Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy công nghệ. Chuyên gia công và lắp ráp thiết bị âm thanh cho xe có động cơ, hệ thống truyền thanh và thiết bị khuếch đại âm thanh; thiết bị âm thanh nổi; hệ thống loa phóng thanh; máy khuếch đại cho nhạc cụ và hệ thống truyền thanh; bộ khếch đại công suất âm thanh; các loại loa
Ngày đăng: 04-11-2025
38 lượt xem
DANH MỤC BẢNG.............................................................. iii
DANH MỤC HÌNH................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................. v
CHƯƠNG I.......................................................................... 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................. 1
1. Tên chủ dự án đầu tư........................................................... 1
2. Tên dự án đầu tư..................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư.......... 2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..... 9
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư........................ 13
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............ 20
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....... 20
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường......22
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.... 24
CHƯƠNG IV.............................................................. 25
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 25
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị....... 25
2. Đánh giá tác động và đề xuất biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành.......... 38
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................ 72
4. Đánh giá về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá dự báo......... 77
5. Các nội dung thay đổi so với Đăng ký môi trường số 2711/...-ĐKMT..... 79
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....... 80
CHƯƠNG VI...................................................................................... 81
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................... 81
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................. 81
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải...................................... 81
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải................................... 82
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.................. 84
CHƯƠNG VII................................................................................... 86
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.....86
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư..... 86
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...87
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............. 88
CHƯƠNG VIII........................................................................ 89
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 89
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH CÔNG ... VIỆT NAM
- Địa chỉ trụ sở chính: ...Khu công nghiệp Sông Công II, phường Bách Quang, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam .
- Chủ sở hữu: ..........
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông .........– Chức vụ: Tổng giám đốc
- Điện thoại: .......
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ........ do Ban quản lý các KCN Thái Nguyên – UBND tỉnh Thái Nguyên chứng nhận lần đầu ngày 05/09/2024.
- Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH công nghệ ....Việt Nam, mã số doanh nghiệp số 4601622764 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp lần đầu ngày 06/09/2024.
NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ VIỆT NAM (Sau đây gọi tắt là Dự án)
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Sông Công II, phường Bách Quang, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam (Thuê nhà xưởng có sẵn của Công ty Cổ phần Thương mại Logistics Nam Việt theo Hợp đồng thuê nhà xưởng số 0609GY/HĐTX/NV ngày 06/09/2024, diện tích thuê nhà xưởng: thuê nhà xưởng với diện tích 11.250 m2 và các công trình phụ trợ với diện tích 80 m2).
- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư thực hiện Dư án là 149.640.000.000 (Một trăm bốn mươi chín tỷ sáu trăm bốn mươi triệu) đồng và tương đương 6.000.000 (Sáu triệu) đô la Mỹ. Căn cứ theo tiêu chí phân loại quy định tại Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Dự án thuộc nhóm B.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Gia công, lắp ráp thiết bị âm thanh cho xe có động cơ, hệ thống truyền thanh và thiết bị khuếch đại âm thanh; thiết bị âm thanh nổi; hệ thống loa phóng thanh; máy khuếch đại cho nhạc cụ và hệ thống truyền thanh; bộ khuếch đại công suất âm thanh; các loại loa.
- Văn bản, thủ tục có liên quan đến môi trường: Ngày 27 tháng 11 năm 2024, Chủ dự án đã gửi đến UBND xã Tân Quang (nay thuộc phường Bách Quang) văn bản số 2711/...-ĐKMT v/v Đăng ký môi trường cho Công ty TNHH công nghệ ... Việt Nam. Theo đó, UBND xã Tân Quang (nay thuộc phường Bách Quang) đã có Văn bản số 1419/UBND-ĐC ngày 28/11/2024 v/v tiếp nhận đăng ký môi trường. Sau khi hoàn thiện thủ tục Đăng ký môi trường, Công ty đã tiến hành nhập máy móc thiết bị và triển khai lắp đặt (100% là máy mới, nhập khẩu nguyên chiếc). Tuy nhiên trong quá trình triển khai lắp đặt, chúng tôi phát hiện một số thiết bị như máy phun keo, máy hàn do nhà cung cấp cung ứng cần phải lắp đặt đồng bộ với hệ thống xử lý khí thải. Sau khi rà soát và đối chiếu lại công nghệ sản xuất với công ty mẹ tại Trung Quốc (Hofen Technology Limited), chúng tôi nhận thấy tại các công đoạn phun keo và hàn trong quy trình sản xuất có phát sinh khí thải cần xử lý. Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Dự án thuộc đối tượng phải lập Giấy phép môi trường.
- Phân nhóm dự án đầu tư: Dự án thuộc số thứ tự 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 nên dự án thuộc nhóm III. Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện lập Giấy phép môi trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 39 Luật BVMT 2020.
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 41 Luật BVMT 2020 và Khoản 1 Điều 26 Nghị định 131/2025/NĐ-CP, Dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
Gia công, lắp ráp thiết bị âm thanh cho xe có động cơ, hệ thống truyền thanh và thiết bị khuếch đại âm thanh; thiết bị âm thanh nổi; hệ thống loa phóng thanh; máy khuếch đại cho nhạc cụ và hệ thống truyền thanh; bộ khuếch đại công suất âm thanh; các loại loa: 1.350.000 cái/năm.
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án như sau:
		
Hình 1. 1. Quy trình sản xuất của dự án
Thuyết minh quy trình
- Bước 1: Nhập kho nguyên vật liệu
Sau khi có đơn đặt hàng, công ty nhập nguyên vật liệu, phụ kiện. Nhân viên của nhà máy tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng thực tế. Nếu khớp với phiếu => nhập kho; nếu không khớp => thông báo cho nhà cung cấp giao bù nếu thiếu, trả lại nếu bị lỗi, khuyết tật hoặc thừa.
- Bước 2: Gia công, lắp ráp loa
Lắp ráp vỏ loa, khung loa kết hợp cùng các linh kiện khác thành loa thành phẩm, bao gồm cụm màng âm thanh, cụm trình điều khiển, lỗ mở, hệ thống dây điện,... để đảm bảo loa có đầy đủ chức năng. Sau đó dùng máy hàn liên kết các bộ phận nhỏ trong loa để cố định lại. Quy trình gia công, lắp ráp loa thành phẩm cụ thể như sau:
		
Hình 1. 2. Quy trình gia công, lắp ráp loa thành phẩm
Quy trình gia công, lắp ráp các loại loa:
| 
					 TT  | 
				
					 Quy trình  | 
				
					 Mô tả quy trình  | 
				
					 Chất thải phát sinh  | 
			
| 
					 
 
 
 
 
 
 1  | 
				
					 
 
 
 
 
 Chuẩn bị màng loa và dây sợi bện  | 
				
					 Vẽ đường dây lên giấy trống (màng loa): Sử dụng giấy trống (giấy cách điện định hình sẵn) và xác định vị trí đặt dây sợi bện. Sau đó, vẽ và đánh dấu đường dây theo đúng bản thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chính xác vị trí và khoảng cách.  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 Luồn dây sợi bện: Lấy dây sợi bện (dây dẫn mềm, chịu nhiệt) luồn qua các lỗ hoặc khe đã đánh dấu trên giấy trống. Đảm bảo dây không bị xoắn, gãy hoặc trầy xước lớp cách điện. Sau đó sử dụng băng dính chịu nhiệt để cố định tạm thời dây sợi bện vào giấy trống.  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 TT  | 
				
					 Quy trình  | 
				
					 Mô tả quy trình  | 
				
					 Chất thải phát sinh  | 
			
| 
					 
  | 
				
					 
  | 
				
					 Chấm keo cố định dây: Dùng keo chuyên dụng (keo epoxy) để chấm vào các điểm cần cố định dây sợi bện trên giấy trống. Mục đích là đảm bảo dây giữ nguyên vị trí khi lắp ráp vào các bộ phận tiếp theo.  | 
				
					 
 
 Hơi keo  | 
			
| 
					 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 2  | 
				
					 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Lắp ráp cụm từ  | 
				
					 Phun keo vào sắt chữ T: Sắt chữ T là bộ phận khung từ của loa. Phun đều keo vào vị trí tiếp xúc để tăng độ bám dính cho bước lắp nam châm.  | 
				
					 
 Hơi keo  | 
			
| 
					 Đặt nam châm vào đúng vị trí trên sắt chữ T. Sử dụng thước đo mạch từ để kiểm tra khoảng cách và sự đồng đều của khe từ, đảm bảo nam châm được đặt chính xác. Sau đó phun keo cố định nam châm để gia cố cơ khí và cắm thước đo lại khe từ, đảm bảo sau khi keo được phun cố định nam châm không bị lệch (nếu lệch, vòng âm sẽ cọ vào thành gây tiếng rè).  | 
				
					 
 
 
 
 Hơi keo  | 
			||
| 
					 Lắp giắc kết nối dây loa vào khung loa, đảm bảo các chân giắc được cố định chắc chắn và đúng hướng lắp.  | 
				
					 
  | 
			||
| 
					 Lắp khung loa vào vòng đệm (gasket): Vòng đệm là bộ phận giúp loa kín khí và giảm rung. Phun keo đều quanh bề mặt tiếp xúc của vòng đệm rồi đặt khung loa vào đúng vị trí vòng đệm đã phun keo.  | 
				
					 
 
 Hơi keo  | 
			||
| 
					 
 
 
 
 3  | 
				
					 
 
 Lắp vòng âm (voice coil), màng sóng (spider) và màng loa  | 
				
					 Đặt vòng âm (cuộn voice coil được quấn từ dây đồng mỏng trên lõi giấy hoặc nhôm) vào đúng tâm khe từ rồi dán màng sóng vào vòng âm. Sau đó, phun keo gia cố màng sóng nhằm tăng độ cứng liên kết giữa màng sóng và vòng âm  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 Ép giấy trống (màng loa): Phun keo và gắn vòng âm vào màng loa  | 
				
					 Hơi keo  | 
			||
| 
					 Đưa hàng vào lò sấy (khoảng 60-800C) trong  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 TT  | 
				
					 Quy trình  | 
				
					 Mô tả quy trình  | 
				
					 Chất thải phát sinh  | 
			
| 
					 
  | 
				
					 
  | 
				
					 khoảng 5 phút để keo đóng rắn, giúp các linh kiện cố định và gắn chắc vào nhau.  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 
 
 
 
 
 4  | 
				
					 
 
 
 
 Đi dây và hàn nối điện  | 
				
					 Luồn dây sợi bện qua chân giác nối. Định hình dây dẫn và móc dây sợi bện.  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 Luồn thanh định vị vào các rãnh trên khung, giúp toàn bộ cụm loa được cố định vị trí, giữ khe hở từ ổn định trong giai đoạn hàn nối. Hàn kết nối vòng âm (cuộn dây voice coil) với dây sợi bện và cắt dây dẫn thừa.  | 
				
					 
 Khí hàn (chứa hơi keo), dây dẫn thừa  | 
			||
| 
					 Hàn dây sợi bện vào chân giác nối. Sau đó cắt dây thừa chân giác nối và rút thanh định vị.  | 
				
					 
  | 
			||
| 
					 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 5  | 
				
					 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Lắp ráp hoàn thiện loa  | 
				
					 Nạp từ: Cụm loa được đặt đúng vị trí trong khuôn của máy nạp từ, đảm bảo định tâm để từ trường tác động chính xác vào khối nam châm. Máy nạp từ phóng ra xung điện, dòng điện chạy qua cuộn dây đồng lớn trong đầu nạp sinh ra từ trường. Từ trường này từ hóa nam châm trong loa theo chiều đã định  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 Gắn nắp ngăn bụi để che bụi vào khe từ và tăng tính thẩm mỹ  | 
				
					 
  | 
			||
| 
					 Chấm keo phủ dây sợi bện và chân giắc nối nhằm gia cố các mối hàn giữa dây sợi bên và chân giắc nối, ngăn ngừa rung động hoặc bong mối hàn trong quá trình loa hoạt động: Sau khi hàn dây sợi bên vào chân giắc nối, chấm keo phủ kín mối hàn và 2-3mm chiều dài dây sợi bện, đảm bảo keo thấm bao quanh dây nhưng không loang ra màng loa hay chảy vào khe từ.  | 
				
					 
 
 
 
 Hơi keo  | 
			||
| 
					 Quét keo mặt sau khung loa: Đặt loa lên đồ gá, xoay đều và phủ keo lên các vị trí cần thiết. Đợi keo bán khô, gắn các bộ phận (màng loa, vòng đệm...) vào khung loa.  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 TT  | 
				
					 Quy trình  | 
				
					 Mô tả quy trình  | 
				
					 Chất thải phát sinh  | 
			
| 
					 
  | 
				
					 
  | 
				
					 Dán EVA mặt sau khung chậu để tạo lớp đệm chống hở khí và chống rung giữa khung loa với thùng loa: Cắt miếng EVA đúng theo kích thước của mặt khung chậu, sau đó ép dính trực tiếp lên mặt sau khung (ép đều bằng con lăn/bàn ép để EVA bám chặt, không tạo bọt khí).  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 Chấm keo đầu nối EVA: Sau khi miếng EVA được dán vòng quanh mặt sau khung chậu sẽ có điểm nối/điểm chồng mép. Chấm trực tiếp keo lên điểm nối của miếng EVA để phủ kín khe hở, giúp cố định chắc chắn miếng EVA vào khung chậu và tránh bong tróc trong quá trình vận chuyển.  | 
				
					 
  | 
			
- Bước 3: Test thành phẩm
Dùng máy Test âm YT-2600204001 để kiểm tra độ phát âm thanh và công năng của loa. Nếu máy test âm thanh cho chỉ số đạt tương ứng với mỗi sản phẩm thì sẽ chuyển sang bước đóng gói. Nếu máy test cho chỉ số không đạt, hàng sẽ được tháo dời, sửa chữa và tiếp tục kiểm tra lại (tỷ lệ sản phẩm lỗi khoảng 1%). Nếu đạt sẽ cho quay lại bước gia công, lắp ráp. Nếu kiểm tra lần 2 không đạt, sản phẩm lỗi/hỏng sẽ được loại bỏ và xử lý theo quy trình xử lý rác thải. Sau khi tiến hành sửa chữa, tỷ lệ sản phẩm lỗi/hỏng còn khoảng 0,5%.
- Bước 4: Đóng gói, lưu kho
Sản phẩm sau khi lắp ráp hoàn thiện và kiểm tra chức năng sẽ được đưa sang công đoạn đóng gói. Quy trình đóng gói như sau: làm sạch bên ngoài à dán nhãn à đóng gói vào màng bọc chống sốc à đóng thùng carton à cân thùng hàng và dán tem. Sau đó, sản phẩm được vận chuyển ra kho để chờ cung cấp cho khách hàng.
Các sản phẩm lỗi phát hiện trong quá trình sản xuất được đưa sang bộ phận kỹ thuật tiến hành kiểm tra và sửa chữa. Nhân viên sẽ tìm lỗi và sửa chữa linh liện bị lỗi của bản mạch (quy trình sửa lỗi có thể sử dụng máy hàn tay để hàn lại chi tiết bản mạch lỗi). Trường hợp đạt yêu cầu, bản mạch PCB sẽ được đưa quay lại bước kiểm tra trong quy trình sản xuất. Trường hợp không thể sửa chữa,
Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Quy trình sản xuất, kinh doanh theo một quy trình khép kín, đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của công nhân đồng thời đảm bảo chất lượng sản phầm đầu ra.
Dây chuyền công nghệ sản xuất được áp dụng cho dự án tiên tiến, hiện đại và đồng bộ, được sử dụng hiệu quả và rộng rãi. Đặc điểm nổi bật của dây chuyền công nghệ này là:
- Công nghệ tiên tiến, độ chính xác cao, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;
- Phù hợp với quy mô đầu tư đã được lựa chọn;
- Sử dụng lao động, năng lượng, nguyên vật liệu hợp lý;
- Chất lượng sản phẩm được kiểm nghiệm trong suốt quá trình sản xuất;
- Đảm bảo an toàn cho môi trường.
Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Gia công và lắp ráp thiết bị âm thanh cho xe có động cơ, hệ thống truyền thanh và thiết bị khuếch đại âm thanh; thiết bị âm thanh nổi; hệ thống loa phóng thanh; máy khuếch đại cho nhạc cụ và hệ thống truyền thanh; bộ khếch đại công suất âm thanh; các loại loa
- Bán buôn các sản phẩm do công ty kinh doanh
- Thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu các vật liệu, linh kiện, mặt hàng liên quan đến sản phẩm do công ty kinh doanh.
| 
					 STT  | 
				
					 Sản phẩm  | 
				
					 Hình ảnh sản phẩm  | 
			
| 
					 
 
 1.  | 
				
					 
 
 Loa các loại  | 
				
					 
 
  | 
			
| 
					 
 
 2.  | 
				
					 Thiết bị âm thanh cho xe có động cơ  | 
				
					 
  | 
			
| 
					 
 
 3.  | 
				
					 
 Bộ khuếch đại công suất âm thanh  | 
				
					 
  | 
			
		
Hình 1. 3. Một số hình ảnh minh họa sản phẩm của dự án đầu tư
a.Nhu cầu nguyên vật liệu
Bảng 1. 1. Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành của Dự án
| 
					 TT  | 
				
					 Nguyên vật liệu  | 
				
					 Đơn vị tính/năm  | 
				
					 Số lượng  | 
				
					 Quy đổi khối lượng (kg/năm)  | 
				
					 Xuất xứ  | 
			
| 
					 1  | 
				
					 Sắt chữ T  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 1.247,4  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 2  | 
				
					 Nam châm  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 1.698,3  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 3  | 
				
					 Vòng đệm  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 718,2  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 4  | 
				
					 Khung loa  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 363,15  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 5  | 
				
					 Chân giắc nối  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 9,45  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 6  | 
				
					 Màng sóng  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 51,3  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 7  | 
				
					 Cuộn âm  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 90,45  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 8  | 
				
					 Màng loa  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 8,1  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 9  | 
				
					 Mũ ngăn bụi  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 20,25  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 10  | 
				
					 Ốc  | 
				
					 PCS  | 
				
					 500  | 
				
					 11,5  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 11  | 
				
					 Dây sợi bện  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 0,675  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 12  | 
				
					 Long đen  | 
				
					 PCS  | 
				
					 1.350.000  | 
				
					 24,3  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 13  | 
				
					 Dây thiếc  | 
				
					 Kg  | 
				
					 500  | 
				
					 500  | 
				
					 Việt Nam  | 
			
| 
					 14  | 
				
					 Khay nhựa  | 
				
					 PCS  | 
				
					 337.500  | 
				
					 136,02  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 15  | 
				
					 Tấm ngăn  | 
				
					 PCS  | 
				
					 180.000  | 
				
					 22,5  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 16  | 
				
					 Thùng giấy/bìa carton  | 
				
					 PCS  | 
				
					 200.000  | 
				
					 144,8  | 
				
					 Trung Quốc  | 
			
| 
					 Tổng cộng  | 
				
					 5.046,4  | 
				
					 
  | 
			|||
(Nguồn: Công ty TNHH công nghệ ...Việt Nam)
b.Nhu cầu sử dụng hóa chất
Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng hóa chất trong giai đoạn vận hành của Dự án
| 
					 TT  | 
				
					 Tên hóa chất  | 
				
					 Thành phần chính  | 
				
					 Xuất xứ  | 
				
					 Công đoạn sử dụng  | 
				
					 Khối lượng sử dụng (kg/năm)  | 
			
| 
					 
 1  | 
				
					 
 Keo dán JSM8008XL  | 
				
					 Polyme biến tính silicon (60-70%), chất độn (30- 40%), parafin (1-5%), hợp chất thiếc hữu cơ (0,1-5%)  | 
				
					 
 Trung Quốc  | 
				
					 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Phun keo, điểm keo  | 
				
					 
 1.000  | 
			
| 
					 
 
 2  | 
				
					 
 Keo dán APG1134  | 
				
					 Fe3O4 (11.2-30.1%), chất phân tán hòa tan trong dầu (10.1-55.0%), hydrocacbon tổng hợp (23.4-64.62%), phụ gia (8%)  | 
				
					 
 
 Nhật Bản  | 
				
					 
 
 100  | 
			|
| 
					 3  | 
				
					 Keo trắng GL- 515W  | 
				
					 Mủ cao su (40-50%), nhựa (5-10%), naphtha (5-10%), nước (45-50%)  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 500  | 
			|
| 
					 4  | 
				
					 Keo đen 755  | 
				
					 Nhựa polyurethane (50- 75%)  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1.000  | 
			|
| 
					 5  | 
				
					 
 Keo dán 755B  | 
				
					 Nhựa acrylic (53-56%), nước cất (35-45%), phụ gia (0-5%)  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 
 1.200  | 
			|
| 
					 
 6  | 
				
					 Keo dán cạnh 779, 779B  | 
				
					 Nhựa polyurethane gốc nước (40%), nước khử ion (50%), nhựa dầu mỏ (10%)  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 
 2.000  | 
			|
| 
					 
 
 7  | 
				
					 
 
 Keo GL-53A  | 
				
					 Hợp chất polyme (50- 70%), 2-hydroxyethyl methacrylate (30-50%), metyl methacrylate (<5%), 1-methyl-1- phenylethyhydroperoxide (<1%)  | 
				
					 
 
 Nhật Bản  | 
				
					 
 
 1.800  | 
			|
| 
					 
 
 8  | 
				
					 
 
 Keo GL-53B  | 
				
					 Hợp chất polyme (40- 60%), metyl methacrylate (10-20%), 2- hydroxyethyl methacrylate (10-20%), este axit metacrylic (10- 20%)  | 
				
					 
 
 Nhật Bản  | 
				
					 
 
 1.800  | 
			|
| 
					 
 
 9  | 
				
					 
 
 Keo Y-358A  | 
				
					 Metyl methacrylate (40- 50%), monome acrylic (25-30%), nhựa epoxy (3- 5%), nhựa polyester (10- 15%), cao su tổng hợp (10-15%), cumyl hydroperoxide (5-10%)  | 
				
					 
 
 Trung Quốc  | 
				
					 
 
 1.800  | 
			
| 
					 
 TT  | 
				
					 
 Tên hóa chất  | 
				
					 
 Thành phần chính  | 
				
					 
 Xuất xứ  | 
				
					 Công đoạn sử dụng  | 
				
					 Khối lượng sử dụng (kg/năm)  | 
			
| 
					 
 
 10  | 
				
					 
 
 Keo Y-358B  | 
				
					 Metyl methacrylate (40- 50%), monome acrylic (20-30%), sáp (1-5%), cao su tổng hợp (15- 20%), ethylene thiourea (1-10%)  | 
				
					 
 
 Trung Quốc  | 
				
					 
  | 
				
					 
 
 1.800  | 
			
| 
					 11  | 
				
					 Than hoạt tính  | 
				
					 85-90% cacbon  | 
				
					 Việt Nam  | 
				
					 Xử lý khí thải  | 
				
					 1.383  | 
			
| 
					 TỔNG  | 
				
					 14.383  | 
			||||
(Nguồn: Công ty TNHH công nghệ ... Việt Nam)
Bảng 1. 3. Danh mục máy móc, thiết bị
| 
					 STT  | 
				
					 Tên thiết bị  | 
				
					 Model/ Quy cách  | 
				
					 Tình trạng  | 
				
					 Nguồn gốc  | 
				
					 Số lượng  | 
			
| 
					 
 
 1.  | 
				
					 
 
 Băng tải đôi âm thấp lắp ráp loa  | 
				
					 SZLX1101  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			
| 
					 SZLX1102  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 SZLX1103  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 SZLX0525  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 
 
 2.  | 
				
					 
 
 Băng tải bốn dây treble (âm cao)  | 
				
					 SZLX1104  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			
| 
					 SZLX1105  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 SZLX1106  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 SZLX1107  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 3.  | 
				
					 Băng tải cong  | 
				
					 SZLX1112  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			
| 
					 
 
 
 4.  | 
				
					 
 
 
 Băng tải vận chuyển vật liệu  | 
				
					 SZLX1201  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			
| 
					 SZLX20250227  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 SZLX20250226  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 SZLX0523  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 SZLX0524  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			||
| 
					 
 5.  | 
				
					 
 Máy phun keo  | 
				
					 J007-XIB  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 2  | 
			
| 
					 J009-B3A4A  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 15  | 
			
| 
					 STT  | 
				
					 Tên thiết bị  | 
				
					 Model/ Quy cách  | 
				
					 Tình trạng  | 
				
					 Nguồn gốc  | 
				
					 Số lượng  | 
			
| 
					 6.  | 
				
					 Súng bắn keo  | 
				
					 J061-C1  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 42  | 
			
| 
					 7.  | 
				
					 Máy hàn  | 
				
					 JB04-2  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 6  | 
			
| 
					 8.  | 
				
					 Máy nạp từ cao áp  | 
				
					 M25-2050  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 2  | 
			
| 
					 9.  | 
				
					 Máy lắp ráp mạch từ  | 
				
					 NS.CL20ZD  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 6  | 
			
| 
					 10.  | 
				
					 Máy tán đinh  | 
				
					 J040-C  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 2  | 
			
| 
					 11.  | 
				
					 Lò sấy  | 
				
					 HS1-24573  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 2  | 
			
| 
					 12.  | 
				
					 Máy ép  | 
				
					 J044-A  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 6  | 
			
| 
					 13.  | 
				
					 Máy test âm thanh  | 
				
					 YT-2600204001  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 1  | 
			
| 
					 14.  | 
				
					 Thiết bị kiểm tra độ kín của loa  | 
				
					 XK-CS008  | 
				
					 Máy mới  | 
				
					 Trung Quốc  | 
				
					 6  | 
			
| 
					 
 15.  | 
				
					 Hộp kiểm tra hiệu suất âm thanh của loa chất liệu gỗ  | 
				
					 
 AC380V  | 
				
					 
 Máy mới  | 
				
					 
 Trung Quốc  | 
				
					 
 9  | 
			
(Nguồn: Công ty TNHH công nghệ ... Việt Nam)
Ngoài ra, trong giai đoạn vận hành, Chủ dự án sẽ đầu tư thêm các máy móc, thiết bị phục vụ cho văn phòng như điện thoại, máy tính, máy photo, máy fax, bàn ghế,….
* Nguồn cung cấp nước:
Nguồn cung cấp nước của dự án được lấy từ hệ thống cấp nước sạch trong KCN Sông Công II được lấy từ đường ống D300 trên đường CMT10 từ nhà máy nước Sông Công do Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên quản lý với công suất cấp riêng cho khu công nghiệp là khoảng 8.000 m3/ngày đêm.
Nước sạch được sử dụng cho các mục đích: sinh hoạt; sản xuất; các hoạt động khác (tưới cây, vệ sinh sân đường, cây xanh…).
* Nhu cầu sử dụng nước:
- Nước cấp cho sinh hoạt:
Khi đi vào hoạt động, dự kiến số lượng công nhân viên của Dự án là 415 người (thời gian làm việc: 8h/ngày). Căn cứ theo TCVN 13606:2023 cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình -Yêu cầu thiết kế: định mức lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân là 25 l/người/ngày (công ty mua suất ăn công nghiệp nên không có hoạt động nấu ăn cho công nhân).
Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt là: 0,025 x 415 = 10,4 (m3/ngày)
- Nước chữa cháy:
Lưu lượng nước chữa cháy của Dự án được tính dựa theo TCVN 2622:1995 số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy.
Lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy lấy bằng 25 l/s. Tổng lượng nước dự trữ cho cứu hoả trong 3 giờ liên tục: Wcc = 1 đám cháy x 25 l/s x 3,6 x 3 giờ = 270 (m3)
- Nước cấp cho tưới cây, rửa sân đường nội bộ: lượng nước cấp cho tưới cây, rửa đường ước tính khoảng 2,5 m3/ngày.
Khu công nghiệp Sông Công II có hai nguồn cấp điện. Trong ngắn hạn, nguồn điện phục vụ sản xuất được lấy từ đường dây 35kV đi qua khu công nghiệp. Về lâu dài, nguồn cấp điện cho KCN Sông Công II sẽ được lấy từ trạm biến áp số 2 Sông Công 110kV có công suất 2x63 MVA cấp điện riêng cho KCN. Đường dây cấp điện được đi ngầm thông qua các hệ thống hào sâu dọc theo các tuyến giao thông tới lô đất thực hiện Dự án. Tổng lượng điện tiêu thụ bình quân của Dự án ước tính là 600.000 (kWh/năm) sẽ được dùng cho nhu cầu văn phòng, sinh hoạt và các hoạt động sản xuất.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị điện lạnh
		CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
		Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
		Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
		Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
		Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn