Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trung tâm thương mại dịch vụ

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án Trung tâm thương mại dịch vụ, khu văn phòng cho thuê sau khi xây dựng hoàn thiện và đi vào hoạt động có quy mô 3 tầng nổi và 1 tầng hầm để phục vụ kinh doanh tổng hợp, khách sạn.

Ngày đăng: 20-11-2024

4 lượt xem

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ...

Địa chỉ văn phòng: ....., phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........, Chức vụ: giám đốc

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiêp: ....., đăng ký lần đầu ngày 28 thắng 12 năm 2021, đăng ký lần đầu ngày 28 tháng 12 năm 2021 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp.

2.Tên dự án đầu tư:

2.1 Tên dự án đầu tư:

Trung tâm thương mại dịch vụ

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tại phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.

2.2 Vị trí dự án

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ ... tại phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An có tổng diện tích theo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 số 1883/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2023 của UBND Thị xã Cửa Lò là 13.152,10 m². Ranh giới tiếp giáp các phía dự án tổng thể như sau:

  • Phía Tây Bắc giáp: Đường ven sông Lam;
  • Phía Đông Nam giáp: sông Lam;
  • Phía Đông Bắc giáp: Lạch nước;
  • Phía Tây Nam giáp: Lạch nước;

Bảng 1.1. Thống kê tọa độ các điểm ranh giới Dự án

 

Điểm góc

Toạ độ VN 2000

X (m)

Y (m)

M1

2074988.76

604402.88

M2

2075018.48

604481.00

M3

2075132.12

604633.30

M4

2075082.87

604657.23

M5

2075060.38

604624.14

M6

2075027.95

604577.29

M7

2074995.52

604530.44

M8

2074960.38

604478.30

M9

2074957.29

604461.57

M10

2074954.11

604442.38

Hình 1.1. Vị trí dự án

2.3 Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến dự án:

  • Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An
  • Cơ quan cấp giấy phép môi trường: Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Nghệ An

2.4.Quy mô dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Dự án thuộc loại hình xây dựng dân dụng. Căn cứ Quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất thuê tại phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An thì tổng mức đầu tư của dự án là 157,5 tỷ đồng. Căn cứ khoản 4, điều 9 Luật Đầu tư công năm 2019 thì dự án được phân loại là dự án nhóm B.

Theo các tiêu chí phân loại môi trường dự án đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ ...tại phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An là dự án nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nhưng phải lập giấy phép môi trường cấp tỉnh theo mẫu phụ lục IX kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.

3.Công suất, sản phẩm của dự án đầu tư:

3.1.Công suất của dự án đầu tư:

Tổng diện tích khu đất thực hiện dự án S = 13.152,10 m2. Dự án Trung tâm thương mại dịch vụ... tại phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An sau khi xây dựng hoàn thiện và đi vào hoạt động có quy mô 3 tầng nổi và 1 tầng hầm để phục vụ kinh doanh tổng hợp, khách sạn trong đó:

Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các công trình của dự án

STT

Hạng mục công trình

Tầng cao

Diện tích xây dựng

1

Cổng vào

 

 

2

Khối khách sạn

3 tầng nổi 1 tầng hầm

2.644

3

Khối hội nghị tiệc cưới

3 tầng nổi 1 tầng hầm

999

4

Khu cà phê + nhà hàng

3 tầng nổi 1 tầng hầm

803

5

Khu cà phê

2 tầng

361

6

Khu bể bơi

 

680

7

Trạm biến áp

 

9

8

Hệ thống xử lý nước thải

1 tầng

45

9

Bể nước PCCC

 

60

Dịch vụ khách sạn: 88 phòng.

Dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí và một số dịch vụ thương mại khác: nhà hàng, cà phê, buffet, gym, bể bơi, hội nghị: ước tính 600 lượt khách/ngày;

Nhân viên dịch vụ làm việc tại dự án: 80 cán bộ công nhân viên làm việc thường xuyên;

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức trong giai đoạn hoạt động của dự án

Bảng 1.3. Số lượng cán bộ nhân viên làm việc tại dự án

TT

Bộ phận

Số lượng

1

Bếp – nhà hàng – dịch vụ

35

2

Buồng phòng

20

3

Cây xanh, kỹ thuật

10

4

Văn phòng

10

5

Bảo vệ

5

Tổng cộng

80

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Công năng chính của dự án là phục vụ nhu cầu cho thuê phòng khách sạn và các dịch vụ cho người dân.

Hình 1.3. Hoạt động của dự án

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư:

Dự án là loại hình khu văn phòng cho thuê và khu trung tâm thương mại. Với loại hình này, chất thải phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và khách hàng đến liên hệ làm việc hoặc mua sắm. Khi đi vào hoạt động, Chủ đầu tư sẽ thành lập Ban quản lý dự án để quản lý, điều hành hoạt động của dự án.

Ngoài ra, khi Dự án Trung tâm thương mại dịch vụ ... tại phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An đi vào hoạt động dự kiến sẽ phục vụ tối đa cho khoảng 600 lượt khách/ngày đối với loại hình trung tâm thương mại để mua sắm.

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:

4.1.Giai đoạn thi công, xây dựng

Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất

Địa điểm xây dựng Dự án nằm trong địa bàn phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An, các loại vật liệu xây dựng chính, phụ đều được tập hợp từ các đại lý ở địa phương nên việc cung ứng vật liệu cho Dự án là thuận lợi.

Bê tông: Dự án sử dụng bê tông thương phẩm từ nhà máy (Chủ đầu tư hợp đồng với nhà máy bê tông thương phẩm trên địa bàn vận chuyển về dự án). Cự ly vận chuyển về dự án là 6km.

Cát vàng, đá dăm, đá hộc, xi măng, sắt thép Chủ dự án hợp đồng với các nhà thầu, các đại lý VLXD trên địa bàn, vận chuyển bằng ô tô đến công trình. Cự ly vận chuyển trung bình là 5Km.

Xăng dầu phục vụ xe máy thi công có thể mua tại các cây xăng lớn nằm trong khu vực Dự án.

Bảng 1.4. Bảng tổng hợp vật liệu thi công

STT

Vật tư chính

Đơn vị

Khối lượng

 

1

 

Bê tông các loại

m3

60.500

tấn

72.600

 

2

 

Cát các loại

m3

8.630,5

tấn

11.219,65

 

3

 

Gạch xây Tuynel

m3

72.520

tấn

72.520

4

Thép hình, tấm các loại

tấn

10.356

5

Thép tròn các loại

tấn

7.243

6

Xi măng PC30

tấn

9.528

7

Các loại vật tư khác

tấn

16.287

 

Tổng cộng

Tấn

199.753,65

(Nguồn: Thuyết minh dự án)

4.1.2.Nhu cầu máy móc thiết bị

Giai đoạn thi công xây dựng sử dụng các loại thiết bị bao gồm:

Bảng 1.5. Các loại máy móc, thiết bị thi công

Tên loại máy

Đơn vị

Số lượng

Nơi sản xuất

Tình trạng

Máy đào 1,6m3

Cái

03

Việt Nam

Cũ (còn 80%)

Máy đầm bánh hơi tự hành 9T

Cái

02

Việt Nam

Cũ (còn 90%)

Máy đầm bàn 1kW

Cái

04

Nhật Bản

Cũ (còn 90%)

Máy trộn bê tông

Cái

04

Trung Quốc

Cũ (còn 90%)

Ô tô tự đổ 10 tấn

Cái

10

Nhật Bản

Cũ (còn 90%)

Máy hàn điện 23kW

Cái

02

Việt Nam

Cũ (còn 90%)

Máy hàn nhiệt

Cái

02

Việt Nam

Cũ (còn 90%)

Máy cắt uốn cắt thép 5kW

Cái

02

Hàn quốc

Cũ (còn 90%)

Máy ủi 108CV

Cái

03

Việt Nam

Cũ (còn 80%)

Tên loại máy

Đơn vị

Số lượng

Nơi sản xuất

Tình trạng

Máy lu 8,5T

Cái

02

Việt Nam

Cũ (còn 90%)

Ô tô tưới ẩm 2m3

Cái

01

Việt Nam

Cũ (còn 80%)

Cẩu tự hành

Cái

01

Nhật Bản

Cũ (còn 90%)

Vận Thăng

Cái

02

Trung Quốc

Cũ (còn 90%)

Cẩu tháp

Cái

02

Trung Quốc

Cũ (còn 90%)

Nhu cầu sử dụng nước

Nước sinh hoạt: trong giai đoạn xây dựng, có tối đa 50 công nhân làm việc trên công trường. Do công nhân chủ yếu là dân địa phương, cuối ngày về sinh hoạt tại gia đình nên theo tiêu chuẩn cấp nước quy định tại TCXDVN 33:2006, tiêu chuẩn sử dụng nước cho mỗi công nhân là 70 lít/ngày.

Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng là: Qsh = 50 người x 70 lít/người/ngày/1000 = 3,5 m3/ngày

Nước ​xây dựng

+ Nhu cầu sử dụng nước xây dựng: do bê tông phục vụ công tác xây dựng các hạng mục chủ yếu được mua tại các trạm trộn bê tông nên nhu cầu sử dụng nước giai đoạn xây dưng khá ít khoảng 1 m3/ngày.

+ Nhu cầu nước bảo dưỡng máy móc, thiết bị: máy móc, thiết bị, phương tiện thi công được bảo dưỡng tại các trạm sửa chữa riêng, không thực hiện bảo dưỡng tại Dự án.

+ Nước rửa lốp xe và rửa thiết bị: lượng nước này ước tính khoảng 1m3/ngày.

+ Nhu cầu nước phun tưới ẩm: (chiều dài đoạn đường tưới ẩm là 1km), tần suất 2 lần/ngày: 1 xe x 1 m3/xe x 2 lần/ngày = 2 m3/ngày.

Như vậy, nhu cầu sử dụng nước xây dựng là: Qxd = 4 m3/ngày.

Tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng Dự án là: 7,5 m3/ngày.

Nguồn cung cấp nước:

+ Nước cấp cho quá trình thi công xây dựng, tưới ẩm được cấp từ nước máy từ mạng lưới cấp nước của thị xã Cửa Lò;

+ Nước uống cho công nhân sử dụng nước uống đóng bình.

4.1.4.Nhu cầu sử dụng điện

Điện năng sử dụng cho hoạt động của dự án trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là điện thắp sáng cho khu lán trại, điện để hoạt động các loại máy móc sửa công trình,.....

Nguồn cung cấp điện: nguồn điện được lấy từ tuyến 22KV trên trục đường ven sông Lam do Công ty Điện lực Nghệ An quản lý.

4.2.Nguyên, nhiên, vật liệu giai đoạn hoạt động

4.2.1 Nhu cầu sử dụng điện, nước

  • Nguồn cung cấp nước: nước cấp cho hệ thống được lấy từ đường ống cấp nước của thị xã Cửa Lò trên đường ven sông Lam đưa vào bể nước ngầm của dự án.
  • Tiêu chuẩn:

+ Cấp nước sinh hoạt cho cán bộ, nhân viên làm việc tại dự án: 200 lít/người.ngđ, khách đến hội trường, nhà hàng 25 lít/người.ng.đ (TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế)

+ Cấp nước tưới cây: 2 lít/m2.ngđ (QCXDVN 01:2021).

+ Cấp nước chữa cháy theo TCVN 2622-1995: Cấp nước chứa cháy ngoài nhà là 25 lít/s, thời gian mỗi đám cháy 3 giờ, tính cho 1 đám cháy; cấp nước chữa cháy trong nhà là 02 họng chữa cháy, lưu lượng mỗi họng là 2,5l/s.

Quy mô tính toán:

+ Nhân viên dự án: 80 người (làm việc 1 ca/ngày);

+ Khách lưu trú khách sạn: 200 người/ngày, tiêu chuẩn cấp nước: 200 lít/người.ng.đ;

+ Khách đến mua hàng tại khu cà phê, thương mại: 400 người/ngày, tiêu chuẩn cấp nước: 25 lít/người.ng.đ.

+ Sân đường nội bộ, cây xanh: Diện tích đất 3.621 m2.

Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hoạt động

TT

Đối tượng dùng nước

Đơn vị

Số lượng

Tiêu chuẩn cấp nước

Công suất (m3/ng.đ)

1

Khách       hàng       khu

thương mại

Người

400

25 l/ng/ng.đ

10

2

Nhân viên dự án

Người

80

200 l/ng/ng.đ

1,6

3

Khách lưu trú khách

sạn

Người

200

200 l/ng/ng.đ

40

Qsh = 1 + 2 + 3

51,6

4

Nước    tưới    cây,   rửa

đường

m3

Sđ = 3.621

3 l/m2

10,8

5

Nước PCCC

m3

2 giờ

5 l/s

36

Tổng

98,4

Nhu cầu sử dụng điện

Tổng nhu cầu sử dụng điện của dự án khi đi vào hoạt động dự kiến khoảng 10.000 kWh/ngày.

Nguồn điện trung thế cấp vào được lấy từ đường dây 22 kV hiện hữu do Công ty điện lực thị xã Cửa Lò quản lý trên đường ven sông Lam thông qua hệ thống tủ phân phối trung thế với tủ cầu dao cách ly và máy cắt bảo vệ máy biến áp. Từ tủ cao áp, nguồn điện được cung cấp tới máy biến áp của công trình thông qua các hệ thống thanh dẫn nhiệt và cáp trung thế bọc 24KV. Giải pháp thiết kế cho toàn bộ hệ thống cấp điện hạ thế trong khu vực dự án là hệ thống cấp điện hạ áp 0.4KV chôn ngầm.
 
Ngoài ra khi xảy ra mất điện thì toàn bộ các phụ tải của công trình sẽ được cấp nguồn từ hệ thống điện ưu tiên máy phát thông qua thiết bị chuyển nguồn tự động ATS. Máy phát điện được bố trí tại khu kỹ thuật điện trạm biến áp của công trình. Máy phát điện có công suất 350kVA. Nguồn ưu tiên cấp cho các phụ tải bao gồm: hệ thống PCCC, hệ thống máy bơm nước sinh hoạt, thang máy, chiếu sáng tầng hầm, chiếu sáng hành lang các tầng, quạt tăng áp...

4.2.2. Nhu cầu cung cấp nhiên liệu

Nhiên liệu phục vụ cho hoạt động của dự án bao gồm dầu Diezel phục vụ chạy máy phát điện dự phòng.

- Dầu Diezel phục vụ cho quá trình chạy máy phát điện dự phòng, do máy phát điện chỉ sử dụng những thời điểm bị mất điện lưới nên không xác định được thời gian chạy máy cụ thế, vì vậy không thể định lượng được khối lượng dầu Diezel cụ thể. Ước tính, thời gian mất điện trong tháng là khoảng 1 ngày, tương đương 24 tiếng, lượng dầu tiêu thụ đối với máy phát điện tổng công suất 350KVA là khoảng 70 lít/giờ.

Đối với nhiên liệu dầu Diezel được mua trực tiếp trên địa bàn thành phố mà không sử dụng kho lưu giữ để hạn chế sự cố cháy nổ.

4.2.3. Nhu cầu máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh

Dự kiến một số máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của khu tổ hợp thương mại dịch vụ bao gồm:

  • Thiết bị cho văn phòng làm việc như: máy tính, điện thoại, máy in,...
  • Thiết bị cho hoạt động thương mại dịch vụ: máy lạnh, máy sưởi, bình nóng lạnh, các thiết bị vệ sinh,...
  • Thiết bị phục vụ hạ tầng kỹ thuật máy bơm nước, trạm biến áp, tủ điện,...

Ngoài ra, chủ dự án dự kiến trang bị thêm 01 máy phát điện dự phòng công suất 350KVA để phục vụ các hoạt động của dự án trong trường hợp mất điện lưới.

5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư:

5.1.Hiện trạng quản lý, sử dụng khu đất thực hiện dự án

Hiện trạng thực hiện dự án Trung tâm thương mại dịch vụ ... tại phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An đã san nền. Khu đất đã được UBND tỉnh Nghệ An công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất thuê tại phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An theo quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022.

Dự án đã được UBND thị xã Cửa Lò phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quyết định số 1883/QĐ-UBND ngày 30 tháng 08 năm 2023.

Hình 1.4. Hiện trạng khu đất của dự án

Khu đất xây dựng dự án nằm thuộc địa phận phường Nghi Hải, có hạ tầng kỹ thuật khá thuận lợi. Dự án được kết nối với những tiện ích dịch vụ đa dạng, vị trí giao thông thuận tiện.

+ Nằm tiếp giáp đường đại lộ ven Sông Lam;

+ Cách UBND phường Nghi Hải 200m, cách cảng cá Cửa Hội 500m;

+ Dự án nằm cách khu dân cư phường Nghi Hải 25m về phía Tây.

+ Về các công trình hạ tầng kỹ thuật: Hiện nay tại khu vực dự án đã có đầy đủ hệ thống cấp nước sạch, hệ thống điện quốc gia. Đây là điều kiện thuận lợi cho dự án khi đi vào hoạt động cũng như trong quá trình xây dựng.

Thuận lợi:

  • Khu đất xây dựng nằm trên trục đường chính của thị xã nên việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho việc xây dựng dự án khá thuận lợi. Xung quanh khu vực dự án hiện tại không tiếp giáp dân cư nên thuận lợi trong công tác thi công.
  • Về sử dụng đất: nhìn chung địa hình khu đất tương đối bằng phằng. Có cao độ từ +1,8 - 2m.
  • Về các công trình hạ tầng kỹ thuật đã được xây dựng tốt như hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, hệ thống điện quốc gia.

Khó khăn: Vị trí thực hiện dự án tiếp giáp với các đường giao thông quan trọng của thị xã Cửa Lò nên việc vận chuyển nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng nhiều tới giao thông khu vực cũng như mỹ quan của đô thị.

5.2.Các hạng mục công trình chính của dự án

Các thông số quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích khu đất S = 13.152,1 m2. Các thông số quy hoạch sử dụng đất như sau:

  • Diện tích xây dựng công trình: 4.921 m2;
  • Diện tích sân đường nội bộ: 3.621 m2;
  • Diện tích bể bơi: 680 m2;
  • Diện tích cây xanh thảm cỏ: 3.930,1 m2;
  • Diện tích hệ thống xử lý nước thải, trạm biến áp, bể nước PCCC: 114 m2;
  • Mật độ xây dựng: 37,4%;
  • Tầng cao: 03 tầng nổi và 01 tầng hầm.

5.2.2.Quy hoạch các công trình chính

Các công trình chính của dự án bao gồm:

  • Khối khách sạn;
  • Khối hội nghị tiệc cưới;
  • Khu cà phê + nhà hàng;
  • Khu bể bơi;

Mục ti​êu của dự án.

Xây dựng khu Tổ hợp cao cấp nhằm đáp ứng nhiệm vụ kinh doanh của công ty, đón tiếp các đoàn khách trong nước và ngoài nước đến Cửa Lò tham quan du lịch và nghỉ dưỡng; tổ chức tốt việc nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi giải trí, các tour du lịch, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng khi đến với Cửa Lò.

Dự án không những tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tạo nguồn ngân sách cho thị xã Cửa Lò và tỉnh Nghệ An. Đồng thời còn giải quyết việc làm cho khoảng 80 lao động trên địa bàn.

Công năng các hạng mục công trình được bố trí cụ thể như sau:

Khối khách sạn;

+ Tầng hầm: là không gian để xe và các công trình kỷ thuật như: sảnh thang, khu giặt là, khu máy bơm, khu gara để xe. Diện tích xây dựng tầng hầm là 2644 m2, chiều cao 3m. Tầng hầm sâu 03m so với mặt đất.

+ Tầng 01: bố trí các không gian sảnh, khu nhà hàng buffet, khu bếp mở, kho, hành lang, khu vệ sinh, 02 thang máy, 02 thang thoát hiểm. Xung quanh lối đi nội bộ bố trí các chậu cây cảnh để tạo mỹ quan. Chiều cao tầng là 4,5m.

+ Tầng 02 – tầng 03: là phòng khách sạn cho thuê. Tại mỗi tầng đều bố trí hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thông gió, phòng kho, phòng kỹ thuật, lối thoát hiểm và thang máy. Chiều cao tầng là 4,2m.

Khối hội nghị tiệc cưới;

+ Tầng hầm: là không gian kho đồ, sảnh. Diện tích xây dựng tầng hầm là 999 m2, chiều cao 3m. Tầng hầm sâu 03m so với mặt đất.

+ Tầng 01- tầng 02: bố trí các không gian sảnh, khu hội nghị, kho, phòng phục vụ, khu vệ sinh, 02 thang máy, 02 thang thoát hiểm. Xung quanh lối đi nội bộ bố trí các chậu cây cảnh để tạo mỹ quan. Chiều cao tầng là 4,5m.

+ Tầng 03: là vườn mái, skybar, skycafe, khu vệ sinh, phòng kỹ thuật, phòng nhân viên. Tại mỗi tầng đều bố trí hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thông gió, lối thoát hiểm và thang máy. Chiều cao tầng là 4,2m.

Khu cà phê + nhà hàng;

+ Tầng hầm: là không gian để xe ô tô. Diện tích xây dựng tầng hầm là 803 m2, chiều cao 3m. Tầng hầm sâu 03m so với mặt đất.

+ Tầng 01- tầng 02: bố trí các không gian sảnh, khu nhà hàng, khu pha chế, phòng VIP, quầy bar, khu vệ sinh, 02 thang máy, 02 thang thoát hiểm. Xung quanh lối đi nội bộ bố trí các chậu cây cảnh để tạo mỹ quan. Chiều cao tầng là 4,5m.

+ Tầng 03: là khu tập gym, khu vệ sinh, phòng kỹ thuật, phòng phục vụ. Tại mỗi tầng đều bố trí hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thông gió, lối thoát hiểm và thang máy. Chiều cao tầng là 4,2m.

Khu bể bơi: khu bể bơi gồm sân hiên bể bơi, khu tẩy trang, thay đồ, kho phục vụ

5.3.Giải pháp thi công xây dựng công trình

Việc lựa chọn giải pháp thi công các hạng mục công trình của dự án có ý nghĩa lớn trong việc kiểm soát, hạn chế được các tác động tiêu cực đến môi trường không đáng có.

Trình tự thi công: Dọn dẹp mặt bằng → Thi công móng → Các hạng mục ngầm dưới nền → Thi công khung dầm sàn → Thi công tường vách ngăn → Thi công hạ tầng kỹ thuật → Hoàn thiện các hạng mục..

- Giải pháp thi công:

+ Thi công thủ công: công đoạn xây, trát, hoàn thiện, sơn,..

+ Thi công bằng cơ giới: đào móng, san nền, thi công đường nội bộ,…

a.C​huẩn bị mặt bằng thi công

  • Dự án đã hoàn thành việc GPMT, hiện không có công trình trên đất nên không có hoạt động giải phóng mặt bằng.
  • Chuẩn bị công tác vệ sinh an toàn lao động: Làm rào tôn cao 2m che chắn xung quanh khu vực xây dựng để hạn chế sự ảnh hưởng đến hoạt động các cơ sở xung quanh.
  • Vị trí bố trí bãi chứa vật liệu: Trên công trường dự kiến bố trí 01 điểm lán trại + 01 điểm tập kết vật liệu ở trong phạm vi thi công.
  • Dự kiến diện tích mặt bằng khu lán trại khoảng 200m2 bao gồm: Nhà chỉ huy công trường, lán trại công nhân, kho bãi để bảo quản các vật tư, máy móc cần thiết. Khu lán trại được chuẩn bị đầy đủ điện, nước và có vị trí thoát nước tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường.

Vị trí công trình thu gom nước thải sinh hoạt nằm ở gần lán trại gần hàng rào phía Tây Bắc dự án để thuận tiện cho tiêu thoát.

* Công tác san nền:

Hiện trạng đất đã san lấp đầm chặt, thảm thực vật trên khu vực là cỏ dại và cây bụi. Trước khi thi công tiến hành đào bóc lớp đất phủ bề mặt, chiều sâu trung bình đào bóc là 0,3m.

Diện tích khu vực thi công: 13.152 m2; Diện tích bóc hữu cơ: 13.152 m2;

Cao độ san nền thiết kế: từ +2m đến +2,3m (trung bình 2,15m). Cao độ hiện trạng: trung bình +1,8m;

Chiều cao đắp trung bình: 0,3m.

Khối lượng đào bóc lớp đất phủ bề mặt tính theo phương pháp lưới ô vuông 20x20m như sau:

Bảng 1.7. Khối lượng công tác đào đắp san nền

TT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Khối lượng (m3)

I

Công tác đào

 

 

 

Đào bóc đất phủ tầng mặt

13.152

3.944,4

II

Công tác đắp

 

 

 

Đắp nền

13.152

9.225,0

(Nguồn: Bản vẽ chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật)

b.Biện pháp thi công

  • Tiến hành định vị công trình theo thiết kế, tổ chức mặt bằng thi công, sân bãi
  • Đào móng công trình thi công theo độ sâu thiết kế. Việc đào móng được tiến hành thủ công kết hợp với cơ giới.
  • Đổ bê tông móng các công trình.
  • Hoàn thiện các công trình và trồng cây xanh Tiến hành lắp đặt máy móc, thiết bị

Bàn giao, hoàn công công trình.

Biện pháp thi công phần móng

  • Thi công móng đơn bê tông cốt thép đá 1x2 kết hợp với dầm giằng chịu lực, mác 200# đổ tại chổ, cốt thép D<10 dùng thép AI hoặc tương đương, có D>=10 dùng thép AII hoặc tương đương, tường móng xây bằng đá hộc, vữa xi măng mác 75#, lót móng bằng bê tông đá 4x6 mác 100#.

Biện pháp thi công phần thân

  • Thi công phần thân là hệ khung bê tông cốt thép chịu lực theo phương dọc và ngang nhà, sàn đổ bê tông toàn khối. Bố trí lưới cột và dầm vuông góc với nhau tương đối đều đặn, có bước cột chính là 3,6m, các bước cột còn lại là 4,8m và 5,4m.
  • Kích thước các cột chịu lực chính đối với nhà 02 tầng là 220x300; 220x220. Đối với nhà 01 tầng là 220x220. Sàn các tầng kích thước 3,6mx5,4m và 3,6mx4,8m dày 10cm. Thép sàn đặt 2 lớp f10a150.

Vật liệu:

Bê-tông cột, dầm, sàn và cầu thang có cấp độ bền chịu nén B15 (M200)

Bê tông lanh tô có cấp độ bền chịu nén B15 (M200)

Thép đường kính >10 nhóm CII, Rs = 280 MPa

Thép đường kính <=10 nhóm CI, Rs = 225 MPa

Tường ngoài xây gạch chỉ M100, tường trong xây gạch rỗng, vữa xi măng M50.

Thi công sân, đường nội bộ: Xây dựng tuyến đường nội bộ khu vực dự án bằng bê tông nhựa.

c.Tổ chức s​inh hoạt trên công trường

  • Dự kiến sẽ bố trí 01 khu lán trại trong khu vực công trường, bố trí bao gồm nhà bếp, nơi ăn, nghỉ và sinh hoạt của công nhân. Trung bình mỗi ngày có khoảng 50 cán bộ công nhân trực tiếp có mặt trên công trường. Tuy nhiên thông thường chỉ có khoảng 2 - 3 công nhân ngủ lại trên công trường. Diện tích lắp đặt dự kiến: 200m2, sử dụng loại nhà thùng container bằng phương pháp thủ công.
  • Vị trí bãi chứa vật liệu và bãi gia công cốt thép được bố trí bên trong khuôn viên dự án, gần khu lán trại, diện tích khoảng 1.000m2 chia làm hai phần có mái che dùng để tập kết các loại vật liệu chịu tác động bởi thời tiết như sắt thép, xi măng và khu vực ngoài trời dùng cho tập kết cát, sỏi...Vị trí bãi chứa vật liệu đảm bảo thuận lợi trong quá trình thi công và vận chuyển vật liệu ra vào dự án.

5.4.Tiến độ thực hiện dự án:

Căn cứ điều kiện thực tế của công ty và tiến độ góp vốn, huy động vốn của dự án, tiến độ thực hiện của dự án được dự kiến như sau:

  • Quý II/2024: Hoàn thiện các hồ sơ.
  • Quý III/2024 : Khởi công xây dựng Dự án
  • Tháng 12/2025: Nghiệm thu công trình, đưa dự án vào hoạt động.

Trong quá trình hoàn thiện thủ tục hồ sơ để khởi công dự án Chủ đầu tư sẽ tiến hành đồng thời việc điều chỉnh gia hạn tiến độ dự án để phù hợp với tình hình thực tế và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án khu trung tâm thương mại Lotte

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha