Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án trang trại chăn nuôi lợn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án trang trại chăn nuôi lợn thịt quy mô 1.500 con/đợt. Trang trại sử dụng hình thức chăn nuôi mô hình lạnh, tập trung, khép kín với công nghệ kỹ thuật hiện đại.

Ngày đăng: 19-11-2024

4 lượt xem

MỤC LỤC.................................................................................................1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..........................5

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...............................................................6

DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................8

MỞ ĐẦU................................................................................................9

1. Xuất xứ của dự án.............................................................................9

1.1. Thông tin chung về dự án....................................................9

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án

đầu tư hoặc tài liệu tương đương........................................9

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch

vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự

án với các dự án, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ...........9

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM..............................10

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường

làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM của dự án...............................11

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm

quyền về dự án..................................................13

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác

động môi trường.....................................13

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường..........................14

3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM ..............14

3.2. Đơn vị thu và phân tích mẫu .................................................14

3.3. Thông tin đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM............................14

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường.................................17

4.1. Phương pháp ĐTM............................................................17

4.2. Các phương pháp khác .................................................17

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM..............................17

5.1. Thông tin về dự án:.................................................17

a. Tên dự án:...........................................................................17

b. Phạm vi, quy mô, công suất: .................................18

c. Công nghệ chăn nuôi:....................................................18

d. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án.......................18

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường ..........19

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án:....19

5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.......................22

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án..............27

5.5.1. Giai đoạn xây dựng....................................................................27

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN..............................................32

1.1 Thông tin về dự án..........................................................................32

1.1.1. Tên dự án..................................................................................32

1.1.2. Thông tin chủ dự án...............................................................32

1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án............................32

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án...............33

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường ........34

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án ...............35

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án.............................35

1.2.1. Các hạng mục công trình chính....................................................36

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ .............................................38

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ....40

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản

phẩm của dự án............................................................41

1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng...............................41

1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động...........................................43

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.............................................48

1.5. Biện pháp tổ chức thi công....................................................................50

1.5.1. Biện pháp thi công xây dựng công trình ........................................50

1.5.2. Khối lượng thi công các hạng mục của dự án............................52

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án.................53

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án......................................................53

1.6.2. Vốn đầu tư của dự án..............................................................53

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ..................................53

CHƯƠNG 2:...................................................................................54

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG...........54

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................54

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội........................................54

2.1.1. Điều kiện tự nhiên .....................................................54

2.1.2. Điều kiện KT-XH khu vực dự án................................58

2.1.3. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế -

xã hội khu vực dự án ...............................60

2.2. Hiện trạng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án........61

2.2.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật...........61

2.2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của

dự án.........62

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học.........................................64

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án...64

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án .........................................65

CHƯƠNG 3.................................................................................66

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA .................66

DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ.....................66

MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.................................66

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi

công, xây dựng ..................................................................................66

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.......................................................66

3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện..........84

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự

án đi vào vận hành............................................................90

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................90

3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm

thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ...............................108

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................140

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo ......146

CHƯƠNG 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...............148

4.1. Chương trình quản lý môi trường.....................................................148

4.1.1. Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng .......148

4.1.2. Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn hoạt động .................148

4.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án..............................................153

4.2.1. Giai đoạn xây dựng..............................................................................153

4.3. Dự kiến kinh phí thực hiện bảo vệ môi trường giai đoạn hoạt động..............157

CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ THAM VẤN................................................................158

5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng................................158

5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử..............158

5.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp, lấy ý kiến...............................158

5.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định........................................158

5.2. Kết quả tham vấn cộng đồng....................................................159

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN...161

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT........................................................161

1. Kết luận ...........................................................................................161

2. Kiến nghị............................................................................................163

3. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường......................163

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO...................................166

PHỤ LỤC I:..............................................................................167

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN....................167

PHỤ LỤC II: ..........................................................................168

CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN........................168

PHỤ LỤC III:................................................169

HỒ SƠ THAM VẤN CỦA DỰ ÁN..............169

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

Chăn nuôi hiện nay đang là mũi nhọn trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Công tác tuyên truyền, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo quy mô trang trại công nghiệp có áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi, khuyến khích phát triển chăn nuôi với tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi đang có những phát triển vượt bậc. Nhu cầu về phát triển chuồng trại ngày một được quan tâm, để đáp ứng nhu cầu của người chăn nuôi và xu thế chung của ngành việc xây dựng trang trại chăn nuôi lợn theo hướng công nghiệp là một bước đi đúng đắn.

Nhận thấy tiềm năng về xây dựng trang Trại lợn theo hướng công nghiệp nhằm nâng cao kinh tế hộ gia đình, Hộ chăn nuôi ... đã thực hiện chuyển đổi loại hình chăn nuôi từ chăn nuôi Vịt trang trại lạnh sang chăn nuôi heo. Đây là Dự án hợp tác chăn nuôi giữa hộ gia đình và công ty TNHH CJ Vina Agri - Chi nhánh Bình Dương (gọi tắt là công ty C.J) áp dụng công nghệ chăn nuôi lợn tiên tiến với quy mô 1.500 con/ đợt, tương đương 3.000 con/ năm. Vị trí, quy mô dự án phù hợp với các quy hoạch sử dụng đất, phát triển kinh tế - xã hội xã Ea Nuôl, đây là điều kiện thuận lợi để hộ gia đình thực hiện dự án. Đây là dự án đầu tư công suất thuộc mục số 16, cột 4, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, đối chiếu với mục số 9, phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì dự án thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo mẫu số 04 Phụ lục II của Thông tư 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Vì vậy, để tuân thủ Luật bảo vệ môi trường, Hộ chăn nuôi ... đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án, nhằm đánh giá các tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình thi công xây dựng và vận hành của dự án.

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1 Thông tin về dự án

1.1.1. Tên dự án

TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN THỊT 1.500 CON/ĐỢT

1.1.2. Thông tin chủ dự án

-     Chủ dự án: Hộ chăn nuôi ...

-     Địa chỉ: Buôn Kõ Đung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk;

-      Điện thoại: 0........

-     Người đại diện:....

-      Tiến độ thực hiện dự án: Từ quý II/2023 – quý I/2024.

1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

1.1.3.1. Vị trí địa lý

-     Địa điểm xây dựng trang trại: Buôn Kõ Đung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk

-     Vị trí dự án có tổng diện tích đất sử dụng: 14.880 m2 được được xây dựng trên thửa đất số ....., Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ...., cấp ngày 30/06/2020

-     Ranh giới khu đất sử dụng xây dựng Trang trại được xác định như sau:

+ Phía Đông : Giáp với đường liên thôn;

+ Phía Tây : Giáp với đất nông nghiệp;

+ Phía Bắc : Giáp với đất nông nghiệp;

+ Phía Nam : Giáp với đất nông nghiệp.

1.1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội các đối tượng khác khả năng b tác động bởi dự án

Các đối tượng tự nhiên:

-     Giao thông:

+ Đường giao thông vào khu đất dự án là đường liên thôn rộng khoảng 3.5m, dẫn ra đường tỉnh lộ 1, hai bên đường chủ yếu là các loại cỏ dại. Do vậy giao thông giữa Trang trại với các xã, vùng là tương đối thuận lợi.

+ Tuyến khu vực dự án là đường đất, rộng 4m, hai bên đường chủ yếu là đất cây nông nghiệp ngắn ngày và dài ngày.

-     Hệ thống sông suối: Trong khu đất thực hiện dự án không có sông suối, ao hồ chảy qua.

Các đối tượng kinh tế - xã hội:

-     Hiện trạng dân cư: Xung quanh dự án không có dân cư sinh sống, chỉ là cỏ bụi và đất trống. Dân cư chủ yếu tập trung theo tuyến đường liên thôn và đường liên xã.

+ Khu vực dự án nằm cách xa khu dân cư khoảng 1 km về phía Đông Bắc, xung quanh dự án chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp và trang trại chăn nuôi của các hộ dân.

+ Dự án cách UBND xã Ea Nuôl 2,47 km và Trạm y tế xã Ea Nuôl 2,55 km về phía Đông Bắc, cách trường tiểu học Ea Nuôl 2,4 km. Gần khu vực dự án không có các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử nào cần được bảo vệ;

-     Các cơ sở dịch vụ, thương mại chủ yếu tập trung ở trung tâm xã Ea Nuôl, do đó hoạt động của dự án được dự báo là không ảnh hưởng đến các cơ sở này.

-     Hệ thống điện: Hiện tại, xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, chưa có mạng lưới điện quốc gia đi qua. Khi dự án được triển khai xây dựng, chủ dự án sẽ hợp đồng với điện lực địa phương kéo riêng đường dây điện 3 pha để phục vụ cho việc thi công cũng như sử dụng trong giai đoạn hoạt động của dự án.

-     Hệ thống thông tin liên lạc: Liên lạc chủ yếu qua mạng lưới điện thoại di động như: Mạng Vinaphone, Mobiphone, Viettel đã phủ sóng, chất lượng sóng ổn định.

-     Hệ thống cấp nước: Hiện tại khu vực dự án không có nguồn nước, chủ dự án sẻ sử dụng nguồn nước tại giếng khoan. Tuy nhiên khi thực hiện dự án, chủ dự án sẻ tiến hành khoan 2 giếng sâu 60 m - 80m và thực hiện lập hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng theo quy định.

-     Hệ thống thoát nước: Chủ yếu là chảy tràn theo độ dốc của địa hình và thoát về dòng suối cạn cách dự án khoảng 950m về phía Đông.

-     Hiện trạng thu gom, xử lý rác thải tại khu vực: Trong phạm vi bán kính 1km so với dự án không có dân cư sinh sống, xung quanh dự án chỉ là nương rẫy canh tác của người dân trong vùng cho nên hiện tại dịch vụ thu gom rác thải của địa phương chưa vào tới khu vực dự án. Vì vậy, lượng rác thải phát sinh sẽ được phân loại để tái chế, đốt và chôn lấp tại khu vực của dự án. Đối với chất thải nguy hại, chủ dự án sẽ tiến hành thu gom, phân loại, lưu chứa riêng biệt tại các kho chứa của trại và hàng năm ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.

→ Phù hợp với quy định khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại tại Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT (Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi) và QCVN 01-14:2010/BNNPTNT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại.

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

-     Dự án được triển khai trên thửa đất ...., Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ...., cấp ngày 30/06/2020 tại Buôn Kõ Đung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk với tổng diện tích đất 14.880 m2. (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đính kèm phụ lục).

-     Xung quanh khu vực thực hiện dự án chủ yếu là đất nông nghiệp của người dân trong vùng.

Mục đích sử dụng đất: Diện tích đất thực hiện dự án đã được quy hoạch sang đất nông nghiệp khác Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 04/07/2022 Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk. Trong thời gian tới, chủ dự án sẽ tiến hành đăng ký biến động mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất đất nông nghiệp khác (NKH) để phù hợp xây dựng trang trại chăn nuôi.

Hình 1.2. Hiện trạng khu vực dự án

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Vị trí của trang trại chăn nuôi lợn so với khu dân cư:

-     Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư tập trung gần nhất là 1 km về phía Đông Bắc.

-     Vì vậy vị trí đầu tư xây dựng dự án đáp ứng quy định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô vừa đến khu dân cư theo Thông tư số 23/2019/TT – BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi (Khoảng cách đến khu dân cư tối thiểu là 200m).

Vị trí của trang trại chăn nuôi lợn so với hệ thống sông, suối, ao hồ

-     Cách dự án khoảng 950 m về phía Đông là suối cạn, chiều rộng suối trung bình từ 3 - 5 m. Đây là suối lớn trong khu vực, luôn có nước kể cả mùa khô hạn và hầu như chỉ sử dụng cho mục đích tưới nông nghiệp trong vùng. Đây là điểm thoát nước mưa cho khu vực dự án.

-     Dự án cam kết sử dụng nước thải sau xử lý để tưới tiêu trong khu vực dự án, không xả nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn vào nguồn nước xung quanh.

Vì vậy vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cánh từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi (Khoảng cách đến nguồn nước cấp sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 300m).

Vị trí dự án so với các công trình kiến trúc, đối tượng kinh tế - xã hội

-     Khu đất dự án không có công trình kiến trúc, công trình văn hoá, tôn giáo và di tích lịch sử đặc biệt hay đối tượng kinh tế - xã hội đặc biệt. Lân cận khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn, di tích, những vùng nhạy cảm môi trường.

-     Dự án cách UBND xã Ea Nuôl 2,47 km và Trạm y tế xã Ea Nuôl 2,55 km về phía Đông Bắc, cách trường tiểu học Ea Nuôl 2,4 km.

-     Vì vậy vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cách từ trại chăn nuôi quy mô vừa đến trường học, bệnh viện, chợ theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Vị trí dự án so với đường giao thông chính

Đường giao thông vào khu đất dự án là đường liên thôn rộng 3,5 m, dẫn ra đường tỉnh lộ 1. Tuyến khu vực dự án là đường đất, rộng 4m, hai bên đường chủ yếu là cỏ bụi và đất trống.

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án

1.1.6.1. Mục tiêu

-     Đầu tư Trang trại chăn nuôi lợn thịt tại Buôn Kõ Đung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk theo hướng trang trại công nghiệp, hiện đại, chăn nuôi khép kín .

-     Tối ưu các điều kiện trong chăn nuôi, đảm bảo năng suất, chất lượng sản phẩm và đảm bảo việc sản xuất đi kèm với các tiêu chuẩn thân thiện với môi trường.

-     Phát triển kinh tế của hộ gia đình. Tạo công ăn, việc làm, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của xã Ea Nuôl.

1.1.6.2. Loại hình quy mô

-     Quy mô xây dựng: Đất xây dựng dự án Dự án đầu tư xây dựng: “Trang trại chăn nuôi lợn thịt 1.500 con/đợt”, Dự án được triển khai trên thửa đất số 16, tờ bản đồ số 14 Buôn Kõ đung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn

-     Tổng diện tích xây dựng: 14.880 m2 - Trong đó:

+ Diện tích đất Hạng mục công trình chính: 6.869 m2

+ Diện tích đất Hạng mục công trình phụ trợ (bao gồm cây xanh, sân bãi, đường nội bộ): 19.406 m2 (trong đó diện tích cây xanh 17.814 m2; sân bãi, đường nội bộ 1150 m2)

+ Diện tích Hạng mục công trình xử lý chất thải bảo vệ môi trường: 6.486 m2

-     Loại hình chăn nuôi: Hộ chăn nuôi  ứng dụng mô hình chăn nuôi công nghiệp, hiện đại, chăn nuôi khép kín của Công ty TNHH CJ Vina Agri - Chi nhánh Bình Dương (gọi tắt là công ty C.J), tạo ra sản phẩm chất lượng cao, chăn nuôi sạch đảm bảo cung cấp lượng thịt an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng với quy trình chăn nuôi chặt chẽ, đảm bảo hành lang an toàn sinh học.

1.1.6.3. Công suất công nghệ

-     Công suất của dự án: Chăn nuôi lợn thịt, quy mô 1.500 con lợn thịt.

-     Dự án áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến của Công ty TNHH CJ Vina Agri - Chi nhánh Bình Dương (gọi tắt là công ty C.J). Trang trại sử dụng hình thức chăn nuôi mô hình lạnh, tập trung, khép kín với công nghệ kỹ thuật hiện đại. Con giống, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y và vắc xin phục vụ cho hoạt động chăn nuôi tại trang trại do Công ty TNHH CJ Vina Agri - Chi nhánh Bình Dương (gọi tắt là công ty C.J) cung cấp..

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Các hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ, công trình bảo vệ môi trường của Dự án được trình bày tại bảng 1.3.

Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của dự án

1.2.1. Các hạng mục công trình chính

Nhà hậu bị (chuồng trại):

-     Diện tích: 20m x 80m

-  Số lượng: 4

-     Nhà hậu bị của dự án được được thiết kế mái lợp tole tráng kẽm hoặc mạ màu dày 4,2 zem, xà gồ gồm 24 thanh xà thép hộp mạ kẽm C40*80x1,8 khoảng cách giữa các xà gồ là 1m. Vı kèo thép VK-01; 40x40x3mm, trần nhựa túi khí cách nhiệt, cốt thép chống phi 90 có khoảng cách 5 m. Tường xây gạch ống dày 200, trang bị mỗi nhà 6 quạt hút gió công suất lớn (1.380 x 1.380), có thiết kế cửa ra vào (1000 x 2000), cửa sổ kiếng, tấm làm mát cooling pad, hệ thống thoát nước chuồng nuôi chạy dọc theo dãy chuồng, chiều rộng 1m, chiều sâu 80 mm, hệ thống máng ăn tự động, lỗ thông gió.

-     Dự án xây dựng 4 chuồng trại. Diện tích mỗi nhà 1.600 m2. Các chuồng trại được thiết kế xây dựng tương tự nhau. chuồng trại được chia làm 2 dãy nhà, có lối đi ở giữa rộng 1 m, độ dốc nền chuồng 3-5%, có hệ thống máng ăn tự động, hệ thống biến tần điều khiển quạt và các công trınh phụ trợ kèm theo. Các ô nuôi lợn được cố định bằng các vách ngăn giữa dãy chuồng (vách ngăn bằng tường bê tông có chiều cao từ 0,8 – 1 m sao cho lợn không thể nhảy từ ô này sang ô khác).

-     Mô hình trại kín, công trình cấp 4; Móng tường xây đá chẻ VXM mác #100; Hệ móng, khung cột, giằng bằng bê tông cốt thép VXM #250; V1 kèo xà gồ thép hộp tráng kẽm, tường 100, 200 xây gạch ống VXM mác #50; Mái lợp tôn sống vuông tráng kẽm, trần nhà bằng tôn lạnh.

-     Nền dưới sàn làm bằng nền bê tông đá (1x2) mác # 250, cốt thép xoa phẳng mặt dày 20 cm, được tạo độ dốc thoát nước phía sau trại.

-     Nền hành lang xi măng mác #75 dày 20 cm, dưới là lớp bê tông đá 1x2 mác #200 dày 100.

-     Cửa kính khung nhôm.

-     Trại được thiết kế cửa đối lưu đảm bảo thông thoáng cho chuồng trại và giữ nhiệt độ ban ngày từ 25oC - 27oC.

-     Hai bên sườn chuồng trại thiết kế 2 máng chứa nước để lợn tắm kết hợp hệ thống thoát nước thải và phân lợn của chuồng nuôi. Kích thước máng tắm lợn: 80m x 0,8m x 0,1m. Mực nước được xả máng khoảng 8 cm. Lượng nước này được thay mới mỗi ngày có lắp đặt van đóng mở để kết hợp thoát nước thải và phân của chuồng nuôi. Nước thải và phân lợn được đấu nối vào đường ống dẫn nước thải chạy dọc 2 bên sườn phía ngoài nhà nuôi lợn thịt, đường ống dẫn PVC 220 mm dẫn đến hố thu gom

-     Bố trí hệ thống nước uống: Ỗng dẫn chính PVC 60 mm đi ngầm trước hành lang dẫn lợn, ống cấp nước PVC 34 mm cho từng dãy nhà đi trên tường cao khoảng 1,5m so với mặt nền chuồng, sau đó phân phối xuống các núm uống.

Nhà sát trùng xe

-     Nhà sát trùng xe máy: Diện tích: 2m x 2m, số lượng: 01

-     Nhà sát trùng xe oto: Diện tích: 4,5m x 10m, số lượng: 01

-     Kết cấu: Tường xây gạch, mái lợp tôn, bên trong được gắn các vòi phun hoá chát khử trùng. Nhà sát trùng xe được bố trí gần cổng chính đối diện chuồng nuôi và nhà ở công nhân nhằm đảm bảo công tác khử trùng đối với mọi cá nhân ra vào trang trại.

-     Nhà sát trung xe bố trí: Hố vôi khử trùng, khu cách ly, khu khám lâm sàn.

Nhà cách ly

-     Diện tích: 5m x 15m

-    Số lượng: 1

-     Kết cấu: Xây dựng như chuồng nuôi hậu bị

Kho thiết bị, kho vôi:

-     Diện tích: 5m x 5m

-     Số lượng: 1

-     Nền bê tông lót đế móng đá 1x2 M250 dày 100, tạo nhám;

-      Tường xây tô 2 mặt, quét vôi trắng;

-     Mái lợp tôn màu 4,2 zem; Trần tôn lạnh 3,2 zem; Xà gồ thép C 100 x 50 x 10 x 2,3 mm.

Kho cám:

-     Diện tích: 20m x 4m

-    Số lượng: 4

-     Nền bê tông lót đế móng đá 1x2 M250 dày 100, tạo nhám;

-      Tường xây tô 2 mặt, quét vôi trắng;

-     Mái lợp tôn màu 4,2 zem; Trần tôn lạnh 3,2 zem; Xà gồ thép C 100 x 50 x 10 x 2,3 mm.

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ

Nhà văn phòng, nhà ở

-     Diện tích: 5m x 18m

-     Nhà 1 tầng. Kết cấu công trình móng, cột, dầm, giằng bêtông cốt thép, tường bao che xây gạch sơn nước, mái lợp tôn, đóng trần tôn lạnh, nền lát gạch ceramic.

-     Kết cấu:

+ Nền bê tông, lát gạch men.

+ Cột bê tông cốt thép.

+ Tường: xây tô 2 mặt. trét bả matit, sơn nước, mặt trong tường sát trùng, nhà vệ sinh lát gạch men cao 2m.

+ Mái: lợp tole màu dày 4,2 zem.

+ Trần: lợp tole lạnh 3,2 zem.

+ Cửa chính, cửa sổ,: khung nhôm, cửa kính chịu áp lực dày 15 ly.

Nhà ăn, bếp ăn:

-     Diện tích: 5m x 7m

-     Nhà 1 tầng. Kết cấu công trình móng, cột, dầm, giằng bêtông cốt thép, tường bao che xây gạch sơn nước, mái lợp tôn, đóng trần tôn lạnh, nền lát gạch ceramic.

-     Kết cấu:

+ Nền bê tông, lát gạch men.

+ Cột bê tông cốt thép.

+ Tường: xây tô 2 mặt. trét bả matit, sơn nước, mặt trong tường sát trùng, nhà vệ sinh lát gạch men cao 2m.

+ Mái: lợp tole màu dày 4,2 zem.

+ Trần: lợp tole lạnh 3,2 zem.

+ Cửa chính, cửa sổ,: khung nhôm, cửa kính chịu áp lực dày 15 ly.

-     Bố trí nhà vệ sinh nam, nữ trong nhà.

Nhà khử trùng, nhà vệ sinh

-     Diện tích: 5m x 2m

-     Nhà 1 tầng. Kết cấu công trình móng, cột, dầm, giằng bêtông cốt thép, tường bao che xây gạch sơn nước, mái lợp tôn, đóng trần tôn lạnh, nền lát gạch ceramic.

-     Kết cấu:

+ Nền bê tông, lát gạch men.

+ Cột bê tông cốt thép.

+ Tường: xây tô 2 mặt. trét bả matit, sơn nước, mặt trong tường sát trùng, nhà vệ sinh lát gạch men cao 2m.

+ Mái: lợp tole màu dày 4,2 zem.

+ Trần: lợp tole lạnh 3,2 zem.

+ Cửa chính, cửa sổ,: khung nhôm, cửa kính chịu áp lực dày 15 ly.

Nhà đặt máy phát điện

-     Diện tích: 5m x 5m

-      Số lượng: 1

-     Khu vực đặt máy phát điện của dự án (gồm máy phát điện công suất 80KVA và máy phát điện chạy bằng khí Biogas)

-     Kết cấu công trình móng cột, đà kiềng, giằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép, lợp tôn, trần tôn lạnh, tường bao che xây gạch quét vôi kết hợp tấm làm mát. Nền nhà đổ bêtông, chống thấm mặt.

Sân, đường nội bộ:

-   Đường rộng 4m, đất lu nèn chặt, đá 4m x 75m dày 10 cm, sân được lót bê tông mác 200 dày 15 cm.

Hệ thống cấp nước:

-     Khi đi vào hoạt động, chủ dự án sẻ khoang 1 giếng để phục vụ cho hoạt động chăn nuôi và sinh hoạt của công nhân.Nguồn nước cấp lấy từ 01 giếng khoan để cấp nước cho công trình với công suất khai thác nước khoảng 168 m3/ngày.

-     Tháp nước cho lợn: 02 tháp (Tháp sắt Cao 10m + bồn chứa inox 10 m3/bồn). -  Tháp nước cấp sinh hoạt: 01 tháp (Tháp sắt Cao 1m + bồn chứa inox 5 m3). -       Bể chứa nước: 2 bể (Bể bằng bê tông cốt thép thể tích 120 m3/bể

-     Tất cả các ống dẫn nước sử dụng ống nhựa PVC.

Hệ thông cấp điện:

-     Nguồn điện lấy từ nguồn trung thế của địa phương đi vào trạm biến áp 250kVA và tủ điện xây dựng mới trong trang trại, điện cấp đến các khối nhà dùng tuyến áp chôn ngầm.

-     Ngoài ra, trang trại còn được trang bị 01 máy phát điện dự phòng với công suất 80kVA và 1 máy phát điện chạy bằng khí Biogas có công suất 62,5 kVA để phục vụ hoạt động của trang trại.

Hệ thống chống sét:

-     Lắp đặt hệ thống chống sét cho toàn bộ khu vực dự án: Nhà chăn nuôi, nhà kho, hệ thống xử lý chất thải,…

-     Sử dụng kim thu sét tráng kẽm gắn trên mái để bảo vệ chống sét đánh thẳng. Cọc tiếp địa sử dụng cọc thép L63x63x4 dài 2,5m liên kết với nhau bằng dây thép dẹt 40x4, dây dẫn sét từ mái dẫn xuống hệ tiếp đất.

Cổng, tường rào bao quanh:

-     Xây dựng tường rào cao 2m, dày 20cm, bao quanh khuôn viên Dự án nhằm cách ly khu vực Dự án với môi trường xung quanh khu vực. Cổng rào sử dụng thép hộp, bọc tôn dày 1 ly; Tường rào xây gạch, tô 2 mặt, móng đá.

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Kho chứa chất thải rắn

-     Diện tích: 5m x 5m

-      Số lượng: 1

-     Khu vực đặt máy phát điện của dự án (gồm máy phát điện công suất 80KVA và máy phát điện chạy bằng khí Biogas) Gồm 01 nhà, diện tích 25 m2 (kích thước 5m x 5m.

-     Kết cấu công trình móng cột, đà kiềng, giằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép, lợp tôn, trần tôn lạnh, tường bao che xây gạch quét vôi kết hợp tấm làm mát. Nền nhà đổ bêtông, chống thấm mặt.

Nhà ủ phân

-     Diện tích: 10m x 20m

-  Số lượng: 1

-     Gồm 01 nhà, diện tích 200 m2, được bố trí gần hố thu phân để thuận tiền cho quy trình ủ phân.

-     Kết cấu công trình móng cột, đà kiềng, giằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép, lợp tôn, trần tôn lạnh, tường bao che xây gạch quét vôi kết hợp tấm làm mát. Nền nhà đổ bêtông, chống thấm mặt, xây dựng mương thoát nước.

Hố chôn xác

-     Diện tích: 3m x 3m

-      Số lượng: 1

-     Kích thước: 01 hố đào sau 8m. Hố được lót bạt HDPE dày 1mm, bờ được đắp cao hơn nền 0,5m để ngăn nước mưa chảy tràn vào bên trong.

Kho phân

-     Diện tích: 5m x 15m -    Số lượng: 1

-     Gồm 01 nhà, diện tích 200 m2, được bố trí gần hố thu phân để thuận tiền cho quy trình ủ phân.

-     Kết cấu công trình móng cột, đà kiềng, giằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép, lợp tôn, trần tôn lạnh, tường bao che xây gạch quét vôi kết hợp tấm làm mát. Nền nhà đổ bêtông, chống thấm mặt, xây dựng mương thoát nước.

Hố thu phân

-     Diện tích: 10m x 20m -  Số lượng: 1

-     Kích thước: 01 hố đào sau 8m. Hố được xây dựng bằng bê tông cốt thép, xây dựng cao hơn nền 0,5m để ngăn nước mưa chảy tràn vào bên trong.

Nhà đặt máy ép phân

-     Diện tích: 5m x 5m

-      Số lượng: 1

-     Gồm 01 nhà, diện tích 25 m2, được bố trí gần hố thu phân để thuận tiền cho quy trình ủ phân.

-     Kết cấu công trình móng cột, đà kiềng, giằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép, lợp tôn, trần tôn lạnh, tường bao che xây gạch quét vôi kết hợp tấm làm mát. Nền nhà đổ bêtông, chống thấm mặt, xây dựng mương thoát nước.

-     Chủ dự án dự kiến lắp đặt máy tách ép phân lợn có công suất 2 tấn/h. Tiêu thụ lượng điện năng là 7kW. Máy tách ép phân là loại máy ép trục vít. Cấu tạo gồm 1 trục vít và màng lưới lọc bọc quanh trục vít. Khi máy hoạt động, trục vít sẽ đùn phân khô ra ngoài, phân được ép khô thành dạng rắn (có độ ẩm khoảng 30-50% tùy theo mức điều chỉnh), nước trong dung dịch phân sẽ thoát ra theo đường lỗ lưới lọc.

Hệ thống xử lý nước thải

-     Hệ thống xử lý nước thải được xây dựng với công suất 40 m3/ngày, nằm ở phía Nam Dự án, khu vực có địa hình thấp hơn so với khu văn phòng và Khu chăn nuôi lợn, tận dụng hướng nghiêng của địa hình nhằm thuận tiện cho việc xây dựng hệ thống thu gom nước thải.

-     Hệ thống xử lý nước thải gồm: Bể thu phân, bể Biogas, bể thu bùn Biogas, bể thu nước Biogas. Bể phản ứng, bể keo tụ, bể tạo bông, bể lắng hóa lý, bể thu bùn hóa lý, bể trung giang, bể Anoxic 1 – 2, bể Aerotank 1 – 2, bể lắng sinh học, bể thu bùn sinh học, bể khử trùng, bể chứa bùn, hồ sinh học A – B, nhà ép bùn. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi dùng để tái sử dụng xịt rửa chuồng trại và QCVN 01-195:2022/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng, tái sử dụng để tưới cho vườn cây tại khu vực Dự án.

-     Hồ hồ sự cố diện tích 300 m2, với thể tích 1.200 m3.

-     Hồ sinh học 1 diện tích 1.250 m2, với thể tích 5.625 m3.

- Hồ sinh học 2 diện tích 2.970 m2, với thể tích 13.365 m3.

1.3. Nguyên, nhiên​, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án.

1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng

1.3.1.1. Nhu cầu vật liệu xây dựng

-     Trong giai đoạn này nguyên vật liệu chính là: Đá hộc, cát xây dựng, gạch thẻ, đá dăm, đá 1x2, đá 4x6, xi măng, sắt thép, sơn,…

-     Các loại vật liệu trên sẽ được vận chuyển đến công trình từ các nhà cung cấp trên địa bàn huyện Buôn Đôn và một số từ các vùng lân cận, tính trung bình quãng đường vận chuyển khoảng 35 km. Riêng đối với các thiết bị chăn nuôi lợn sẽ được cung cấp từ thành phố Hồ Chí Minh với khoảng cách khoảng 400 km.

-     Phương án vận chuyển: Chủ dự án sẽ hợp đồng với các nhà cung cấp vận chuyển nguyên vật liệu đến khu đất thực hiện dự án. Các xe vận chuyển chủ yếu là xe tại có trong lượng từ 12 - 20 tấn, trong quá trình vận chuyển được yêu cầu phải có thùng, che chắn để hạn chế rơi vãi trên tuyến đường.

-     Theo số liệu dự toán của đơn vị nhà thầu thi công xây dựng do chủ dự án cung cấp thì khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ thi công trong quá trình xây dựng dự kiến như sau:

-     Đối với diện tích thu gom nước mưa, thoát nước thải và khối lượng vật liệu xây dựng hệ thống xử lý nước thải, hạ tầng kỹ thuật tăng thêm khoảng 5 tấn.

-     Đối với khối lượng máy móc, thiết bị chăn nuôi tăng thêm khoảng 10 tấn.

-     Như vậy, ước tính tổng khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho giai đoạn xây dựng của dự án khoảng 1.157 tấn nguyên vật liệu.

1.3.1.2. Nhiên liệu

-     Nhiên liệu sử dụng chủ yếu là dầu DO để cung cấp cho hoạt động các phương tiện, máy móc. Nguồn cung cấp nhiên liệu tại các trạm xăng dầu trên địa bàn xã Ea Nuôlvà trung tâm huyện Buôn Đôn. Lượng nhiên liệu ước tính 768 lít/ngày tương ứng khoảng 250 lít nhiên liệu dầu DO (tính tổng thời gian hoạt động sửa dụng máy ủi, máy đào, máy đầm,… trong giai đoạn thi công là 10 ngày/2 tháng thi công).

1.3.1.3. Nhu cầu sử dụng nước

a. Nước cho sinh hoạt

Theo TCXDVN 33:2006 thì nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho công nhân lấy bằng 100 lít/người/ngày. Số lượng công nhân trong giai đoạn này khoảng 30 người, tương ứng lượng nước sử dụng là 3 m3/ngày.

b. Nước cho xây dựng

-     Nước phục vụ cho nhu cầu xây dựng chủ yếu là để trộn bê tông và bảo dưỡng, tưới nước chống bụi, vệ sinh phương tiện thiết bị thi công xây dựng, thống kê nhu cầu sử dụng nước như sau:

+ Nước trộn bê tông, bảo dưỡng khoảng 0,5 m3/ngày.

+ Nước chống bụi: 0,5 m3/lần tưới x 2 lần/ngày = 1 m3/ngày.

+ Nước vệ sinh phương tiện, thiết bị khoảng 0,5 m3/ngày.

-     Tổng lượng nước dùng trong giai đoạn xây dựng lớn nhất khoảng 5 m3/ngày.

-     Nguồn cung cấp nước: Trong quá trình xây dựng, chủ dự án sẽ tiến hành khai thác nước tại giếng hiện hữu trong khu vực dự án. Đồng thời, chủ dự án sẻ khoang 1 giếng với chiều sâu từ 70 - 80 m để cấp nước cho sinh hoạt và xây dựng cũng như sử dụng cấp nước giai đoạn hoạt động của dự án.

1.3.1.4. Nhu cầu sử dụng điện

-     Điện dùng trong giai đoạn này chủ yếu để phục vụ cho hoạt động xây dựng như: cắt, hàn, trộn bê tông,… và chiếu sáng cho công trình vào ban đêm. Dự án không tiến hành xây dựng vào ban đêm nên lượng điện cung cấp do dự án này là không đáng kể và nhu cầu tiêu thụ điện thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng, nên khó xác định được chính xác.

-     Dự kiến chủ dự án sẽ hợp đồng với Công ty điện lực tại địa phương để kéo đường dây điện 3 pha từ đường lưới điện quốc gia về dự án. Đồng thời, trang bị 1 máy phát điện dự phòng 80 KVA và máy phát điện chạy bằng khí biogas 62,5KWA.

-     Điện được sử dụng cho nhiều mục đích: Chiếu sáng, sưởi ấm, bơm nước, làm mát, sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải,…. Tổng nhu cầu sử dụng điện dự kiến khoảng 10.000 KWh/tháng.

1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động

1.3.2.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng

-     Tất cả lợn giống, thức ăn, thuốc sát trùng, kháng sinh, vắc xin và các nhu cầu khác đảm bảo cho hoạt động chăn nuôi tại trang trại đều do Công ty TNHH CJ Vina Agri - Chi nhánh Bình Dương (gọi tắt là công ty C.J) cung cấp.

-     Thức ăn, thuốc thú y, thuốc vệ sinh phòng dịch từ Công ty TNHH CJ Vina Agri - Chi nhánh Bình Dương (gọi tắt là công ty C.J) cung cấp được chở đến Trang trại chăn nuôi bằng xe tải thùng loại 16 tấn, hàng được kiểm - nhập ngay tại chỗ. Sau khi đã kiểm tra đầy đủ về chứng từ, số lượng, chủng loại được kiểm tra chất lượng: bao gồm kiểm tra về nhãn hàng hoá, kiểm tra cảm quan. Tiến hành nhập kho.

1.3.2.2. Nhu cầu thức ăn

-     Nhu cầu thức ăn được thể hiện qua Bảng 1.3 như sau.

Bảng 1.3. Nhu cầu thức ăn của trang trại

-     Khối lượng thức ăn cần cung cấp cho Trang trại trong ngày lớn nhất khoảng 4,5 tấn/ngày vào giai đoạn lợn thịt từ 131 - 165 ngày tuổi. Lượng thức ăn nhập sẽ được cung cấp theo tuần, do đó lượng thức ăn cần vận chuyển/tuần là 10,5 tấn/tuần.

1.3.2.3. Nhu cầu thuốc thú y

- Trang trại được áp dụng nuôi theo quy trình vệ sinh an toàn sinh học. Tất cả các loại thuốc thú y, vắc xin sử dụng cho hoạt động của trại đều nằm trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.

Bảng 1.4. Các loại vaccin sử dụng tại Trang Trại

Vaccine phòng bệnh phó thương hàn:

- Đặc tính kỹ thuật: Vaccine vô hoạt, được sản xuất từ vi khuẩn Salmonella cholerae suis chủng S1, S2, S3 và S4 theo công nghệ lên men hiện đại, bổ sung chất bổ trợ keo phèn nhôm hydroxit nhằm tăng cường và kéo dài khả năng gây miễn dịch của vaccine. Vaccine có tính ổn định cao về an toàn và hiệu lực, rất tiện lợi cho việc sử dụng.

- Thành phần: Trong 1 ml vắc-xin chứa ít nhất 10 x 109 tế bào vi khuẩn Salmonella cholerae suis và chất bổ trợ: keo phèn (nhôm hydroxit).

Vaccine phòng bệnh lở mồm long móng

- Kháng nguyên: Vi-rút lở mồm long móng vô hoạt có chứa một hoặc nhiều cho chủng huyết thanh lưu hành trong vùng: Type O, A, C, Asia 1, SAT 1, SAT 2, SAT3. Mỗi liều chứa ít nhất 3DP50 cho mỗi hiệu giá. - Chất bổ trợ: nhũ dầu kép (DOE): nước trong dầu, tất cả nằm trong nước.

Vaccine phòng tụ huyết trùng

- Đặc tính kỹ thuật: Vaccine vô hoạt, được sản xuất từ vi khuẩn Pasteurella multocida chủng PA. 1 và PA.2 theo công nghệ lên men hiện đại, bổ sung chất bổ trợ keo phèn (nhôm hydroxit) nhằm tăng cường và kéo dài khả năng gây miễn dịch của vắc-xin. Vaccine có tính ổn định cao về an toàn và hiệu lực, rất tiện lợi cho việc sử dụng.

-Thành phần: Trong 1 ml vắc-xin chứa ít nhất 10 x 109 tếbào vi khuẩn Pasteurella multocida và chất bổ trợ: keo phèn (nhôm hydroxit).

Vaccine phòng ngừa dịch tả

- Đặc tính kỹ thuật: Vaccine được sản xuất từ vi-rút dịch tả lợn nhược độc chủng C. Vaccine có tính ổn định cao về an toàn và hiệu lực

- Thành phần: Mỗi liều vắc-xin chứa ít nhất 100 RID (tương đương 100 PD50) vi-rút dịch tả lợn nhược độc chủng C và kèm chất bổ trợ (Sữa không kem).

Thuốc tiêu độc sát trùng chuồng trại

Sử dụng để tiêu độc khử trùng khu vực trong và ngoài trại nuôi, định kỳ 1- 2 lần/tuần. Thuốc tiêu độc sát trùng chuồng trại là Bioxide:

- Thành phần: Glutaraldehyde; Alkylbenzyldimethyl ammonium chloride; Nước tinh khiết vừa đủ.

- Công dụng: phổ diệt khuẩn rộng đối với virus, vi trùng, bào tử vi trùng, mycoplasma, nấm mốc gây các bệnh: dịch tả lợn, virus gây bệnh tai xanh (PRRS), tiêu chảy do virus, T.G.E, Aujeszky, bệnh Parvo, viêm não Nhật bản, tụ huyết trùng, phó thương hàn, viêm phổi do mycoplasma, hacmophillus, Actinobacillus, viêm ruột do E.coli, Salmonella, Clostridium, bệnh Lepto, hồng lỵ, cầu trùng.

1.3.2.4. Vệ sinh trang trại tiêu độc khử trùng

-     Xung quanh trại được xây tường cao 2,2 m cách ly bên ngoài, trước khi xe ra vào trại dừng lại cổng phụ xịt sát trùng, sau đó đến trại phải qua bể nước sát trùng.

-     Công nhân không được ra vào trại nếu không có ý kiến của quản lý trại.

-     Hạn chế tối đa khách vào trại, nếu vào thời điểm trại dịch bệnh nghiêm cấm 100%, người ra vào.

-     Trong chăn nuôi được xịt sát trùng 2 ngày/lần, phạm vi bên ngoài 3 ngày/lần

-     Vôi bột rải xunh quanh trại 1 lần/tuần. - Quần áo công nhân được để riêng từng khu tránh lây lan dịch bệnh, được giặt giũ kỹ trước khi đem phơi và phải được sổ qua bằng nước sát trùng.

-     Muốn chăn nuôi thành công khâu vệ sinh phòng dịch bệnh phải tuân thủ kỹ và triệt để.

-     Địa điểm cao ráo sạch sẽ, thoáng mát, che mưa gió tốt. Xa khu dân cư, chuồng trại được xây dựng ưu tiên theo hướng Nam, đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

-     Tại rãnh thoát phân chuồng, lượng phân heo và nước tiểu heo sẽ được định kỳ xịt rửa chảy về khu vực bể chứa phân tập trung để vận hành ép phân và đưa nước thải vào khu vực xử lý.

-     Heo mới nhập về từ 4 đến 10 tuần tuổi thì 20 ngày đến 30 ngày mới xả rãnh ngâm phân dưới gầm chuồng 1 lần, do lượng phân heo ít, 2 ngày phun men vi sinh 1 lần, heo từ 11 tuần tuổi đên 19 tuần tuổi thì 14 ngày xả 1 lần, 2 ngày phun men vi sinh khử mùi, heo từ 20 tuần tuổi đến xuất bán lúc này do heo to trọng lượng trung bình khoảng 70 – 80kg ăn cám nhiều lên lượng phân thải ra nhiều ở dưới bể ngâm phân lên 7 ngày phải xả 1 lần cho sạch và tiện cho việc vận hành ép phân, cũng như các tuân tuổi trên thì 2 ngày phun men vi sinh khử mùi.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy sản xuất sợi

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha