Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy chế biến cát, bột thạch anh

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án xây dựng nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến thủy tinh cao cấp tại thị trường trong nước và nước ngoài.

Ngày đăng: 12-12-2024

24 lượt xem

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN

Tên Chủ dự án: Công ty TNHH ........

Địa chỉ văn phòng: Bắc Triều Vịnh, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đại diện: ......; Chức vụ: Chủ tịch Công ty.

Điều hành Công ty tại Thừa Thiên Huế: ..........; Chức danh: Phó Tổng Giám đốc thường trực.

Điện thoại:.........;        Email:.............

Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn với mã số doanh nghiệp: ......, đăng ký lần đầu ngày 25/9/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 18/9/2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp.

- Mã số thuế: ..............

- Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh lần thứ 8 Dự án Xây dựng nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao.

1.2.TÊN DỰ ÁN

1.2.1.Tên Dự án

XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÁT, BỘT THẠCH ANH

1.2.2.Địa điểm thực hiện Dự án

Dự án được thực hiện tại thôn Bắc Triều Vịnh, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích là 66.431,7 m2. Ranh giới khu đất được xác định như sau:

  • Phía Đông: giáp Bàu Niên.
  • Phía Tây: giáp tỉnh lộ 11C.
  • Phía Nam: giáp vùng đất nông nghiệp thôn Bắc Triều Vịnh, xã Phong Hiền.
  • Phía Bắc: giáp mỏ cát trắng của Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư Việt Phương.

Khu đất được giới hạn bởi các điểm có tọa độ (theo hệ tọa độ VN -2.000, kinh tuyến trục 1070, múi chiếu 30) như sau:

Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới khu đất của Dự án

 

Tên mốc

Hệ tọa độ VN-2.000

(KTT 1070, múi chiếu 30)

X (m)

Y (m)

1

1.834.129,7

546.657,6

2

1.834.129,7

546.888,8

3

1.834.132,0

546.983,1

 

Tên mốc

Hệ tọa độ VN-2.000

(KTT 1070, múi chiếu 30)

X (m)

Y (m)

3.1

1.834.139,5

547.029,8

4

1.834.142,5

547.067,0

5

1.834.159,3

547.068,5

6

1.834.159,3

547.044,5

7

1.834.148,5

546.996,6

7.1

1.834.165,7

547.004,2

8

1.834.205,7

547.043,7

11

1.834.248,0

547.200,0

12

1.834.350,6

547.160,3

13

1.834.279,6

546.981,0

13.1

1.834.288,9

547.004,2

14

1.834.297,0

546.781,6

15

1.834.297,0

546.709,0

16

1.834.236,1

546.709,0

17

1.834.206,1

546.673,3

18

1.834.198,1

546.622,8

[Nguồn: Báo cáo ĐTM Dự án]

Vị trí thực hiện Dự án được thể hiện ở hình sau:

Hình 1.1. Vị trí khu đất thực hiện Dự án

Hình 1.2. Vị trí các công trình mở rộng

a.Khoảng cách từ Dự án đến khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường

*Các đối tượng tự nhiên

Phía Đông Dự án giáp Bàu Niên.

*Các đối tượng kinh tế - xã hội

Dân cư, các đối tượng khác:

Cách khoảng 500m về phía Tây có khu dân cư thôn Bắc Triều Vịnh, xã Phong Hiền.

Giao thông:

Cơ sở hạ tầng đường bộ có các tuyến đường tỉnh lộ 9, tỉnh lộ 11C, Quốc lộ 1A, thuận lợi cho việc di chuyển và vận chuyển hàng hóa của Nhà máy.

Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Trong khu vực Dự án không có các công trình tôn giáo, tín ngưỡng.

b.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện Dự án:

Dự án được thực hiện trong khu đất có diện tích là 66.431,7 m2 đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cho Công ty TNHH ....... thuê đất tại Hợp đồng thuê đất số 117/HĐTĐ, thời hạn sử dụng đất đến ngày 14/9/2068.

1.1.1.Quy mô của Dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Tổng vốn đầu tư của Dự án là 1.140.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn một trăm bốn mươi tỷ đồng).

Trong đó, giá trị đã đầu tư 568.413.600.000 đồng, giá trị đầu tư còn lại 571.586.600.000 đồng (bao gồm giá trị đầu tư mở rộng dây chuyền với công suất 440.000 tấn/năm là 300.000.000.000 đồng; giá trị đầu tư giai đoạn 2 là 271.586.600.000 đồng).

Cơ cấu góp vốn như sau:

+ Vốn góp để thực hiện Dự án: 306.070.000.000 đồng, tương đương 26,85% tổng vốn đầu tư dự án;

+ Vốn vay tín dụng ngân hàng và huy động khác: 833.930.000.000 đồng, tương đương 73,15% tổng vốn đầu tư dự án.

Dự án có tổng mức đầu tư là 1.140.000.000.000 đồng, thuộc tiêu chí phân loại Dự án nhóm B (từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng), thuộc lĩnh vực chế biến khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Đầu tư công năm 2019. Dự án thuộc nhóm II theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

1.2.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.2.1.Mục tiêu Dự án

Mục tiêu sản phẩm chính: Khai thác và chế biến cát thạch anh ít sắt chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến thủy tinh cao cấp tại thị trường trong nước và nước ngoài.

Mục tiêu sản phẩm phụ: Khai thác và chế biến cát thạch anh chất lượng cao cung cấp đầu vào cho các nghành công nghiệp chế biến frit, chế biến các sản phẩm gốm sứ, làm phụ gia xây dựng và phục vụ sản xuất, chế biến phụ gia xây dựng,... tại thị trường trong nước.

1.2.2.Quy mô sản xuất

Từ Quý IV/2023:

Sản phẩm chính: Công suất và sản lượng sản xuất sản phẩm chính nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao 440.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương 60tấn/h.

Sản phẩm phụ:

+ Công suất sản phẩm phụ cát siêu mịn (VFS) có cỡ hạt 0,04 – 0,1 mm: khoảng 27.750 tấn/năm;

+ Công suất sản phẩm phụ cát chứa hàm lượng khoáng vật sắt từ

+ khoáng chất nặng (MM&MH) có cỡ hạt 0,1-0,5mm: khoảng 18.500 tấn/năm.

Từ Quý II/2025 (sau khi hoàn thành đầu tư dây chuyền mở rộng):

Sản phẩm chính: Công suất và sản lượng sản xuất sản phẩm chính nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao 880.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương 120tấn/h.

Sản phẩm phụ:

+ Công suất sản phẩm phụ cát siêu mịn (VFS) có cỡ hạt 0,04 – 0,1 mm: khoảng 55.500tấn/năm;

+ Công suất sản phẩm phụ cát chứa hàm lượng khoáng vật sắt từ

+ khoáng chất nặng (MM&MH) có cỡ hạt 0,1-0,5mm: khoảng 37.000 tấn/năm.

Bảng 1.2. Bảng tổng hợp quy mô của Dự án sau khi điều chỉnh nâng sản lượng và đầu tư mở rộng

 

 

 

Stt

 

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

 

Giai đoạn nâng công suất lên 440.000 tấn/năm

Giai đoạn mở rộng Nhà máy với công suất 440.000 tấn/năm

Giai đoạn hoạt động với tổng công suất 880.000 tấn/năm

1

Công suất cấp liệu

tấn/giờ

70

70

140

2

Khối  lượng  cát  nguyên

liệu đầu vào

tấn/năm

518.000

518.000

1.036.000

3

Công    suất    đầu   ra    sản

phẩm chính

tấn/giờ

60

60

120

4

Công    suất   đầu   ra   phụ

phẩm VFS

tấn/giờ

3,75

3,75

7,5

5

Công    suất   đầu   ra   phụ

phẩm MM&HM

tấn/giờ

2,5

2,5

5,0

6

Tỷ lệ thu hồi sản phẩm

chính

%

85,7

85,7

85,7

7

Thời gian vận hành

giờ/năm

7.400

7.400

7.400

8

Sản lượng VFS

tấn/năm

27.750

27.750

55.500

9

Sản lượng MM&HM

tấn/năm

18.500

18.500

37.000

10

Sản lượng sản xuất sản

phẩm chính

tấn/năm

444.000

444.000

888.000

[Nguồn: Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án]

1.2.3.Công nghệ sản xuất

Công nghệ chế biến cát lựa chọn được thể hiện trong lưu trình công nghệ như sau:

Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ sản xuất

Thuyết minh công nghệ (công suất tính cho một dây chuyền):

a. Tuyển và tách hạt

Cát nguyên liệu được đưa vào phễu cấp liệu bằng xe xúc lật với năng suất 70 tấn/h, dẫn qua các băng chuyền đến sàng rung 2mm, sau khi qua sàng 2mm các thành phần cát, rễ cây, thực vật,… > 2mm được tách ra khỏi dây chuyền với khối lượng khoảng 02 tấn/h. Cát <2mm sẽ được bơm vào hệ thống sàng tách hạt 5 ngăn StackSizer 0,5mm sau đó qua 2 sàng 0,5mm thêm một lần nữa để tách hạt có kích thước <0,5mm.

Sau quá trình trên, thu được:

Cát tạp (có lẫn mùn) > 2mm với năng suất khoảng 02 tấn/h.

Cát < 0,5mm với năng suất khoảng 40 tấn/h.

Cát > 0,5mm với năng suất khoảng 28 tấn/h.

b. Quá tình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm (0,1mm~0,5mm) và các sản phẩm đi kèm trong quá trình sản xuất.

Sau quá trình tuyển và tách hạt, cát < 0,5mm được bơm vào Cyclon phân ly với năng suất 40 tấn/h để tách bùn huyền phù (khối lượng 1,5 tấn/h). Tiếp theo cát được bơm tiếp vào hệ thống vít xoắn trọng lực để loại bỏ thành phần khoáng nặng (khối lượng 01 tấn/h). Cát sau khi ra khỏi hệ thống vít xoắn trọng lực kết hợp với cát thu hồi từ vít xoắn trọng lực của hệ thống sản xuất cát Fe 2O3 < 60 - 70 ppm (năng suất 02 tấn/h) được bơm tiếp vào máy tuyển sắt bằng từ để tách khoáng sắt (khối lượng 0,5 tấn/h). Cát sau quá trình tuyến sắt bằng từ đưa lên Cyclone và sàng tách nước sau đó đưa vào kho chứa thành phẩm bằng hệ thống băng tải.

Sau quá trình trên thu được:

Cát Fe2O3 < 100 ppm (0,1mm~0,5mm) với năng suất khoảng 39 tấn/h.

Cát 0,1-0,5mm có lẫn khoáng nặng và lẫn sắt năng suất khoảng 1,5 tấn/h.

Bùn huyền phù với năng suất khoảng 1,5 tấn/h.

c. Quá trình sản xuất cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm (0,1mm~0,5mm) và các sản phẩm đi kèm trong quá trình sản xuất.

Sau quá trình tuyển và tách hạt, cát > 0,5mm được bơm vào các máy sàng rung 0,5mm và đi vào máy nghiền ướt với năng suất 28 tấn/h. Sau quá trình nghiền, cát được bơm vào Cyclon phân ly, tại đây cát < 0,1mm được tách ra với khối lượng 4,5 tấn/h, khối lượng cát > 0,1mm còn lại được đưa về lại 2 máy sàng rung 0,5mm để tách hạt <0,5mm, khối lượng cát > 0,5mm chưa nghiền triệt để tiếp tục đưa vào lại máy nghiền (quá trình nghiền và tách hạt diễn ra tuần hoàn và khép kín nhằm đảm bảo hạt cát sau khi ra khỏi chu trình có kích thước đảm bảo < 0,5mm với năng suất 23,5 tấn/h). Sau chu trình nghiền, cát được bơm vào Cyclon phân ly để tách thành phần huyền phù có kích thước < 0,1mm (khối lượng 1,5 tấn/h). Cát tiếp tục được bơm vào hệ thống vít xoắn trọng lực để loại bỏ thành phần khoáng nặng (khối lượng 0,6 tấn/h) và tách cát ở vị trí trung gian của vít xoắn (khối lượng 2 tấn/h) chuyển sang quá trình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm (0,1mm~0,5mm). Tiếp đó cát được bơm tiếp vào Máy tuyển sắt bằng từ để tách khoáng sắt (khối lượng 0,4 tấn/h). Cát sau quá trình tuyến sắt bằng từ được đưa lên cyclone và sàng tách nước sau đó đưa vào kho chứa thành phẩm bằng hệ thống băng tải.

Trong quá trình này, nguyên liệu đá cuội thạch anh được đưa vào sử dụng để nghiền ướt với năng xuất 0,37 tấn/h. Sau quá trình nghiền, lượng đá cuội thải ra khỏi quá trình với năng suất 0,05 tấn/h, phần còn lại chuyển thành bột đá kèm theo vào sản phẩm với năng suất 0,32 tấn/h.

Sau quá trình trên thu được:

Cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm (0,1mm~0,5mm) với năng suất khoảng 19,32 tấn/h.

Cát < 0,1mm với năng suất khoảng 06 tấn/h.

Cát 0,1 - 0,5mm có lẫn khoáng nặng và lẫn sắt năng suất khoảng 01 tấn/h.

Đá cuội thải sau quá trình nghiền năng suất khoảng 0,05 tấn/h. LIC.

d. Lưu trữ và bảo quản sản phẩm

Sản phẩm (Cát Fe2O3 (<100ppm); Cát Fe2O3 (<60-70ppm)) được lưu trữ riêng biệt để có thể được pha trộn với nhau theo yêu cầu của khách hàng.

Khu vực lưu trữ sản phẩm có tổng diện tích khoảng 15.000 m2 có thể lưu trữ được lượng sản phẩm tương đương với khoảng hơn 30 ngày sản xuất liên tục.

Cát sản phẩm từ kho được chất lên xe tải bằng xe xúc lật và vận chuyển đến cầu cân tại nhà xuất hàng B14 để cân và xuất hàng.

Quá trình thu hồi nước và các phụ phẩm đi kèm.

Cát Magmin sinh ra sau hai quá tình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm và cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm được thu gom về bồn sau đó bơm vào Cyclon phân ly để tách nước (thu hồi khoảng 2,5 tấn/h).

Cát VFS sinh ra sau quá tình nghiền để sản xuất cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm khối lượng khoảng 06 tấn/h được bơm vào Cylon phân ly để tách nước (thu hồi khoảng 3,75 tấn/h).

Dung dịch bùn huyền phù lẫn trong nước sau quá trình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm khối lượng khoảng 1,5 tấn/giờ và quá trình thu hồi cát VFS khối lượng 2,25 tấn/h được dẫn vào bể tràn và đưa về hồ lắng (tổng khối lượng bùn huyền phù 3,75 tấn/h).

* Quá trình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm, cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm và quá trình thu hồi nước và các sản phầm đi kèm được diễn ra song song và tuần hoàn khép kín.

1.2.4.Sản phẩm của Dự án

Sản xuất các sản phẩm cát, bột thạch anh có hàm lượng sắt thấp dưới 100 ppm (Fe₂O₃ ≤ 100 ppm), cỡ hạt từ 0,1- 0,5mm (95% cỡ hạt dưới 0,5mm), công suất khoảng 440.000 tấn/năm/dây chuyền.

Sản phẩm cát siêu mịn (VFS) có cỡ hạt 0,04 – 0,1mm (70% cỡ hạt dưới 0,5mm), công suất khoảng 27.750 tấn/năm/dây chuyền.

Sản phẩm cát chứa hàm lượng khoáng vật sắt từ + khoáng chất nặng (MM&MH) có cỡ hạt 0,1-0,5mm (95% cỡ hạt dưới 0,5mm), công suất khoảng 18.500 tấn/năm/dây chuyền.

1.3.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.Danh mục máy móc, thiết bị

Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ quá trình thi công xây dựng

Danh mục các máy móc, thiết bị phục vụ quá trình thi công các hạng mục mở rộng của Nhà máy được trình bày ở bảng sau:

Bảng 1.3. Danh mục các máy móc, thiết bị dự kiến phục vụ thi công xây dựng

Stt

Tên thiết bị

Công suất

Số lượng

1

Ô tô vận tải thùng

10 T

2

2

Ô tô tự đổ

10 T

3

3

Máy đầm bàn

1 kW

4

4

Máy đầm rung

25 T

4

5

Máy trộn bê tông

250 L/500 L

3

6

Máy cắt uốn thép

5 kW

2

7

Máy nén khí động cơ diezel

660 m3

1

8

Máy đầm dùi

1,5 kW

3

9

Máy đào

≤ 2,3 m3

4

10

Máy xúc

1,65 m3

3

11

Máy ủi

110 cv

3

12

Máy hàn

23 kW

2

13

Xe bồn

5 m3

1

[Nguồn: Khái toán Dự án]

1.3.1.2.Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất

Danh mục các máy móc, thiết bị đã đầu tư phục vụ cho quá trình sản xuất của Nhà máy được trình bày tại bảng sau:

Bảng 1.4. Danh mục các thiết bị, máy móc đã đầu tư cho quá trình sản xuất

Stt

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Phễu chứa (cát thô) (0,75 + 0,75 kW)

Cái

01

2

Băng chuyền cấp phối

Cái

02

3

Băng tải số 1, 2

Cái

04

4

Băng tải cấp phối (FNS, LIC, nhà vòm)

Cái

04

5

Sàng rung

Cái

01

6

Máy sàng phẳng

Cái

05

7

Thiết bị phân cấp hạt

Cái

01

8

Máy nghiền ướt

Cái

01

9

Hệ thống bôi trơn

Cái

01

10

Hydrocyclone

Cái

11

11

Phễu nạp nguyên liệu cho máy nghiền, máy xay

Cái

02

12

Thiết bị đầu vào

Cái

01

13

Palăng xích kéo sỏi

Cái

01

14

Máy sàng khử nước

Cái

02

15

Tuyển vít xoắn

Cái

02

16

Máy tách từ

Cái

04

17

Hệ thống máy nén khí

Cái

01

18

Cần cẩu dịch chuyển

Cái

01

19

Cần trục quay

Cái

01

20

Gầu ngoạm

Cái

01

21

Gầu nâng

Cái

01

22

Tháp trung tâm

Cái

01

23

Phễu hình nón trung tâm

Cái

01

24

Phễu nạp nguyên liệu

Cái

01

25

Cầu cân

Cái

01

26

Bơm bùn

Cái

11

27

Bơm nước thứ cấp (CW)

Cái

03

28

Bơm nước chữa cháy

Cái

03

29

Bơm dầu diesel 5kW

Cái

01

30

Bơm kiểu đứng thoát nước

Cái

01

31

Bơm nước sạch trong hồ

Cái

01

Tổng cộng

72


 

Đánh giá máy móc, thiết bị hiện trạng: Các máy móc, thiết bị đã đầu tư của Dự án vẫn hoạt động tốt và tiếp tục được sử dụng trong giai đoạn nâng công suất và mở rộng của Dự án.

- Danh mục các máy móc, thiết bị đầu tư bổ sung trong giai đoạn nâng công suất và mở rộng của Nhà máy được trình bày tại bảng sau:

Bảng 1.5. Danh mục các thiết bị, máy móc đầu tư bổ sung trong giai đoạn nâng công suất và mở rộng

Stt

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

A

Khu xử lý ướt dây chuyền

 

 

1

Phễu nhận liệu thô

Bộ

1

2

Băng tải

Bộ

13

3

Sàng rung

Bộ

7

4

Bơm huyền phù

Bộ

17

5

Sàng rung 5 tầng

Bộ

1

6

Hydrocyclone

Bộ

11

7

Phễu cấp đá nghiền

Bộ

1

8

Phễu nhận liệu máy nghiền

Bộ

1

9

Máy nghiền đá

Bộ

1

10

Vách ngăn chống ồn

Bộ

1

11

Phễu cấp liệu cát hạt thô

Bộ

1

12

Pa lăng cho máy nghiền

Bộ

1

13

Vít tuyển trọng lực

Bộ

4

14

Máy tách từ

Bộ

4

15

Bơm nước

Bộ

4

16

Cầu trục dầm đôi

Bộ

1

17

Sàng tách nước

Bộ

2

18

Bồn chứa nước

Bộ

5

19

Hệ thống khí nén

Bộ

1

Stt

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

20

Trạm cân

Bộ

1

[Nguồn: Dự toán chi tiết Dự án Xây dựng nhà máy chế biến cát, bột thạch anh]

- Danh mục các máy móc, thiết bị trong HTXLNT:

Bảng 1.6. Danh mục máy móc, thiết bị lắp đặt cho HTXLNT

Stt

Tên hàng hoá/Quy cách

ĐVT

Số lượng

I

Bể tiếp nhận

 

 

 

1

Lưới chắn rác

Vật liệu: Inox 304

Kích thước: 400*400*500mm Gia công lắp ráp: Việt Nam

 

Cái

 

1

2

Ống 140 tự chảy qua bể điều hòa

Ống nhựa Upvc loại A1, áp lực 6bar

m

60

II

Bể điều hòa

 

 

 

 

 

 

1

Bơm chìm nước thải Nhà sản xuất: Mitsubishi Xuất xứ: Thai lan

Công suất: 1/2 HP Điện áp: 220V Cột áp max: 13 m

Lưu lượng max (L/min): 250

Họng xả (mm): 50

 

 

 

 

Cái

 

 

 

 

1

 

 

2

Phao điện chống tràn, cạn

Điện áp: 220V

Dòng chịu tải MAX: 15A

Phạm vi điều khiển: 0,2 – 5.0 mét Công suất: Max 2HP

 

 

Cái

 

 

1

 

 

 

3

Timer chuyển bơm

Điện áp: 220V

3 chế độ hoạt động: ON - AUTO - OFF Có sẵn pin chờ khi cúp điện.

Thời gian cài đặt tối thiểu là 15 phút

Ngõ ra dạng rơ le với công suất tải điện trở là 3000W; tải động cơ 750W (1HP)

 

 

 

Cái

 

 

 

1

4

Hệ đường ống thiết bị cấp khí

Hệ

1

Stt

Tên hàng hoá/Quy cách

ĐVT

Số lượng

III

Bể SBR

 

 

 

 

 

 

1

Máy thổi khí con sò

Nhà sản xuất DARGANG XuẤT xứ: TAIWAN

Công suất (Hp/KW): 1,5 HP

Lưu lượng tối đa(m3/min): 2.6 m3/min Áp lực tối đa(mm): 160/190 (mbar) Cỡ nòng (mm): 1 ½ inch

Nguồn điện (V): 200V

 

 

 

 

Cái

 

 

 

 

1

 

 

 

2

Timer chuyển bơm và máy nén khí

Điện áp: 220V

3 chế độ hoạt động: ON - AUTO - OFF Có sẵn pin chờ khi cúp điện.

Thời gian cài đặt tối thiểu là 15 phút

Ngõ ra dạng rơ le với công suất tải điện trở là 3000W; tải động cơ 750W (1HP)

 

 

 

Cái

 

 

 

2

 

 

3

Đĩa khuếch tán khí tinh Nhà sản xuất: Longtech Xuát xứ: Taiwan

Lưu lượng thiết kế: 2.5 – 5 m3/h

Lưu lượng thổi: 0 – 12 m3/h Đường kính: 277 mm (9 inch)

 

 

Cái

 

 

4

 

 

 

 

4

Bơm chìm nước thải Nhà sản xuất: Mitsubishi Xuất xứ: Thai lan

Công suất: 1/2 HP Điện áp: 220V Cột áp max: 13 m

Lưu lượng max (L/min): 250

Họng xả (mm): 50

 

 

 

 

Cái

 

 

 

 

1

 

 

5

Phao điện chống tràn, cạn

Điện áp: 220V

Dòng chịu tải MAX: 15A

Phạm vi điều khiển: 0,2 – 5.0 mét Công suất: Max 2HP

 

 

Cái

 

 

1

 

IV

Hệ thống điều khiển

Hệ điều khiển 3 cấp độ: AUTO-OFF-MAN Hoạt động tự động và bán tự động

 

Hệ thống

 

1

Stt

Tên hàng hoá/Quy cách

ĐVT

Số lượng

 

V

Linh kiện - vật tư kết nối M&E toàn hệ thống xử lý nước thải

Ống nhựa PVC các loại; Ống thép các loại; Dây điện các

loại; Vật tư: Co, T, lơi…

 

Hệ thống

 

1

[Nguồn: Công ty TNHH ...........]

Đánh giá máy móc, thiết bị của HTXLNT hiện trạng: Các máy móc, thiết bị của HTXLNT vẫn hoạt động tốt.

1.3.2.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu

Trong quá trình thi công xây dựng

Nhu cầu nguyên vật liệu chính phục vụ cho quá trình thi công xây dựng các hạng mục mở rộng của Nhà máy được trình bày ở bảng sau:

Bảng 1.7. Nhu cầu nguyên vật liệu trong quá trình thi công xây dựng

Stt

Tên vật tư, vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Khối lượng (Tấn)

1

Cát vàng

m3

1.450,6

2.030,84

2

Xi măng

tấn

480,5

480,5

3

Thép các loại

tấn

585,9

585,9

4

Đá hộc, đá dăm các loại

m3

1.645,3

2.550,2

5

Gạch các loại

tấn

150

150

6

Sơn

lít

500

0,6

Tổng cộng

5.798,04

[Nguồn: Khái toán Dự án]

Để đảm bảo nguyên vật liệu được cung cấp kịp thời, đáp ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ của công trình, Chủ dự án sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp tại huyện Phong Điền và các vùng lân cận.

Hoạt động thi công xây dựng sẽ tiếp cận công trình thi công xây dựng qua tuyến đường Quốc lộ 1A - tỉnh lộ 11C.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha