Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Nhà máy đường. Sản phẩm chính của nhà máy là đường trắng RS và đường vàng thiên nhiên
Ngày đăng: 31-10-2024
20 lượt xem
MỤC LỤC
1. Tên chủ dự án đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG............ 5
2. Tên dự án đầu tư: NHÀ MÁY ĐƯỜNG ........................ 5
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án.................................. 6
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án..... 13
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án.................................................. 19
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......... 28
1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường... 28
2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường............ 28
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP................. 38
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................................................... 38
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......... 38
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................. 49
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.............. 54
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:.......................... 58
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................. 59
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................. 59
7. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi.......... 62
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........................ 63
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.......................................... 63
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................ 65
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.............................. 66
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ..................... 67
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý khí SO2 rò rỉ từ quá trình sunfit nước mía:........ 67
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.... 68
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.................... 69
Chương VI........................................................................... 71
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................... 71
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Địa chỉ văn phòng: .....đường Bác Ái, phường Đô Vinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: ............ – Chức vụ: Chủ tịch HĐQT. Đã ủy quyền đại diện theo pháp luật cho ông ..... – Chức vụ: Giám đốc (Theo QĐ số 85/2020/QĐ-CT.HĐQT ngày 26/03/2020).
Điện thoại: .....Fax: ........
Giấy đăng ký kinh doanh số: ...... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận cấp lần đầu ngày 26/12/2005, thay đổi lần thứ 10 ngày 15/10/2020.
Địa điểm dự án:...........đường Bác Ái, phường Đô Vinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Các mặt tiếp giáp với ranh giới dự án như sau:
Các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2012 về việc Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư thiết bị để hoàn thiện và ổn định công suất ép 1.500 tấn mía cây/ngày của Nhà máy đường.
+ Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 về việc thay đổi, bổ sung một số nội dung tại Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư thiết bị để hoàn thiện ổn định công suất ép 1.500 tấn mía cây/ngày của Nhà máy đường ... thuộc Công ty Cổ phần đường......đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt tại Quyết định số.../QĐ-UBND ngày 07/5/2012.
+ Giấy xác nhận số 1289/GXN-STNMT ngày 07/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư thiết bị để hoàn thiện và ổn định công suất ép 1.500 tấn mía cây/ngày của Công ty Cổ phần Mía đường...
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 58.000048.T do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 31/8/2016 (cấp lần 3).
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 70/GP-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận cấp ngày 28/7/2011. Giấy phép cấp gia hạn lần 1 số 27/GP- UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận cấp ngày 21/10/2016. Giấy phép cấp gia hạn lần 2 số 33/GP-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận cấp ngày 21/10/2019.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
Tổng vốn đầu tư của dự án: 96.328.675.000 đồng (theo Báo cáo ĐTM 2012 đã được UBND tỉnh Ninh Thuận phê duyệt tại Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 07/5/2012).
Theo Khoản 3 Điều 9 Luật đầu tư công ngày 13/6/2019 và mục III Nhóm B Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020, dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; Thuộc số thứ tự 15 mức III công suất trung bình Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/10/2022.
Công suất hoạt động của dự án: công suất ép 1.600 tấn mía cây/ngày (TMN).
Công nghệ sản xuất của dự án:
Sản phẩm chính của nhà máy là đường trắng RS và đường vàng thiên nhiên. Để sản xuất đường trắng RS, Công ty sử dụng công nghệ sản xuất đường sulphít hóa 01 lần theo công nghệ cũ của nhà máy. Riêng đường vàng thiên nhiên sẽ bỏ qua công đoạn sulphit hóa (không xông lưu huỳnh)
Hình 1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất đường.
* Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:
Bảng 2. Tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất
Stt |
Thành phần/ Công |
Thông số kỹ thuật chính |
Mô tả tóm tắt |
1. |
Tiếp nhận mía nguyên liệu |
Chất lượng mía nguyên liệu Theo QCVN 01- 98:2012/BNNPTN T. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nguyên liệu mía. |
Mía được chuyển về Công ty bằng xe tải, tất cả các xe mía đều phải qua cân để xác định khối lượng mía, sau đó xe đậu vào vị trí quy định. Nhân viên làm tạp chất lấy 1 bó mía đại diện làm tạp chất. Lấy mẫu nước mía tại vị trí máy ép số 1 để phân tích chữ đường. Sau đó xe mía đến sân mía, mía được cẩu lên bàn lùa để đưa vào dây chuyền sản xuất. |
2. |
Chuẩn bị mía |
- |
Chuẩn bị mía nhằm phá vỡ tế bào mía để tạo điều kiện tăng hiệu suất ép. Mía từ bàn lùa được máy gạt cấp mía cho băng chuyền mía, băng chuyền qua máy khỏa bằng để ổn định lớp mía nạp đưa vào dao chặt, mía được chặt nhỏ trước khi vào búa đập để đánh tơi, mía sau đó được băng chuyền chuyển đến khu che ép. |
3. |
Ép mía |
Thông số kỹ thuật công nghệ sản xuất đường. |
Lấy kiệt đường trong mía, sao cho lượng đường saccharose mất theo bã mía là tối thiểu. Mía sau khi đã đánh tơi trước khi vào che ép, hệ thống che ép gồm 5 bộ che ép 3 trục. Nhằm trích tối đa lượng đường có trong bã, dùng nước ấm công nghệ tưới thẩm thấu vào mía trước khi vào che ép. Bã mía sau che ép được chuyển sang khu vực đốt lò hơi làm nhiên liệu đốt cho nồi hơi để lấy hơi chạy Turbine máy phát điện và cho công nghệ. Nước mía thu được được bơm lên lược quay để lược xơ, sau đó đưa đến khu vực hóa chế. |
4. |
Gia vôi nước mía và gia nhiệt |
Thông số kỹ thuật công nghệ sản xuất đường. |
Gia nhiệt và gia vôi nước mía để tạo điều kiện lắng trong nước mía. Nước mía tổng hợp được gia vôi sơ bộ với pH từ 6,5 - 6,7 bằng sữa vôi, sau đó nước mía hỗn hợp được gia nhiệt 1 đến nhiệt độ 60 - 700C, rồi đưa qua tháp hấp thụ SO2 và được trung hòa bằng sữa vôi để hiệu chỉnh pH 6,8 – 7,2. |
Stt |
Thành phần/ Công đoạn |
Thông số kỹ thuật chính |
Mô tả tóm tắt |
|
|
|
Lúc này bơm đến gia nhiệt 2 đạt nhiệt độ 100 – 1020C, nước mía vào gia nhiệt 2 đạt nhiệt độ 100 – 1020C. |
5. |
Thông SO2 |
Thông số kỹ thuật công nghệ sản xuất đường. |
Nhằm tẩy trắng nước mía. |
6. |
Trung hòa và gia nhiệt 2 |
Dùng sữa vôi để trung hòa pH nước mía về mức quy định nhằm tránh làm thất thoát đường do chuyển hóa trong nước mía, bổ sung Ca2+ cho quá trình kết tủa ở công đoạn sau. Làm giảm độ nhớt của nước mía, tăng tốc độ phản ứng kết tủa (CaSO4, Ca2(PO4)3...) làm đông cứng kết tủa, biến tính các tạp chất có trong nước mía (protein,…), đồng thời gia nhiệt lên trên điểm sôi để loại khí có trong nước mía, làm cho quá trình lắng xảy ra hiệu quả, tiêu diệt vi sinh vật và nấm mốc. |
|
7. |
Tản khí và lắng trong nước mía |
Thông số kỹ thuật công nghệ sản xuất đường. |
Loại tối đa các chất không đường ra khỏi nước mía. Nước mía sau khi đã gia nhiệt 2 được đưa đến thùng tản khí rồi xuống thùng lắng để lắng trong nước mía, ngay cửa vào bồn lắng nước mía được bổ sung chất trợ lắng để đẩy nhanh quá trình lắng. Tại máy lắng, nước mía trung hòa được tách thành nước chè trong và nước chè bùn. Nước chè bùn từ đáy bồn lắng được đưa đến thiết bị lọc bùn chân không để lọc bỏ bùn thu nước chè bùn sau khi lọc đưa về thùng nước mía tổng hợp. |
8. |
Lược bã nhuyễn nước mía lắng trong |
Loại bỏ bã nhuyễn ra khỏi nước mía. Nước mía lắng trong từ thùng lắng chảy tràn về lưới lọc trước khi vào thùng nước mía lắng trong. |
|
9. |
Lọc chân không |
Dịch bùn từ sau lắng trong được phối trộn với cám mía thu được từ bã mía sau hệ thống 5 máy ép mía để đưa vào các lọc chân không và thu được dịch lọc. Dịch lọc được thu hồi về công đoạn xử lý sơ bộ nhằm thu hồi lượng đường còn lại trong dịch bùn sau lắng. |
Stt |
Thành phần/ Công đoạn |
Thông số kỹ thuật chính |
Mô tả tóm tắt |
10. |
Bốc hơi |
Thông số kỹ thuật công nghệ sản xuất đường. |
Cô đặc nước mía để giảm thời gian nấu đường. Nước mía lắng trong được đưa vào bốc hơi 5 hiệu cô đặc đến Bx yêu cầu sau đó đưa đến thùng syrup. Nước ngưng tụ từ gia nhiệt, bốc hơi và nấu đường sẽ được đưa về thùng nước cấp, thùng nước nóng và thùng nước ấm để cung cấp cho quá trình sản xuất. |
11. |
Lắng nổi, lọc syrup |
Thông số kỹ thuật công nghệ sản xuất đường. |
Syrup sau bốc hơi được đưa đến lắng nổi, loại bỏ các tạp chất. Loại các chất không đường ra khỏi syrup nhằm làm tăng tốc độ kết tinh đuờng Saccharose. |
12. |
Nấu đường |
Kết tinh đường Saccharose trong syrup sao cho tổn thất đường Saccharose theo mật rỉ là tối thiểu. Đường trắng được nấu qua 3 hệ, syrup dùng nấu non A. Mật nguyên, mật rửa nấu non B, C. Đường B hòa tan nấu non A. Mật B nấu non C. Đường non C1 tiếp tục ly tâm lần 2 cho ra đường non C2. Đường B và C2 được hồi dung để phối liệu nấu non A. Mật C2 nấu C, mật rỉ bơm ra bồn chứa |
|
13. |
Trợ tinh |
|
Tăng hiệu suất thu hồi bằng cách giảm nhiệt độ của đường non để đường có thể kết tinh triệt để. Trợ tinh đường non A, B: đường non từ nồi nấu được xả xuống thùng trộn trợ tinh, tại đó đường non được khuấy trộn và có tiếp xúc trực tiếp với không khí để giảm nhiệt độ từ từ, khi đủ thời gian yêu cầu sẽ được tháo xuống máng phân phối ly tâm. Trợ tinh đường non C: đường non C từ nồi nấu sẽ được xả vào thiết bị trợ tinh dạng đứng. Tại đây |
Stt |
Thành phần/ Công đoạn |
Thông số kỹ thuật chính |
Mô tả tóm tắt |
|
|
|
đường sẽ được làm nguội từ từ đến nhiệt độ yêu cầu bằng hệ thống nước làm mát. Khi đạt đến nhiệt độ và thời gian cần thiết, đường non sẽ được hâm nóng lại bằng hệ thống nước nóng gia nhiệt rồi chuyển qua ly tâm. |
14. |
Ly tâm đường |
Đường non ra khỏi các nồi nấu đường được bơm đến các máy ly tâm để tách riêng các tinh thể đường và phần mật. Có 2 cách ly tâm: Ly tâm gián đoạn: đường từ máng phân phối sẽ được tự động tháo theo mẻ vào ly tâm. Máy ly tâm hoạt động gồm các giai đoạn: giai đoạn nạp liệu, giai đoạn tăng tốc, rửa đường, giai đoạn duy trì, giai đoạn giảm tốc, giai đoạn xả đường. Thời gian của các giai đoạn có thể được cài đặt bởi người vận hành. Sau mỗi chu kỳ, đường được xả xuống bàn gằn ở phía dưới ly tâm rồi đem đi sấy, hoặc xả xuống thùng làm magma để làm giống nấu A. Ly tâm liên tục: đường từ máng phân phối được xả liên tục xuống ly tâm, ly tâm hoạt động liên tục để tách mật, van nước rửa mở liên tục trong quá trình ly tâm, đường sau ly tâm sẽ được chuyển về thùng hồi dung hoặc thùng magma. |
|
15. |
Sấy đường trắng |
Tách nước có trong đường thành phẩm sau khi ly tâm, giúp dễ bảo quản và vận chuyển đường. Đường A sau khi ly tâm cho ra đường thành phẩm từ bàn gằn qua gầu tải đường và chuyển đến thiết bị sấy đường với nhiệt độ không khí nóng 60 – 700C, đường sấy được nhờ tác dụng của máy hút không khí. Đường sau sấy được đưa qua sàng để phân loại, đường thành phẩm đạt tiêu chuẩn được gầu tải đưa lên bona chứa đường và được đưa cân điện tử để đóng bao thành phẩm. |
|
16. |
Nhập kho đường |
Đường nhập kho phải đạt chất lượng tối thiểu theo hồ sơ đã công bố. |
Đường nhập phải được xác định khối lượng, nhập vào kho nhằm mục đích lưu trữ, bảo quản. Đường được nhập từ khu vực may bao thành phẩm chuyển băng tải qua kho thành phẩm. |
* Quy trình sản xuất làm phát sinh các nguồn phát thải chủ yếu:
Sản phẩm chính của nhà máy là đường trắng RS và đường vàng thiên nhiên. Tùy theo nhu cầu của thị trường mà Công ty sẽ có kế hoạch phân bổ sản xuất cho từng loại đường khác nhau.
Bảng 3: Sản phẩm của Công ty Cổ phần đường
Nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Sản lượng dự tính (năm) |
Đường |
Tấn |
19.000 |
(Nguồn : Công ty Cổ phần đường)
a. Nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất đường:
Ngoài nguyên liệu chính cho việc sản xuất đường là mía cây, nhà máy còn sử dụng một số các hóa chất làm phụ gia và nguyên vật liệu trong quá trình chế biến như vôi, lưu huỳnh,... Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 tấn đường sản phẩm được trình bày như sau:
Bảng 4: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất ra 1 tấn đường sản phẩm:
STT |
HẠNG MỤC |
ĐVT |
Công đoạn từ Mía ra đường bán thành phẩm |
Công đoạn đóng gói |
|||
Đường vàng thiên nhiên |
Đường RS hạt lớn |
Đường RS hạt thường |
Bao 12 kg |
Bao 50 kg |
|||
I |
NGUYÊN LIỆU CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mía cây (CCS:…) |
|
10,5900 |
10,5900 |
10,5900 |
|
|
I |
HÓA CHẤT CÔNG NGHỆ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vôi (80% CaO) |
Kg |
12,00000 |
26,0000 |
25,71000 |
|
|
2 |
Axit H3PO4 |
Kg |
0,38000 |
2,5000 |
2,47000 |
|
|
3 |
Lưu huỳnh 99,9% |
Kg |
0,00000 |
9,5000 |
9,39000 |
|
|
4 |
Chất trợ lắng chìm Talosep A6XL |
Kg |
0,04000 |
0,0600 |
0,05900 |
|
|
STT |
HẠNG MỤC |
ĐVT |
Công đoạn từ Mía ra đường bán thành phẩm |
Công đoạn đóng gói |
|||
Đường vàng thiên nhiên |
Đường RS hạt lớn |
Đường RS hạt thường |
Bao 12 kg |
Bao 50 kg |
|||
5 |
Chất trợ lắng nổi Talodura |
Kg |
0,01150 |
0,0300 |
0,02900 |
|
|
6 |
Chất tẩy màu Syrup Talomel |
Kg |
0,00000 |
0,0900 |
0,08900 |
|
|
7 |
Chất giảm nhớt Kemtalosulf PG |
Kg |
0,02300 |
0,0700 |
0,06900 |
|
|
8 |
Cồn tinh luyện 96% |
Lít |
0,01500 |
0,0300 |
0,02900 |
|
|
II |
BAO BÌ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bao PP/PE 50 kg |
Cái |
|
|
|
|
20,0200 |
2 |
Bao PP/PE 12 kg |
Cái |
|
|
|
84,0100 |
|
3 |
Kim may bao |
Cái |
|
|
|
0,0010 |
0,0010 |
4 |
Chỉ may sợi pe màu 20/2 |
Kg |
|
|
|
0,0200 |
0,0200 |
5 |
Mực in |
Lít |
|
|
|
0,0001 |
0,0001 |
6 |
Dung môi |
Lít |
|
|
|
0,0020 |
0,0020 |
III |
NHIÊN LIỆU - NĂNG LƯỢNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mỡ L3 |
Kg |
0,0060 |
0,0060 |
0,0060 |
|
|
2 |
Mỡ SKF |
Kg |
0,0030 |
0,0030 |
0,0030 |
|
|
3 |
Nhớt thủy lực 68 |
Lít |
0,0220 |
0,0220 |
0,0220 |
|
|
4 |
Nhớt lạnh |
Lít |
0,0007 |
0,0007 |
0,0007 |
|
|
5 |
Mỡ Shell Gadus S2V220AD2 |
Kg |
0,1000 |
0,1000 |
0,1000 |
|
|
6 |
Caltex R&O 46 |
Lít |
0,0100 |
0,0100 |
0,0100 |
|
|
7 |
Castrol Perfeoto T68 |
Lít |
0,0200 |
0,0200 |
0,0200 |
|
|
8 |
Shell spirax s2 A 85W-140 |
Lít |
0,0070 |
0,0070 |
0,0070 |
|
|
9 |
Shell spirax s2 A 80W-90 |
Lít |
0,0030 |
0,0030 |
0,0030 |
|
|
Nguồn: Công ty Cổ phần đường
b. Hóa chất phục vụ cho hệ thống xử lý nước thải:
Bảng 5: Định mức hóa chất sử dụng cho xử lý 1.000 m3 nước thải
STT |
HẠNG MỤC |
ĐVT |
Định mức |
|
|
|
Cho 1000 m3 nước thải |
Cho 01 Tấn Đường Thành phẩm |
|
I |
TRONG VỤ SẢN XUẤT |
|
|
|
|
1 |
Clo |
Kg |
4,000 |
0,008 |
|
2 |
Polimer |
Kg |
2,000 |
0,004 |
|
3 |
NaOH |
Kg |
100,000 |
0,200 |
|
4 |
Men |
Kg |
1,500 |
0,003 |
|
5 |
PAC |
Kg |
10,000 |
0,020 |
|
II |
NGOÀI VỤ SẢN XUẤT |
|
|
|
|
1 |
Clo |
Kg |
4,000 |
|
|
2 |
Polimer |
Kg |
2,000 |
|
|
3 |
NaOH |
Kg |
100,000 |
|
|
4 |
Men |
Kg |
1,500 |
|
|
5 |
PAC |
Kg |
10,000 |
|
Nguồn: Công ty Cổ phần đường
c. Chất chuẩn cho hệ thống quan trắc tự động, liên tục khí thải
Bảng 6. Chất chuẩn cho hệ thống quan trắc tự động, liên tục khí thải
STT |
Chất chuẩn |
Giá trị chuẩn |
1 |
CO |
1500 ppm |
2 |
SO2 |
738 ppm |
3 |
NO |
1500 ppm |
4 |
O2 |
10% |
d. Nhu cầu điện sử dụng:
Nhà máy có ba nguồn cung cấp điện để đáp ứng nhu cầu điện. Nguồn thứ nhất là nguồn điện lưới được cấp từ điện lưới quốc gia với đường dây trung thế 22kV. Nguồn thứ hai là máy phát điện turbin hơi với công suất 3.000 kW, cấp điện áp 0,4kV và nguồn từ hệ thống năng lượng mặt trời đặt tại mái nhà công suất 26 kW.
Nguồn điện lưới gồm có 3 trạm biến áp: 01 trạm có công suất máy biến thế 2000 kVA cấp điện áp 22/0,4kV, 1 trạm có công suất máy biến áp 800kVA cấp điện áp 22/0,4kV và 1 trạm có công suất máy biến áp 1.000kVA cấp điện áp 22/0,4kV.
Bảng 7: Bảng cân bằng sử dụng điện cho các thiết bị với công suất 1.600 TMN
e. Nhu cầu nước sử dụng:
Nguồn: Công ty Cổ phần đường
Nhà máy sử dụng 02 loại nước lạnh và nóng để cung cấp cho các nhu cầu sử dụng nước như nước cấp cho sản xuất, nước sinh hoạt, nước cho hệ thống PCCC, nước tưới cây v.v… Nước sử dụng cho hoạt động sản xuất của nhà máy từ hai nguồn chính là nguồn nước từ kênh Bắc và nguồn nước máy từ Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận. Nguồn nước lấy từ kênh Bắc luôn được lắng lọc trước khi đưa vào sử dụng.
*Nước lạnh:
Nhu cầu nước sạch của nhà máy được tính theo định mức như sau:
Để đáp ứng được nhu cầu nước này, nhà máy đã thiết lập các trạm bơm như sau:
*Nước nóng:
Nước cấp cho lò hơi: lượng nước cấp cho lò hơi được tính vào khoảng 36 m3/giờ. Lượng nước này một phần sẽ được thu từ nước ngưng tụ lò hơi, nước gia nhiệt, vào khoảng 44,05m3/giờ. Trong trường hợp thiếu nước, lượng nước nóng từ lò hơi 20 tấn/giờ sẽ được bổ sung sau khi qua hệ thống xử lý làm mềm nước hiện hữu của nhà máy.
*Nước công nghệ:
Nước cung cấp để dùng cho sản xuất để tưới thấm bã mía ở khu ép mía, rữa bã bùn, hòa mật, hòa tan đường B, C, nấu đường, rữa đường khi ly tâm đường non... Nước này sẽ được lấy từ nguồn nước ngưng tụ. Lượng nước này vào khoảng 16,2 m3/ giờ.
Để vận chuyển lượng nước này từ các thiết bị gia nhiệt và ngưng tụ đến các khu vực cần thiết, chủ đầu tư sẽ bố trí các hệ thống bơm như sau:
Đối với nước cấp cho lò hơi, sử dụng 03 máy bơm với lưu lượng Q = 50m3/giờ và 01 máy bơm với lưu lượng Q = 50m3/giờ.
Đối với nước công nghệ, sử dụng 03 bơm lưu lượng Q = 50 m3/giờ.
Hệ thống cấp nước chữa cháy: được xây dựng độc lập với hệ thống nước sinh hoạt. Lưu lượng nước chữa cháy được tính là 2,5 l/s. Nguồn cấp nước: bơm từ nước kênh Bắc - nhánh Phan Rang và Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận.
Hình 2: Cân bằng sử dụng nước với công suất sản xuất 1.600 TMN
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần đường được thể hiện qua biểu đồ như sau:
+ Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Công ty. Hoạt động theo qui định của pháp luật hiện hành.
+ Hội đồng quản trị: Hoạt động theo phương thức tập trung, dân chủ, quyết định tập thể. Tuân thủ Pháp luật; Điều lệ Công ty; Quy chế tổ chức và hoạt động Hội đồng quản trị.
+ Ban kiểm soát: Tuân thủ pháp luật; Điều lệ Công ty; Quy chế tổ chức và hoạt động Ban kiểm soát.
+ Ban Giám đốc: Hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Tuân thủ Pháp luật; Ban giám đốc được phân định quyền hạn theo hệ thống phân định quyền hạn và thẩm quyền ký kết văn bản từng thời kỳ hoặc quy định tại văn bản lập quy hiện hành của Công ty.
+ Các Đơn vị phụ trách lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ: Hoạt động theo chế độ thủ trưởng, được phân định quyền hạn theo hệ thống phân định quyền hạn và thẩm quyền ký kết văn bản từng thời kỳ hoặc quy định tại văn bản lập quy hiện hành của Công ty (nếu có).
Công ty Cổ phần đường là chủ đầu tư sẽ lập Ban quản lý dự án. Ban quản lý chủ động xây dựng kế hoạch tiến độ và điều hành giải quyết toàn bộ công việc trong quá trình thi công. Các hạng mục thi công đều thông qua tổ chức chọn thầu nên việc cung ứng nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu do các bên thầu cung cấp và ban quản lý dự án tổ chức theo dõi giám sát nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình hoàn thành và thành quyết toán các hợp đồng kinh tế với các tổ chức nhận thầu thi công xây lắp theo hợp đồng đã ký kết.
Ban điều hành công ty vẫn được giữ nguyên như hiện nay. Ban điều hành bao gồm: 01 giám đốc, 01 phó giám đốc. Các phòng ban bao gồm: Phòng phát triển nguyên liệu, phân xưởng sản xuất, phòng vận hành, bộ phận tài chính kế toán.
Thành viên ban quản lý dự án sẽ là người của công ty. Công nhân vận hành nhà máy: khi ổn định công suất 1.600 TMN, các máy móc thiết bị không còn phù hợp sẽ được thay thế bằng các thiết bị khác. Số lượng CNV biên chế khi hết vụ là 99 người, trong đó thường trực tại nhà máy 88 người (11 người làm việc tại các trạm nguyên liệu ở các huyện) và số lượng lao động thời vụ khi vào vụ sản xuất khoảng 84 người.
Hiện trạng các hạng mục công trình hiện hữu:
Bảng 8: Các hạng mục công trình chính và phụ của dự án
Stt |
Khu vực |
Diện tích (m2) |
1 |
Kho vật tư, nhiên liệu, hóa chất |
575 |
2 |
Kho vôi |
72 |
3 |
Nhà làm việc |
504 |
4 |
Kho đường |
1.584 |
5 |
Nhà công vụ |
144 |
6 |
Xưởng cơ khí |
140 |
7 |
Nhà ăn |
623 |
8 |
Khu vực sản xuất |
5.657 |
9 |
Nhà chứa phế liệu/ Vật tư dự phòng |
597 |
10 |
Nhà chứa bã bàn cân |
753 |
11 |
Kho vật tư nông nghiệp |
206 |
12 |
Khu vực XLNT |
762 |
13 |
Hồ giải nhiệt/ sinh thái |
8.100 |
14 |
Thảm cỏ, cây xanh |
13.740 |
15 |
Đường nội bộ |
32.354 |
|
Tổng cộng |
65.811 |
Nguồn: Công ty Cổ phần đường
Các hạng mục bảo vệ môi trường:
+ Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước cho dự án được thiết kế với hai hệ thống thoát riêng biệt cho nước thải ‘sạch’ và nước thải cần xử lý.
Nước mưa được thu gom và thoát ra mương thu chung bằng bê tông của nhà máy và thoát ra kênh Bắc. Hệ thống cống này được đặt âm dưới đất, xung quanh nhà máy và có nhiệm vụ thu gom nước mưa, nước thải sạch và dẫn về kênh Bắc nằm ở phía Bắc của nhà máy.
+ Hệ thống xử lý khí thải:
Thành phần khí thải của nhà máy mía đường chủ yếu là một số khí như: SO2, CO2 và bụi đường, bụi tro lò hơi, bụi phát sinh do các phương tiện vận chuyển.
Hiện nay, đối với khí thải SO2, nhà máy đang sử dụng thiết bị xông khí vào nước mía để tẩy trắng (hệ thống tạo chân không bằng nguyên lý Venturi) để tránh lượng khí thải SO2 thoát ra ngoài.
Đối với khí thải lò hơi, nhà máy đang sử dụng hệ thống lọc ly tâm cơ học bằng cylone kết hợp ướt và khô. Riêng với bụi đường phát sinh trong quá trình nghiền đường, được xử lý bằng phương pháp cylone ướt kèm với hệ thống thu hồi nước đường để tránh lãng phí.
+ Trạm xử lý nước thải:
Hệ thống XLNT tập trung 400 m3/ngđ. Hiện trạng các công trình vẫn hoạt động tốt, chất lượng nước sau xử lý đều Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
Hồ sự cố: Tận dụng 3 hồ trong cụm hồ của hệ thống XLNT tập trung 200 m3/ngày đêm đã được xây dựng trước khi nâng công suất và vẫn còn nguyên vẹn, không hư hỏng để ứng phó sự cố của hệ thống xử lý nước thải 400 m3/ngày đêm.
Bảng 9: Danh mục máy móc, thiết bị của nhà máy
Stt |
Tên thiết bị |
ĐVT |
SL |
Đặc tính kỹ thuật |
A |
KHU VỰC SÂN MÍA |
|
|
|
1 |
Bàn cân 60 Tấn |
Cái |
1 |
Giá trị chia độ 10 kg; cấp chính xác 3 |
2 |
Bàn cân 80 Tấn |
Cái |
1 |
Giá trị chia độ 20 kg; cấp chính xác 3 |
3 |
Cẩu trục dầm kép 10 tấn |
Cái |
2 |
Khẩu độ 14,5 m, vận tốc di chuyển 25m/phút |
4 |
Bàn lùa trên |
Cái |
1 |
Kích thước (4,2x8); P= 7,5 Kw |
5 |
Bàn lùa dưới |
Cái |
1 |
Kích thước (4,2x8); P= 11 Kw |
6 |
Motor khỏa bằng |
Cái |
1 |
P= 7,5 kw |
7 |
Tiếp nạp |
Bộ |
2 |
Kích thước (2,7x1,4); Motor giảm tốc P=22 kw; |
|
8 |
Dao băm mía |
Bộ |
2 |
P1= 250 kw; P2 = 185 kw |
|
9 |
Máy quét xích |
Cái |
1 |
P=2,2 kw |
|
10 |
Máy cuốn cáp |
Cái |
1 |
P=2,2 kw |
|
B |
KHU ÉP |
|
|
|
|
11 |
Máy ép 01, 02 và 03 |
Máy |
3 |
P= 185 kW, 600 v/p; Tốc độ quay trục ép 8,1 v/phút |
|
12 |
Máy ép 04 |
Máy |
1 |
P= 200 kW, 720 v/p; Tốc độ quay trục ép 9,63 v/phút |
|
13 |
Máy ép 05 |
Máy |
1 |
P= 250 kW, 720 v/p; Tốc độ quay trục ép 9,63 v/phút |
|
14 |
Băng tải trung gian |
cái |
4 |
P= 7,5 kw; 1450 v/p |
|
15 |
Bơm tuần hoàn |
cái |
7 |
Công suất P=7,5 kw; 11 kw; 15 kw |
|
16 |
Vít tải bã |
cái |
1 |
P= 3,7 kw; vòng quay 1450 v/p |
|
17 |
Máy đánh tơi |
cái |
1 |
P= 7,5 kw; vòng quay 1450 v/p |
|
18 |
Bơm thẩm thấu |
cái |
1 |
P= 15 kw; q=50 m3/h; h= 58 m |
|
19 |
Bơm lấy mẫu |
cái |
1 |
P= 1,5 kw; q=32 m3/h; h= 18 m |
|
20 |
Bơm dầu giảm tốc, bơm dầu nén |
cái |
2 |
Bơm giảm tốc P1= 0,75 kw; Bơm dầu nén P2= 5,5 kw |
|
21 |
Bơm dầu máy ép 5 |
cái |
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy may nệm và đan nhựa giả mây
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn