Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Nhà máy chế biến thủy sản với công suất khoảng 1.295 tấn tôm thương phẩm/năm. Thiết kế khu nuôi tôm siêu thâm canh ứng dụng công nghệ cao theo quy định thống nhất, có kiểm soát các yếu tố liên quan đến năng suất, chất lượng sản phẩm và thân thiện với môi trường.
Ngày đăng: 12-11-2024
13 lượt xem
MỞ ĐẦU
Bạc Liêu là tỉnh miền Tây Nam Bộ, thuộc ĐBSCL, phía Bắc giáp tỉnh Hậu Giang và Kiên Giang, phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Sóc Trăng, phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cà Mau, phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông với bờ biển dài 56 km. Với địa hình bằng phẳng và những cánh đồng rộng lớn, sông ngòi và kênh rạch chằng chịt. Tỉnh lại nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ổn định, với một miền đất trù phú có ngư trường trải rộng trên 40.000 km2, thiên nhiên ưu đại, mưa gió thuận hòa và đa dạng đó là điều kiện để phát triển các nghành biển, nông-lâm ngư nghiệp.
Tỉnh Bạc Liêu hiện có tổng diện tích đất canh tác thủy sản trên 124.000ha, trong đó 9.200ha tôm công nghiệp và bán công nghiệp. Ngành thủy sản của tỉnh đã có những bước phát triển đáng kể như giải quyết được vấn đề lao động và việc làm cho một bộ phận dân cư và hơn nữa là sự phát triển của ngành thuỷ sản đóng góp một phần không nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế của toàn tỉnh.
Sau 10 năm phát triển (2008 - 2018), con tôm đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và góp phần quan trọng duy trì tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, chiếm 42% GRDP toàn tỉnh Bạc Liêu. Địa phương đã và đang khẳng định được tiềm năng và thế mạnh này.
Năm 2019, diện tích thả giống tôm siêu thâm canh, thâm canh, bán thâm canh 23.403 ha (trong đó tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh 1.001 ha, tôm thẻ chân trắng thâm canh, bán thâm canh 9.895 ha, tôm sú thâm canh, bán thâm canh 12.507 ha) tăng1.405 ha so cùng kỳ năm 2018.
Diện tích thu hoạch 17.637 ha (trong đó tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh 972,4 ha, tôm thẻ chân trắng thâm canh, bán thâm canh 7.915,6 ha, tôm sú thâm canh, bán thâm canh 8.749 ha) tăng 3.328 ha so cùng kỳ năm 2018; Sản lượng 83.084 tấn (trong đó tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh 19.082 tấn, tôm thẻ chân trắng thâm canh, bán thâm canh 37.160 tấn, tôm sú thâm canh, bán thâm canh 26.842 tấn) tăng 15.735 tấn so với cùng kỳ năm 2018.
Hiệu quả sản xuất: Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh, 03 vụ/năm (Nuôi trên bể tròn nổi: Tổng doanh thu 23.400 triệu đồng/ha/năm, tổng chi phí 13.900 triệu đồng/ha/năm, lợi nhuận 9.500 triệu đồng/ha/năm và Nuôi trên ao đất trải bạt: Tổng doanh thu 21.937 triệu đồng/ha/năm, tổng chi phí 14.281 triệu đồng/ha/năm, lợi nhuận 7.656 triệu đồng/ha/năm; mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh, bán thâm canh, 02 vụ/năm (tổng doanh thu 2.600 triệu đồng/ha/năm, tổng chi phí 1.644 triệu đồng/ha/năm, lợi nhuận 956 triệu đồng/ha/năm; mô hình nuôi tôm sú thâm canh, bán thâm canh, 02 vụ/năm (tổng doanh thu 900 triệu đồng/ha/năm, tổng chi phí 683 triệu đồng/ha/năm, lợi nhuận 217 triệu đồng/ha/năm.
Theo quy hoạch, giai đoạn 2021 - 2025, diện tích nuôi tôm của Bạc Liêu hơn 141.000 ha, tốc độ tăng bình quân 0,38%/năm; Trong đó, diện tích nuôi siêu thâm canh 4.000 ha; nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh 26.500 ha; tôm quảng canh cải tiến kết hợp, tôm - rừng gần 70.000 ha; tôm - lúa 41.000 ha.
Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp ..... đã quyết định nghiên cứu đầu tư xây dựng Khu nuôi tôm công nghệ cao tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu. Đây là dự án mới với công suất 30-40 tấn tôm thành phẩm/ha/năm tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.
Dự án đầu tư xây dựng Khu nuôi tôm công nghệ cao tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu đã được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày 11/01/2022. Tuy nhiên, trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án, chủ dự án đã thay đổi công nghệ xử lý nước thải, thay đổi công nghệ nuôi tôm và quy mô dự án so với nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. Do đó, căn cứ điểm a khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Công ty TNHH Thương mại tổng hợp ...... đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng Khu nuôi tôm công nghệ cao” để trình bày một cách chi tiết về các nội dung của dự án, những tác động môi trường cũng như đưa ra các biện pháp thích hợp để hạn chế, giảm thiểu các tác động tiêu cực.
- Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới.
Chương 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NUÔI TÔM CÔNG NGHỆ CAO
Tên chủ dự án: Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp....
Địa chỉ liên hệ: ..........khu dân cư Him Lam, phường Tân Hưng, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: .........
Người đại diện theo pháp luật: .........; Chức vụ: Giám đốc.
Nguồn vốn thực hiện dự án: 216.000.000.000 đồng .
Tiến độ thực hiện dự án:
Bảng 1.1. Tiến độ thực hiện dự án
STT |
Công việc |
Thời gian dự kiến |
||||
Quý I đến IV/2021 |
Quý IV/2021 đến I/2022 |
Quý II/2021 đến III/2022 |
Quý III/2022 đến IV/2022 |
Quý I/2023 |
||
A |
Giai đoạn chuẩn bị dự án (Thủ tục đầu tư, lập báo cáo ĐTM, đất đai…) |
|
|
|
|
|
B |
Giai đoạn thi công và vận hành |
|||||
1 |
Xây dựng các hạng mục phụ trợ (văn phòng, nhà ăn,...) |
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng hạ tầng khu nuôi, công trình BVMT... |
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng ao nuôi tôm, bố trí máy móc thiết bị |
|
|
|
|
|
C |
Giai đoạn hoạt động |
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu nuôi tôm công nghệ cao tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu có tứ cận tiếp giáp như sau:
Hình 1.1. Ảnh vệ tinh thể hiện vị trí dự án
Khu đất thực hiện dự án có tổng diện tích là 86,82 ha mục đích sử dụng dụng đất là đất nuôi trồng thủy sản thuộc quyền quản lý của Nhà nước.
Vị trí: Tờ bản đồ số 13, thửa số...........
Hình thức thuê đất: Nhà nước cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất.
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất
Stt |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ao không canh tác |
53,39 |
61,50 |
2 |
Mương nước |
2,24 |
2,58 |
3 |
Đất giao thông |
2,25 |
2,59 |
4 |
Đất mặt đê |
26,17 |
30,14 |
5 |
Đất khác |
2,77 |
3,19 |
|
Tổng |
86,82 |
100 |
Địa điểm thực hiện dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại địa phương và định hướng quy hoạch phát triển thủy sản và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.
Dự án đầu tư xây dựng Khu nuôi tôm công nghệ cao đã được UBND tỉnh Bạc Liêu chấp thuận chủ trương đầu tư tại quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc chấp thuận Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp .... đầu tư xây dựng dự án Khu nuôi tôm công nghệ cao tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.
Dự án hoàn toàn phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu được phê duyệt tại Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 05/2/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu.
Dự án đang thực hiện lập Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nuôi tôm công nghệ cao tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu, hiện đang trình UBND huyện Đông Hải phê duyệt tại Tờ trình số 51/TTr-PKT&HT ngày 12/5/2021 của Phòng kinh tế hạ tầng huyện Đông Hải.
Với vị trí địa lý như trên, dự án có các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án như sau:
a. Hệ thống giao thông
Khu vực dự án có hệ thống giao thông thuận lợi, tiếp giáp với đường Láng Trâm- Gành Hào. Do đó, khu vực dự án khá thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên, vật liệu xây dựng phục vụ giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng và giai đoạn vận hành
Hệ thống giao thông của dự án được đấu nối với đường Láng Trâm- Gành Hào, nhằm đảm bảo giao thông của dự án được thông suốt và đi lại thuận tiện với các khu vực lân cận.
b. Hệ thống sông, suối, ao, hồ và các đối tượng tự nhiên khác
Khu vực dự án chủ yếu thuộc vùng đất nuôi trồng thủy sản Nhà nước quản lý và cho các hộ dân thuê nên thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng tạo tiền đề cho việc đầu tư xây dựng.
Khu khu vực dự án chủ yếu là khu vực ngập mặn, xung quanh bao bọc bởi các kênh thủy lợi, thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản của dự án.
Vị trí của dự án rất thuận lợi do xung quanh khu vực dự án có hệ thống sông, rạch lớn đảm bảo nguồn nước cho hoạt động của dự án. Tiếp giáp khu vực dự án có 2 hệ thông sông, rạch lớn:
Tiếp giáp về hướng Tây là sông Gành Hào, đây là nguồn cung cấp nước chính cho quá trình sản xuất và hoạt động của dự án và khu vực
Ngoài ra, tiếp giáp về hướng Đông của dự án là rạch Cốc, đây là kênh dẫn nước từ sông Gành Hào cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản của khu vực và là nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của dự án.
Hoạt động của dự án là phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương. Vùng dự án không nằm gần các khu vực nhạy cảm như vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển… nên các tác động sinh ra là có thể kiểm soát.
a.Khu dân cư, khu đô thị
Xung quanh khu vực rất ít dân cư sinh sống, nhà dân gần nhất cách ranh dự án khoảng 30m về hướng Bắc.
b.Các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Dự án tiếp giáp với đất nuôi trồng thủy sản của người dân đang canh tác.
c.Các công trình văn hóa, tôn giáo
Trong bán kính 200m xung quanh khu vực dự án, không có các công trình văn hóa, tôn giáo. Dự án thuộc tại xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu không thuộc phân vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải theo khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định số ..../2022/NĐ-CP.
Quy mô, công suất
Dự án được đầu tư xây dựng trong khu đất có diện tích khoảng 868.200 m2. Diện tích đất đã được cân đối tỷ lệ sử dụng đất phù hợp với các khu chức năng khác nhau của dự án. (Các khu chức năng được trình bày chi tiết tại Bảng 1.3).
Công suất dự án:
Công nghệ sản xuất
Công nghệ:
Công ty áp dụng công nghệ sản xuất bao gồm: Sử dụng chế phẩm sinh học; ao nuôi có lót bạt và mái che phủ, đây là công nghệ có tính thực tiễn cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam, hạn chế rủi ro và giảm chi phí giá thành sản xuất.
Dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại từ kiến trúc cảnh quan đến công năng của từng khu đất. Thiết kế khu nuôi tôm siêu thâm canh ứng dụng công nghệ cao theo quy định thống nhất, có kiểm soát các yếu tố liên quan đến năng suất, chất lượng sản phẩm và thân thiện với môi trường. Sử dụng công nghệ nuôi tôm hiện đại, sử dụng các chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi, vừa có lợi cho tôm vừa giảm thiểu ô nhiễm khi thải ra môi trường.
Mô hình nuôi: Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh 4 giai đoạn bằng công nghệ xanh và tuần hoàn nước.
Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới.
Dự án có tổng diện tích 576.533 m2 bao gồm các hạng mục công trình sau:
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của dự án
Stt |
Hạng mục |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Tổng (m2) |
Tỷ lệ (%) |
A |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH |
233.083 |
40,43 |
||
1 |
Khu nuôi trong nhà màng |
22 |
11.856 |
118.440 |
20,54 |
- |
Ao nuôi |
180 |
492 |
88.560 |
15,36 |
- |
Đường n i b |
- |
- |
29.880 |
5,18 |
2 |
Ao nuôi ngoài trời |
8 |
- |
114.643 |
19,88 |
- |
Ao nuôi |
72 |
1592 |
- |
- |
B |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ |
239.446 |
41,53 |
||
1 |
Khu điều hành |
|
|
4.060 |
0,70 |
1.1 |
Nhà bảo vệ |
1 |
16 |
16 |
0,00 |
1.2 |
Văn phòng |
1 |
300 |
300 |
0,05 |
1.3 |
Khu xét nghiệm |
1 |
200 |
200 |
0,03 |
1.4 |
Nhà ở nhân viên |
2 |
200 |
400 |
0,07 |
1.5 |
Nhà xe nhân viên |
1 |
200 |
200 |
0,03 |
1.6 |
Kho thức ăn |
1 |
200 |
200 |
0,03 |
1.7 |
Nhà xe, xưởng cơ khí |
1 |
200 |
200 |
0,03 |
1.8 |
Kho tổng hợp |
1 |
200 |
200 |
0,03 |
- |
Nhà kho |
1 |
180 |
180 |
- |
- |
Kho chứa chất thải nguy hại |
1 |
10 |
10 |
- |
- |
Khu vực tập kết chất thải rắn |
1 |
10 |
10 |
- |
1.9 |
Đường nội bộ, xây xanh… |
- |
- |
2.344 |
0,41 |
2 |
Ao xử lý nước cấp |
|
|
93.029 |
16,14 |
Stt |
Hạng mục |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Tổng (m2) |
Tỷ lệ (%) |
2.1 |
Ao lắng thô |
3 |
- |
51.848 |
8,99 |
- |
Ao lắng thô 1 (ALTH1) |
1 |
2.668 |
2.668 |
0,46 |
- |
Ao lắng thô 2 (ALTH2) |
1 |
36.006 |
36.006 |
6,25 |
- |
Ao lắng thô 3 (ALTH3) |
1 |
13.174 |
13.174 |
2,29 |
2.2 |
Ao lắng tinh |
9 |
- |
41.181 |
7,14 |
- |
Ao lắng tinh 1 (ALT1) |
1 |
15.709 |
15.709 |
2,72 |
- |
Ao lắng tinh 2 (ALT2) |
1 |
3.184 |
3.184 |
0,55 |
- |
Ao lắng tinh 3 (ALT3) |
1 |
3.184 |
3.184 |
0,55 |
- |
Ao lắng tinh 4 (ALT4) |
1 |
3.184 |
3.184 |
0,55 |
- |
Ao lắng tinh 5 (ALT5) |
1 |
3.184 |
3.184 |
0,55 |
- |
Ao lắng tinh 6 (ALT6) |
1 |
3.184 |
3.184 |
0,55 |
- |
Ao lắng tinh 7 (ALT7) |
1 |
3.184 |
3.184 |
0,55 |
- |
Ao lắng tinh 8 (ALT8) |
1 |
3.184 |
3.184 |
0,55 |
- |
Ao lắng tinh 9 (ALT9) |
1 |
3.184 |
3.184 |
0,55 |
3 |
Đất giao thông - Hạ tầng kỹ thuật |
|
142.357 |
142.357 |
24,69 |
C |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
104.004 |
18,04 |
||
1 |
Ao xử lý nước thải |
3 |
- |
65.619 |
11,38 |
1.1 |
Ao xử lý nước thải 1 (AT1) |
1 |
5.055 |
5.055 |
0,88 |
1.2 |
Ao xử lý nước thải 2 (AT2) |
1 |
4.905 |
4.905 |
0,85 |
1.3 |
Ao xử lý nước thải 3 (AT3) |
1 |
5.907 |
5.907 |
1,02 |
1.4 |
Ao xử lý nước thải 4 (AT4) |
1 |
12.270 |
12.270 |
2,13 |
1.5 |
Ao xử lý nước thải 5 (AT5) |
1 |
15.250 |
15.250 |
2,65 |
1.6 |
Ao xử lý nước thải 6 (AT6) |
1 |
13.032 |
13.032 |
2,26 |
1.7 |
Ao xử lý nước thải 7 (AT7) |
1 |
9.200 |
9.200 |
1,60 |
2 |
Ao chứa bùn |
2 |
- |
25.596 |
4,44 |
2.1 |
Ao chứa bùn 1 (ACB1) |
1 |
13.454 |
13.454 |
2,33 |
Stt |
Hạng mục |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Tổng (m2) |
Tỷ lệ (%) |
- |
Ngăn chứa bùn |
1 |
8.454 |
8.294 |
1,41 |
- |
Ngăn lắng bùn |
1 |
5.000 |
5.000 |
0,85 |
- |
Hầm ủ biogas |
8 |
20 |
160 |
0,03 |
2.2 |
Ao chứa bùn 2 (ACB2) |
1 |
12.142 |
12.142 |
2,11 |
- |
Ngăn chứa bùn |
1 |
7.142 |
6.862 |
1,16 |
- |
Ngăn lắng bùn |
1 |
5.000 |
5.000 |
0,85 |
- |
Hầm ủ biogas |
14 |
20 |
280 |
0,05 |
3 |
Ao xử lý chất thải (XLCT) |
|
|
12.789 |
2,22 |
3.1 |
Khu vực xử lý tôm chết |
1 |
300 |
300 |
0,05 |
3.2 |
Ao dự phòng |
- |
|
12.089 |
2,05 |
4 |
Kho chứa chất thải nguy hại(*) |
1 |
10 |
10 |
0,00 |
5 |
Khu vực tập kết chất thải rắn(*) |
1 |
10 |
10 |
0,00 |
|
TỔNG |
|
|
576.533 |
100,00 |
(Nguồn: )
Khu nuôi nhà màng: Có diện tích 118.440 m2 chiếm 20,54% diện tích toàn dự án. Bao gồm 10 khu nuôi nhà màng (diện tích mỗi khu là 11.586 m2); Mỗi khu nhà màng có 18 ao nuôi (diện tích mỗi ao nuôi là 492 m2). Vậy toàn khu nhà màng có khoảng 180 ao nuôi. Kết cấu chính ao nuôi trong nhà màng là khung thép tiền chế, bọc màng bao phủ và lưới chắn côn trùng. Các ao được lót chống thấm
Khu nuôi ngoài trời: Khu ao nuôi ngoài trời có diện tích 114.643 m2 chiếm 19,88% diện tích toàn dự án. Bao gồm 08 khu, với khoảng 72 ao nuôi, diện tích mỗi ao 990 m2. Trong đó: 04 khu có 10 ao nuôi và 04 khu có 08 ao nuôi. Kết cấu chính ao nuôi là đào ao đất, các ao được lót chống thấm.
Diện tích khoảng 4.060 m2 chiếm khoảng 0,7% tổng diện tích dự án, bao gồm các công trình như: Văn phòng, khu xét nghiệm, nhà ở nhân viên, nhà xe nhân viên, kho thức ăn, kho tổng hợp, nhà xe, xưởng cơ khí, giao thông, cây xanh. Kết cấu của các khối công trình chủ yếu bêtông cốt thép (BTCT), tường xây gạch, mái ngói, nền lát gạch.
Có diện tích khoảng 93.029 m2 chiếm khoảng 16,14% diện tích toàn dự án và khoảng 45,8% tổng diện tích ao nuôi (đảm bảo >15% tổng diện tích ao nuôi theo QCVN 02-19:2014/BNNPTNT), bao gồm 03 ao lắng thô với tổng diện tích 51.848 m2 và 09 ao lắng tinh với tổng diện tích 41.181 m2. Các ao được sử dụng để xử lý nước đầu vào trước khi cấp vào các ao nuôi. Kết cấu chính ao lắng nước cấp là đào ao đất được đầm nén chặt.
Có diện tích khoảng 142.357 m2 chiếm khoảng 24,69% diện tích toàn dự án. Chủ yếu xây dựng các công trình để phục vụ quá trình hoạt động của dự án.
Tiếp nhận và xử lý nước thải từ các ao nuôi, được bố trí với diện tích khoảng 65.619 m2 chiếm khoảng 11,38% diện tích toàn dự án và khoảng 32,4% tổng diện tích ao nuôi (đảm bảo >10% tổng diện tích ao nuôi theo QCVN 02-19:2014/BNNPTNT). Bao gồm 07 ao, chiều sâu ao chứa là 3,0 m (chiều sâu hữu dụng 2,8m), các ao được lót chống thấm.
Thoát nước: Bố trí cửa xả BTCT Ø400, nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là rạch Cốc.
Để tiếp nhận và xử lý bùn thải phát sinh từ các ao nuôi, dự án bố trí ao chứa bùn với tổng diện tích khoảng 25.596 m2 chiếm khoảng 4,44% diện tích toàn dự án, chiều sâu ao chứa là 2,0 m, bao gồm 02 ao có diện tích là 13.454 m2 và 12.142 m2, các ao được lót chống thấm. Mỗi ao chứa bùn sẽ bố trí ngăn chứa bùn, ngăn lắng bùn và hầm bioas. Cụ thể:
+ Ngăn lắng bùn: Để chứa bùn và rửa bùn từ quá trình xi phông đáy ao nuôi.
+ Ngăn chứa bùn: Để chứa bùn phát sinh từ quá trình lắng nước cấp.
+ Hầm Biogas: Dự án bố trí với tổng diện tích khoảng 400 m2 (bố trí tại 02 ao chứa bùn), khoảng 22 hầm biogas, với thể tích khoảng 20 m3/hầm, để xử lý lượng bùn phát sinh trong giai đoạn hoạt động của dự án.
Có diện tích 12.789 m2 chiếm 2,22% diện tích toàn dự án, để bố trí các công trình xử lý chất thải và ao dự phòng(ứng phó các sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án). Cụ thể như sau:
+ Khu vực xử lý tôm chết: Dự án bố trí Khu vực xử lý tôm chết với tổng diện tích khoảng 300 m2 để thu gom, xử lý vỏ tôm, xác tôm chết.
+ Ao dự phòng (ứng phó các sự cố xảy ra trong quá trình hoạt đ ng của dự án): Dự án bố trí diện tích 12.089 m2, để dự phòng ứng phó các sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án như sự cố môi trường, sự cố tôm chết…
Dự án bố trí 01 kho chứa chất thải nguy hại với diện tích khoảng 10 m2 nằm bên trong kho tổng hợp để thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Dự án bố trí khu vực tập kết chất thải rắnvới diện tích khoảng 10 m2 nằm bên trong kho tổng hợp để thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Nguyên liệu, vật liệu: Nguồn nguyên, vật liệu sử dụng cho công trình chủ yếu từ nguồn vật liệu sẵn có từ địa phương như cát, đá, gạch xây dựng thông thường, sắt, thép, xi măng... được mua từ các cửa hàng vật liệu xây dựng trên địa bàn.
Bảng 1.4. Khối lượng nguyên, vật liệu ước tính sử dụng
STT |
Loại vật liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Đá 1x2 |
m3 |
109.566 |
2 |
Đá 4x6 |
m3 |
135.511 |
3 |
Cát |
m3 |
674 |
4 |
Xi măng |
Kg |
191.601 |
5 |
Gạch các loại |
viên |
286.929 |
6 |
Sắt |
kg |
29.800 |
7 |
HPDE chống thấm |
m2 |
528.000.000 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp ...., 2022)
b.Nhiên liệu
Nhiên liệu: xăng, dầu diezel, … được mua trên địa bàn tỉnh, tìm địa điểm cung ứng gần khu vực thực hiện Dự án nhất.
Trong quá trình thi công dự kiến sử dụng các máy móc, thiết bị như sau:
Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị cho quá trình thi công
STT |
Loại máy |
Nơi sản xuất |
Công suất |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Tình trạng % sử dụng |
1 |
Máy đào |
Nhật bản |
0,8 m3 |
4 máy |
2019 |
85 |
2 |
Máy ủi |
Hàn quốc |
140 CV |
2 máy |
2019 |
80 |
3 |
Xe tải ben |
Hàn quốc |
6 Tấn |
4 chiếc |
2019 |
85 |
4 |
Máy đầm cầm tay |
Hàn quốc |
80kg |
2 máy |
2019 |
85 |
5 |
Máy hàn |
Nhật bản |
10,2 CV |
4 máy |
2019 |
90 |
6 |
Máy trộn bê tông |
Nhật bản |
0,5 m3 |
3 máy |
2019 |
85 |
7 |
Xe tải chở vật liệu xây dựng |
Việt Nam |
3,45 tấn |
3 chiếc |
2019 |
80 |
8 |
Máy phát điện |
Thái Lan |
93,75 kVA |
2 chiếc |
2019 |
80 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp ...., 2022)
Căn cứ theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng, mức độ sử dụng nhiên liệu trung bình cho máy móc thi công trong 1 ca làm việc (8 giờ), ước tính nhu cầu nhiên liệu sử dụng phục vụ cho các máy móc, thiết bị thi công của dự án cụ thể như bảng sau:
Bảng 2. Lượng nhiên liệu sử dụng của một số phương tiện thiết bị dự kiến trong giai đoạn xây dựng
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Định mức (lít/ca) |
Tổng lượng dầu cần sử dụng (lít/ca) |
1 |
Máy đào |
4 |
199 |
796 |
2 |
Máy ủi |
2 |
46 |
92 |
3 |
Xe tải ben |
4 |
13 |
52 |
4 |
Máy đầm cầm tay |
2 |
6,5 |
13 |
5 |
Xe tải chở VLXD |
3 |
13 |
39 |
6 |
Máy phát điện |
02 |
45 |
90 |
Tổng |
1.082 |
Vậy, tổng lượng dầu DO cần sử dụng khoảng 1.082 lít/ca. Tùy theo thời gian hoạt động và nhu cầu sử dụng mà nhà thầu thi công mua để sử dụng.
Nguồn điện năng cung cấp cho dự án được lấy từ hệ thống cấp điện chung của khu vực về trạm biến áp của dự án, ước tính sử dụng khoảng 200 kW/tháng.
Nguồn nước cung cấp cho giai đoạn thi công được khai thác từ nguồn nước ngầm tại khu vực dự án. Dự án bố trí 2 giếng khoan (đường kính 114, sâu 90m) bơm chìm công suất 40 m3/ngày.đêm/giếng và hệ thống lọc thương mại công suất 80 m3/h xử lý nước trước khi bơm phân phối đến nơi sử dụng
- Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt
Trong giai đoạn này chủ dự án sẽ thuê 30 công nhân tại địa phương (trong đó 10 người lưu trú và 40 người không lưu trú). Theo QCXDVN 01:2021/BXD, lượng nước cấp sinh hoạt khoảng 80 lít/người/ngày (cho công nhân lưu trú), ước tính lượng nước cấp sinh hoạt cho công nhân không lưu trú bằng 50% lượng nước tiêu chuẩn khoảng 40 lít/người/ngày. Ước tính lượng nước sử dụng khoảng: (10 người x 80 + 40 người x 40) lít/người/ngày = 2,4 (m3/ngày).
Vậy lượng nước sinh hoạt cần trong giai đoạn thi công là 2,4 m3/ngày.
- Nhu cầu sử dụng nước cho thi công, xây dựng:
+ Quá trình vệ sinh thiết bị máy móc, vệ sinh dụng cụ xây dựng (thùng trộn bê tông, dụng cụ xây dựng,...): Khoảng 1,0 m3/lần vệ sinh /ngày.
+ Vệ sinh máy móc thi công: Trung bình phát sinh khoảng khoảng 0,1 m3/lần vệ sinh/ngày.
Trong quá trình thi công dự kiến sử dụng các máy móc, thiết bị như sau:
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị cho quá trình thi công
STT |
Loại máy |
Nơi sản xuất |
Công suất |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Tình trạng % sử dụng |
1 |
Máy đào |
Nhật bản |
0,8 m3 |
4 máy |
2019 |
85 |
2 |
Máy ủi |
Hàn quốc |
140 CV |
2 máy |
2019 |
80 |
3 |
Xe tải ben |
Hàn quốc |
6 Tấn |
4 chiếc |
2019 |
85 |
4 |
Máy đầm cầm tay |
Hàn quốc |
80kg |
2 máy |
2019 |
85 |
5 |
Máy hàn |
Nhật bản |
10,2 CV |
4 máy |
2019 |
90 |
6 |
Máy trộn bê tông |
Nhật bản |
0,5 m3 |
3 máy |
2019 |
85 |
STT |
Loại máy |
Nơi sản xuất |
Công suất |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Tình trạng % sử dụng |
7 |
Xe tải chở vật liệu xây dựng |
Việt Nam |
3,45 tấn |
3 chiếc |
2019 |
80 |
8 |
Máy phát điện |
Thái Lan |
93,75 kVA |
2 chiếc |
2019 |
80 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp ...., 2021)
Căn cứ theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng, mức độ sử dụng nhiên liệu trung bình cho máy móc thi công trong 1 ca làm việc (8 giờ), ước tính nhu cầu nhiên liệu sử dụng phục vụ cho các máy móc, thiết bị thi công của dự án cụ thể như bảng sau:
Bảng 1.6. Lượng nhiên liệu sử dụng của một số phương tiện thiết bị dự kiến trong giai đoạn xây dựng
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Định mức (lít/ca) |
Tổng lượng dầu cần sử dụng (lít/ca) |
1 |
Máy đào |
4 |
199 |
796 |
2 |
Máy ủi |
2 |
46 |
92 |
3 |
Xe tải ben |
4 |
13 |
52 |
4 |
Máy đầm cầm tay |
2 |
6,5 |
13 |
5 |
Xe tải chở VLXD |
3 |
13 |
39 |
6 |
Máy phát điện |
02 |
45 |
90 |
Tổng |
1.082 |
Vậy, tổng lượng dầu DO cần sử dụng khoảng 1.082 lít/ca. Tùy theo thời gian hoạt động và nhu cầu sử dụng mà nhà thầu thi công mua để sử dụng.
Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất
a.Nguyên, vật liệu, hóa chất:
Nguyên, vật liệu phục vụ giai đoạn hoạt động của toàn bộ Dự án như sau:
Tôm giống thẻ chân trắng: Được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Việt Úc - Bạc Liêu, Công ty Dương Hùng,...
Nhu cầu về thức ăn, thuốc thủy sản, vôi: Được các công ty chuyên cung ứng thức ăn, thuốc thủy sản trong khu vực, vận chuyển đến khu nuôi tôm của công ty.
Cách tính khối lượng thức ăn:
Lượng thức ăn cho tôm thay đổi phụ thuộc vào mỗi giai đoạn tôm phát triển và trọng lượng của tôm trong mỗi giai đoạn. Qua thực nghiệm tại một số trại nuôi thuộc hệ thống nuôi tôm thương phẩm, tỷ lệ cho ăn trung bình FCR dao động từ 1,2 – 1,4 kg thức ăn/1 kg tôm, chọn 1,2 kg thức ăn/1 kg tôm.
Khối lượng thức ăn/năm: 1,2 tấn thức ăn/1 tấn tôm x 1.295 tấn tôm/năm = 1.554 tấn thức ăn/năm.
Ước tính khối lượng thuốc thủy sản, vôi của dự án khi đi vào hoạt động dựa vào các dự án tương tự (đã đi vào hoạt động) của chủ dự án.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT trang trại chăn nuôi gà đẻ trứng quy mô 68.000 trứng/ngày
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn