Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Khu du lịch Bãi Biển

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Khu du lịch Bãi Biển với quy mô kinh doanh là 191 phòng. Đặc trưng của dự án khu du lịch là kinh doanh dịch vụ ăn uống và phục vụ nhu cầu du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, thư giãn của khách du lịch trong và ngoài nước.

Ngày đăng: 29-10-2024

18 lượt xem

MỤC LỤC..........................................................................................................................I

DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................III

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................IV

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................V

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................VI

CHƯƠNG I:THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ..............................................................1

1.1.Tên chủ cơ sở: .............................................................................................................1

1.2.Tên cơ sở: ....................................................................................................................1

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:..................................................2

1.3.1 Công suất hoạt động của cơ sở:.............................................................................2

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở:.............................................................................2

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở:.............................................................................................3

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,

nước của cơ sở:..................................................................................................................3

1.4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất...........................................................3

1.4.2.Nhu cầu sử dụng điện...........................................................................................4

1.4.3.Nhu cầu sử dụng nước..........................................................................................5

CHƯƠNG II:SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU

TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG .........................................................................8

2.1.Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,

phân vùng môi trường .......................................................................................................8

2.2.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................................8

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO

VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...................................................................................10

3.1.Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.........................10

3.1.1.Thu gom, thoát nước mưa ..................................................................................10

3.1.2.Thu gom, thoát nước thải ...................................................................................10

3.1.3.Xử lý nước thải...................................................................................................12

3.2.Công trình xử lý bụi, khí thải ....................................................................................21

3.3.Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................................................25

3.4.Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................................27

3.5.Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của cơ sở: ................................28

3.6.Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:.................................................29

3.7.Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)...........................................32

3.8.Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh

giá tác động môi trường...................................................................................................32

3.9.Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,

phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)...............................................................33

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................34

4.1.Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:..........................................................34

4.2.Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...............................................35

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......................37

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.........................................37

5.1.1.Quan trắc nuớc thải đầu ra..................................................................................37

5.1.2.Nguồn tiếp nhận .................................................................................................38

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải.....................................38

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.........39

6.1. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.................................39

6.1.1.Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.......................................................39

6.1.2.Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.............................................39

6.1.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục

khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở .......39

6.2.Kinh phí thực hiện quan trắc hằng năm: ...................................................................40

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI CƠ SỞ .......................................................................41

CHƯƠNG VIII:CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ.............................................42

PHỤ LỤC....................................................................................................43

LỜI MỞ ĐẦU

Công ty TNHH Bãi Biển được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .. do Sở kế hoạch và đầu tư Bình Thuận cấp lần đầu ngày 29/07/2002, cấp thay đổi lần 8 ngày 31/12/2015. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động chính của công ty là dịch vụ lưu trú ngắn ngày và các dịch vụ phục vụ khách du lịch khác như ăn uống, spa, vui chơi giải trí…

Khu du lịch Bãi Biển thuộc Công ty TNHH Bãi Biển ........ (gọi tắt Cơ sở) bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2002. Cơ sở được xây dựng trên khu đất với tổng diện tích 14.224,2 m2 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ..... ngày 28/11/2005 với diện tích 7.044m2, Giấy chứng nhận QSDĐ số ... ngày 02/11/2012 với diện tích 1.990,2m2, Giấy chứng nhận QSDĐ số BY 671497 ngày 12/08/2015 với diện tích 5.190m2.

Trong mỗi giai đoạn hoạt động, Cơ sở đã được các cơ quan chức năng cấp giấy phép môi trường, cụ thể là: Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 16/ KH-CNMT ngày 15/01/2003 của sở Khoa học công nghệ và Môi trường tỉnh Bình Thuận phê duyệt (với quy mô 50 phòng); công văn số 364/TB-UBND thông báo về việc chấp ngày 14/09/2009 của UBND thành phố Phan Thiết về việc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung dự án “Khu du lịch Bãi Biển .... của Công ty TNHH Bãi Biển..” (trong đó mở rộng lên 98 phòng). Theo đó, cở sở đã xây dựng tổng cộng 98 phòng với mục đích phục vụ khách du lịch trong và ngoài nước. Tuy nhiên, sau thời gian dài hoạt động, số lượng phòng tại khu du lịch không đáp ứng đủ do lượng khách tăng cao, Công ty quyết định nâng cấp thêm số phòng nghỉ dưỡng của khu du lịch từ 98 phòng lên 191 phòng và đã được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “ khu du lịch Bãi Biển” tại quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 09/01/2018. Hiện nay, Khu du lịch Bãi Biển.. đang hoạt động với tổng quy mô kinh doanh là 191 phòng.

Bên cạnh đó, nhằm đảm bảo lượng nước thải phát sinh trong quá trình kinh doanh được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường, cơ sở đã xây dựng 03 hệ thống xử lý nước thải công suất lần lượt là 25 m3/ngày.đêm, 40 m3/ngày.đêm và 50 m3/ngày.đêm và đã được UBND tỉnh Bình Thuận cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1141/GP-UBND, ngày 08/05/2018 với lưu lượng xả thải lớn nhất là 115m3/ngày.

Khu du lịch Bãi Biển .. được xây dựng và đi vào hoạt động với tổng vốn đầu tư là 97,5 tỷ đồng, do đó, căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tại mục số I.2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, theo đó Khu du lịch Bãi Biển ... thuộc đối tượng nhóm II phải thực hiện hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và các quy định hiện hành, đồng thời căn cứ theo khoản 3, Điều 28 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP cấp ngày 10/01/2022 theo Phụ lục số X quy định về báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm II, Công ty TNHH Bãi Biển xin được đăng ký Giấy phép môi trường cho dự án “Khu du lịch Bãi Biển” tại ...Nguyễn Đình Chiểu, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận trình UBND tỉnh Bình Thuận xem xét, phê duyệt.

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở:

Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Bãi Biển.

Địa chỉ văn phòng: ........Nguyễn Đình Chiểu, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ......... Chức vụ: Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc

Bà Lê Thị Mỹ Hạnh Chức vụ: Giám đốc điều hành công ty TNHH Bãi Biển.theo giấy ủy quyền số .......... ngày 01/04/2019

Điện thoại:.....    Fax: .....     Email:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....... do Sở kế hoạch và đầu tư Bình Thuận cấp lần đầu ngày 29/07/2002, cấp thay đổi lần 8 ngày 31/12/2015.

1.2.Tên cơ sở:

Tên cơ sở: Khu du lịch Bãi Biển.

Địa điểm cơ sở: ........Nguyễn Đình Chiểu, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giác tác động môi trường; các Giấy phép môi trường thành phần đã được phê duyệt:

+ Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 77/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp ngày 09/01/2018.

+ Sổ chủ nguồn thải CTNH Mã số QLCTNH........T do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận cấp ngày 07 tháng 03 năm 2012.

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1141/GP-UBND, do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp ngày 08/05/2018.

Quy mô của cơ sở:

+ Khu du lịch Bãi Biển được xây dựng trên tổng diện tích đất là 14.224,2 m2

+ Các hạng mục công trình chính: Nhà trung tâm (nhà hàng), nhà nghỉ Bungalow, nhà nghỉ Deluxe, khách sạn, nhà lễ tân – điều hành, và các công trình phụ trợ khác như: vườn hoa, bãi xe, đường nội bộ, hệ thống xử lý nước thải,…

+ Tổng vốn đầu tư dự án là: 97.500.000.000 (chin mươi bảy tỷ năm trăm triệu đồng).

Bảng 1. Các hạng mục công trình của khu du lịch

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH SỬ DỤNG (m2)

Nhà hàng + bếp + lễ tân

1.167,8

Bungalow

612,2

Deluxe

544

Khách sạn C

290,42

Khách sạn D

285,81

Khách sạn B

1126

Bảo vệ

8,7

Hồ bơi + quầy bar

698,3

Hệ thống xử lý nước thải

95

Tổng cộng

4828,23

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

1.3.1.Công suất hoạt động của cơ sở:

Khu du lịch Bãi Biển hiện đang hoạt động với quy mô kinh doanh là 191 phòng.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Đặc trưng của dự án khu du lịch là kinh doanh dịch vụ ăn uống và phục vụ nhu cầu du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, thư giãn của khách du lịch trong và ngoài nước. Do đó, dự án không có các hoạt động sản xuất nên không có quy trình công nghệ sản xuất.

Sơ đồ quy trình kinh doanh của Công ty TNHH Bãi Biển được thể hiện tại Hình 1.

Hình 1. Sơ đồ quy trình kinh doanh

Thuyết minh sơ đồ quy trình kinh doanh:

Công ty TNHH Bãi Biển tiến hành quảng cáo cũng như phối hợp với các Công ty lữ hành trong vào ngoài nước tìm kiếm nguồn khách du lịch về dự án mình. Sau khi biết đến, lựa chọn hình thức nghỉ dưỡng theo nhu cầu, khách sẽ tiến hành đặt phòng tại khu du lịch. Trong quá trình nghỉ dưỡng, du khách còn có thể thưởng thức các dịch vụ khác của dự án. Với đặc trưng của loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch, nước thải phát sinh tại Khu du lịch Bãi Biển chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của du khách nghỉ dưỡng và cán bộ nhân viên tại dự án như: tắm giặt, ăn uống, vệ sinh, ... Ngoài ra, còn có hoạt động phát sinh nước thải từ khu vực nhà hàng.

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở:

Khu du lịch Bãi Biển kinh doanh lĩnh vực khu du lịch kết hợp dịch vụ nhà hàng, khách sạn phục vụ khách du lịch tham quan, nghỉ dưỡng nên sản phẩm làm ra của Dự án là sản phẩm vô hình, không thể liệt kê.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

1.4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất

Với đặc trưng dự án là kinh doanh du lịch nghỉ dưỡng và nhà hàng. Dó đó, nguồn nguyên liệu chủ yếu của dự án là các loại thực phẩm dùng để chế biến thức ăn. Thành phần chủ yếu là: gạo, bún, mỳ, thịt các loại, hải sản tươi sống, rau củ quả các loại, các loại nước uống,… Bên cạnh đó, còn sử dụng dầu ăn, các loại gia vị, bột các loại,…để phục vụ cho quá trình hoạt động của khu du lịch. Các loại thực phẩm được lấy từ các vựa hải sản, vựa trái cây rau quả, các cửa hàng, siêu thị trong khu vực thành phố Phan Thiết. Ngoài ra, còn có các vật dụng phục vụ cho phòng nghỉ dưỡng như xà phòng, sữa tắm, khăn tắm, giấy vệ sinh,… phục vụ sinh hoạt của du khách. Nguồn nguyên, nhiên liệu cũng được cung cấp từ các đơn vị sản xuất trong khu vực thành phố Phan Thiết và các vùng lân cận.

Nhiên liệu phục vụ cho dự án chủ yếu là xăng, dầu DO, Gas phục vụ nấu nướng, nhớt dùng để chạy ô tô, máy phát điện dự phòng, máy cắt cỏ,… Ngoài ra, khu du lịch còn sử dụng một số loại hóa chất tẩy rửa vệ sinh, Chlorine khử trùng, thuốc bảo vệ thực vật. Khối lượng các nguyên liệu, nhiên liệu này được sử dụng tùy thuộc vào lượng khách từng thời điểm. Ước tính khối lượng sử dụng như sau:

Bảng 2. Các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng trong khu du lịch

STT

Tên nguyên, nhiên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Ghi chú

1

Các loại trái cây

kg/tháng

3.200

 

2

Các loại củ, quả chế biến

kg/tháng

6.500

 

3

Các loại rau

kg/tháng

1.500

 

4

Các loại thực phẩm tươi sống

kg/tháng

9.500

 

5

Dầu ăn

lít/tháng

800

 

6

Các loại gia vị

Loại/tháng

50

 

7

Các loại Sauce

chai/tháng

600

 

8

Bia, rượu, nước các loại

chai/tháng

2.000

 

9

Dầu DO

kg/giờ

30

 

10

Xăng

lít/năm

10.000

 

11

Thuốc bảo vệ thực vật

chai/năm

2

 

12

Chlorine

thùng/năm

10

 

(Nguồn: Công ty TNHH Bãi Biển)

1.4.2.Nhu cầu sử dụng điện

Ước tính lượng điện tiêu thụ cho toàn dự án khoảng 30.000 kW/ngày đêm. Tuy nhiên, lượng điện năng tiêu thụ thực tế phụ thuộc vào công suất hoạt động của các phòng nghỉ trong khu du lịch và phụ thuộc vào từng mùa trong năm nên khó đưa ra con số cụ thể. Lượng điện tiêu thụ cụ thể từng tháng sẽ thể hiện tại Hóa đơn tiền điện hàng tháng.

Đường Nguyễn Đình Chiểu đã có đường dây điện 22KV Phan Thiết – Hàm Tiến đi ngang qua. Dự án sử dụng nguồn điện lưới quốc gia để phục vụ cho quá trình hoạt động của khu du lịch. Bên cạnh đó, Cơ sở đã trang bị 02 máy biến áp có công suất 400KVA/máy để phục vụ cho quá trình hoạt động của khu du lịch và phòng ngừa sự cố cúp lưới điện quốc gia.

1.4.3.Nhu cầu sử dụng nước

Khu du lịch Bãi Biển hiện hoạt động với quy mô 191 phòng bao gồm phòng nghỉ, nhà hàng và các dịch vụ khác, nên nhu cầu sử dụng nước của khu du lịch khi hoạt động chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt của khách và nhân viên, khu dịch vụ, nhà hàng, nhà giặt, phòng cháy chữa cháy và tưới cây.

Nhu cầu sử dụng nước cho khách trong khu nghỉ dưỡng:

Tổng số phòng có thể phục vụ khách nghỉ dưỡng của khu du lịch là 191 phòng. Mỗi phòng sức chứa trung bình: 2 khách/phòng. Vậy tổng số khách tối đa tại các phòng là công suất phục vụ tối đa 382 người/ngày. Theo TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế thì định mức cấp nước là: 200 lít/người/ngày.

Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động của nhà hàng:

Nhà hàng khu du lịch có khả năng phục vụ ngày cao điểm nhất là 450 lượt khách trong 02 buổi trưa và chiều. Theo TCVN 4513-1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế thì Tiêu chuẩn dùng nước của nhà hàng của 1 người cho 1 bữa ăn là 18 lít/người.

Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động dịch vụ như xông hơi, massage,…:

Ước tính lượng nước cấp khi các hoạt động dịch vụ phục vụ hết công suất khoảng 2 m3/ngày đêm.

Nhu cầu sử dụng nước cho nhân viên phục vụ trong khu du lịch:

Đội ngũ cán bộ công nhân viên làm việc tại khu du lịch là 85 người (vào thời điểm hoạt động tối đa công suất). Theo TCVN 4513-1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế thì Tiêu chuẩn dùng nước của nhân viên làm việc theo từng ca là: 25 lít/ người ngày.

Nhu cầu sử​ dụng nước cho hồ bơi:

Lượng nước cấp cho hồ bơi là 500m3. Nước thải hồ bơi hàng ngày được bơm lên máy lọc khử trùng sau đó được bơm lại để sử dụng. Định kỳ 6 tháng sẽ bơm thải bỏ và cho nước mới vào. Nước thải từ hồ bơi này được quy ước là nước sạch nên được thải bỏ ra biển. Hàng ngày bổ sung lượng nước hao hụt khoảng 3m3/ngày.

Nhu cầu sử dụng nước cho việc giặt ủi:

Việc giặt ủi chăn, drap, khăn, gối, màn rèm, quần áo các loại sẽ được Khu du lịch hợp đồng thuê đơn vị giặt ủi đến thu gom và giặt ủi. Riêng các khăn ăn, một số ít quần áo của khách và nhân viên sẽ được giặt ủi tại Khu du lịch với quy mô máy giặt gia đình, ước tính khoảng 20 kg/ngày. Theo TCVN 4513-1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế thì Tiêu chuẩn dùng nước cho giặt bằng máy là: 60lít/kg đồ giặt.

Nhu cầu sử dụng nước cho mục đích công cộng (tưới cây, tưới đường, giảm bụi): Theo tiêu chuẩn thiết kế và TCXDVN 33-2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế, lượng nước cần dùng cho nhu cầu công cộng như tưới cây, tưới đường,… bằng 10% tổng lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt.

Nhu cầu sử dụng nước cho phòng cháy chữa cháy:

Dự tính khi có sự cố cháy, lượng nước cần chữa cháy có lưu lượng q = 10 l/s, theo TCVN 2622-1995, số đám cháy xảy ra đồng thời là 3 đám cháy với thời gian chữa cháy liên tục trong vòng 90 phút.

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ các hoạt động trong khu du lịch được tính toán thể hiện tại bảng sau:

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước tại khu du lịch

STT

Đối tượng

Số lượng

Tiêu chuẩn dùng nước

Lưu lượng

(m3/ngày)

1

Khách trong khu nghỉ dưỡng

382 khách

200

lít/người/ngày

76,4

2

Hoạt động của nhà hàng

450 lượt khách/2 buổi

18 lít/người

16,2

3

Hoạt động dịch vụ (xông hơi, massage,…)

-

-

2

4

Nhân viên phục vụ

85 nhân viên

25 lít/ người ngày

2,13

5

Giặt ủi

20 kg

60 lít/kg

1,2

6

Công cộng (tưới cây, tưới đường, giảm bụi)

-

10% Qsh

7,61

7

Phòng cháy chữa cháy

3 đám cháy/

90 phút

10 l/s

162

8

Hồ bơi

-

-

3

Tổng cộng

 

 

270,54

Tổng lượng nước sạch lớn nhất cần cấp cho Khu du lịch Bãi Biển trong 01 ngày: Qnc = 270,54m3/ ngày đêm.

Lưu lượng xả thải trung bình: Theo công thức bảo toàn khối lượng lượng nước cấp dùng cho nhu cầu sinh hoạt sẽ bằng lượng nước thải phát sinh tại khu du lịch Bãi Biển (không bao gồm lượng nước cấp cho mục đích công cộng, hồ bơi, phòng cháy chữa cháy) 97,93m3/ngày đêm.

Lưu lượng xả thải lớn nhất (bằng công suất tối đa của hệ thống xử lý nước thải của Khu du lịch Bãi Biển ) 115m3/ngày đêm = 4,78 m3/giờ. Nguồn nước sử dụng tại Khu du lịch Bãi Biển hiện được lấy từ mạng lưới cấp nước thủy cục của khu vực cấp cho các hoạt động sinh hoạt của khách, nhân viên, nhà hàng,… Đối với lượng nước dùng cho mục đích tưới cây, tưới đường, giảm bụi, cơ sở sử dụng nước ngầm từ 03 giếng khoan với tổng lưu lượng hàng ngày khoảng từ 3 đến 5 m3/ngày.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha