Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy bột cá thành phẩm với công suất thiết kế 25 tấn sản phẩm/ngày. Nhà máy sử dụng các nguyên liệu tươi chủ yếu là cá tạp và phế phẩm từ các nhà máy chế biến thủy sản.
Ngày đăng: 18-11-2024
18 lượt xem
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................v
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................vi
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................1
1. TÊN CHỦ CƠ SỞ......................................................................................1
2. TÊN CƠ SỞ.....................................................................................1
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ ........2
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở................................................................2
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở.............................................................2
3.3. Sản phẩm của cơ sở..............................................................................3
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ........3
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu sử dụng ......................................3
4.2. Nhu cầu sử dụng điện.............................................................................................4
4.3. Nhu cầu sử dụng nước............................................................................................4
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ..................................................6
5.1. Văn bản pháp lý......................................................................................................6
5.2. Cơ cấu sử dụng đất và quy mô của cơ sở...............................................................6
5.3. Máy móc, thiết bị ...................................................................................................8
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG .............11
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.........11
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG. .......................11
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...........19
1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..............19
1.1. Thu gom, thoát nước mưa....................................................................................19
1.2. Thu gom, thoát nước thải.....................................................................................20
1.3. Xử lý nước thải.....................................................................................................21
2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI ...............................................26
2.1. Công trình xử lý và giảm thiểu mùi, khí thải từ lò sấy ........................................26
2.2. Công trình xử lý và giảm thiểu mùi, khí thải từ lò hơi.........................................26
3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG .........29
3.1. Chất thải rắn sinh hoạt..........................................................................................30
3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường..............................................................30
4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI.............30
5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........................32
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.........................33
7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC .................................34
8.CÁCNỘIDUNG THAY ĐỔISOVỚIQUYẾTĐỊNH PHÊ DUYỆTKẾTQUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.......................34
9. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC CẤP........35
10. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.............36
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ..................................................37
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI .......................................37
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI............................................38
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.......................39
4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI (không có)................39
5. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CHO CƠ SỞ CÓ NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT (không có) .............39
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ....................40
1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI..........40
2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI ……………...41
CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....43
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI.....43
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ..............................................................43
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...........44
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC, VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT..........45
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ........................................................45
2.2.Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................................................45
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động,
liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.......45
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM .....................46
CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ............47
1. KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... ...................47
2. KẾT QUẢ KHẮC PHỤC VI PHẠM............................................................................47
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ...........................................................48
PHỤ LỤC.............................................................49
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Bột Cá...
Địa chỉ văn phòng: .........., xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ........
Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án: ......, chứng nhận lần đầu ngày 24 tháng 04 năm 2008, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 14 tháng 03 năm 2016 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: ......, đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 01 năm 2016, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 08 tháng 06 năm 2018 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp.
Tên cơ sở: Nhà máy chế biến Bột cá.
Địa điểm dự án: ........, xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
Các giấy phép môi trường của Cơ sở:
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư nhà máy Bột cá..., công suất 90 tấn/ngày” của công ty Cổ phần Nông Lâm sản.
Quyết định số .../QĐ-UBND ngày 31/05/2013 của UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt phương án thay đổi công nghệ hệ thống xử lý khí thải và thiết kế lại hệ thống xử lý nước thải cho dự án “Xây dựng Nhà máy Bột cá” của Công ty Cổ phần Nông Lâm sản.
Văn bản số .../STNMT-BVMT ngày27/05/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang chấp thuận việc thay đổi nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy chế biến Bột cá”.
Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất số..../GP-UBND ngày 20/01/2017 do UBND tỉnh Kiên Giang cấp.
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số .../GP-UBND ngày 19/10/2018 do UBND tỉnh Kiên Giang cấp.
Quy mô cơ sở: thuộc Nhóm C (loại hình nhà máy chế biến thủy sản có vốn đầu tư < 60 tỷ đồng) được quy định tại Khoản 3 Điều 10 của Luật Đầu tư công.
Loại hình của cơ sở:
Cơ sở thuộc loại hình dự án chế biến thủy, hải sản quy định tại mục số 16, phụ lục II (Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường), Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Cơ sở thuộc mục số 1, Phụ lục IV, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Căn cứ quyđịnh của pháp luật về bảo vệ môi trường, cơ sở “Nhà máy chế biến Bột cá công suất 90 tấn nguyên liệu/ngày” thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy Ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Sản xuất bột cá công suất 90 tấn nguyên liệu/ngày. Tương đương với 25 tấn sản phẩm/ngày.
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy
Thuyết minh dây chuyền sản xuất bột cá:
Cá nguyên liệu khi nhập vào nhà tiếp nhận không cần rửa sạch bằng nước và được chuyển theo băng tải từ phương tiện vận chuyển nguyên liệu đến vít tải nguyên liệu vào máy sấy. Băng tải chuyển động và tải liệu nhờ một bộ phận truyền động có công suất 5HP qua hệ thống bánh răng và dây xích. Sau đó, nguyên liệu được đưa sang máy sấy để loại bỏ tối đa lượng nước.
Bộ phận hấp sấy cá là một hệ thống mâm nhiệt đồng trục, vít tải vừa chuyển cá vừa hấp sấy chín cá nhờ nhiệt lượng cung cấp bởi nồi hơi có công suất 12.000kg/giờ. Quá trình hấp, sấy nguyên liệu ruột máy sấy quay tròn đều với động cơ 75HP, nguyên liệu tiếp xúc nhiệt đã khô, độ ẩm còn từ 8 – 10%.
Sau khi sấy khô nguyên liệu được chuyền qua máy sàng bằng vít tải có mô tơ 3HP để loại bỏ các tạp chất trước khi đưa qua làm nguội lần thứ nhất.
Sau khi nguyên liệu qua bồn làm nguội 1, nguyên liệu được đưa vào máy sàng để loại bỏ tạp chất.
Để có được thành phẩm với độ mịn thích hợp, nguyên liệu sẽ được nghiền, sàng theo kích cỡ hạt mong muốn. Sau khi trải qua các công đoạn chế biến trên, thành phẩm tạo ra sẽ được làm nguội trước khi đóng gói, vô bao và đưa vào lưu trữ tại kho thành phẩm trước khi xuất ra thị trường.
Sản phẩm của cơ sở là bột cá thành phẩm với công suất thiết kế 25 tấn sản phẩm/ngày.
Nhà máy sử dụng các nguyên liệu tươi chủ yếu là cá tạp và phế phẩm từ các nhà máy chế biến thủy sản. Nguồn cung cấp từ các vựa cá lớn nhỏ của tỉnh Kiên Giang, ngư dân địa phương và một số nhà máy chế biến thủy sản.
Bảng 1.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu phục vụ cơ sở
Nhu cầu nguyên, nhiên liệu cho các công đoạn phụ trợ:
Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu cho các công đoạn phụ trợ phục vụ cơ sở
Hiện tại, nhà máy sử dụng điện từ mạng lưới điện quốc gia ở đường điện trung thế 22 KV đi ngang qua khu vực, ngoài ra nhà máy còn sử dụng máy phát điện dự phòng 237 KVA. Tổng lượng điện của nhà máy sử dụng khoảng 628 Kwh/ngày.
Các hoạt động sản xuất của nhà máy từ giếng khoan tại Nhà máy và nước mặt Sông Cái Bé phục vụ cho quá trình vệ sinh, làm mát máy móc và một phần nước cho quá trình xử lý khí thải, phòng cháy chữa cháy. Mỗi ngày thời gian làm việc 2 ca, nhu cầu sử dụng nước sạch phục vụ cho sản xuất như sau:
Nguồn nước từ giếng khoan và nhu cầu sử dụng tối đa là 40 m3/ngày:
Nước sử dụng cho lò hơi: 8 m3/ngày (sử dụng tuần hoàn, không thải ra bên ngoài môi trường).
Nước rửa thiết bị, vệ sinh phân xưởng: 7 m3/ngày (không thường xuyên, vào những ngày nhà máy không hoạt động).
Nước rửa sàn nhập nguyên liệu: 15 m3/ngày. Nước rửa phương tiện vận chuyển: 7 m3/ngày. Nước cấp cho quá trình sinh hoạt:
Theo QCVN 01:2021/BXD tính cho 1 người là 80 lít/người. Với 27 công nhân làm việc thì lượng nước sinh hoạt được tính như sau: Qsh = 27 người x 80 lít/người = 2.160 lít/ngày ≈2,2 m3/ngày Vậy tổng lượng nước cấp dùng cho sinh hoạt tại dự án là 2,2 m3/ngày
Nước sử dụng cho mục đích tưới cây rửa đường:
Căn cứ vào QCVN 01:2021/BXD nước tưới cây, rửa đường bằng 8% lượng nước cấp sinh hoạt. Lượng nước tưới cây và tưới đường được tính như sau: Qtưới = 8% x 2,16 = 0,17 m3/lần tưới
Nguồn nước mặt sông Cái Bé:
Nước sử dụng cho quá trình dập bụi tại ống khói lò hơi vào khoảng 160 m3/ngày (sử dụng tuần hoàn, không thải ra môi trường, chỉ châm thêm do bốc hơi)
Nước cấp cho PCCC:
Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥ 15 l/s, số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥ 2 (theo QCXDVN 01:2008/BXD).
Tính lượng nước cấp chữa cháy cho 3 đám cháy đồng thời xảy ra trong thời gian 40 phút là: Qcc = 15 lít/giây.đám cháy x 3 đám cháy x 40 phút x 60 giây/1.000 = 108 m3. Dựa trên cơ sở các số liệu nêu trên, nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động của nhà máy được trình bày trong bảng như sau:
Bảng 1.3. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của dự án
Tổng diện tích của Nhà máy chế biến Bột cá là 5.288 m2, chủ dự án vẫn giữ nguyên diện tích các hạng mục công trình trong nhà máy, cụ thể như sau:
Bảng 1.4. Các hạng mục của cơ sở
Hiện tại, dự án đã đầu tư 3 dây chuyền sản xuất cụ thể như sau:
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến thủy sản
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn