Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất, phối trộn và đóng gói các loại phân bón

Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất, phối trộn và đóng gói các loại phân bón - công suất 9.900 tấn sản phẩm/năm. Phân bón thành phẩm có 2 dạng: dạng rắn (bột, hạt/viên) và dạng lỏng.

Ngày đăng: 24-10-2025

20 lượt xem

MỤC LỤC.................................................................... I

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................. IV

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................... V

CHƯƠNG I............................................................................................... 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................................... 1

1.  Tên chủ cơ sở............................................................................... 1

2.  Tên cơ sở........................................................................................ 1

2.1.  Địa điểm cơ sở............................................................................................ 1

2.2.    Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt cơ sở............ 3

2.3.   Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần............ 6

2.4.  Quy mô của cơ sở................................................................................. 7

2.5.  Yếu tố nhạy cảm về môi trường............................................................... 8

2.6.  Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ........................................................... 8

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............................... 8

3.1.  Công suất hoạt động của cơ sở........................................................................... 8

3.2.  Công nghệ sản xuất của cơ sở........................................................................... 9

3.3.  Sản phẩm của cơ sở....................................................................................... 20

4.   Nguyên liêu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.......... 23

4.1.  Nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong quá trình sản xuất................. 23

4.2.  Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở..................................................... 45

4.3.  Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở............................................................ 46

5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở.......................................... 50

5.1.  Các hạng mục công trình của cơ sở.................................................... 50

5.2.  Nhu cầu lao động................................................................................ 54

Chương II........................................................................................................ 55

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 55

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 55

2.2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường............. 56

Chương III.................................................................................................... 65

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 65

1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............ 65

1.1.  Thu gom, thoát nước mưa............................................ 65

1.2.  Thu gom, thoát nước thải.............................................. 66

2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................... 71

3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường..... 83

3.1.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt...................... 83

3.2.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường........... 86

4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại..................... 88

5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.............. 91

6.    Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi cơ sở đi vào vận hành....... 92

6.1.  Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý bụi, khí thải......... 92

6.2.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với đường ống thoát nước........... 93

6.3.  Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố từ bể tự hoại................ 94

7.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác...................... 94

7.1.  Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ, chập điện..... 94

7.2.  Biện pháp phòng ngừa sự cố an toàn lao động............................................... 98

Chương IV....................................................................................................... 109

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................................. 109

1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................... 109

2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải........................................... 111

3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung....................... 114

Chương V............................................................................................................... 120

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 120

1.  Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường................. 120

2.  Kết quả hoạt động của các công trình xử lý nước thải........................................... 120

3.  Kết quả quan trắc định kỳ đối với bụi, khí thải........................................... 121

4.  Tình hình phát sinh, xử lý chất thải................................................................... 122

4.1.  Chất thải rắn sinh hoạt................................................................................. 122

4.2.  Chất thải rắn công nghiệp thông thường........................................................ 122

4.3.  Về quản lý chất thải nguy hại........................................................................ 123

5.  Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường............................ 123

Chương VI....................................................................................................... 124

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......... 124

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở.................. 124

1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................... 124

1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...124

1.2.1.   Kế hoạch quan trắc bụi, khí thải........................................................ 124

1.2.2.   Tổ chức dự kiến phối hợp thực hiện lấy mẫu chất thải......................... 125

2.  Chương trình quan trắc chất thải định kỳ...................................................... 125

2.1.  Quan trắc nước thải................................................................................... 125

2.2.  Quan trắc khí thải................................................................................ 125

2.3.  Giám sát chất thải không nguy hại.................................................. 125

2.4.  Giám sát chất thải nguy hại...................................................... 126

3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................ 126

Chương VII................................................................................. 127

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.............................................. 127

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & XUẤT NHẬP KHẨU...

-  Địa chỉ trụ sở chính: Lê Thánh Tôn, Phường Bến Thành, TP. HCM.

-  Điện thoại: ....

-  Người đại diện theo pháp luật của Chủ cơ sở: ......

-  Chức danh: Giám đốc.

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: ....., đăng ký lần đầu ngày 20/3/2012; đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 02/01/2018 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp.

Tổ chức thực hiện cơ sở: CHI NHÁNH LONG AN CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & XUẤT NHẬP KHẨU

-  Địa chỉ: CCN Đức Thuận, ấp Tràm Lạc, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh.

- Điện thoại: .........

-  Người đại diện theo pháp luật của Chi nhánh: .......

-  Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh, mã số chi nhánh: ......., đăng ký lần đầu ngày 04/02/2016; đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 17/3/2016 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (nay là tỉnh Tây Ninh) cấp.

2.Tên cơ sở

Nhà máy sản xuất, phối trộn và đóng gói các loại phân bón - công suất 9.900 tấn sản phẩm/năm

2.1. Địa điểm cơ sở

CCN Đức Thuận, ấp Tràm Lạc, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh.

Vị trí địa lý

Nhà máy sản xuất của cơ sở “Nhà máy sản xuất, phối trộn và đóng gói các loại phân bón - công suất 9.900 tấn sản phẩm/năm” được thực hiện tại ..CCN Đức Thuận, ấp Tràm Lạc, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh với diện tích 1.659,4 m2. (Theo Hợp đồng thuê nhà xưởng ngày 13/5/2016; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà xưởng ngày 17/8/2018 và Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà xưởng ngày 14/9/2022).

Nhà xưởng thực hiện cơ sở được xác định bởi các mốc tọa độ như sau:

Hình 1. 1. Vị trí hoạt động của cơ sở

- Vị trí tiếp giáp của cơ sở:

+ Phía Bắc: giáp Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Nông dược Long An;

+ Phía Đông: giáp đường số 2 của CCN Đức Thuận;

+ Phía Nam: giáp Công ty TNHH Đầu tư và Xuất nhập khẩu Bio Long An;

+ Phía Tây: giáp Công ty Cổ phần Genta Thụy Sĩ. Tọa độ địa lý ranh giới của cơ sở như sau:

Bảng 1. 1. Tọa độ ranh giới khu vực cơ sở (Tọa độ VN2000)

 

Tên điểm

Tọa độ

X

Y

1

1203610.67

583002.97

2

1203610.56

583055.43

3

1203583.43

583054.78

4

1203581.87

583003.52

(Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu ...)

Đặc điểm vị trí và các đối tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội xung quanh cơ sở

-  Khu vực cơ sở không có hệ thống đồi núi và khu bảo tồn. Cơ sở nằm trong CCN Đức Thuận nên xung quanh khu vực cơ sở hiện nay là các Công ty, nhà máy sản xuất và đất trống. Không có công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử nào.

-  Vị trí cơ sở không gần với khu dân cư nào trong khu vực gần đó, hầu như là cách biệt với nhà của người dân xung quanh.

-  Điều tra trong vòng bán kính 10 km xung quanh cơ sở như sau:

+ Cách Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Nông dược Long An khoảng 10m về phía Bắc.

+ Cách Công ty TNHH Nutifer VN khoảng 40m về phía Bắc.

+ Cách Công ty TNHH Cơ khí Miền Nam khoảng 57m về phía Đông Bắc.

+ Cách Công ty Cổ phần Inox Diệu Thịnh khoảng 48m về phía Đông.

+ Cách Công ty TNHH Đầu tư và Xuất nhập khẩu Bio Long An khoảng 10m về phía Nam.

+ Cách Viện Công Nghệ Sinh Học và ứng dụng vi sinh miền nam (SIAMB) khoảng 35m về phía Nam.

+ Cách Công ty Cổ phần Genta Thụy Sĩ khoảng 10m về phía Tây.

+ Cách Công ty Cổ phần Sinh học Mê Kông khoảng 65m về phía Tây.

+ CCN Đức Thuận với giao thông thuận lợi, tiếp giáp với KCN Hải Sơn về phía Đông, cách KCN Đức Hòa 3 mở rộng về phía Bắc, cách CCN Hoàng Gia 5km về phía Nam.

Hình 1. 2. Mối tương quan của cơ sở trong khu vực

2.2.Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt cơ sở

Bảng 1. 2. Tổng hợp các văn bản, các loại giấy phép

STT

Loại văn bản/ giấy phép

Số văn bản/giấy phép, ngày ban hành

Nội dung

 

 

 

 

1

 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công              ty TNHH hai thành viên trở lên

Số doanh nghiệp: ..., đăng ký lần đầu ngày 20/3/2012; đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 02/01/2018 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Giấy phép đăng ký Chi nhánh

Mã số chi nhánh: ...-002, đăng ký lần đầu ngày 04/02/2016; đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 17/3/2016 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (nay là tỉnh Tây Ninh) cấp

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

3

 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

Số: CD 843447 Số vào sổ cấp GCN: CT 27618

Thửa đất số 887, tờ bản đồ số 27, địa chỉ xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An (nay là xã Mỹ Hạnh Bắc, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh); diện tích: 1.659,4 m2 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh) cấp ngày 21/3/2016 cho Công ty TNHH ... Việt Nam

 

 

4

 

 

Hợp đồng thuê nhà xưởng

 

 

Ngày 13/5/2016

Hợp đồng thuê nhà xưởng giữa Công ty TNHH ... Việt Nam và Chi nhánh Long An Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu...

Thời hạn: 15/42016 – 15/4/2026

 

 

 

5

 

Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà xưởng

 

 

 

Ngày 17/8/2018

Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà xưởng giữa Công ty TNHH ... Việt Nam và Chi nhánh Long An Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu ...

Thời hạn: 17/8/2018 – 15/4/2026

 

 

6

Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà xưởng

 

 

Ngày 14/9/2022

Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê nhà xưởng giữa Công ty TNHH ... Việt Nam và Chi nhánh Long An Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu ...

 

 

 

Thời hạn: 14/9/2022 – 15/4/2033

 

 

 

 

7

 

 

 

Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường

 

 

 

Số: 5146/GXN-UBND ngày    20/10/2015   của UBND huyện Đức Hòa

Về việc chấp nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án Nhà máy sản xuất phân bón vi sinh công suất 2.000 tấn sản phẩm/năm do Công ty TNHH .. Việt Nam làm Chủ đầu tư, tọa lạc tại Lô DO 3C, CCN Đức Thuận, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An (nay là Lô DO 3C, CCN Đức Thuận, ấp Tràm Lạc, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh)

 

 

 

8

 

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Số:  311/QĐ-STNMT ngày 08/4/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh)

 

Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án bổ sung dây chuyền sản xuất phân bón hóa học tại nhà máy sản xuất phân bón vi sinh của Công ty TNHH .. Việt Nam

 

 

 

9

 

Văn bản sử dụng báo cáo đánh giá tác động môi trường

Số:    1299/STNMT- CCBVMT ngày 08/6/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trưởng tỉnh Tây Ninh)

 

 

Về việc sử dụng báo cáo đánh giác tác động môi trường của Công ty TNHH .. Việt Nam

 

10

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Số:  53-18/GCN-BBP ngày 25/6/2018 của Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật

 

-

 

 

11

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Số: 0684/GCN-BVTV- PB cấp lần đầu ngày 16/9/2022, cấp lại lần thứ nhất ngày 22/7/2016 của Cục bảo vệ thực vật

 

 

-

 

 

12

Giấy chứng nhận    thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy

Số:    470/TD-PCCC ngày 19/11/2015 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH – Công An tỉnh Long An (nay là tỉnh Tây Ninh)

Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy do Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH – Công An tỉnh Long An (nay là tỉnh Tây Ninh) chứng nhận nhà xưởng (24m x 36m) cho Công ty TNHH .. Việt Nam

 

13

Văn bản nghiệm hệ thống PCCC

Số:   172/CAT-PC66 ngày 07/6/2016 của của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH – Công An

Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH – Công An tỉnh Long An (nay là tỉnh Tây Ninh) nghiệm thu PCCC của công trình nhà

xưởng (24m x 36m), theo giấy chứng

 

 

tỉnh Long An (nay là tỉnh Tây Ninh)

nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 470/TD-PCCC ngày 19/11/2015 cho Công ty TNHH .. Việt Nam

 

 

 

 

14

Công văn cho phép sử dụng giấy   chứng nhận thẩm duyệt và văn bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC)

 

 

Số: 309/CV-PC66 ngày 13/6/2016 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH – Công An tỉnh Long An (nay là tỉnh Tây Ninh)

 

 

Về việc cho phép Chi nhánh Long An Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu ... chứng nhận thẩm duyệt và văn bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) của Công ty TNHH .. Việt Nam

 

 

15

Biên bản nghiệm thu đấu nối hệ thống thoát nước bẩn

 

 

-

Biên bản nghiệm thu đấu nối hệ thống thoát nước bẩn giữa Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Đức Thuận Long An và Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu ...

 

16

 

Hợp đồng xử lý nước thải

 

Số    05/2019/HĐXLNT

ngày 28/12/2019

Hợp đồng xử lý nước thải giữa Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu ... và Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Đức Thuận Long An

 

 

17

Hợp đồng dịch vụ thu gom và vận chuyển chất thải sinh hoạt

 

Số: 2024/HĐ-SH ngày 27/8/2024

Hợp đồng dịch vụ thu gom và vận chuyển chất thải sinh hoạt giữa Hợp tác xã Minh Thắng và Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu ...

2.3.Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần

Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường số 5146/GXN-UBND ngày 20/10/2015 của UBND huyện Đức Hòa về việc chấp nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án Nhà máy sản xuất phân bón vi sinh công suất 2.000 tấn sản phẩm/năm do Công ty TNHH ... Việt Nam làm Chủ đầu tư, tọa lạc tại Lô DO 3C, CCN Đức Thuận, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An (nay là Lô DO 3C, CCN Đức Thuận, ấp Tràm Lạc, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh).

Quyết định số 311/QĐ-STNMT ngày 08/4/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh) về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án bổ sung dây chuyền sản xuất phân bón hóa học tại nhà máy sản xuất phân bón vi sinh của Công ty TNHH... Việt Nam.

Văn bản số 1299/STNMT-CCBVMT ngay 08/6/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh) về việc sử dụng báo cáo đánh giác tác động môi trường của Công ty TNHH ... Việt Nam.

2.4.Quy mô của cơ sở

Công ty TNHH Đầu tư & Xuất nhập khẩu ...đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh) chấp thuận về việc sử dụng báo cáo đánh giác tác động môi trường của Công ty TNHH ... Việt Nam - Quyết định số 311/QĐ-STNMT ngày 08/4/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh) về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án bổ sung dây chuyền sản xuất phân bón hóa học tại nhà máy sản xuất phân bón vi sinh của Công ty TNHH ... Việt Nam.

Hiện nay, Công ty chưa được cấp xác nhận hoàn thành vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải tại nhà máy.

Theo nhu cầu thực tế và xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phù hợp theo quy định, Công ty cần đa dạng các dòng sản phẩm nhưng không làm thay đổi tổng công suất so với Đề án BVMT đã được phê duyệt. Công ty không xây dựng thêm hạng mục nhà xưởng; không cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình nhà xưởng; không làm tăng quy mô, công suất nhà xưởng không thay đổi công nghệ sản xuất hiện hữu.

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024, cơ sở được phân loại thuộc nhóm C, thuộc nhóm ngành “Dự án công nghiệp” có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng. (Vốn đầu tư của cơ sở: 10.000.000 đồng).

Cơ sở không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 nhưng cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.

Căn cứ Điều 26 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP, cơ sở có phát sinh khí thải cần phải xử lý từ 2.000 m3/giờ trở lên (cụ thể 2 HTXL khí thải đã lắp đặt tại cơ sở với lưu lượng xả khí thải lớn nhất là 12.000 m3/giờ). Đồng thời, căn cứ điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 thì cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh tây Ninh.

Chủ cơ sở đã phối hợp cùng với đơn vị tư vấn Công ty TNHH TM DV PTCN Môi trường và BHLĐ Biển Xanh tiến hành thực hiện Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho cơ sở “Nhà máy sản xuất, phối trộn và đóng gói các loại phân bón - công suất 9.900 tấn sản phẩm/năm” tại địa chỉ CCN Đức Thuận, ấp Tràm Lạc, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh và gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh thẩm định và cấp phép.

Nội dung và cấu trúc báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho cơ sở “Nhà máy sản xuất, phối trộn và đóng gói các loại phân bón - công suất 9.900 tấn sản phẩm/năm” tuân thủ theo hướng dẫn tại mẫu Phụ lục X của Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.

2.5.Yếu tố nhạy cảm về môi trường

Cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

2.6.Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Nhà xưởng sản xuất phân bón các loại.

2.7.Phân nhóm dự án đầu tư

Căn cứ khoản 5 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/01/2020 và mục 2 phần II Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025, Cơ sở được phân loại thuộc nhóm III “Dự án đầu tư ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường”.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

Tổng công suất phối trộn và đóng gói các loại phân bón của cơ sở là 9.900 tấn sản phẩm/năm. Phân bón thành phẩm có 2 dạng: dạng rắn (bột, hạt/viên) và dạng lỏng. Trong đó:

- Phân bón vô cơ có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 7.100 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón hỗn hợp (NPK, NP, NK, PK) có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 5.500 tấn sản phẩm/năm.

Phân bón hỗn hợp (NPK, NP, NK, PK) có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng rắn (bột, hạt/viên): 5.000 tấn sản phẩm/năm.

Phân bón hỗn hợp (NPK, NP, NK, PK) có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng lỏng: 500 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón NPK-trung lượng, NP-trung lượng, NK trung lượng, PK trung lượng; NPK-vi lượng, NP-vi lượng, NK-vi lượng, PK-vi lượng; NPK-trung-vi lượng, NP-trung- vi lượng, NK-trung-vi lượng, PK-trung-vi lượng có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 1.000 tấn sản phẩm/năm.

Phân bón NPK-trung lượng, NP-trung lượng, NK trung lượng, PK trung lượng; NPK-vi lượng, NP-vi lượng, NK-vi lượng, PK-vi lượng; NPK-trung-vi lượng, NP-trung- vi lượng, NK-trung-vi lượng, PK-trung-vi lượng có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng rắn (bột, hạt/viên): 500 tấn sản phẩm/năm.

Phân bón NPK-trung lượng, NP-trung lượng, NK trung lượng, PK trung lượng; NPK-vi lượng, NP-vi lượng, NK-vi lượng, PK-vi lượng; NPK-trung-vi lượng, NP-trung- vi lượng, NK-trung-vi lượng, PK-trung-vi lượng có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng lỏng: 500 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón trung lượng, phân bón trung-vi lượng, phân bón vi lượng có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 600 tấn sản phẩm/năm.

Phân bón trung lượng, phân bón trung-vi lượng, phân bón vi lượng có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng rắn (bột, hạt/viên): 300 tấn sản phẩm/năm.

Phân bón trung lượng, phân bón trung-vi lượng, phân bón vi lượng có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng lỏng: 300 tấn sản phẩm/năm.

-   Phân bón vô cơ nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 600 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón vô cơ nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng rắn (bột, hạt/viên): 300 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón vô cơ nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng lỏng: 300 tấn sản phẩm/năm.

-  Phân bón hữu cơ có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 600 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón hữu cơ có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng rắn (bột, hạt/viên): 300 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón hữu cơ có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng lỏng: 300 tấn sản phẩm/năm.

-  Phân bón hữu cơ nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 600 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón hữu cơ nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng rắn (bột, hạt/viên): 300 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón hữu cơ nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng lỏng: 300 tấn sản phẩm/năm.

-  Phân bón sinh học và phân bón sinh học – vi sinh có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 500 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón sinh học và phân bón sinh học – vi sinh có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng rắn (bột, hạt/viên): 250 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón sinh học và phân bón sinh học – vi sinh có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng lỏng: 250 tấn sản phẩm/năm.

-  Phân bón sinh học và phân bón sinh học – vi sinh nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng: 500 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón sinh học và phân bón sinh học – vi sinh nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng rắn (bột, hạt/viên): 250 tấn sản phẩm/năm.

+ Phân bón sinh học và phân bón sinh học – vi sinh nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng dạng lỏng: 250 tấn sản phẩm/năm.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Quy trình quản lý và sản xuất của cơ sở được tổ chức chặt chẽ theo một quy trình khép kín, đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của công nhân, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm. Dây chuyền công nghệ sản xuất áp dụng cho cơ sở là công nghệ tiên tiến, hiện đại và đồng bộ được sử dụng hiệu quả, rộng rãi trong và ngoài nước. Đặc điểm nổi bật của quy trình quản lý và sản xuất là:

-  Công nghệ tiên tiến, độ chính xác cao;

-  Phù hợp với quy mô đã lựa chọn;

-  Sử dụng lao động, năng lượng, nguyên liệu hợp lý;

-  Chất lượng sản phẩm được kiểm tra trong suốt quá trình sản xuất;

-  Đảm bảo an toàn cho môi trường.

3.2.1.Quy trình sản xuất, phối trộn sang chiết/sang chai, đóng gói phân bón

Quy trình sản xuất, phối trộn sang chiết/sang chai, đóng gói phân bón nên tất cả các sản phẩm phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên) và dạng lỏng bao gồm các loại như sau:

- Phân bón vô cơ có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng:

+ Phân bón hỗn hợp (NPK, NP, NK, PK) có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng.

+ Phân bón NPK-trung lượng, NP-trung lượng, NK-trung lượng, PK-trung lượng; NPK-vi lượng, NP-vi lượng, NK-vi lượng, PK-vi lượng; NPK-trung-vi lượng, NP-trung- vi lượng, NK-trung-vi lượng, PK-trung-vi lượng có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng.

+ Phân bón trung lượng, phân bón trung-vi lượng, phân bón vi lượng có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng.

- Phân bón vô cơ nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng.

- Phân bón hữu cơ có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng.

- Phân bón hữu cơ nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng.

- Phân bón sinh học và phân bón sinh học-vi sinh có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng.

- Phân bón sinh học nhiều thành phần có hoặc không có chất điều hòa sinh trưởng.

Quy trình sản xuất, phối trộn sang chiết, đóng gói phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên)

Theo Quyết định 311/QĐ-STNMT ngày 08/4/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh), cơ sở đã được phê duyệt với quy trình (phân bón vi sinh và phân bón NPK dạng bột, dạng hạt) như sau: Nguyên liệu à Phối trộn à Kiểm tra hỗn hợp à Đóng gói bao bì, đóng gói thùng à Thành phẩm, nhập kho.

Tại thời điểm hiện hữu, cơ sở đã thực hiện quy trình như sau: Nguyên liệu à Định lượng à Nghiền (đối với sản phẩm dạng bột) à Khuấy trộn à Bồn chứa à Kiểm tra à Đóng gói à Thành phẩm.

Trong phạm vi báo cáo đề xuất cấp GPMT, cơ sở xin phép cập nhật chi tiết các loại phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên) hiện có tại cơ sở. Tuy nhiên, cơ sở chỉ thực hiện sản xuất, phối trộn sang chiết, đóng gói nên tất cả các sản phẩm phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên) được dùng chung 1 dây chuyền máy móc, thiết bị chỉ khác nhau giữa thành phần, tỷ lệ phối trộn của nguyên liệu đầu vào để tạo ra các sản phẩm khác nhau. Do đó, quy trình sản xuất không thay đổi so với Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

Quy trình sản xuất, phối trộn sang chiết, đóng gói phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên) được trình bày cụ thể như sau:

Hình 1. 3. Quy trình sản xuất, phối trộn sang chiết, đóng gói phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên)

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Nguyên liệu phối trộn, sang chiết, đóng gói phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên) bao gồm Ure, MAP, KCl, trung-vi lượng, than bùn, axit humic, chất điều hòa tăng trưởng (GA3, NAA,…) các chất sinh học khác hoặc vi sinh vật có ích,… được chứa trong bao PP loại 25kg, 50kg được nhập về cơ sở từ các đơn vị cung cấp trong nước. Nhân viên sản xuất sẽ kiểm tra nguyên liệu về số lượng, chủng loại và chất lượng trước khi nhập kho để phục vụ sản xuất.

Khi vận hành sản xuất dòng sản phẩm nào công nhân sẽ tự chuẩn bị nguyên liệu để nhập liệu vào dây chuyền sản xuất, phối trộn cho phù hợp với sản phẩm, nguyên liệu cụ thể được trình bày tại Bảng 1.8. Hoạt động phối trộn các dòng sản phẩm này không xảy ra cùng thời điểm.

Định lượng

Nguyên liệu được định lượng tự động, nguyên liệu được vận chuyển bằng xe nâng đến khu vực bồn nhập liệu. Tại miệng bồn công nhân mở bao và đổ nguyên liệu vào bồn chứa.

Bồn nhập liệu kết hợp định lượng tự động, từng loại phân bón sẽ có tỷ lệ các thành phần khác nhau, phần trăm từng thành phần sẽ được cài đặt và phân chia tự động tại công đoạn này. Quá trình nhập liệu sẽ làm phát sinh bụi, mùi và tiếng ồn.

Nguyên liệu sẽ rớt xuống băng tải/xe nâng và dẫn vào máy nghiền (đối với phân bón dạng bột). Đối với quy trình phối trộn phân bón dạng hạt và dạng viên không thực hiện công đoạn nghiền mà nguyên liệu theo băng tải/xe nâng dẫn trực tiếp sang bồn trộn kín để tạo sự đồng nhất về nguyên liệu, màu sắc, kích thước.

Nghiền (áp dụng đối với dây chuyền sản xuất, phối trộn phân bón dạng bột)

Đối với nguyên liệu dạng hạt, cần phải nghiền mịn để phối trộn cùng các loại nguyên liệu dạng bột khác.

Tại đây, nguyên liệu sẽ được nghiền để đảm bảo đạt được độ mịn cần thiết cho sản phẩm, loại bỏ các kết cấu lớn. Sau khi nghiền 10-15 phút sẽ được dẫn qua máy trộn bằng băng tải/xe nâng. Hệ thống nghiền được thực hiện kín, bụi và hơi dung môi hạn chế phát sinh ra môi trường bên ngoài trong quá trình sản xuất.

Trộn

Nguyên liệu từ bồn nhập liệu hoặc từ máy nghiền được băng tải/xe nâng tải lên bồn trộn. Tại bồn trộn, dưới tác động của lực quay ly tâm bồn trộn sẽ trộn đều hỗn hợp nguyên liệu lại với nhau đảm bảo độ đồng nhất. Hỗn hợp nguyên liệu sau khi đồng nhất được đưa vào bồn chứa, lấy mẫu kiểm tra. Bồn phối trộn là bồn kín nên hạn chế được phát sinh mùi và hơi hóa chất trong quá trình phối trộn.

Kiểm tra

Sản phẩm sau khi trộn được kiểm tra: (1) Ngoại quan: Sản phẩm không bị vón cục, màu sắc đồng nhất. (2) Phân tích hàm lượng hoạt chất: hoạt động này, nhân viên KCS sẽ lấy 1 mẫu thử đưa tới phòng thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý theo tiêu chuẩn riêng của từng sản phẩm. Công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ được ký hợp đồng với đơn vị thứ 3.

Sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển sang bồn chứa của dây chuyền đóng gói thông qua băng tải/xe nâng. Sản phẩm không đạt chất lượng tùy theo yêu cầu, nếu thiếu hàm lượng thì được cho thêm hàm lượng và tiếp tục khuấy trộn, nếu chỉ vón cục sẽ cho trộn lại. Sau khi đảm bảo tiếp tục được chuyển sang bồn chứa của dây chuyền đóng gói.

Đóng gói

Căn cứ vào từng loại nguyên liệu và dung tích trọng lượng (5gr, 10gr, 50gr, 100gr,…) mà tiến hành điều chỉnh tốc độ máy, khối lượng của máy đóng gói.

Trong quá trình đóng gói KCS liên tục kiểm tra dung tích trọng lượng và loại bỏ những gói không đạt yêu cầu về dung tích trọng lượng, gói bị bục xì, gói không có date không có số lô, gói bị nhăn nhúm.

Sau khi kiểm tra sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ tự động chuyển công đoạn hàn miệng túi. Các túi phân được công nhân cho vào máy ép miệng túi để ép kín miệng túi. Công nhân thực hiện ép túi kiểm tra lại các túi thành phẩm đã ép trước khi chuyển qua công đoạn đóng thùng để đảm bảo mối ép không bị hở. Nếu bị hở thì sẽ loại ra để sửa chữa.

Tiếp theo, công nhân sẽ sắp xếp từng gói sản phẩm theo lô, bỏ vào thùng carton và đóng kín. Từng lô thùng carton được gắn mã khách hàng, đặt lên xe nâng và vận chuyển sang khu lưu chứa thành phẩm, chuẩn bị xuất bán.

Tác động tại công đoạn này, bụi và mùi phát sinh trong quá trình đóng gói được thu gom và đưa về HTXL khí thải để xử lý.

Ghi chú:

-   Các nguyên liệu hữu cơ, vi sinh được Công ty mua lại từ các Công ty đối tác khác.

-   Nguyên liệu được vận chuyển qua các công đoạn qua các chuyền tải kín.

-   Tỷ lệ hao hụt cho quy trình phối trộn phân bón dạng rắn là 0,3% tổng lượng nguyên liệu đầu vào.

-   Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được Chủ cơ sở trả về nhà cung cấp.

-   Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

-   Bao bì, nhãn mác được Chủ cơ sở đặt mua từ đơn vị thứ ba, tại dự án không sản xuất bao bì và nhãn mác.

-   Chủ cơ sở cam kết sẽ bố trí băng tải/xe nâng cho các quy trình phối trộn nhằm giảm thiểu bụi, nguyên liệu phát sinh/rơi vãi tại khu vực phối trộn.

-   Ngoài ra, Chủ đầu tư cam kết không lưu chứa nguyên vật liệu/thành phẩm bên ngoài nhà xưởng, dọc các lối đi của Nhà máy.

-   Chất lượng sản phẩm đảm bảo theo đúng Nghị định 84/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/11/2019 Quy định về quản lý phân bón và QCVN 01-189:2019/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.

Quy trình sản xuất, phối trộn, sang chai, đóng gói phân bón dạng lỏng

Theo Quyết định 311/QĐ-STNMT ngày 08/4/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh), cơ sở đã được phê duyệt với quy trình (phân bón vi sinh và phân bón NPK dạng bột, dạng hạt) như sau: Nguyên liệu + Nước à Bồn phối liệu à Kiểm tra hỗn hợp à Vô chai, seal, dán nhãn, đóng thùng à Thành phẩm, nhập kho.

Tại thời điểm hiện hữu, cơ sở đã thực hiện quy trình như sau: Nguyên liệu à Định lượng à Khuấy trộn à Kiểm tra à Bồn chứa à Chiết rót, siết nắp, dán nhãn à Thành phẩm.

Trong phạm vi báo cáo đề xuất cấp GPMT, cơ sở xin phép cập nhật chi tiết các loại phân bón dạng lỏng hiện có tại cơ sở. Tuy nhiên, cơ sở chỉ thực hiện sản xuất, phối trộn, sang chai, đóng gói phân bón dạng lỏng nên tất cả các sản phẩm phân bón lỏng được dùng chung 1 dây chuyền máy móc, thiết bị chỉ khác nhau giữa thành phần, tỷ lệ phối trộn của nguyên liệu đầu vào để tạo ra các sản phẩm khác nhau. Do đó, quy trình sản xuất không thay đổi so với Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

Quy trình sản xuất, phối trộn sang chiết, đóng gói phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên) được trình bày cụ thể như sau:

Hình 1. 4. Quy trình sản xuất, phối trộn, sang chai, đóng gói phân bón dạng lỏng

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Nguyên liệu phối trộn, sang chiết, đóng gói phân bón dạng rắn (bột, hạt/viên) bao gồm Ure, MAP, KCl, trung-vi lượng, than bùn, axit humic, chất điều hòa tăng trưởng (GA3, NAA,…) các chất sinh học khác hoặc vi sinh vật có ích,… được chứa trong bao PP loại 25kg, 50kg; nguyên liệu dạng lỏng được chứa trong thùng nhựa loại 50-200 lít được nhập về cơ sở từ các đơn vị cung cấp trong nước. Nhân viên sản xuất sẽ kiểm tra nguyên liệu về số lượng, chủng loại và chất lượng trước khi nhập kho để phục vụ sản xuất.

Khi vận hành sản xuất dòng sản phẩm nào công nhân sẽ tự chuẩn bị nguyên liệu để nhập liệu vào dây chuyền sản xuất, phối trộn cho phù hợp với sản phẩm, nguyên liệu cụ thể được trình bày tại Bảng 8. Hoạt động phối trộn các dòng sản phẩm này không xảy ra cùng thời điểm

Định lượng

Đối với nguyên liệu khó tan, nguyên liệu sẽ được cân định lượng thông qua hệ thống cân tự động và sử dụng xe nâng đến khu vực nạp liệu, công nhân mở bao và tự nạp liệu vào máy nghiền.

Đối với nguyên liệu dạng bột, hạt sẽ được cân định lượng thông qua hệ thống cân tự động và sử dụng xe nâng đến khu vực nạp liệu, công nhân mở bao và tự nạp liệu vào bồn khuấy trộn.

Đối với nguyên liệu dạng lỏng và nước dẫn vào bồn khuấy trộn theo công thức đã được định trước của từng đơn hàng thông qua ống dẫn và bơm định lượng.

Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm phân bón, sẽ có tỷ lệ các thành phần khác nhau, phần trăm từng thành phần sẽ được cài đặt và phân chia tự động tại công đoạn này.

Khuấy trộn

Bồn khuấy có bố trí trục và cánh khuấy, tùy theo quy cách sản phẩm mà thời gian, vận tốc khuấy là khác nhau nhằm khuấy trộn, đảo đều các thành phần nguyên liệu lại với nhau và hòa tan hoàn toàn. Bồn khuấy trộn là bồn kín nên hạn chế được phát sinh mùi và hơi hóa chất trong quá trình phối trộn.

Kiểm tra

Sản phẩm sau khi khuấy trộn được kiểm tra: (1) Ngoại quan: Sản phẩm không bị vón cục, màu sắc đồng nhất. (2) Phân tích hàm lượng hoạt chất: hoạt động này, nhân viên KCS sẽ lấy 1 mẫu thử đưa tới phòng thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý theo tiêu chuẩn riêng của từng sản phẩm. Công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ được ký hợp đồng với đơn vị thứ 3.

Sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển sang bồn chứa của dây chuyền đóng gói thông qua băng tải/xe nâng. Sản phẩm không đạt chất lượng tùy theo yêu cầu, nếu thiếu hàm lượng thì được cho thêm hàm lượng và tiếp tục khuấy trộn, nếu chỉ vón cục sẽ cho trộn lại. Sau khi đảm bảo tiếp tục được chuyển sang bồn chứa của dây chuyền đóng gói

Chiết rót

Các loại gói 100cc, 250cc, 1000cc hoặc chai có dung tích 50ml-2000ml sẽ theo băng tải/xe nâng vào máy chiết rót. Công nhân điều khiển máy chiết rót tiến hành điều chỉnh pistong chiết rót thông qua bảng điều khiển để chiết được khối lượng mong muốn. Sau khi công nhân chỉnh xong, bật máy sang chế độ tự động, phân bón dạng lỏng được bơm vào chai/gói tự động theo đúng định lượng, khối lượng của đơn hàng.

Kiểm tra

Trong quá trình đóng gói KCS liên tục kiểm tra dung tích trọng lượng và loại bỏ những gói không đạt yêu cầu về dung tích trọng lượng, gói bị bục xì, gói không có date không có số lô, gói bị nhăn nhúm.

Sau khi kiểm tra sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ tự động chuyển công đoạn siết nút/hàn miệng túi. Các túi phân được công nhân cho vào máy siết nút/máy hàn miệng túi để siết/ép kín miệng chai/túi. để ép kín miệng túi. Công nhân thực hiện siết nút/hàn miệng túi tiếp tục kiểm tra lại các chai/túi thành phẩm đã siết/ép trước khi chuyển qua công đoạn đóng thùng để đảm bảo mối ép không bị hở. Nếu bị hở thì sẽ loại ra để sửa chữa.

Đối với sản phẩm đóng chai thì sản phẩm chuyển qua công đoạn dán nhãn, nhãn mua sẵn từ nhà cung cấp, công nhân sẽ gở lớp decal trên nhãn, dán lên chai.

Tiếp theo, sản phẩm đóng chai/đóng gói được sắp xếp theo lô vào thùng carton và

>>> XEM THÊM: Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha