Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh vôi

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh vôi. Sản phẩm của cơ sở: Sản xuất vôi công nghiệp từ đá vôi và đá dolomite theo công nghệ lò đứng.

Ngày đăng: 13-12-2024

67 lượt xem

MỞ ĐẦU_________________________ 1

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ_________ 3

1.   Tên chủ cơ sở: Công ty TN...._________________ 3

2.   Tên Cơ sở: Cơ sở sản xuất, chế biên, kinh doanh vôi____________ 3

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:____________________ 4

3.1.  Công suất của cơ sở:____________________________________ 4

3.2.  Công nghệ sản xuất của cơ sở________________________ 5

3.3.  Sản phẩm của cơ sở: Sản xuất vôi công nghiệp từ đá vôi và đá dolomite theo công nghệ lò đứng.____ 9

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:______ 9

5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư_______________________ 12

5.1.  Các hạng mục công trình xây dựng___________________________ 12

5.2.  Danh mục máy móc, thiết bị của dự án________________________ 17

5.3.  Nhu cầu lao động:________________________________________ 18

Chương II:SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG__ 19

1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:_____ 19

2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường__________ 20

Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ__ 25

1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải_______ 25

1.1.   Biện pháp thu gom, thoát nước mưa_____________________________ 25

1.2.   Biện pháp thu gom, thoát nước thải___________________________ 26

1.3.   Công trình xử lý nước thải:_________________________________ 27

2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:___________________________ 38

2.1.   Đối với bụi và khí thải do các phương tiện giao thông_____________ 38

2.2.   Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí trong khu vực sản xuất____ 39

3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn_____________________ 48

4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý CTNH_________________________ 50

5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung___________________ 55

6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với khí thải_______ 55

7.   Công trình biện pháp bảo vệ môi trường khác_______________________ 59

Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG______ 63

1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải________________________ 63

2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải_________________________ 64

3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung__________________ 65

3.  Yêu cầu quản lý CTR và CTNH:_________________________________ 66

Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ_______ 67

Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 70

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải________ 70

1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:_______________________ 70

1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải____ 70

2.  Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật._______ 71

Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ________ 73

Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ_______________ 75

MỞ ĐẦU

Công ty TNHH .... được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 23/05/2003; thay đổi lần thứ 14 ngày 12/03/2021.

Công ty TNHH .... được UBND tỉnh chấp thuận Dự án đầu tư Cơ sở sản xuất, chế biên, kinh doanh vôi tại xã Thái Thịnh (nay là phường Thái Thịnh), thị xã Kinh Môn theo quyết định chủ trương đầu tư số 201/QĐ-UBND ngày 13/01/2017. Dự án đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt báo cáo ĐTM tại quyết định số số 2744/QĐ-UBND ngày 08/09/2017. Ngay sau khi được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Công ty TNHH .... đã tập trung đầu tư và hoàn thiện xong dây chuyền công nghệ sản xuất vôi kiểu lò đứng. Dự án đã đi vào hoạt động và vận hành chính thức từ tháng 07/2020. Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương đã có công văn số 2117/STN&MT- CCBVMT ngày 15/10/2020 yêu cầu Công ty hoàn thiện thủ tục vận hành thử nghiệm, kiểm tra xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định.

Công ty đã nộp hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường vào ngày 16/11/2022 tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hải Dương nhưng Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương đã có văn bản số 2275/STNMT-CCBVMT ngày 23/11/2022 trả lại hồ sơ để Công ty TNHH .....hoàn thiện một số nội dung và giao Thanh tra Sở xem xét tham mưu xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty về hành vi chưa có giấy phép môi trường thành phần.

Thanh Tra Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương có công văn số 243/BC-TTr ngày 30/12/2022 về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với Công ty TNHH .... Căn cứ khoản 1 điều 6 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 hành vi không có giấy xác nhận hoàn thành các công trình BVMT (giấy phép môi trường thành phần) nêu trên đã hết hiệu lực xử lý vi phạm hành chính (02 năm kể từ thời điểm phát hiện vi phạm) do hành vi này đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương phát hiện từ tháng 10/2020.

Công ty đã nộp báo cáo đề nghị cấp GPMT của Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh vôi kèm theo văn bản số 50/CV-CT ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Công ty TNHH ... (mã hồ sơ .....). Sở Tài nguyên và Môi trường đã có quyết định thành lập Đoàn kiểm tra cấp GPMT cho cơ sở.

Căn cứ kết quả thẩm định của Đoàn kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có công văn số 911/STNMT-CCBVMT ngày 24/4/2023 V/v trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh vôi và yêu cầu Công ty TNHH ... rà soát lại hoạt động sản xuất, khắc phục những vị trí phát sinh bụi ra môi trường để có biện pháp thu gom, giảm thiểu đảm bảo không để phát tán ra môi trường; xây dựng lại kho chứa chất thải thông thường, chất thải nguy hại hoặc bố trí khu vực chứa theo quy định; có biện pháp xử lý nước thải đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả thải; lập lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường cho Cơ sở theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường sau khi đã khắc phục các nội dung chưa đạt yêu cầu.

Hiện tại Công ty đã xây dựng hệ thống XLNT công suất 5 m3/ngày đêm; cải tạo lại các đường ống thu gom bụi, cải tạo lại kho CTNH. Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14, Công ty TNHH ... tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh vôi (thuộc mục số I.2, phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường) theo mẫu phụ lục X trình UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt.

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH ....

Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Long Xuyên, phường Long Xuyên, tỉnh Hải Dương.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ...... – Tổng Giám đốc

Điện thoại: .......

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 23/05/2003; thay đổi lần thứ 14 ngày 12/03/2021.

Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư Cơ sở sản xuất, chế biên, kinh doanh vôi của Công ty TNHH ...số 201/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh Hải Dương.

2. Tên Cơ sở: Cơ sở sản xuất, chế biên, kinh doanh vôi

- Địa điểm: Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh vôi được xây dựng tại khu chân núi I, phường Thái Thịnh, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. Vị trí cụ thể của dự án tại thửa đất số 128, tờ bản đồ số 05 với tổng diện tích là 3.036 m2.

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:

+ Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư Cơ sở sản xuất, chế biên, kinh doanh vôi của Công ty TNHH ... số 201/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh Hải Dương.

+ Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 22/05/2017 của UBND huyện Kinh Môn về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/500.

+ Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng: UBND thị xã Kinh Môn

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

+ Quyết định số 2744/QĐ-UBND ngày 08/09/2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án Cơ sở sản xuất, chế biên, kinh doanh vôi của Công ty TNHH...

- Quy mô của dự án đầu tư

+ Phân loại theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công: Tổng vốn đầu tư dự án: 45.270.000.000 VNĐ; trong đó: Vốn chủ sở hữu thực hiện dự án: 24.270.000.000 VNĐ. Vốn vay thực hiện dự án: 21.000.000.000 VNĐ

Theo khoản 3, điều 9 của Luật đầu tư công thì với tổng vốn đầu tư là 45.270.000.000 VNĐ (nhỏ hơn 60 tỷ đồng) thì dự án thuộc nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

+ Phân loại theo tiêu chí môi trường:

Dự án thuộc nhóm III theo mục số II.2, phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (theo mục c, khoản 3, điều 41 Luật bảo vệ môi trường năm 2020), Dự án đầu tư Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh vôi đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt báo cáo ĐTM thì thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:

3.1 Công suất của cơ sở:

TT

Hạng mục

Công suất

thiết kế

Công suất

năm 2023

 

 

1

Sản xuất vôi công nghiệp từ đá vôi và đá dolomite theo công nghệ lò đứng (gồm các sản phẩm vôi dạng cục, vôi dạng bột, vôi ngậm nước)

 

60.000

tấn/năm

 

30.792

Tấn/ năm

 

2

Chế biến, kinh doanh vôi củ, dolomite qua nung và các sản phẩm khác từ vôi thông qua hợp đồng hợp tác gia công chế biến với các

đơn vị sản xuất

 

30.000

tấn/năm

 

0

3. 2 Công nghệ sản xuất của cơ sở

a. Quy trình sản xuất vôi với công nghệ lò đứng:

Quy trình sản xuất vôi lò đứng như sau:

Hình 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất vôi lò đứng

Công nghệ sản xuất của Công ty có thay đổi so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt .

Công nghệ sản xuất hiện tại của nhà máy không có công đoạn nghiền than và nghiền vôi. Không có sản xuất vôi hydrat và vôi bột

Thuyết minh quy trình:

+ Lưu trữ nguyên nhiên liệu:

Đá vôi canxi (hoặc đá Dolomit) sau khi được nhập từ các nhà cung cấp được tập kết tại kho bãi chứa nguyên liệu đá vôi. Sau đó, nguyên liệu đá được vận chuyển bằng máy xúc tới phễu chứa. thông qua hệ thống sàng phân loại trong phễu để loại tạp chất và kích cỡ không phù hợp.

Than sau khi được nhập từ các nhà cung cấp được tập kết trong kho chứa. Sau đó, được máy xúc vận chuyện đổ vào phễu chứa.

+ Quá trình nung đốt:

Nguyên nhiên liệu sẽ qua băng tải cân theo đúng tỉ lệ, sau đó được vận chuyển bằng gầu tải đưa vào lò bằng hệ thống ghi xoay dải liệu.

Quá trình nung đốt vôi (hoặc dolomit) trong lò đứng được phân làm 3 khoang tương ứng với 3 giai đoạn: tiền nung tại khoang đỉnh lò, nung đốt khoang giữa lò, làm mát khoang đáy lò.

Giai đoạn tiền nung : Hỗn hợp đá vôi (hoặc dolomit) và than được đưa vào khoang đỉnh lò qua hệ thống trộn phối liệu cân định lượng. Tại khoang đinh lò, nhiệt độ đạt trên 800 oC, tại quá trình tiền nung đá vôi, dolomit được chuyển hóa 30% đồng thời nguyên liệu đá vôi và nhiên liệu than được gia nhiệt để chuẩn bị cho quá trình nung đốt.

Giai đoạn nung đốt : Quá trình nung đốt tại khoang giữa là quá trình chính giúp chuyển hóa đá vôi (hoặc dolomit) thành sản phẩm, nhiệt độ tại khoang nung đốt đạt trên 900oC – 1350oC. Phản ứng nung đốt xảy ra khi nguyên nhiên liệu được cháy tại nhiệt độ cao, dòng khí được cấp cưỡng bức từ đáy lò tạo bởi hệ thống quạt. Các phản ứng xảy ra tại quá trình nung đốt bao gồm: CaCO3 →CaO + CO2 MgCO3 → MgO + CO2 C + O2 → COCnHm + (n+m)/2O2 → nCO2 + (m/2) H2O S + O2 → SO2 (Lưu huỳnh có trong than) CO2 + C → 2 CO N2 + 2O2 → 2NO………..

+ Quá trình làm nguội:

Quá trình làm mát : Sau khi đi qua khoang nung đốt nguyên liệu đá vôi, (dolomit) được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành sản phẩm, vôi (dolomit) được đưa xuống phía đáy lò để tiếp tục quá trình chuyển hóa đồng thời sản phẩm vôi được làm mát bởi dòng khí cưỡng bức đi lên từ phía đáy lò. Sau quá trình làm mát nhiệt độ của vôi giảm dần và xuống dưới 80oC khi vôi ra khỏi lò.

Vôi canxi (hoặc vôi dolomit) sau làm nguội được đưa ra băng tải gầu đưa lên si lô chứa, sau đó sản phẩm qua sàng phân loại để phân thành các kích cỡ vôi theo yêu cầu của khách hàng.

+ Quá trình phân tách sản phẩm

Vôi sau làm nguội qua băng tải, sàng phân loại phân tách thành 03 loại:

+ Vôi bột bụi <3mm đưa tới silo chứa vôi bột, đóng bao xuất bán.

+ Vôi có kích cỡ 3-12mm và loại 12-70mm trực tiếp qua băng tải đóng vào bao 1 tấn hoặc đóng cont rời, xuất bán.

+ Hệ thống lọc bụi, thoát khí:

Hệ thống xử lý khí thải hệ thống lò đứng là hệ thống xử lý bụi đồng bộ đi theo lò nung. Khí thải sau khi xử lý đảm bảo đạt QCVN 19:2009/BTNMT (B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

+ Lưu trữ vôi:

Vôi (dolomit) sản xuất xong nếu chưa xuất bán ngay sẽ được đóng bao hoặc chứa trong silo.

  • Đóng Vôi (vôi Dolomit) trong bao Jumbo hoặc bao có lớp PE chống ẩm, đầu bao phải được buộc kín.
  • Kho lưu trữ phải thoáng mát, khô và thông gió tốt.
  • Kê Pallet
  • Không xếp chồng quá 3 bao tránh đổ, gây rách bao dẫn đến vỡ nát cũng như hút ẩm gây hỏng vôi.

Vận hành lò vôi

Sản xuất được tự động hóa cao, không cần nhiều nhân công vận hành

+ Hệ thống điều khiển tự động hóa:

Phần cứng hệ thống điền khiển: Áp dụng hệ thống điều khiển vi tính 2 cấp:

Sử dụng hệ thống điều khiển S7-000 PLC Siemen và phần mềm điều khiển WINCE của Đức

+ Hệ thống PLC: gồm 3 chức năng phối liệu, đốt và ra vôi thành phẩm.

Trên hệ thống máy tính cấp 1 có thể hiện chỉ tức thời về tốc độ vận hành quạt gió, áp suất gió.

Hiển thị áp lực không khí của máy nén khí. Cài đặt hệ thống cảnh báo áp lực. Cài đặt hệ thống cảnh báo nhiệt độ ở đỉnh lò.

Xử lý toàn bộ dữ liệu về cảnh báo nhiệt độ, áp lực lưu lượng và các tham số kỹ thuật khác

Mỗi thiết bị chuyên dùng đều có chức năng hiển thị trạng thái, bao gồm tình trạng vận hành, sự cố có thể dùng máy tính để điều chỉnh, thay đổi dễ dàng (theo yêu cầu của quy trình công nghệ kỹ thuật)

Có monitor giám sát từ xa toàn bộ hệ thống trộn phối liệu, đỉnh lò, vận chuyển.

Tất cả các khu vực quan trọng trên dây chuyền đều có công tắc an toàn để đóng tức thời khi trên dây chuyền có sự cố, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho thiết bị và người.

+ Bộ phận trộn:

Hệ thống cân điện tử sử dụng các đầu cảm biến chuyên dụng của Siemens được nối với hệ thống máy tính điện tử nhằm hoàn thành các chức năng sau:

Xác định túi thời trọng lượng chính xác cẩu đá vôi và than trước khi vào lò. Hiển thị giá trị cân, số cân sai số, tổng trọng lượng. Tự động tính toán giá trị cần thiết cho mỗi loại cần thiết cho mỗi loại cân và in ra làm báo cáo.

Có thể tiến hành cài đặt tốc độ cho cấp liệu cho máy cấp liệu rung, tốc độ cho băng tải cấp liệu. Phạm vi điều chỉnh có thể bao gồm 1300 Tấn/ngày, 0- 50Tấn/giờ, 0-1 m/s, 1-12 m/s.

Trong quá trình cần có thể tự động điều chỉnh tốc độ của máy cấp biến tần. Sai số có thể sau một thời gian dài sản xuất với đá vôi là < 5kg, với than là < 3 kg (Trừ các sự cố do vận hành máy gây nên). Có khả năng giám sát điều chỉnh liên thông đối với hệ thống bằng tải và máy rung.

Cấp liệu, điêu chỉnh vận tốc của băng tải, phối liệu. Bảo đảm các đầu trộn phối liệu hoạt động liên hoàn

Đảm bảo điều kiện giám sát thông suốt nếu bất kỳ một vị trí nào có xảy ra sự cố, toàn bộ hệ thống sẽ dừng lại, nhiên liệu và nguyên liệu không bị rơi vãi ra ngoài.

Thời gian cân nhỏ hơn 60 giây, trộn phối liệu không lớn hơn 50s.

+ Bộ phận lò:

Máy chuyển nguyên liệu sử dụng thiết bị điều khiển biến tần, có thể thay đổi vận tốc vận hành. Trên máy tính có thể điều chỉnh chu kỳ nạp liệu vào lò.

Hiển thị thời gian vào lò và vị trí của xe liệu trên sơ đồ công nghệ.

Máy điều khiển thông minh có thể điều chỉnh cả tốc độ nạp nguyên liệu vào và sản phẩm ra lò, có thể tăng hay giảm tốc độ tuỳ ý thông qua hệ thống PLC.

Máy tính có thể điều chỉnh tốc độ vận hành của các máy phối liệu bao gồm việc cài đặt các vị trí giới hạn cấp liệu, trạng thái vận hành. Tất cả đều được hiển thị trên sơ đồ công nghệ khi vận hành.

Trên máy tính có thể cài đặt hệ thống giám sát vị trí khoảng cách của nguyên liệu. Hiển thị trạng thái di chuyển, độ cao, có hệ thống cảnh báo.

Đường dẫn nguyên liệu: Áp dụng hệ thống gầu tải được điều khiển bởi hệ thống điều khiển thông minh có thể tắt mở, vận hành, tăng giảm tốc độ tuỳ ý.

Có thể theo tình hình thực tế để điều chỉnh lại tốc độ của chu kỳ nạp liệu.

3.3 Sản phẩm của cơ sở: Sản xuất vôi công nghiệp từ đá vôi và đá dolomite theo công nghệ lò đứng.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:

Nguyên vật liệu, hóa chất cần thiết cho hoạt động 100% công suất thiết kế được thống kê chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 1. Nhu cầu nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất

STT

Nguyên vật liệu

Định mức tiêu hao 1 tấn vôi sau nung

Khi đạt 100 % công suất

Hiện tại

I

Hoạt động sản xuất vôi

 

 

 

Hiện tại Công ty đang dừng hoạt động

1

Đá vôi;

đá dolomite

1,6 tấn

96.000 tấn

2

Than

0,125 tấn

7.500 tấn

3

Vật liệu chịu lửa

0,01 kg

0,6 tấn

4

Dầu mỡ bôi trơn

0,03 kg

1,8 tấn

5

Dầu DO

1,2 kg

72 tấn

6

Vỏ bao

1 cái

75 tấn

+ Đối với hoạt động sản xuất vôi:

Vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy được mua từ các mỏ cung cấp đá chủ yếu từ mỏ Hà Nam, Ninh Bình, Thủy Nguyên – Hải Phòng

Các chỉ tiêu thành phần của đá vôi, đá dolomite phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2: Chỉ tiêu thành phần nguyên liệu đá Canxi

STT

Chỉ tiêu

Thành phần

1

SiO2

<2%

2

Al2O3

<1%

3

TiO2

0,15±0,02%

4

Fe2O3

<1%

5

CaO

54-55,5%

6

MgO

0,4-1%

7

SO2

0,75±0,03%

8

MKN

38%

9

Kích cỡ

40-60-90mm

Bảng 3: Chỉ tiêu thành phần nguyên liệu đá Dolomite

STT

Chỉ tiêu

Thành phần

1

SiO2

<1%

2

Al2O3

<1%

3

TiO2

0,15±0,02%

4

Fe2O3

<1%

5

CaO

>28%

6

MgO

>18%

7

SO2

0,75±0,03%

8

MKN

38%

9

Kích cỡ

40-60-90mm

Nguyên liệu than sử dụng trong quá trình nung đốt vôi là than cục zôn 5.

Yêu cầu về nhiên liệu than các chỉ tiêu than được trình bày trong bảng sau:

Bảng 4: Chỉ tiêu nhiên liệu than ron 5

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Than cục

(Zon 5 HG)

1

Cỡ hạt

Cm

1 ~ 3

2

Độ tro khô

 

 

 

- Trung bình

%

24

 

- Giới hạn

%

22,01 - 26

3

Độ ẩm toàn phần

 

 

 

- Trung bình

%

8

 

- Không lớn hơn

%

12

4

Chất bốc khô

 

 

 

- Trung bình

%

6,5

5

Lưu huỳnh chưng khô

 

 

 

- Trung bình

%

0,6

 

- Không lớn hơn

%

0,8

6

Trị số tỏa nhiệt toàn phần

khô

Cal/g

≥7.050

Bảng 4. Nhu cầu nước, điện

 

TT

Nhu cầu cấp nước

 

Hiện tại

Khi hoạt động 100%

công suất

Nguồn cấp nước

Mục đích sử dụng

 

1

Nước phục vụ sinh hoạt

 

0,84 m3/ngày

 

4,55 m3/ngày

Nhà máy

nước sạch địa phương

Phục vụ sinh hoạt CBCNV

 

2

Nước tưới cây rửa

đường

 

0,2 m3/ngày

 

1 m3/ngày

Nhà máy nước sạch

địa phương

Tưới cây, rửa đường

 

3

 

Điện

 

200.000KWh

 

1.200.000kWh

Chi nhánh

điện huyện Kinh Môn

Cung cấp cho

sản xuất, kinh doanh

Bảng 5. Bảng cân bằng nước của Nhà máy

 

 

 

TT

 

 

 

Mục đích sử dụng

 

Nước cấp ban đầu (m3/ngày)

 

Nước tuần hoàn m3/ngày

 

Nước bổ sung (m3/ngày)

Nước thất thoát do bay hơi

m3/ngày

 

Nước thải (m3/ngày)

1

Sinh hoạt

(12 lao động)

0,84

0

0

0

0,84

2

Nước tưới cây, rửa sân

đường

1

-

-

0

0

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

5.1 Vị trí địa lý của dự án

Dự án đầu tư Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh vôi được xây dựng tại khu chân núi I, phường Thái Thịnh, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. Vị trí cụ thể của dự án tại thửa đất số 128, tờ bản đồ số 05 với tổng diện tích là 3.036 m2. Các mặt tiếp giáp của khu đất dự án như sau:

  • Phía Nam: giáp kênh và hộ chăn nuôi lợn
  • Phía Bắc: giáp Núi 1
  • Phía Đông: đường giao thông
  • Phía Tây: bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt

Bảng 5: Các điểm khép góc của dự án

Điểm mốc

Tọa độ

X(m)

Y(m)

1

2320273.40

612305.47

2

2320266.92

612330.47

3

2320255.18

612399.88

4

2320234.99

612397.22

5

2320229.78

612301.45

6

2320259.27

612301.47

Các hạng mục công trình xây dựng

Tổng diện tích đất sử dụng là 3.036 m2.

+ Diện tích đất xây dựng công trình: 1565 m2

+ Diện tích đất sân đường nội bộ: 773,6 m2

+ Diện tích cây xanh: 697,4 m2

Chi tiết các hạng mục được trình bày trong bảng sau:

Bảng 6: Diện tích các khu chức năng nhà máy vôi công nghiệp

STT

Công trình

Đơn vị

Diện tích

I

Công trình chính

1

Phễu vào nguyên liệu

m2

105

2

Khu vực lò nung và hệ thống lọc bụi

m2

313

3

Silo vôi

m2

57

4

Kho thành phẩm

m2

270

II

Công trình phụ trợ

5

Nhà phân phối điện

m2

30

6

Cont văn phòng

m2

20

7

Nhà vệ sinh

m2

5

8

Trạm biến áp

m2

3

9

Kho chứa than

m2

300

10

Bãi chứa đá

m2

442

11

Đất sân đường nội bộ

m2

773,6

III

Công trình bảo vệ môi trường

 

 

12

Cây xanh

m2

697,4

13

Khu xử lý nước thải

m2

20

Tổng

m2

3036

a. Các hạng mục công trình chính

+ Nhà kho than

Thiết kế tường xây lửng và hệ cột thép chịu lực kết hợp với kèo tổ hợp bằng thép hình.

Móng cọc bê tông cốt thép 25x25, ép sâu 12m tính từ đáy móng chịu lực dưới cột kết hợp với dầm móng đỡ tường bao.

Bê tông móng, cột và giằng mác 200#

Mái lợp tôn liên doanh dày 0,4mm, xà gồ thép hình.

Các nhà xưởng kho của dự án đáp ứng đủ nhu cầu lưu trữ của nhà máy.

+ Dây truyền sản xuất vôi: được đặt ngoài trời và các thiết bị trong một dây chuyền sản xuất được bố trí theo một chuỗi theo công nghệ sản xuất

Chiều cao lò: 30-38m ( Chiều cao từ chân đến đỉnh lò và đến đỉnh mái che thiết bị)

Đường kính thân lò: 3,7-5,5m (Đường kính trong và ngoài) Kết cấu vỏ lò nung: vỏ thép+ gạch chịu lửa

Các thiết bị đi kèm lò nung: thiết bị cân định lượng, thiết bị xử lý bụi và khí thải, gầu tải đưa liệu vào, ghi xoay dải liệu và thiết bị ra vôi đáy lò,

+ Nhà vận hành + phân phối điện: Kết cấu khung, dầm mái đổ bê tông, có mái chống nóng. Tường gạch, xây, trát vữa xi măng cát vàng; nền bằng bê tông gạch vỡ, lát gạch Ceramic. Cửa sổ, cửa đi dùng cửa Euro Window.

b. Các hạng mục công trình phụ trợ

+ Sân đường nội bộ: kết cấu: cát đầm nện chặt K=0.95; đá cộn dày 20cm; bê tông nền M200# dày 20cm.

+ Tường rào

Tường rào gạch xây gạch chỉ đặc M75#, vữa xây 50#.

Trát tường vữa mác 50# dày l,5cm, hoàn thiện quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu.

+ Cổng:

- Cổng được tổ hợp từ sắt hộp vuông, sắt vuông, hoàn thiện được sơn một nước chống gỉ, 2 nước gạo màu..

+ Hệ thống cấp nước:

Để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt Công ty đã mua nước sạch của Công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Hải Dương để cấp nước cho sinh hoạt và tưới cây rửa đường.

Nước qua hệ thống máy bơm bơm vào téc chứa rồi phân phối đến các công trình:

+ Ống cấp nước lên mái dùng ống TTK D25.

+ Ống cấp nước xuống các khu vệ sinh dùng ống TTK D32, D25, D20.

+ Hệ thống cấp điện

Công ty lắp 1 trạm biến áp riêng để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt. Đường dây từ trạm biến áp đến các khu vực trong khu quy hoạch dùng cáp ngầm cho chiếu sáng và làm việc. Cáp ngầm được luồn qua ống nhựa PVC CLAT2 chôn sâu 0,5m. Nguồn điện sử dụng là điện lưới quốc gia theo hợp đồng điện với chi nhánh điện Kinh Môn. Công ty còn dự trữ một máy phát 600kw để phòng khi mất điện. Dây dẫn điện dùng dây vỏ bọc ACV 35, hệ thống điện chiếu sáng ngoài trời dùng đèn cao áp. Hệ thống điện trong nhà đi ống nhựa PVC, có Aptomat để bảo vệ thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng trong nhà dùng đèn huỳnh quang kết họp với đèn sợt đốt.

Toàn bộ hệ thống dây dẫn trong nhà đều đi ngầm tường, ngầm trần và đặt trong ống nhựa PVC. Từng tầng và từng thiết bị, tuỳ theo công suất, vị trí lắp đặt, được phân pha trực tiếp theo các đường trục (phân pha nhánh) với mục đích cân bằng tải hiệu quả nhất, nâng cao được hệ số công suất, tránh hiện tượng kém ổn định của điện áp sử dụng và đảm bảo tính an toàn cho hệ thống.

Các ổ cắm sử dụng là loại âm tường một pha ba cực 250V/10A và 250V/5A có cực nối đất kết nối chung với hệ thống tiếp đất của toàn công trình.

Chiếu sáng: hệ thống điện chiếu sáng được tính toán phù hợp với từng phòng, từng không gian theo yêu cầu sử dụng cụ thể; sử dụng ánh sáng đèn huỳnh quang kết hợp với ánh sáng đèn nung sáng để tạo ra môi trường ánh sáng phù hợp với mục đích sử dụng. Công suất chiếu sáng được tính theo TCVN, chủng loại và công suất của các loại đèn được tính chọn đảm bảo đúng theo độ rọi quy định.

c. Các hạng mục công trình BVMT đã hoàn thành

+ Hệ thống thoát nước:

Hệ thống thoát nước mặt: Công ty xây mương BTCT để thu gom toàn bộ nước mưa về mương thoát nước của khu vực. Kích thước mương B300- 400 tổng chiều dài mương là 336mNước thải sinh hoạt được xử lý bằng hệ thống XLNT công suất 5 m3/ngày đêm. Sau đó thoát ra mương thoát nước chung của khu vực.

+ Hệ thống chống sét

Cọc thép bọc đồng tiếp đất, băng đồng liên kết và phụ kiện đầu nối được bố trí theo hệ thống nối đất gồm nhiều điện cực có tác dụng tản năng lượng sét xuống đất an toàn và nhanh chóng. Cọc nối đất bằng thép bọc đồng Φ16 chôn cách nhau 5,0 m và liên kết với nhau bằng băng đồng trần 25x3mm. Đầu trên của cọc được đóng sâu dưới mặt đất 1,0m và băng đồng trần được đặt trong các rãnh 0,5m sâu 0,8m. Việc liên kết giữa cọc đồng, băng đồng và cáp đồng thoát sét bằng bộ kẹp đặc chủng nối đất tuân theo tiêu chuẩn chống sét hiện hành của Bộ Xây Dựng. Điện trở nối đất chống sét <10Ω

+ Hệ thống PCCC

Công ty sẽ thiết kế và xây dựng một hệ thống phòng cháy chữa cháy hoàn chỉnh, bao gồm hệ thống phòng cháy chữa cháy trong nhà, ngoài nhà và hệ thống báo cháy. Hệ thống phòng cháy chữa cháy thiết kế theo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành.

+ Cây xanh: Được bố trí phân tán bao quanh nhà máy nhằm cải thiện về môi trường vi khí hậu và giảm bớt sự khô cứng của của nhà máy.

+ Hệ thống xử lý chất thải: đã hoàn thiện hết theo báo cáo ĐTM

TT

Hệ thống xử lý

chất thải

Quy mô theo ĐTM

Hiện tại

1

Xử lý nước thải

sinh hoạt

Sử dụng bể tự hoại 3

ngăn

Hệ thống XLNT công suất 5

m3/ngày đêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống xử lý bụi, khí thải

+ Bụi, khí thài lò 1+ Bụi, khí thải lò 2Quạt hút

CycloneLọc bụi túi 500 m3/phút= 30.000 m3/h môi trường

+ Bụi từ khu vực đổ liệu

lọc bụi túi 150 m3/phút= 9000 m3/hmôi trường

+ Bụi từ khu vực ra vôi, đóng bao lọc bụi túi 150m3/phút= 9000

m3/hmôi trường

+ Bụi, khí thài lò 1, bụi ra vôi đáy lò 1Quạt hút CycloneLọc bụi túi

50.000 m3/hmôi trường

+ Bụi, khí thài lò 2+ bụi từ khu vực ra vôi đáy lò 2+ bụi từ khu vực vào liệu than, đá Quạt hút

Cyclone Lọc bụi túi 50.000 m3/hmôi trường

+ Bụi tại cửa ra vôi đáy lò 01Quạt hút Lọc bụi túi 5.000 m3/hmôi trường

Khu vực sàng vôi, đóng gói: Bụi được trang bị quạt hút lọc bụi túi 150m3/phút= 9000 m3/hmôi trường

++ Từ năm 2020-2021: Do công suất sản xuất thấp nên Bụi lọc bụi túi của lò 1

++ Từ năm 2022: Nhận thấy việc xử lý bụi tại sàng giảm hiệu quả do đường ống hút xa nên công ty lắp bổ sung 1 lọc bụi cho riêng khu vực sàng vôi.

Bụi Quạt hút Lọc bụi túi 10.000

m3/hmôi trường

Khu vực hydrat hóa: Bụi

 Quạt hút Lọc bụi túi

Nhà máy không lắp đặt dây chuyền hydrat hóa

4

Kho chứa CTR và CTNH

01 Kho chứa chất thải nguy hại diện tích 10 m2

Đã cải tạo theo đúng quy định

5.2 Danh mục máy móc, thiết bị của dự án

Công ty đã lắp đặt hết máy móc thiết bị theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.

 

STT

 

Tên thiết bị

 

Đơn vị

Số lượng

Xuất

xứ

I

Dây truyền thiết bị sản xuất vôi

 

 

 

 

1

Lọc bụi túi:

Lưu lượng: 50.000m3/h của lò 01+02

 

Cái

 

2

 

Việt Nam

2

Phễu cân định lượng

Cái

2

Hàn Quốc

3

Tời kéo điện 380v, công suất 22kw

Cái

2

Hàn Quốc

4

Quạt hút, công suất 75kw

Cái

2

Việt Nam

5

Côn dải liệu, công suất 4kw

Cái

1

Hàn Quốc

6

Quạt thổi 132kw

Cái

2

Hàn Quốc

7

Cyclone

Cái

2

Việt Nam

8

Máy nén khí 2m3/h

Cái

1

Hàn Quốc

9

Phễu cân đá 4 m3

Cái

1

Hàn Quốc

10

Phễu cân than 1 m3

Cái

1

Hàn Quốc

11

Băng chuyền dạng gầu vận chuyển nguyên liệu

Cái

2

Hàn Quốc

12

Hệ thống điều khiển PLC

HT

1

Hàn Quốc

13

Băng tải: B600x4

Bộ

4

Việt Nam

14

Băng gầu: B600x12

Bộ

3

Việt Nam

15

Băng tải: B600x10

Bộ

1

Việt Nam

16

Phễu than+ đá: 3,5 m3

Cái

1

Hàn Quốc

17

Van điều tiết

Cái

2

Hàn Quốc

18

Băng tải B600x13

Bộ

1

Việt Nam

19

Lò đứng: 100 tấn/ngày

Cái

2

Hàn Quốc

20

Thiết bị giảm chấn

Cái

2

Hàn Quốc

 

21

Lọc bụi túi 10.000m3/h khu vực

sàng vôi

 

Cái

 

1

 

Việt Nam

22

Quạt hút 18.5kw

cái

01

Việt Nam

23

Lọc bụi túi vải 5.000m3/h khu vực ra vôi đáy lò 1

cái

01

Việt Nam

24

Quạt hút 5kw

cái

01

Việt Nam

25

Silo sản phẩm: 150T

Cái

2

Hàn Quốc

26

Silo sản phẩm 100 T

Cái

1

Hàn Quốc

27

Sàng rung phân loại

Cái

1

Hàn Quốc

28

Cấp liệu rung

ht

2

Hàn Quốc

29

Máy nghiền búa

cái

01

Việt Nam

30

Máy phát điện 600kw

Cái

1

Trung Quốc

II

Thiết bị văn phòng

 

 

 

1

Máy vi tính

Bộ

3

Việt Nam

2

Máy in

Cái

1

Việt Nam

3

Điều hòa

Cái

3

Việt Nam

4

Tủ hồ sơ

Cái

1

Việt Nam

5

Bàn ghế làm việc

Bộ

5

Việt Nam

5.3 Nhu cầu lao động:

+ Hiện tại: 12 người

+ Khi hoạt động 100% công suất: 65 người

>>> XEM THÊM: Báo cáo ĐTM nhà máy sản xuất cấu kiện thép và cho thuê nhà xưởng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha