spa, vui chơi giải trí…
Khu du lịch Bãi Biển thuộc Công ty TNHH Bãi Biển ........ (gọi tắt Cơ sở) bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2002. Cơ sở được xây dựng trên khu đất với tổng diện tích 14.224,2 m2 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ..... ngày 28/11/2005 với diện tích 7.044m2, Giấy chứng nhận QSDĐ số ... ngày 02/11/2012 với diện tích 1.990,2m2, Giấy chứng nhận QSDĐ số BY 671497 ngày 12/08/2015 với diện tích 5.190m2.
Trong mỗi giai đoạn hoạt động, Cơ sở đã được các cơ quan chức năng cấp giấy phép môi trường, cụ thể là: Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 16/ KH-CNMT ngày 15/01/2003 của sở Khoa học công nghệ và Môi trường tỉnh Bình Thuận phê duyệt (với quy mô 50 phòng); công văn số 364/TB-UBND thông báo về việc chấp ngày 14/09/2009 của UBND thành phố Phan Thiết về việc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung dự án “Khu du lịch Bãi Biển .... của Công ty TNHH Bãi Biển..” (trong đó mở rộng lên 98 phòng). Theo đó, cở sở đã xây dựng tổng cộng 98 phòng với mục đích phục vụ khách du lịch trong và ngoài nước. Tuy nhiên, sau thời gian dài hoạt động, số lượng phòng tại khu du lịch không đáp ứng đủ do lượng khách tăng cao, Công ty quyết định nâng cấp thêm số phòng nghỉ dưỡng của khu du lịch từ 98 phòng lên 191 phòng và đã được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “ khu du lịch Bãi Biển” tại quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 09/01/2018. Hiện nay, Khu du lịch Bãi Biển.. đang hoạt động với tổng quy mô kinh doanh là 191 phòng.
Bên cạnh đó, nhằm đảm bảo lượng nước thải phát sinh trong quá trình kinh doanh được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường, cơ sở đã xây dựng 03 hệ thống xử lý nước thải công suất lần lượt là 25 m3/ngày.đêm, 40 m3/ngày.đêm và 50 m3/ngày.đêm và đã được UBND tỉnh Bình Thuận cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1141/GP-UBND, ngày 08/05/2018 với lưu lượng xả thải lớn nhất là 115m3/ngày.
Khu du lịch Bãi Biển .. được xây dựng và đi vào hoạt động với tổng vốn đầu tư là 97,5 tỷ đồng, do đó, căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tại mục số I.2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, theo đó Khu du lịch Bãi Biển ... thuộc đối tượng nhóm II phải thực hiện hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và các quy định hiện hành, đồng thời căn cứ theo khoản 3, Điều 28 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP cấp ngày 10/01/2022 theo Phụ lục số X quy định về báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm II, Công ty TNHH Bãi Biển xin được đăng ký Giấy phép môi trường cho dự án “Khu du lịch Bãi Biển” tại ...Nguyễn Đình Chiểu, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận trình UBND tỉnh Bình Thuận xem xét, phê duyệt.
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Bãi Biển.
Địa chỉ văn phòng: ........Nguyễn Đình Chiểu, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ......... Chức vụ: Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc
Bà Lê Thị Mỹ Hạnh Chức vụ: Giám đốc điều hành công ty TNHH Bãi Biển.theo giấy ủy quyền số .......... ngày 01/04/2019
Điện thoại:..... Fax: ..... Email:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....... do Sở kế hoạch và đầu tư Bình Thuận cấp lần đầu ngày 29/07/2002, cấp thay đổi lần 8 ngày 31/12/2015.
Tên cơ sở: Khu du lịch Bãi Biển.
Địa điểm cơ sở: ........Nguyễn Đình Chiểu, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giác tác động môi trường; các Giấy phép môi trường thành phần đã được phê duyệt:
+ Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 77/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp ngày 09/01/2018.
+ Sổ chủ nguồn thải CTNH Mã số QLCTNH........T do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận cấp ngày 07 tháng 03 năm 2012.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1141/GP-UBND, do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp ngày 08/05/2018.
Quy mô của cơ sở:
+ Khu du lịch Bãi Biển được xây dựng trên tổng diện tích đất là 14.224,2 m2
+ Các hạng mục công trình chính: Nhà trung tâm (nhà hàng), nhà nghỉ Bungalow, nhà nghỉ Deluxe, khách sạn, nhà lễ tân – điều hành, và các công trình phụ trợ khác như: vườn hoa, bãi xe, đường nội bộ, hệ thống xử lý nước thải,…
+ Tổng vốn đầu tư dự án là: 97.500.000.000 (chin mươi bảy tỷ năm trăm triệu đồng).
Bảng 1. Các hạng mục công trình của khu du lịch
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH SỬ DỤNG (m2) |
Nhà hàng + bếp + lễ tân |
1.167,8 |
Bungalow |
612,2 |
Deluxe |
544 |
Khách sạn C |
290,42 |
Khách sạn D |
285,81 |
Khách sạn B |
1126 |
Bảo vệ |
8,7 |
Hồ bơi + quầy bar |
698,3 |
Hệ thống xử lý nước thải |
95 |
Tổng cộng |
4828,23 |
Khu du lịch Bãi Biển hiện đang hoạt động với quy mô kinh doanh là 191 phòng.
Đặc trưng của dự án khu du lịch là kinh doanh dịch vụ ăn uống và phục vụ nhu cầu du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, thư giãn của khách du lịch trong và ngoài nước. Do đó, dự án không có các hoạt động sản xuất nên không có quy trình công nghệ sản xuất.
Sơ đồ quy trình kinh doanh của Công ty TNHH Bãi Biển được thể hiện tại Hình 1.
Hình 1. Sơ đồ quy trình kinh doanh
Thuyết minh sơ đồ quy trình kinh doanh:
Công ty TNHH Bãi Biển tiến hành quảng cáo cũng như phối hợp với các Công ty lữ hành trong vào ngoài nước tìm kiếm nguồn khách du lịch về dự án mình. Sau khi biết đến, lựa chọn hình thức nghỉ dưỡng theo nhu cầu, khách sẽ tiến hành đặt phòng tại khu du lịch. Trong quá trình nghỉ dưỡng, du khách còn có thể thưởng thức các dịch vụ khác của dự án. Với đặc trưng của loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch, nước thải phát sinh tại Khu du lịch Bãi Biển chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của du khách nghỉ dưỡng và cán bộ nhân viên tại dự án như: tắm giặt, ăn uống, vệ sinh, ... Ngoài ra, còn có hoạt động phát sinh nước thải từ khu vực nhà hàng.
Khu du lịch Bãi Biển kinh doanh lĩnh vực khu du lịch kết hợp dịch vụ nhà hàng, khách sạn phục vụ khách du lịch tham quan, nghỉ dưỡng nên sản phẩm làm ra của Dự án là sản phẩm vô hình, không thể liệt kê.
Với đặc trưng dự án là kinh doanh du lịch nghỉ dưỡng và nhà hàng. Dó đó, nguồn nguyên liệu chủ yếu của dự án là các loại thực phẩm dùng để chế biến thức ăn. Thành phần chủ yếu là: gạo, bún, mỳ, thịt các loại, hải sản tươi sống, rau củ quả các loại, các loại nước uống,… Bên cạnh đó, còn sử dụng dầu ăn, các loại gia vị, bột các loại,…để phục vụ cho quá trình hoạt động của khu du lịch. Các loại thực phẩm được lấy từ các vựa hải sản, vựa trái cây rau quả, các cửa hàng, siêu thị trong khu vực thành phố Phan Thiết. Ngoài ra, còn có các vật dụng phục vụ cho phòng nghỉ dưỡng như xà phòng, sữa tắm, khăn tắm, giấy vệ sinh,… phục vụ sinh hoạt của du khách. Nguồn nguyên, nhiên liệu cũng được cung cấp từ các đơn vị sản xuất trong khu vực thành phố Phan Thiết và các vùng lân cận.
Nhiên liệu phục vụ cho dự án chủ yếu là xăng, dầu DO, Gas phục vụ nấu nướng, nhớt dùng để chạy ô tô, máy phát điện dự phòng, máy cắt cỏ,… Ngoài ra, khu du lịch còn sử dụng một số loại hóa chất tẩy rửa vệ sinh, Chlorine khử trùng, thuốc bảo vệ thực vật. Khối lượng các nguyên liệu, nhiên liệu này được sử dụng tùy thuộc vào lượng khách từng thời điểm. Ước tính khối lượng sử dụng như sau:
Bảng 2. Các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng trong khu du lịch
STT |
Tên nguyên, nhiên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Các loại trái cây |
kg/tháng |
3.200 |
|
2 |
Các loại củ, quả chế biến |
kg/tháng |
6.500 |
|
3 |
Các loại rau |
kg/tháng |
1.500 |
|
4 |
Các loại thực phẩm tươi sống |
kg/tháng |
9.500 |
|
5 |
Dầu ăn |
lít/tháng |
800 |
|
6 |
Các loại gia vị |
Loại/tháng |
50 |
|
7 |
Các loại Sauce |
chai/tháng |
600 |
|
8 |
Bia, rượu, nước các loại |
chai/tháng |
2.000 |
|
9 |
Dầu DO |
kg/giờ |
30 |
|
10 |
Xăng |
lít/năm |
10.000 |
|
11 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
chai/năm |
2 |
|
12 |
Chlorine |
thùng/năm |
10 |
|
(Nguồn: Công ty TNHH Bãi Biển)
Ước tính lượng điện tiêu thụ cho toàn dự án khoảng 30.000 kW/ngày đêm. Tuy nhiên, lượng điện năng tiêu thụ thực tế phụ thuộc vào công suất hoạt động của các phòng nghỉ trong khu du lịch và phụ thuộc vào từng mùa trong năm nên khó đưa ra con số cụ thể. Lượng điện tiêu thụ cụ thể từng tháng sẽ thể hiện tại Hóa đơn tiền điện hàng tháng.
Đường Nguyễn Đình Chiểu đã có đường dây điện 22KV Phan Thiết – Hàm Tiến đi ngang qua. Dự án sử dụng nguồn điện lưới quốc gia để phục vụ cho quá trình hoạt động của khu du lịch. Bên cạnh đó, Cơ sở đã trang bị 02 máy biến áp có công suất 400KVA/máy để phục vụ cho quá trình hoạt động của khu du lịch và phòng ngừa sự cố cúp lưới điện quốc gia.
Khu du lịch Bãi Biển hiện hoạt động với quy mô 191 phòng bao gồm phòng nghỉ, nhà hàng và các dịch vụ khác, nên nhu cầu sử dụng nước của khu du lịch khi hoạt động chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt của khách và nhân viên, khu dịch vụ, nhà hàng, nhà giặt, phòng cháy chữa cháy và tưới cây.
Nhu cầu sử dụng nước cho khách trong khu nghỉ dưỡng:
Tổng số phòng có thể phục vụ khách nghỉ dưỡng của khu du lịch là 191 phòng. Mỗi phòng sức chứa trung bình: 2 khách/phòng. Vậy tổng số khách tối đa tại các phòng là công suất phục vụ tối đa 382 người/ngày. Theo TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế thì định mức cấp nước là: 200 lít/người/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động của nhà hàng:
Nhà hàng khu du lịch có khả năng phục vụ ngày cao điểm nhất là 450 lượt khách trong 02 buổi trưa và chiều. Theo TCVN 4513-1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế thì Tiêu chuẩn dùng nước của nhà hàng của 1 người cho 1 bữa ăn là 18 lít/người.
Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động dịch vụ như xông hơi, massage,…:
Ước tính lượng nước cấp khi các hoạt động dịch vụ phục vụ hết công suất khoảng 2 m3/ngày đêm.
Nhu cầu sử dụng nước cho nhân viên phục vụ trong khu du lịch:
Đội ngũ cán bộ công nhân viên làm việc tại khu du lịch là 85 người (vào thời điểm hoạt động tối đa công suất). Theo TCVN 4513-1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế thì Tiêu chuẩn dùng nước của nhân viên làm việc theo từng ca là: 25 lít/ người ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho hồ bơi:
Lượng nước cấp cho hồ bơi là 500m3. Nước thải hồ bơi hàng ngày được bơm lên máy lọc khử trùng sau đó được bơm lại để sử dụng. Định kỳ 6 tháng sẽ bơm thải bỏ và cho nước mới vào. Nước thải từ hồ bơi này được quy ước là nước sạch nên được thải bỏ ra biển. Hàng ngày bổ sung lượng nước hao hụt khoảng 3m3/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho việc giặt ủi:
Việc giặt ủi chăn, drap, khăn, gối, màn rèm, quần áo các loại sẽ được Khu du lịch hợp đồng thuê đơn vị giặt ủi đến thu gom và giặt ủi. Riêng các khăn ăn, một số ít quần áo của khách và nhân viên sẽ được giặt ủi tại Khu du lịch với quy mô máy giặt gia đình, ước tính khoảng 20 kg/ngày. Theo TCVN 4513-1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế thì Tiêu chuẩn dùng nước cho giặt bằng máy là: 60lít/kg đồ giặt.
Nhu cầu sử dụng nước cho mục đích công cộng (tưới cây, tưới đường, giảm bụi): Theo tiêu chuẩn thiết kế và TCXDVN 33-2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế, lượng nước cần dùng cho nhu cầu công cộng như tưới cây, tưới đường,… bằng 10% tổng lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt.
Nhu cầu sử dụng nước cho phòng cháy chữa cháy:
Dự tính khi có sự cố cháy, lượng nước cần chữa cháy có lưu lượng q = 10 l/s, theo TCVN 2622-1995, số đám cháy xảy ra đồng thời là 3 đám cháy với thời gian chữa cháy liên tục trong vòng 90 phút.
Nhu cầu sử dụng nước phục vụ các hoạt động trong khu du lịch được tính toán thể hiện tại bảng sau:
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước tại khu du lịch
STT |
Đối tượng |
Số lượng |
Tiêu chuẩn dùng nước |
Lưu lượng (m3/ngày) |
1 |
Khách trong khu nghỉ dưỡng |
382 khách |
200 lít/người/ngày |
76,4 |
2 |
Hoạt động của nhà hàng |
450 lượt khách/2 buổi |
18 lít/người |
16,2 |
3 |
Hoạt động dịch vụ (xông hơi, massage,…) |
- |
- |
2 |
4 |
Nhân viên phục vụ |
85 nhân viên |
25 lít/ người ngày |
2,13 |
5 |
Giặt ủi |
20 kg |
60 lít/kg |
1,2 |
6 |
Công cộng (tưới cây, tưới đường, giảm bụi) |
- |
10% Qsh |
7,61 |
7 |
Phòng cháy chữa cháy |
3 đám cháy/ 90 phút |
10 l/s |
162 |
8 |
Hồ bơi |
- |
- |
3 |
Tổng cộng |
|
|
270,54 |
Tổng lượng nước sạch lớn nhất cần cấp cho Khu du lịch Bãi Biển trong 01 ngày: Qnc = 270,54m3/ ngày đêm.
Lưu lượng xả thải trung bình: Theo công thức bảo toàn khối lượng lượng nước cấp dùng cho nhu cầu sinh hoạt sẽ bằng lượng nước thải phát sinh tại khu du lịch Bãi Biển (không bao gồm lượng nước cấp cho mục đích công cộng, hồ bơi, phòng cháy chữa cháy) là 97,93m3/ngày đêm.
Lưu lượng xả thải lớn nhất (bằng công suất tối đa của hệ thống xử lý nước thải của Khu du lịch Bãi Biển ) là 115m3/ngày đêm = 4,78 m3/giờ. Nguồn nước sử dụng tại Khu du lịch Bãi Biển hiện được lấy từ mạng lưới cấp nước thủy cục của khu vực cấp cho các hoạt động sinh hoạt của khách, nhân viên, nhà hàng,… Đối với lượng nước dùng cho mục đích tưới cây, tưới đường, giảm bụi, cơ sở sử dụng nước ngầm từ 03 giếng khoan với tổng lưu lượng hàng ngày khoảng từ 3 đến 5 m3/ngày.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn