Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án xây dựng nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến thủy tinh cao cấp tại thị trường trong nước và nước ngoài.
Ngày đăng: 12-12-2024
24 lượt xem
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên Chủ dự án: Công ty TNHH ........
Địa chỉ văn phòng: Bắc Triều Vịnh, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đại diện: ......; Chức vụ: Chủ tịch Công ty.
Điều hành Công ty tại Thừa Thiên Huế: ..........; Chức danh: Phó Tổng Giám đốc thường trực.
Điện thoại:.........; Email:.............
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn với mã số doanh nghiệp: ......, đăng ký lần đầu ngày 25/9/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 18/9/2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp.
- Mã số thuế: ..............
- Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh lần thứ 8 Dự án Xây dựng nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao.
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÁT, BỘT THẠCH ANH
Dự án được thực hiện tại thôn Bắc Triều Vịnh, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích là 66.431,7 m2. Ranh giới khu đất được xác định như sau:
Khu đất được giới hạn bởi các điểm có tọa độ (theo hệ tọa độ VN -2.000, kinh tuyến trục 1070, múi chiếu 30) như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới khu đất của Dự án
Tên mốc |
Hệ tọa độ VN-2.000 (KTT 1070, múi chiếu 30) |
|
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
1.834.129,7 |
546.657,6 |
2 |
1.834.129,7 |
546.888,8 |
3 |
1.834.132,0 |
546.983,1 |
Tên mốc |
Hệ tọa độ VN-2.000 (KTT 1070, múi chiếu 30) |
|
X (m) |
Y (m) |
|
3.1 |
1.834.139,5 |
547.029,8 |
4 |
1.834.142,5 |
547.067,0 |
5 |
1.834.159,3 |
547.068,5 |
6 |
1.834.159,3 |
547.044,5 |
7 |
1.834.148,5 |
546.996,6 |
7.1 |
1.834.165,7 |
547.004,2 |
8 |
1.834.205,7 |
547.043,7 |
11 |
1.834.248,0 |
547.200,0 |
12 |
1.834.350,6 |
547.160,3 |
13 |
1.834.279,6 |
546.981,0 |
13.1 |
1.834.288,9 |
547.004,2 |
14 |
1.834.297,0 |
546.781,6 |
15 |
1.834.297,0 |
546.709,0 |
16 |
1.834.236,1 |
546.709,0 |
17 |
1.834.206,1 |
546.673,3 |
18 |
1.834.198,1 |
546.622,8 |
[Nguồn: Báo cáo ĐTM Dự án]
Vị trí thực hiện Dự án được thể hiện ở hình sau:
Hình 1.1. Vị trí khu đất thực hiện Dự án
Hình 1.2. Vị trí các công trình mở rộng
a.Khoảng cách từ Dự án đến khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường
*Các đối tượng tự nhiên
Phía Đông Dự án giáp Bàu Niên.
*Các đối tượng kinh tế - xã hội
Dân cư, các đối tượng khác:
Cách khoảng 500m về phía Tây có khu dân cư thôn Bắc Triều Vịnh, xã Phong Hiền.
Giao thông:
Cơ sở hạ tầng đường bộ có các tuyến đường tỉnh lộ 9, tỉnh lộ 11C, Quốc lộ 1A, thuận lợi cho việc di chuyển và vận chuyển hàng hóa của Nhà máy.
Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Trong khu vực Dự án không có các công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
b.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện Dự án:
Dự án được thực hiện trong khu đất có diện tích là 66.431,7 m2 đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cho Công ty TNHH ....... thuê đất tại Hợp đồng thuê đất số 117/HĐTĐ, thời hạn sử dụng đất đến ngày 14/9/2068.
Tổng vốn đầu tư của Dự án là 1.140.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn một trăm bốn mươi tỷ đồng).
Trong đó, giá trị đã đầu tư 568.413.600.000 đồng, giá trị đầu tư còn lại 571.586.600.000 đồng (bao gồm giá trị đầu tư mở rộng dây chuyền với công suất 440.000 tấn/năm là 300.000.000.000 đồng; giá trị đầu tư giai đoạn 2 là 271.586.600.000 đồng).
Cơ cấu góp vốn như sau:
+ Vốn góp để thực hiện Dự án: 306.070.000.000 đồng, tương đương 26,85% tổng vốn đầu tư dự án;
+ Vốn vay tín dụng ngân hàng và huy động khác: 833.930.000.000 đồng, tương đương 73,15% tổng vốn đầu tư dự án.
Dự án có tổng mức đầu tư là 1.140.000.000.000 đồng, thuộc tiêu chí phân loại Dự án nhóm B (từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng), thuộc lĩnh vực chế biến khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Đầu tư công năm 2019. Dự án thuộc nhóm II theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Mục tiêu sản phẩm chính: Khai thác và chế biến cát thạch anh ít sắt chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến thủy tinh cao cấp tại thị trường trong nước và nước ngoài.
Mục tiêu sản phẩm phụ: Khai thác và chế biến cát thạch anh chất lượng cao cung cấp đầu vào cho các nghành công nghiệp chế biến frit, chế biến các sản phẩm gốm sứ, làm phụ gia xây dựng và phục vụ sản xuất, chế biến phụ gia xây dựng,... tại thị trường trong nước.
Từ Quý IV/2023:
Sản phẩm chính: Công suất và sản lượng sản xuất sản phẩm chính nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao 440.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương 60tấn/h.
Sản phẩm phụ:
+ Công suất sản phẩm phụ cát siêu mịn (VFS) có cỡ hạt 0,04 – 0,1 mm: khoảng 27.750 tấn/năm;
+ Công suất sản phẩm phụ cát chứa hàm lượng khoáng vật sắt từ
+ khoáng chất nặng (MM&MH) có cỡ hạt 0,1-0,5mm: khoảng 18.500 tấn/năm.
Từ Quý II/2025 (sau khi hoàn thành đầu tư dây chuyền mở rộng):
Sản phẩm chính: Công suất và sản lượng sản xuất sản phẩm chính nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao 880.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương 120tấn/h.
Sản phẩm phụ:
+ Công suất sản phẩm phụ cát siêu mịn (VFS) có cỡ hạt 0,04 – 0,1 mm: khoảng 55.500tấn/năm;
+ Công suất sản phẩm phụ cát chứa hàm lượng khoáng vật sắt từ
+ khoáng chất nặng (MM&MH) có cỡ hạt 0,1-0,5mm: khoảng 37.000 tấn/năm.
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp quy mô của Dự án sau khi điều chỉnh nâng sản lượng và đầu tư mở rộng
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giai đoạn nâng công suất lên 440.000 tấn/năm |
Giai đoạn mở rộng Nhà máy với công suất 440.000 tấn/năm |
Giai đoạn hoạt động với tổng công suất 880.000 tấn/năm |
1 |
Công suất cấp liệu |
tấn/giờ |
70 |
70 |
140 |
2 |
Khối lượng cát nguyên liệu đầu vào |
tấn/năm |
518.000 |
518.000 |
1.036.000 |
3 |
Công suất đầu ra sản phẩm chính |
tấn/giờ |
60 |
60 |
120 |
4 |
Công suất đầu ra phụ phẩm VFS |
tấn/giờ |
3,75 |
3,75 |
7,5 |
5 |
Công suất đầu ra phụ phẩm MM&HM |
tấn/giờ |
2,5 |
2,5 |
5,0 |
6 |
Tỷ lệ thu hồi sản phẩm chính |
% |
85,7 |
85,7 |
85,7 |
7 |
Thời gian vận hành |
giờ/năm |
7.400 |
7.400 |
7.400 |
8 |
Sản lượng VFS |
tấn/năm |
27.750 |
27.750 |
55.500 |
9 |
Sản lượng MM&HM |
tấn/năm |
18.500 |
18.500 |
37.000 |
10 |
Sản lượng sản xuất sản phẩm chính |
tấn/năm |
444.000 |
444.000 |
888.000 |
[Nguồn: Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án]
Công nghệ chế biến cát lựa chọn được thể hiện trong lưu trình công nghệ như sau:
Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ sản xuất
Thuyết minh công nghệ (công suất tính cho một dây chuyền):
a. Tuyển và tách hạt
Cát nguyên liệu được đưa vào phễu cấp liệu bằng xe xúc lật với năng suất 70 tấn/h, dẫn qua các băng chuyền đến sàng rung 2mm, sau khi qua sàng 2mm các thành phần cát, rễ cây, thực vật,… > 2mm được tách ra khỏi dây chuyền với khối lượng khoảng 02 tấn/h. Cát <2mm sẽ được bơm vào hệ thống sàng tách hạt 5 ngăn StackSizer 0,5mm sau đó qua 2 sàng 0,5mm thêm một lần nữa để tách hạt có kích thước <0,5mm.
Sau quá trình trên, thu được:
Cát tạp (có lẫn mùn) > 2mm với năng suất khoảng 02 tấn/h.
Cát < 0,5mm với năng suất khoảng 40 tấn/h.
Cát > 0,5mm với năng suất khoảng 28 tấn/h.
b. Quá tình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm (0,1mm~0,5mm) và các sản phẩm đi kèm trong quá trình sản xuất.
Sau quá trình tuyển và tách hạt, cát < 0,5mm được bơm vào Cyclon phân ly với năng suất 40 tấn/h để tách bùn huyền phù (khối lượng 1,5 tấn/h). Tiếp theo cát được bơm tiếp vào hệ thống vít xoắn trọng lực để loại bỏ thành phần khoáng nặng (khối lượng 01 tấn/h). Cát sau khi ra khỏi hệ thống vít xoắn trọng lực kết hợp với cát thu hồi từ vít xoắn trọng lực của hệ thống sản xuất cát Fe 2O3 < 60 - 70 ppm (năng suất 02 tấn/h) được bơm tiếp vào máy tuyển sắt bằng từ để tách khoáng sắt (khối lượng 0,5 tấn/h). Cát sau quá trình tuyến sắt bằng từ đưa lên Cyclone và sàng tách nước sau đó đưa vào kho chứa thành phẩm bằng hệ thống băng tải.
Sau quá trình trên thu được:
Cát Fe2O3 < 100 ppm (0,1mm~0,5mm) với năng suất khoảng 39 tấn/h.
Cát 0,1-0,5mm có lẫn khoáng nặng và lẫn sắt năng suất khoảng 1,5 tấn/h.
Bùn huyền phù với năng suất khoảng 1,5 tấn/h.
c. Quá trình sản xuất cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm (0,1mm~0,5mm) và các sản phẩm đi kèm trong quá trình sản xuất.
Sau quá trình tuyển và tách hạt, cát > 0,5mm được bơm vào các máy sàng rung 0,5mm và đi vào máy nghiền ướt với năng suất 28 tấn/h. Sau quá trình nghiền, cát được bơm vào Cyclon phân ly, tại đây cát < 0,1mm được tách ra với khối lượng 4,5 tấn/h, khối lượng cát > 0,1mm còn lại được đưa về lại 2 máy sàng rung 0,5mm để tách hạt <0,5mm, khối lượng cát > 0,5mm chưa nghiền triệt để tiếp tục đưa vào lại máy nghiền (quá trình nghiền và tách hạt diễn ra tuần hoàn và khép kín nhằm đảm bảo hạt cát sau khi ra khỏi chu trình có kích thước đảm bảo < 0,5mm với năng suất 23,5 tấn/h). Sau chu trình nghiền, cát được bơm vào Cyclon phân ly để tách thành phần huyền phù có kích thước < 0,1mm (khối lượng 1,5 tấn/h). Cát tiếp tục được bơm vào hệ thống vít xoắn trọng lực để loại bỏ thành phần khoáng nặng (khối lượng 0,6 tấn/h) và tách cát ở vị trí trung gian của vít xoắn (khối lượng 2 tấn/h) chuyển sang quá trình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm (0,1mm~0,5mm). Tiếp đó cát được bơm tiếp vào Máy tuyển sắt bằng từ để tách khoáng sắt (khối lượng 0,4 tấn/h). Cát sau quá trình tuyến sắt bằng từ được đưa lên cyclone và sàng tách nước sau đó đưa vào kho chứa thành phẩm bằng hệ thống băng tải.
Trong quá trình này, nguyên liệu đá cuội thạch anh được đưa vào sử dụng để nghiền ướt với năng xuất 0,37 tấn/h. Sau quá trình nghiền, lượng đá cuội thải ra khỏi quá trình với năng suất 0,05 tấn/h, phần còn lại chuyển thành bột đá kèm theo vào sản phẩm với năng suất 0,32 tấn/h.
Sau quá trình trên thu được:
Cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm (0,1mm~0,5mm) với năng suất khoảng 19,32 tấn/h.
Cát < 0,1mm với năng suất khoảng 06 tấn/h.
Cát 0,1 - 0,5mm có lẫn khoáng nặng và lẫn sắt năng suất khoảng 01 tấn/h.
Đá cuội thải sau quá trình nghiền năng suất khoảng 0,05 tấn/h. LIC.
d. Lưu trữ và bảo quản sản phẩm
Sản phẩm (Cát Fe2O3 (<100ppm); Cát Fe2O3 (<60-70ppm)) được lưu trữ riêng biệt để có thể được pha trộn với nhau theo yêu cầu của khách hàng.
Khu vực lưu trữ sản phẩm có tổng diện tích khoảng 15.000 m2 có thể lưu trữ được lượng sản phẩm tương đương với khoảng hơn 30 ngày sản xuất liên tục.
Cát sản phẩm từ kho được chất lên xe tải bằng xe xúc lật và vận chuyển đến cầu cân tại nhà xuất hàng B14 để cân và xuất hàng.
Quá trình thu hồi nước và các phụ phẩm đi kèm.
Cát Magmin sinh ra sau hai quá tình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm và cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm được thu gom về bồn sau đó bơm vào Cyclon phân ly để tách nước (thu hồi khoảng 2,5 tấn/h).
Cát VFS sinh ra sau quá tình nghiền để sản xuất cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm khối lượng khoảng 06 tấn/h được bơm vào Cylon phân ly để tách nước (thu hồi khoảng 3,75 tấn/h).
Dung dịch bùn huyền phù lẫn trong nước sau quá trình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm khối lượng khoảng 1,5 tấn/giờ và quá trình thu hồi cát VFS khối lượng 2,25 tấn/h được dẫn vào bể tràn và đưa về hồ lắng (tổng khối lượng bùn huyền phù 3,75 tấn/h).
* Quá trình sản xuất cát Fe2O3 < 100 ppm, cát Fe2O3 < 60 - 70 ppm và quá trình thu hồi nước và các sản phầm đi kèm được diễn ra song song và tuần hoàn khép kín.
Sản xuất các sản phẩm cát, bột thạch anh có hàm lượng sắt thấp dưới 100 ppm (Fe₂O₃ ≤ 100 ppm), cỡ hạt từ 0,1- 0,5mm (95% cỡ hạt dưới 0,5mm), công suất khoảng 440.000 tấn/năm/dây chuyền.
Sản phẩm cát siêu mịn (VFS) có cỡ hạt 0,04 – 0,1mm (70% cỡ hạt dưới 0,5mm), công suất khoảng 27.750 tấn/năm/dây chuyền.
Sản phẩm cát chứa hàm lượng khoáng vật sắt từ + khoáng chất nặng (MM&MH) có cỡ hạt 0,1-0,5mm (95% cỡ hạt dưới 0,5mm), công suất khoảng 18.500 tấn/năm/dây chuyền.
Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ quá trình thi công xây dựng
Danh mục các máy móc, thiết bị phục vụ quá trình thi công các hạng mục mở rộng của Nhà máy được trình bày ở bảng sau:
Bảng 1.3. Danh mục các máy móc, thiết bị dự kiến phục vụ thi công xây dựng
Stt |
Tên thiết bị |
Công suất |
Số lượng |
1 |
Ô tô vận tải thùng |
10 T |
2 |
2 |
Ô tô tự đổ |
10 T |
3 |
3 |
Máy đầm bàn |
1 kW |
4 |
4 |
Máy đầm rung |
25 T |
4 |
5 |
Máy trộn bê tông |
250 L/500 L |
3 |
6 |
Máy cắt uốn thép |
5 kW |
2 |
7 |
Máy nén khí động cơ diezel |
660 m3 |
1 |
8 |
Máy đầm dùi |
1,5 kW |
3 |
9 |
Máy đào |
≤ 2,3 m3 |
4 |
10 |
Máy xúc |
1,65 m3 |
3 |
11 |
Máy ủi |
110 cv |
3 |
12 |
Máy hàn |
23 kW |
2 |
13 |
Xe bồn |
5 m3 |
1 |
[Nguồn: Khái toán Dự án]
Danh mục các máy móc, thiết bị đã đầu tư phục vụ cho quá trình sản xuất của Nhà máy được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.4. Danh mục các thiết bị, máy móc đã đầu tư cho quá trình sản xuất
Stt |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Phễu chứa (cát thô) (0,75 + 0,75 kW) |
Cái |
01 |
2 |
Băng chuyền cấp phối |
Cái |
02 |
3 |
Băng tải số 1, 2 |
Cái |
04 |
|
Đánh giá máy móc, thiết bị hiện trạng: Các máy móc, thiết bị đã đầu tư của Dự án vẫn hoạt động tốt và tiếp tục được sử dụng trong giai đoạn nâng công suất và mở rộng của Dự án.
- Danh mục các máy móc, thiết bị đầu tư bổ sung trong giai đoạn nâng công suất và mở rộng của Nhà máy được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.5. Danh mục các thiết bị, máy móc đầu tư bổ sung trong giai đoạn nâng công suất và mở rộng
Stt |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
A |
Khu xử lý ướt dây chuyền |
|
|
1 |
Phễu nhận liệu thô |
Bộ |
1 |
2 |
Băng tải |
Bộ |
13 |
3 |
Sàng rung |
Bộ |
7 |
4 |
Bơm huyền phù |
Bộ |
17 |
5 |
Sàng rung 5 tầng |
Bộ |
1 |
6 |
Hydrocyclone |
Bộ |
11 |
7 |
Phễu cấp đá nghiền |
Bộ |
1 |
8 |
Phễu nhận liệu máy nghiền |
Bộ |
1 |
9 |
Máy nghiền đá |
Bộ |
1 |
10 |
Vách ngăn chống ồn |
Bộ |
1 |
11 |
Phễu cấp liệu cát hạt thô |
Bộ |
1 |
12 |
Pa lăng cho máy nghiền |
Bộ |
1 |
13 |
Vít tuyển trọng lực |
Bộ |
4 |
14 |
Máy tách từ |
Bộ |
4 |
15 |
Bơm nước |
Bộ |
4 |
16 |
Cầu trục dầm đôi |
Bộ |
1 |
17 |
Sàng tách nước |
Bộ |
2 |
18 |
Bồn chứa nước |
Bộ |
5 |
19 |
Hệ thống khí nén |
Bộ |
1 |
Stt |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
20 |
Trạm cân |
Bộ |
1 |
[Nguồn: Dự toán chi tiết Dự án Xây dựng nhà máy chế biến cát, bột thạch anh]
- Danh mục các máy móc, thiết bị trong HTXLNT:
Bảng 1.6. Danh mục máy móc, thiết bị lắp đặt cho HTXLNT
Stt |
Tên hàng hoá/Quy cách |
ĐVT |
Số lượng |
I |
Bể tiếp nhận |
|
|
1 |
Lưới chắn rác Vật liệu: Inox 304 Kích thước: 400*400*500mm Gia công lắp ráp: Việt Nam |
Cái |
1 |
2 |
Ống 140 tự chảy qua bể điều hòa Ống nhựa Upvc loại A1, áp lực 6bar |
m |
60 |
II |
Bể điều hòa |
|
|
1 |
Bơm chìm nước thải Nhà sản xuất: Mitsubishi Xuất xứ: Thai lan Công suất: 1/2 HP Điện áp: 220V Cột áp max: 13 m Lưu lượng max (L/min): 250 Họng xả (mm): 50 |
Cái |
1 |
2 |
Phao điện chống tràn, cạn Điện áp: 220V Dòng chịu tải MAX: 15A Phạm vi điều khiển: 0,2 – 5.0 mét Công suất: Max 2HP |
Cái |
1 |
3 |
Timer chuyển bơm Điện áp: 220V 3 chế độ hoạt động: ON - AUTO - OFF Có sẵn pin chờ khi cúp điện. Thời gian cài đặt tối thiểu là 15 phút Ngõ ra dạng rơ le với công suất tải điện trở là 3000W; tải động cơ 750W (1HP) |
Cái |
1 |
4 |
Hệ đường ống thiết bị cấp khí |
Hệ |
1 |
Stt |
Tên hàng hoá/Quy cách |
ĐVT |
Số lượng |
III |
Bể SBR |
|
|
1 |
Máy thổi khí con sò Nhà sản xuất DARGANG XuẤT xứ: TAIWAN Công suất (Hp/KW): 1,5 HP Lưu lượng tối đa(m3/min): 2.6 m3/min Áp lực tối đa(mm): 160/190 (mbar) Cỡ nòng (mm): 1 ½ inch Nguồn điện (V): 200V |
Cái |
1 |
2 |
Timer chuyển bơm và máy nén khí Điện áp: 220V 3 chế độ hoạt động: ON - AUTO - OFF Có sẵn pin chờ khi cúp điện. Thời gian cài đặt tối thiểu là 15 phút Ngõ ra dạng rơ le với công suất tải điện trở là 3000W; tải động cơ 750W (1HP) |
Cái |
2 |
3 |
Đĩa khuếch tán khí tinh Nhà sản xuất: Longtech Xuát xứ: Taiwan Lưu lượng thiết kế: 2.5 – 5 m3/h Lưu lượng thổi: 0 – 12 m3/h Đường kính: 277 mm (9 inch) |
Cái |
4 |
4 |
Bơm chìm nước thải Nhà sản xuất: Mitsubishi Xuất xứ: Thai lan Công suất: 1/2 HP Điện áp: 220V Cột áp max: 13 m Lưu lượng max (L/min): 250 Họng xả (mm): 50 |
Cái |
1 |
5 |
Phao điện chống tràn, cạn Điện áp: 220V Dòng chịu tải MAX: 15A Phạm vi điều khiển: 0,2 – 5.0 mét Công suất: Max 2HP |
Cái |
1 |
IV |
Hệ thống điều khiển Hệ điều khiển 3 cấp độ: AUTO-OFF-MAN Hoạt động tự động và bán tự động |
Hệ thống |
1 |
Stt |
Tên hàng hoá/Quy cách |
ĐVT |
Số lượng |
V |
Linh kiện - vật tư kết nối M&E toàn hệ thống xử lý nước thải Ống nhựa PVC các loại; Ống thép các loại; Dây điện các loại; Vật tư: Co, T, lơi… |
Hệ thống |
1 |
[Nguồn: Công ty TNHH ...........]
Đánh giá máy móc, thiết bị của HTXLNT hiện trạng: Các máy móc, thiết bị của HTXLNT vẫn hoạt động tốt.
Trong quá trình thi công xây dựng
Nhu cầu nguyên vật liệu chính phục vụ cho quá trình thi công xây dựng các hạng mục mở rộng của Nhà máy được trình bày ở bảng sau:
Bảng 1.7. Nhu cầu nguyên vật liệu trong quá trình thi công xây dựng
Stt |
Tên vật tư, vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng (Tấn) |
1 |
Cát vàng |
m3 |
1.450,6 |
2.030,84 |
2 |
Xi măng |
tấn |
480,5 |
480,5 |
3 |
Thép các loại |
tấn |
585,9 |
585,9 |
4 |
Đá hộc, đá dăm các loại |
m3 |
1.645,3 |
2.550,2 |
5 |
Gạch các loại |
tấn |
150 |
150 |
6 |
Sơn |
lít |
500 |
0,6 |
Tổng cộng |
5.798,04 |
[Nguồn: Khái toán Dự án]
Để đảm bảo nguyên vật liệu được cung cấp kịp thời, đáp ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ của công trình, Chủ dự án sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp tại huyện Phong Điền và các vùng lân cận.
Hoạt động thi công xây dựng sẽ tiếp cận công trình thi công xây dựng qua tuyến đường Quốc lộ 1A - tỉnh lộ 11C.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn