Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Công ty sản xuất tơ tằm xuất khẩu. Giai đoạn hoạt động đạt công suất tối đa: 450 tấn/năm
Ngày đăng: 23-11-2024
15 lượt xem
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH TƠ TẰM
- Địa chỉ Công ty: ....xã Mỹ Tân, thành phố Nam Định (trước đây là huyện Mỹ Lộc), tỉnh Nam Định
- Mã số thuế: ......
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ....... Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: ..........
- Công ty đã được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp ...... đăng ký lần đầu ngày 8/3/2002; đăng ký thay đổi lần 5 ngày 01 tháng 10 năm 2024.
2. Tên cơ sở: Công ty TNHH tơ tằm
Địa điểm hoạt động: ....., xã Mỹ Tân, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Công ty có tổng diện tích 9.456,8 m2. Trong đó 7.880,7 m2 đã được UBND tỉnh Nam Định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BP 708491 ngày 25/4/2015 mục đích sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Còn lại 1.576,1 m2 Công ty đang làm hồ sơ xin đăng ký quyền sử dụng đất.
Vị trí tiếp giáp của Công ty như sau:
+ Phía Bắc giáp ruộng trồng màu.
+ Phía Đông giáp mương nội đồng, tiếp đến là ruộng trồng màu.
+ Phía Tây ruộng trồng màu.
+ Phía Nam mương nội đồng, tiếp đến là ruộng trồng màu.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấp phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy số 268/TD-PCCC ngày 31/12/2020 do Phòng cảnh sát PCCC & CNCH cấp cho cơ sở.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BP 708491 ngày 25/4/2015.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần.
+ Quyết định phê duyệt phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 2452/QĐ-STNMT ngày 23/10/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định về phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng xưởng tẩy nhuộm, bông vải sợi xuất khẩu” của Công ty TNHH Tơ Tằm tại xóm Hồng Phong 2 xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
+ Giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường số 452/XN-STNMT ngày 13/02/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Giấy phép số 153/GP-STNMT ngày 15/1/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
+ Quyết định số 4040/QĐ-SNN ngày 15/12/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định về việc cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Quy mô cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): tổng mức đầu tư của dự án Đầu tư xây dựng xưởng tẩy nhuộm, bông vải sợi xuất khẩu của Công ty là 15.000.000.000 VNĐ. Căn cứ theo khoản 5 Điều 8 của Luật đầu tư công thì Dự án thuộc nhóm C (do tổng mức đầu tư nằm trong mức vốn đầu tư dưới 60 tỷ đồng)
* Thông tin chung về cơ sở:
Công ty TNHH tơ tằm được thành lập từ năm 2002 với loại hình chế biến tơ tằm, se sợi tơ xuất khẩu. Công ty đã lập hồ sơ đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và được cấp phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 173/2002/MTg ngày 8/5/2002 của Sở Khoa học công nghệ của Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy se sợi tơ tằm chế biến sợi tơ Bunsin xuất khẩu”.
Năm 2004 Công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực chế biến tơ tằm, se sợi tơ xuất khẩu.
Từ năm 2005 đến năm 2012 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, doanh thu, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, tăng tích lũy phát triển ổn định cho Công ty. Tuy nhiên do thị trường trong và ngoài nước có nhiều biến động phức tạp, hàng sản xuất của Công ty không tiêu thụ được, công ty tạm ngừng hoạt động một thời gian từ năm 2013 đến năm 2014.
Đến năm 2015, Công ty nhận thấy nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm từ nguyên liệu bông tự nhiên ngày càng tăng với số lượng lớn và được nhiều nước trong khu vực như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, các nước Tây Âu. Do đó thay đổi loại hình sản xuất bằng việc đầu tư sản xuất mặt hàng khăn bông xuất khẩu với dự án “Đầu tư xây dựng xưởng tẩy nhuộm, bông vải sợi xuất khẩu” với công suất 450 tấn khăn bông/năm để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Công ty đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp quyết định số 2452/QĐ-STNMT ngày 23/10/2015 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng xưởng tẩy nhuộm, bông vải sợi xuất khẩu”. Công ty đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại văn bản số 452/XN-STNMT ngày 13/02/2018. Hoạt động sản xuất của Công ty chủ yếu là nấu giặt tẩy khăn bông, hoạt động nhuộm chỉ thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Hiện tại quy mô công suất sản xuất của Công ty là 240 tấn/năm, số lượng cán bộ công nhân viên là 25 người.
Căn cứ theo mục số 1 Phụ lục V cơ sở sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ quy định tại cột 5 Phụ lục II ban hành kèm theo nghị định này, cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường thì Cơ sở thuộc đối tượng phải lập Giấy phép môi trường theo cấu trúc phụ lục XII.
Căn cứ Khoản 2 Điều 39 và theo điểm c Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 đối với cơ sở đã đi vào hoạt động mà đã được UBND tỉnh cấp phê duyệt báo cáo ĐTM thì Công ty thuộc đối tượng lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền UBND tỉnh Nam Định cấp giấy phép.
Sơ đồ 1: Quy trình hoạt động của Công ty
Thuyết minh quy trình:
Công ty hoạt động chủ yếu là tẩy trắng, giặt khăn bông, đối với hoạt động nhuộm khối lượng nhỏ và không thường xuyên vì phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng. Trong thời gian vừa qua trung bình hoạt động nhuộm với tần suất khoảng 1 tần/lần.
Quy trình sản xuất như sau:
- Đối với hoạt động tẩy trắng, giặt:
Khăn mộc được đưa vào nồi giũ hồ và nấu chín nhằm làm mềm vải, loại bỏ các tạp chất lẫn trong khăn như xơ sợi, các chất bám bẩm,... Trong nồi nấu khăn đưa vào cùng với hơi nước, dung dịch kiềm loãng và các chất tẩy giặt làm sạch bề mặt, trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao 120-130oc. Sau quá trình nấu, sản phẩm có khả năng thấm ướt cao, bề mặt nhẵn và mềm mại hơn.
Khăn chuyển sang công đoạn tẩy trắng bằng việc đưa vào nồi tẩy, trong nồi tẩy có chứa hơi nước, nhiệt độ và các chất có tính oxy hóa mạnh như H2O2, NaClO. Trong nồi tẩy, nhiệt độ lên khoảng 80-90oc, thời gian tẩy khoảng 30 phút. Sau khi mặt vải đã trắng, tiến hành giặt lại, quá trình giặt có sử dụng thêm chất tăng trắng để nâng cao và ổn định độ trắng.
Khăn chuyển sang công đoạn vắt, sấy bằng máy vắt ly tâm, máy văng sấy để giảm lượng nước. Cuối cùng sản phẩm được đóng gói và xuất ra thị trường.
- Đối với hoạt động nhuộm:
Trước khi đưa khăn vào nhuộm, khăn được đưa vào hoạt động tẩy trắng và giặt. Sau đó chuyển sang công đoạn nhuộm, trong nồi nhuộm đã pha chế tỷ lệ giữa nước, thuốc nhuộm hoàn nguyên, chất phân tán, làm mềm màu, chất xúc tác, chất khử,... Sau khi hoàn tất tiến hành nâng nhiệt độ lên khoảng 105oc bằng hơi nước nóng cung cấp từ lò hơi đốt than, giữ thời gian và mức nhiệt độ này trong khoảng 3-5 phút bắt đầu giảm nhiệt độ xuống khoảng 30oC. Khi thấy khăn đã đạt đến màu nhuộm yêu cầu thì giặt tiến hành công đoạn giặt để làm sạch thuốc nhuộm còn bám dính nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.
3. Sản phẩm của cơ sở: Khăn bông các loại: 450 tấn/năm
Bảng 1: Tổng hợp nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng.
TT |
Nguyên, nhiên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
Giai đoạn hiện tại |
Giai đoạn đạt công suất tối đa |
|||
I |
Nguyên liệu |
|
|
|
1 |
Khăn mộc |
Tấn/năm |
240 |
450 |
II |
Nhiên liệu, hóa chất sử dụng |
|
|
|
1 |
Hóa chất dùng trong hoạt động sản xuất |
|
|
|
- |
Thuốc nhuộm và các hóa chất Na2SO4, Na2CO3, CH3COOH |
Tấn/năm |
1,1 |
2 |
- |
Hóa chất dùng để tẩy (xút, Natri- Hydrosunphite, điều màu phân tán, axit- axetic) |
Tấn/năm |
1,4 |
2,6 |
- |
Hồ mềm |
Tấn/năm |
1,5 |
2,8 |
- |
Chất làm bóng (Silicol) |
Tấn/năm |
0,8 |
1,5 |
- |
Enzym NaOH |
Tấn/năm |
16 |
30 |
- |
H2O2 |
Tấn/năm |
3,2 |
6 |
2 |
Hóa chất khử trùng nước thải (clo) |
Tấn/năm |
0,85 |
1,6 |
3 |
Dầu máy |
kg/tháng |
26,7 |
50 |
4 |
Than kíp lê sử dụng cho nồi hơi |
Tấn/năm |
240 |
265 |
5 |
Củi sử dụng cho nồi hơi |
Tấn/năm |
240 |
265 |
6 |
Gas |
Tấn/tháng |
12 |
12 |
(Nguồn: Công ty TNHH tơ tằm .)
* Nguồn cung cấp nguyên liệu:
Nguyên liệu Nhà máy được mua tại thị trường Việt Nam, được cung cấp bởi các hợp đồng giữa Công ty và các doanh nghiệp trong nước. Tất cả các nguyên liệu Nhà máy sử dụng đều được kiểm tra, chọn lọc kỹ lưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và nằm trong danh mục được phép sử dụng cho sản xuất của Bộ Công thương.
Nguồn điện sử dụng cho Công ty TNHH tơ tằm .. được lấy cung cấp bởi Công ty Điện lực Nam Định. Căn cứ hóa đơn sử dụng điện hàng tháng tại của Công ty, mức tiêu thụ điện là 39.600 kwh/tháng.
Nguồn nước sử dụng: Hiện nay Công ty TNHH tơ tằm .. đang sử dụng 02 nguồn nước. Trong đó nước cấp cho hoạt động sản xuất được sử dụng từ nguồn nước sạch của trạm xử lý nước cấp có công suất 200m3/ngày.đêm của Công ty (lấy từ nguồn nước mặt sông Hồng). Nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong nhà máy được sử dụng từ nguồn nước của Công ty CP cấp nước Nam Định.
Quy trình xử lý của trạm xử lý nước cấp công suất 200 m3/ngày.đêm như sau.
Sơ đồ 2: Quy trình hoạt động của trạm xử lý nước cấp
Thuyết minh quy trình:
+ Họng thu nước, rọ chắn rác:
Họng thu nước, rọ bảo vệ được đặt dưới mặt nước sông Hồng. Nước mặt được bơm qua rọ chắn rác để loại bỏ các loại rác có kích thước lớn.
+ Ao lưu chứa:
Nước mặt Hồng được bơm qua giỏ hút theo đường ống bằng thép mạ kẽm về ao lưu chứa của Công ty; chức năng của ao lưu chứa là lắng sơ bộ các tạp chất, chất rắn lơ lửng có tỷ trọng lớn trong nước mặt, ngoài ra đây còn là nơi lưu chứa nước mặt đầu vào của Công ty.
+ Bể phản ứng:
Tại đây nhờ thiết bị hòa trộn mà các hóa chất keo tụ, tạo bông được trộn với nguồn nước mặt, mục đích tạo kết tủa các chất rắn lơ lửng thành dạng keo tụ, tạo bông. Sau đó, nước được đưa sang bể lắng.
+ Bể lắng :
Nước từ bể phản ứng chảy vào bể lắng lamen theo hướng từ dưới lên trên sau đó dòng chảy tràn qua máng lắng về bể lọc
+ Bể lọc:
Nước từ bể lắng theo đường ống tự chảy sang bể lọc, trong bể lọc có lớp vật liệu lọc là cát, than hoạt tính; lớp vật liệu lọc có mục đích loại bỏ triệt để các cặn và chất ô nhiễm còn lại trong nước từ bể lắng sang.
Nước xả đáy bể lắng và nước rửa lọc phát sinh được thu gom theo đường dẫn chảy về ao lưu chứa nước đầu vào để tái sử dụng.
+ Bể khử trùng: Nước sau lọc tự chảy về bể khử trùng, tại đây chất khử trùng được cấp vào để khử các vi khuẩn không có lợi trước khi chảy sang bể chứa nước sạch.
+ Bể chứa nước sạch sau xử lý: Nước sau khử trùng tự chảy về bể chứa nước sạch, từ đây nước sạch được bơm đưa đi đến các khu vực sử dụng cho hoạt động sản xuất và lò hơi của Công ty.
Bùn thải, vật liệu lọc thải từ hệ thống xử lý nước cấp được Công ty hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom xử lý.
b.Nhu cầu sử dụng nước
Nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên: Căn cứ theo hóa đơn sử dụng nước từ tháng 1/2024 đến tháng 10/2024 khối lượng nước sử dụng cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên khoảng 2 m3/ngày. Khi công ty hoạt động với số lượng 30 người thì khối lượng nước khoảng 2,4 m3/ngày. Khối lượng nước sử dụng hiện tại theo từng tháng được thống kê như sau:
Bảng 2: Thống kê lượng nước sử dụng của Công ty
Tháng |
Lượng nước sử dụng (m3/tháng) |
Tháng 01/2024 |
23 |
Tháng 02/2024 |
22 |
Tháng 03/2024 |
22 |
Tháng 04/2024 |
20 |
Tháng 05/2024 |
27 |
Tháng 06/2024 |
31 |
Tháng 07/2024 |
31 |
Tháng 08/2024 |
26 |
Tháng 09/2024 |
48 |
Tháng 10/2024 |
55 |
Nguồn: Hóa đơn sử dụng tiền nước của Công ty TNHH tơ tằm
Nước sử dụng cho hoạt động của lò hơi: Hiện tại Công ty đã đầu tư 2 lò hơi mỗi lò hơi có công suất là 6 tấn/h (01 lò hoạt động, 01 lò dự phòng). Nước cấp cho hoạt động của lò hơi khoảng 20 m3/ngày.
Nước sử dụng cho hoạt động giặt nhuộm: Theo số liệu cung cấp của Công ty khối lượng nước sử dụng cho hoạt động nấu, giặt, nhuộm với định mức từ 70 m3 – 80 m3 nước cho 1 tấn khăn (tùy thuộc vào từng loại khăn). Vậy khối lượng nước sử dụng khi Công ty hoạt động hiện tại với công suất là 240 tấn/năm (hoạt động sản xuất vào ngày lớn nhất 1 tấn/ngày) khối lượng nước sử dụng khoảng 80 m3/ngày đạt công suất 450 tấn/năm tương đương (hoạt động sản xuất vào ngày lớn nhất 1,4 tấn/ngày) thì khối lượng nước sử dụng khoảng 112 m3/ngày.
Ngoài ra Công ty còn sử dụng nước cho quá trình vệ sinh bể hấp thụ khí thải của lò hơi, nước tưới cây.
Nước sử dụng cho quá trình vệ sinh hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi: Để tăng hiệu quả xử lý bụi, khí thải lò hơi định kỳ hàng tháng công ty vệ sinh bể khối lượng nước sử dụng để rửa khoảng 0,5 m3/lần/ngày.
+ Nước sử dụng cho hoạt động tưới cây: Theo QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng, Chỉ tiêu cấp nước cho hoạt động tưới cây khoảng 3 lít/m2/ngày.đêm. Với diện tích quy hoạch cây xanh của Công ty khoảng 2.364 m2. Khối lượng nước sử dụng khoảng 7 m3/ngày.
Bảng 1: Thống kê nhu cầu sử dụng nước của Công ty
STT |
Công đoạn sử dụng nước |
Khối lượng (m3/ngày) |
|
Giai đoạn hiện tại |
Giai đoạn đạt công suất tối đa |
||
1 |
Hoạt động sinh hoạt của CBCNV |
2 |
2,4 |
2 |
Hoạt động của lò hơi (01 lò) |
20 |
40 |
3 |
Hoạt động sản xuất |
80 |
112 |
4 |
Nước vệ sinh hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi |
0,5 |
0,5 |
5 |
Nước sử dụng cho hoạt động tưới cây |
7 |
7 |
6 |
Nước sử dụng cho hoạt động rửa vật liệu lọc |
0,5 |
0,5 |
|
Tổng |
110 |
162,4 » 163 |
5.Các hạng mục công trình:
Các hạng mục công trình của Công ty TNHH tơ tằm như sau:
Bảng 3: Các hạng mục công trình của cơ sở
STT |
Các hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
I |
Hạng mục công trình chính |
|
1 |
Nhà nấu, giặt tẩy và kho nhiên liệu |
480 |
2 |
Nhà nhuộm |
384 |
3 |
Xưởng vắt, sấy (Xưởng tẩy chuội) |
1030 |
II |
Hạng mục công trình phụ trợ |
|
1 |
Nhà điều hành (3 tầng) + nhà vệ sinh |
123,75 |
2 |
Kho chứa hóa chất |
219,5 |
3 |
Nhà đặt lò hơi và khu vực chứa củi, than, xỉ than |
142 |
4 |
Nhà ăn+ nhà vệ sinh |
50 |
5 |
Nhà nghỉ công nhân |
172,5 |
6 |
Nhà để xe |
60 |
7 |
Nhà bảo vệ |
16 |
8 |
Trạm cân |
100 |
9 |
Ao chứa nước |
600 |
10 |
Cổng |
1 cổng |
11 |
Tường bao, sân đường nội bộ |
2268,2 |
12 |
Hệ thống cấp nước |
Hệ thống |
13 |
Hệ thống cấp điện |
Hệ thống |
III |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
|
1 |
Cây xanh |
2.364 |
2 |
Hệ thống thu gom nước mưa |
Hệ thống |
3 |
Hệ thống thu gom nước thải |
Hệ thống |
4 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
30 |
5 |
Kho chứa chất thải rắn thông thường |
15 |
6 |
Hệ thống xử lý nước thải công suất 100 m3/ngày.đêm |
738,8 |
(Nguồn: Công ty TNHH tơ tằm)
Trong quá trình hoạt động sản xuất công ty thường xuyên thực hiện kiểm tra bảo dưỡng các công trình. Hiện nay hệ thống công trình nhà xưởng và các hạng mục cơ sở hạ tầng của Công ty chất lượng còn tốt. Kết cấu các công trình như sau:
Hạng mục công trình chính:
Hạng mục công trình phụ trợ:
+ Cấp nước cho sinh hoạt: Nguồn cung cấp nước cho hoạt động của Công ty được lấy của Công ty CP cấp nước Nam Định. Nước được dẫn vào bể chứa sau đó bơm lên các tec chứa nước trên mái các tòa nhà để cấp đến các khu vực sử dụng trong khuôn viên công ty.
+ Cấp nước cho hoạt động sản xuất: Nguồn nước mặt sông Hồng. Công ty đầu tư hệ thống xử lý nước cấp công suất 200 m3/ngày.
Hệ thống cấp điện: Công ty sử dụng nguồn của Công ty Điện lực Nam Định. Công ty đã xây dựng trạm điện. Mạng điện ngoài nhà đi nổi bằng đường dây dẫn ruột lõi đồng bọc nhựa cách điện trên các cột bê tông. Điện dẫn vào từng công trình bằng cáp treo bọc nhựa cách điện. Mạng điện trong nhà dùng dây dẫn đi ngầm trong tường. Ngoài ra Công ty còn sử dụng máy phát điện dự phòng.
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa:
+ Nước mưa chảy tràn trên mái theo đường ống nhựa D90 cùng với nước mưa chảy tràn trên sân đường nội bộ chảy vào hệ thống cống hộp B200 chiều dài 100m. Sau đó chảy vào ao chứa nước diện tích 600 m2, thể tích 900m3 trong khuôn viên của Công ty. Sau đó tự thấm vào môi trường đất. Ao được kè bờ xung quanh.
+ Đường ống thoát nước mái là đường ống nhựa PVC D90.
+ Đường cống thu gom và thoát nước trên sân, đường giao thông nội bộ có cấu tạo là cống hộp B200, độ dốc 2%. Tổng chiều dài đường cống thu gom và thoát nước mưa là 100 m, trên hệ thống đường cống có tổng cộng 03 hố ga, mỗi hố ga có thể tích 0,8-1,75 m3/hố, khoảng cách mỗi hố ga là 10m - 30m. (khoảng cách giữa các hố ga lắng cặn phụ thuộc vào điểm giao nhau của đường cống thu gom, phụ thuộc vào kích thước của các nhà xưởng, nhà điều hành).
Hệ thống thu gom, thoát nước thải:
+ Nước thải từ bồn cầu thu gom bằng đường ống nhựa PVC F110 xuống bể tự hoại 3 ngăn xây ngầm dưới đất. Sau khi xử lý trong bể tự hoại nước thải sẽ cùng với nước thoát sàn nhà vệ sinh, nước thải từ nhà ăn sau khi đã được tách mỡ sẽ chảy theo đường cống B300/500, hố ga rồi chảy về bể thu gom nước thải. Sau đó bơm lên trạm xử lý nước thải tập trung của Công ty để tiếp tục xử lý.
+ Nước thải sản xuất từ công đoạn giặt tẩy, nhuộm, vắt sấy được thu gom theo đường cống B200/300, B400/500 về bể thu gom kết hợp làm nguội nước thải. Sau đó bơm lên trạm xử lý nước thải tập trung công suất 100 m3/ngày.đêm xử lý.
Toàn bộ nước thải phát sinh được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung của Công ty để xử lý, nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B và QCVN 13-MT:2015/BTNMT cột B sau đó thải ra mương nội đồng phía Nam Công ty.
Thông số kỹ thuật đường ống thu gom
+ Cống thu gom nước thải sản xuất: B200/300 dài 20m; đường cống B400/500 dài 200m.
+ Đường cống thu gom nước thải sinh hoạt: B300/500 dài 200m.
+ Hố ga: trên hệ thống đường cống có các hố ga lắng cặn, đáy hố ga xây bê tông, thành hố xây gạch trát xi măng, nắp là tấm đan BTCT, mác 200.
Trạm xử lý nước thải: Quy hoạch diện tích 738,8 m2 phía Đông Nam cơ sở để xây dựng trạm xử lý nước thải công suất 100 m3/ngày. Thông số kỹ thuật của trạm xử lý nước thải sinh hoạt như sau:
TT |
Tên bể xử lý |
Kết cấu |
Diện tích (m2) |
Thể tích (m3) |
1 |
Bể thu gom và làm mát nước thải |
Thành và đáy bể được đổ tông cốt thép |
157,8 |
500 |
2 |
Bể điều hòa |
Bê tông cốt thép (bể ngầm) |
36,5 |
58 |
3 |
Bể keo tụ tạo bông |
Bê tông cốt thép |
16 |
12 |
4 |
Bể lắng cấp 1 |
25 |
||
5 |
Bể Aerotank |
56,5 |
200 |
|
6 |
Bể lắng 2 |
7,73 |
12 |
|
7 |
Bể lọc (2 bể) |
39,3 |
36 |
|
8 |
Hố ga kết hợp khử trùng |
Bê tông cốt thép có nắp đậy |
4 |
4 |
9 |
Bể chứa nước sau xử lý |
Thành và đáy bể được đổ bê tông cốt thép |
157,8 |
500 |
10 |
Bể chứa bùn, sân phơi bùn |
Thành bể bằng gạch, đáy BTCT |
48 |
23 |
Nguồn: Bản vẽ hoàn công trạm xử lý nước thải của Công ty
5.2.Danh mục trang thiết bị máy móc của cơ sở.
Trong quá trình hoạt động sản xuất công ty thường xuyên thực hiện kiểm tra bảo dưỡng máy móc để có biện pháp sửa chữa khắc phục kịp thời hoặc thay thế máy đảm bảo hoạt động sản xuất. Do đó các máy móc thiết bị hiện tại chất lượng tốt và đang hoạt động sản xuất bình thường. Danh mục máy móc thiết bị của Công ty TNHH tơ tằm như sau:
Bảng 4: Danh mục máy móc thiết bị
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Giai đoạn hiện tại |
||
Số lượng (cái) |
Công suất |
Xuất xứ |
||
1 |
Lò hơi |
2 |
6000 kg/h |
Việt Nam |
2 |
Nồi nấu |
4 |
1000 kg/ nồi |
Việt Nam |
3 |
Máy giặt |
7 |
300 kg/máy |
Việt Nam |
4 |
Máy nhuộm |
2 |
400 kg/máy |
Việt Nam |
5 |
Máy nhuộm |
2 |
200 kg/máy |
Châu Âu |
6 |
Máy căng kim |
1 |
1000 kg/máy |
Đài Loan |
7 |
Giàn lu sấy |
3 |
1000 kg/dàn |
Việt Nam |
8 |
Máy sấy rung |
1 |
300 kg/máy |
Đài Loan |
9 |
Máy vắt |
2 |
300 kg/máy |
Đài Loan |
10 |
Máy xả xoắn |
1 |
1000 kg |
Việt Nam |
11 |
Máy giặt |
1 |
30kg |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty TNHH tơ tằm)
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất bê tông thương phẩm
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn