Báo cáo đề xuất cấp GPMT giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái. Sản phẩm của dự án cung cấp các dịch vụ lưu trú cao cấp, dịch vụ ăn uống; các tour du lịch tham quan trải nghiệm văn hóa địa phương và trải nghiệm các hoạt động nông nghiệp.
Ngày đăng: 10-11-2025
36 lượt xem
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........ 1
1.1. Tên chủ dự án đầu tư......................................................... 1
1.2. Tên dự án đầu tư......................................................................... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư..................... 2
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư.......................................................... 2
1.3.2. Công nghệ của dự án đầu tư............................................................ 3
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư...................................................................... 3
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..... 3
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước giai đoạn thi công xây dựng.... 3
1.4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước trong giai đoạn vận hành... 10
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư............. 13
1.5.1. Vị trí địa lý.................................................................. 13
1.5.2. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án............................ 19
1.5.3. Các hạng mục công trình của Dự án................................ 20
1.5.4. Vốn đầu tư......................................................................... 35
1.5.5. Tiến độ thực hiện dự án...................................................... 35
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG. 36
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 36
2.2. Sự phù hợp của dự án với khả năng chịu tải của môi trường................... 37
Chương 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 38
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật: Tổng hợp dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện dự án... 38
3.1.1. Thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án.....38
3.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường bị tác động của dự án........ 38
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án......................... 38
3.2.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải.... 38
3.2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải...................................... 39
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án...39
3.3.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh........... 41
3.3.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt....................................... 43
3.3.3. Hiện trạng chất lượng nước dưới đất............................... 45
3.3.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất......... 47
Chương 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...50
4.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường....... 50
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động môi trường và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng....... 50
4.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động môi trường và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành.......82
4.2. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............... 112
4.2.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư............. 112
4.2.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường....... 113
4.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo........ 115
Chương 5. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............. 117
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................... 117
5.1.1. Nguồn phát sinh nước thải........................................................... 117
5.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa........................................................ 117
5.1.3. Dòng nước thải.................................................................................. 117
5.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải. 117
5.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải... 118
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.............................. 118
5.2.1. Nguồn và lưu lượng phát sinh tiếng ồn, độ rung................................... 118
5.2.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o)......... 118
5.2.3. Quy chuẩn áp dụng......................................................................... 118
Chương 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 120
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư... 120
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................... 120
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị..
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật......121
6.2.1. Chương trình quan trắc tự động, liên tục, định kỳ đối với nước thải......... 121
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục, định kỳ đối với khí thải......... 122
6.3. Chương trình giám sát khác.................................. 122
6.3.1. Giám sát chất thải rắn.................................. 122
Chương 1.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty CP phát triển nghỉ dưỡng ,.....
- Địa chỉ văn phòng: ..., thôn Lỗi Sơn, xã Gia Phong, tỉnh Ninh Bình.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ......... Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
- Số điện thoại liên hệ: ...........
- Các giấy tờ liên quan đến dự án:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số ....... do Phòng doanh nghiệp - Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình cấp đăng ký lần đầu ngày 14/06/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 06/08/2025.
+ Quyết định số 556/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Bình về chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư cấp lần đầu ngày 11/06/2025.
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Xã Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có):
+ Văn bản số 305/UBND-VP3 ngày 28/04/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc chấp thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để hoàn thiện chủ trương thủ tục đầu tư dự án tại xã Cúc Phương, huyện Nho Quan.
+ Văn bản số 2427/SNNMT-MTBĐ ngày 04/06/2025 của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình v/v góp ý thẩm định hồ sơ dự án xây dựng khu du lịch sinh thái tại xã Cúc Phương, huyện Nho Quan.
+ Văn bản số 156/KL-NV ngày 11/04/2025 của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh Bình về việc Công ty cổ phần phát triển nghỉ dưỡng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, tại xã Cúc Phương, huyện Nho Quan.
+ Công văn số 757/UBND-NNMT ngày 17/4/2025 của UBND huyện Nho Quan về việc Công ty CP phát triển nghỉ dưỡng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, tại xã Cúc Phương, huyện Nho Quan;
+ Công văn số 1256/SXD-QHKT ngày 11/4/2024 của Sở Xây dựng về việc góp ý hồ sơ Công ty CP phát triển nghỉ dưỡng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, tại xã Cúc Phương, huyện Nho Quan.
+ Công văn số 1520/STC-KTN ngày 12/4/2025 của Sở Tài chính về việc Công ty cổ phần phát triển nghỉ dưỡng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, tại xã Cúc Phương, huyện Nho Quan.
- Quy mô của dự án đầu tư:
Căn cứ khoản 4 Điều 10 của Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, dự án Xây dựng khu nhà ở công vụ tỉnh Ninh Bình với tổng số vốn đầu tư là 393.986.000.000 VNĐ nên dự án thuộc dự án đầu tư nhóm B.
- Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định này: dự án không có yếu tố nhạy cảm môi trường.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Dịch vụ du lịch, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí
- Phân nhóm dự án đầu tư: nhóm III.
Căn cứ số thứ tự 2 mục II phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ. Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thuộc danh mục các dự án đầu tư nhóm III. Dự án thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
Về thẩm quyền cấp GPMT: Căn cứ khoản 1 Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường 2020 và điểm a, điểm e khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/06/2025 dự án thuộc đối tượng phải lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường trình UBND tỉnh cấp phép theo quy định.
- Công suất của dự án gồm:
+ Dịch vụ nghỉ dưỡng (87 căn): 20.880 lượt phòng/năm.
+ Dịch vụ ăn uống: 72.000 suất ăn/năm.
+ Dịch vụ tham quan trải nghiệm: 30.000 lượt khách/năm.
- Tổng diện tích sử dụng đất, đất mặt nước của dự án khoảng: 366.625,2m2 gồm 2 khu:
+ Khu A diện tích xây dựng khoảng 283.825,2m2 gồm các hạng mục chính như:
Khu nhà sàn Stilt 1 (29 căn, 01 bể bơi chung và 01 bể bơi trẻ em); khu biệt thự President Villa (08 villa kèm bể bơi); khu vui chơi trẻ em; khu quảng trường; khu thương mại dịch vụ; khu nhà đón tiếp và các hạng mục phụ trợ như: Cây xanh, hồ nước, bãi đỗ xe, đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật…
+ Khu B diện tích xây dựng khoảng 82.800m2 gồm các hạng mục sau: Khu thương mại dịch vụ, đất công nghiệp cây xanh, mặt nước, ruộng bậc thang, đất giao thông và đất bảo tàng.
Do dự án này là loại hình dịch vụ du lịch, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí nên không có công nghệ sản xuất.
Sản phẩm của dự án cung cấp các dịch vụ lưu trú cao cấp, dịch vụ ăn uống; các tour du lịch tham quan trải nghiệm văn hóa địa phương và trải nghiệm các hoạt động nông nghiệp, các công việc thủ công nhằm giới thiệu và gìn giữ văn hóa các dân tộc tại Cúc Phương. Sản phẩm dịch vụ dự án cung cấp gồm:
- Dịch vụ nghỉ dưỡng (87 căn): 20.880 lượt phòng/năm.
- Dịch vụ ăn uống: 72.000 suất ăn/năm.
- Dịch vụ tham quan trải nghiệm: 30.000 lượt khách/năm.
a) Máy móc, thiết bị sử dụng trong hoạt động thi công xây dựng
Thiết bị xây dựng được bố trí và điều động phù hợp với kế hoạch thi công của nhà thầu sao cho thuận lợi trong quá trình thi công, tiết kiệm được thời gian và tận dụng được năng lực của máy móc thiết bị. Khối lượng các loại máy móc, thiết bị chính dự kiến sử dụng trong thi công được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.1. Máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng
|
STT |
Máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
|
1 |
Cần cẩu bánh hơi 16T |
Cái |
2 |
|
2 |
Cần cẩu bánh hơi 6T |
Cái |
2 |
|
3 |
Cần cẩu bánh xích 10T |
Cái |
1 |
|
4 |
Cần cẩu bánh xích 25T |
Cái |
1 |
|
5 |
Cần trục tháp 25T |
Cái |
1 |
|
6 |
Máy bơm nước Diezel 5CV |
Cái |
2 |
|
7 |
Máy cắt gạch đá 1,7kW |
Cái |
1 |
|
8 |
Máy cắt uốn cốt thép 5kW |
Cái |
1 |
|
9 |
Máy đào 0,4m3 |
Cái |
1 |
|
10 |
Máy đào 0,8m3 |
Cái |
1 |
|
11 |
Máy đầm bàn 1kW |
Cái |
1 |
|
12 |
Máy đầm dùi 1,5kW |
Cái |
1 |
|
STT |
Máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
|
13 |
Máy đầm đất cầm tay 70kg |
Cái |
1 |
|
14 |
Máy ép thủy lực (KGK - 130C4) - lực ép 130T |
Cái |
1 |
|
15 |
Máy gia nhiệt D315 |
Cái |
1 |
|
16 |
Máy gia nhiệt D630 |
Cái |
1 |
|
17 |
Máy hàn điện 23kW |
Cái |
1 |
|
18 |
Máy khoan đứng 4,5kW |
Cái |
1 |
|
19 |
Máy lu bánh hơi 25T |
Cái |
1 |
|
20 |
Máy lu bánh thép 10T |
Cái |
1 |
|
21 |
Máy mài 2,7kW |
Cái |
1 |
|
22 |
Máy nén khí diezel 360m3/h |
Cái |
1 |
|
23 |
Máy nén khí diezel 600m3/h |
Cái |
1 |
|
24 |
Máy phun nhựa đường 190CV |
Cái |
1 |
|
25 |
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 130 - 140CV |
Cái |
1 |
|
26 |
Máy trộn bê tông 250 lít |
Cái |
1 |
|
27 |
Máy trộn vữa 150l |
Cái |
1 |
|
28 |
Máy vận thăng 0,8T |
Cái |
4 |
|
29 |
Máy vận thăng 2T |
Cái |
1 |
|
30 |
Máy vận thăng lồng 3T |
Cái |
1 |
|
31 |
Ô tô tự đổ 12T |
Cái |
4 |
(Nguồn: Tổng hợp từ dự toán xây dựng công trình của dự án)
b) Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu trong hoạt động thi công xây dựng
Để đảm bảo vật tư, vật liệu xây dựng cung cấp trong quá trình thi công dự án, Chủ đầu tư sẽ mua nguyên vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp có sẵn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và vận chuyển đến chân công trình để phục vụ dự án. Theo tính toán sơ bộ của chủ đầu tư thì tổng khối lượng nguyên vật liệu cần sử dụng cho các công trình khoảng 49.524,09 tấn (gạch, sắt thép, xi măng, cát, đá…) và dự án sử dụng bê tông tươi để thi công. Khối lượng nguyên vật liệu được trình bày chi tiết theo bảng sau:
Bảng 1.2. Khối lượng nguyên vật liệu chính trong quá trình thi công xây dựng
|
TT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Tỷ trọng quy đổi |
Khối lượng quy đổi (tấn) |
|
1 |
Bê tông nhựa chặt 12,5 |
m3 |
1354,5 |
2,4 |
3250,8 |
|
2 |
Cát mịn |
m3 |
1814,49 |
1,2 |
2.177,39 |
|
TT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Tỷ trọng quy đổi |
Khối lượng quy đổi (tấn) |
|
3 |
Cát nền |
m3 |
4018,59 |
1,2 |
4.822,31 |
|
4 |
Cát vàng |
m3 |
13911,39 |
1,45 |
20.171,52 |
|
5 |
Cột chống thép ống |
kg |
3287,82 |
0,001 |
3,29 |
|
6 |
Dầu hỏa |
kg |
5479,47 |
0,001 |
5,48 |
|
7 |
Dây thép |
kg |
3510,57 |
0,001 |
3,51 |
|
8 |
Dung dịch chống thấm |
kg |
1627,32 |
0,001 |
1,63 |
|
9 |
Dung dịch chống thấm |
kg |
7.459,29 |
0,001 |
7,46 |
|
10 |
Đá 1x2 |
m3 |
5377,86 |
1,45 |
7.797,90 |
|
11 |
Đá 2x4 |
m3 |
615,54 |
1,46 |
898,69 |
|
12 |
Đá 4x6 |
m3 |
441,36 |
1,51 |
666,45 |
|
13 |
Đá cấp phối |
m3 |
556,44 |
1,6 |
890,30 |
|
14 |
Đá dăm |
m3 |
56,7 |
1,51 |
85,62 |
|
15 |
Đá hộc |
m3 |
1193,52 |
1,57 |
1.873,83 |
|
16 |
Đá mài |
viên |
21,42 |
1,55 |
33,20 |
|
17 |
Gạch không nung |
viên |
1356835,74 |
0,0023 |
3.120,72 |
|
18 |
Inox 304 |
kg |
2919,33 |
0,001 |
2,92 |
|
19 |
Mua sắt làm cổng |
kg |
1138,38 |
0,001 |
1,14 |
|
20 |
Nhựa bitum |
kg |
13425,57 |
0,001 |
13,43 |
|
21 |
Phụ gia dẻo hoá bê tông |
kg |
1424,37 |
0,001 |
1,42 |
|
22 |
Que hàn |
kg |
2181,84 |
0,001 |
2,18 |
|
23 |
Que hàn inox |
kg |
78,72 |
0,001 |
0,08 |
|
24 |
Sơn lót |
kg |
72,42 |
0,001 |
0,07 |
|
25 |
Sơn lót, sơn phủ |
lít |
5695,68 |
0,0011 |
6,27 |
|
26 |
Sơn phủ |
kg |
134,55 |
0,001 |
0,13 |
|
27 |
Thép các loại |
kg |
1149,75 |
0,001 |
1,15 |
|
28 |
Thép hình |
kg |
55482,69 |
0,001 |
55,48 |
|
29 |
Thép tấm |
kg |
11781,39 |
0,001 |
11,78 |
|
30 |
Thép tròn |
kg |
281501,22 |
0,001 |
281,50 |
|
31 |
Xi măng PCB30 |
kg |
3257384,4 |
0,001 |
3.257,38 |
|
TT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Tỷ trọng quy đổi |
Khối lượng quy đổi (tấn) |
|
32 |
Xi măng trắng |
kg |
161,04 |
0,001 |
0,16 |
|
33 |
Vật liệu khác (gạch lát, cây xanh, ống nước, thiết bị phòng cháy chữa cháy, gạch ốp lát, tôn, cửa kính …) |
tấn |
78,9 |
1 |
78,90 |
|
|
Tổng nguyên vật liệu |
|
|
|
49.524,09 |
(Nguồn: Tổng hợp từ dự toán xây dựng công trình của dự án)
c) Tổng hợp khối lượng đào đắp
Bảng 1.3. Tổng khối lượng đào đắp san nền của dự án
|
TT |
Khối lượng đào đắp |
Khối lượng (m3) |
Tỷ trọng |
Khối lượng (tấn) |
|
A |
Tổng khối lượng đất đào |
101.636,00 |
|
147.372,20 |
|
1 |
Đất cấp 1 |
24.106,00 |
1,45 |
34.953,70 |
|
2 |
Đất cấp 2 |
77.530,00 |
1,45 |
112.418,50 |
|
B |
Tổng khối lượng đắp tận dụng |
101.636,00 |
|
147.372,20 |
|
1 |
Đất cấp 1 |
24.106,00 |
1,45 |
34.953,70 |
|
2 |
Đất cấp 2 |
77.530,00 |
1,45 |
112.418,50 |
(Nguồn: Tổng hợp từ dự toán đầu tư dự án)
Ghi chú: Theo thông tư 12/2021/BXD về phân loại cấp đất: Đất cấp 1 là những loại đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất mùn, đất đen. Đất cấp 2 là những loại đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn, đất màu mềm, đất sét pha màu xám. Đất cấp 3 là những loại đất đất sét pha cát, những loại đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.
Căn cứ số liệu tại bảng, tổng khối lượng đất đào là 101.636,00 m3. Tổng khối lượng đất đắp sẽ được tận dụng tại dự án là 101.636,00 m3 sẽ được tận dụng san nền và đưa vào khu vực trồng cây xanh phạm vi dự án.
d) Nguồn cung cấp vật liệu
Đất, đá, vật liệu phục vụ cho Dự án sẽ được mua tại các mỏ đất, đá và được vận chuyển về bãi tập kết vật liệu này. Khi khởi công, nhà thầu sẽ yêu cầu những đơn vị cung cấp vật liệu trình giấy chứng nhận cam kết bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt ĐTM cho những mỏ đất, đá và bãi tập kết vật liệu. Do vậy, báo cáo ĐTM này không mô tả chi tiết hoạt động khai thác mà chỉ thực hiện đánh giá, dự báo tác động đến môi trường trong quá trình vận chuyển vật liệu. Vật liệu được vận chuyển đến công trình theo nguyên tắc cần đến đâu cung cấp tới đó để hạn chế bãi tập kết vật liệu.
Các vật liệu khác (sắt thép, xi măng, bó vỉa, ống cống…) sẽ được mua tại các công ty, cơ sở có giấy phép kinh doanh trên địa bàn và được vận chuyển đến công trường bằng đường bộ. Toàn bộ vật tư, nguyên vật liệu xây dựng công trình do nhà thầu cung cấp đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng của công trình do bên thiết kế và chủ dự án quy định.
Phương án vận chuyển từ các mỏ đất đá, nhà máy gạch trên địa bàn tỉnh và các đại lý bán nguyên vật liệu xây dựng thông qua tuyến đường bộ như ĐT.477, ĐT 479D, QL 12B... và các tuyến đường địa phương khác. Nhà thầu sử dụng ô tô tự đổ 12 tấn làm phương tiện vận chuyển đất, đá, vật liệu từ mỏ đất đá, cơ sở, đại lý cung cấp vật liệu xây dựng đến chân công trình dự án phù hợp với khả năng chịu tải của tuyến đường đi vào dự án. Trọng tải của các tuyến đường đều trên 12T.
e) Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong hoạt động thi công xây dựng
Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn thi công xây dựng
Nguồn điện cung cấp cho quá trình xây dựng Nhà máy lấy từ nguồn cung cấp điện của công ty điện lực Ninh Bình. Lấy định mức tiêu hao nhiên liệu theo Quyết định số 4744/QĐ-SXD ngày 29/06/2025 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tính toán được nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn thi công như sau:
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng điện cho dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
|
STT |
Máy móc, thiết bị |
Số ca (ca) |
Định mức (kWh/ca) |
Nhu cầu sử dụng điện (kWh) |
|
1 |
Cần trục tháp 25T |
3,67 |
120 |
440,25 |
|
2 |
Máy cắt gạch đá 1,7kW |
39,38 |
3 |
118,13 |
|
3 |
Máy cắt uốn cốt thép 5kW |
40,57 |
9 |
365,17 |
|
4 |
Máy đầm bàn 1kW |
136,73 |
5 |
683,66 |
|
5 |
Máy đầm dùi 1,5kW |
99,91 |
7 |
699,37 |
|
6 |
Máy ép thủy lực (KGK - 130C4) - lực ép 130T |
12,17 |
138 |
1.678,79 |
|
7 |
Máy gia nhiệt D315 |
3,16 |
8 |
25,25 |
|
8 |
Máy gia nhiệt D630 |
17,82 |
12 |
213,89 |
|
9 |
Máy hàn điện 23kW |
197,30 |
48 |
9.470,31 |
|
10 |
Máy khoan đứng 4,5kW |
27,37 |
9 |
246,36 |
|
STT |
Máy móc, thiết bị |
Số ca (ca) |
Định mức (kWh/ca) |
Nhu cầu sử dụng điện (kWh) |
|
11 |
Máy mài 2,7kW |
5,80 |
4 |
23,21 |
|
12 |
Máy trộn bê tông 250 lít |
206,59 |
11 |
2.272,47 |
|
13 |
Máy trộn vữa 150l |
73,65 |
8 |
589,23 |
|
14 |
Máy vận thăng 0,8T |
11,50 |
21 |
241,41 |
|
15 |
Máy vận thăng 2T |
0,44 |
32 |
14,13 |
|
16 |
Máy vận thăng lồng 3T |
3,67 |
39 |
143,08 |
|
|
Tổng |
|
|
17.224,71 |
(Nguồn: Tổng hợp từ Dự toán đầu tư dự án)
Nhu cầu sử dụng dầu diezel trong giai đoạn thi công xây dựng
Nhiên liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của Dự án chủ yếu là dầu diezel S = 0,05%. Nguồn nhiên liệu này luôn có sẵn ngoài thị trường và sẽ được đơn vị thi công mua tại các cửa hàng trong xã Cúc Phương và khu vực lân cận. Với số lượng máy móc như đã nêu tại bảng trên, áp dụng định mức sử dụng nhiên liệu đối với từng loại máy móc thiết bị theo Quyết định số 4744/QĐ-SXD ngày 29/06/2025 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tính toán được nhu cầu sử dụng dầu DO như sau:
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng xăng, dầu Diezel cho dự án giai đoạn thi công xây dựng
|
STT |
Máy móc, thiết bị |
Số ca (ca) |
Định mức (lít/ca) |
Nhu cầu sử dụng dầu DO/Xăng (lít) |
|
1 |
Cần cẩu bánh hơi 16T |
6,2 |
33 |
204,60 |
|
2 |
Cần cẩu bánh hơi 6T |
45 |
25 |
1.125,00 |
|
3 |
Cần cẩu bánh xích 10T |
22 |
36 |
792,00 |
|
4 |
Cần cẩu bánh xích 25T |
5 |
47 |
235,00 |
|
5 |
Máy bơm nước Diezel 5CV |
1,7 |
2,7 |
4,59 |
|
6 |
Máy đào 0,4m3 |
58,26 |
43 |
2.505,18 |
|
7 |
Máy đào 0,8m3 |
112,03 |
65 |
7.281,95 |
|
8 |
Máy đầm đất cầm tay 70kg |
225,5 |
4 |
902,00 |
|
STT |
Máy móc, thiết bị |
Số ca (ca) |
Định mức (lít/ca) |
Nhu cầu sử dụng dầu DO/Xăng (lít) |
|
9 |
Máy lu bánh hơi 25T |
28 |
55 |
1.540,00 |
|
10 |
Máy lu bánh thép 10T |
56,8 |
26 |
1.476,80 |
|
11 |
Máy nén khí diezel 360m3/h |
2,5 |
35 |
87,50 |
|
12 |
Máy nén khí diezel 600m3/h |
2,79 |
46 |
128,34 |
|
13 |
Máy phun nhựa đường 190CV |
16,3 |
57 |
929,10 |
|
14 |
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 130 - 140CV |
10 |
63 |
630,00 |
|
15 |
Ô tô tự đổ 12T |
122,81 |
25 |
3.070,25 |
|
|
Tổng |
|
|
20.912,31 |
(Nguồn: Tổng hợp từ Dự toán đầu tư dự án)
f) Nhu cầu sử dụng nước
* Nguồn cung cấp nước
Nước cấp sinh hoạt cho công nhân sử dụng trong quá trình thi công: Đối với nước uống của công nhân, nhà thầu sẽ sử dụng nước bình đóng chai loại 20L/bình. Do ưu tiên sử dụng người địa phương nên không có hoạt động ăn uống, sinh hoạt tại chỗ.
Nước cấp cho các hoạt động từ nhà vệ sinh, hoạt động thi công như xịt rửa lốp xe, rửa dụng cụ thi công (cuốc, xẻng. ), nước làm hồ vữa, nước sử dụng cho máy trộn bê tông, nước làm ẩm nguyên vật liệu và tưới đường chống bụi được nhà thầu xây lắp dùng máy bơm điện hút nước từ ao hồ gần khu vực dự án đổ vào téc chứa tạm thời dung tích 2m3 để phục vụ dự án.
* Tính toán nhu cầu sử dụng nước
(i) Nước thi công
Nước phục vụ cho thi công bao gồm nước trộn vữa, nước sử dụng cho máy trộn bê tông, nước rửa dụng cụ thi công. Ước tính lượng nước cần sử dụng cho công trường thi công tính trung bình cho 1 ngày khoảng 3,0 m3/ngày.đêm trong đó nước sử dụng cho máy trộn vữa, bê tông khoảng 1,0 m3/ngày.đêm. Tại công trường thi công, nhà thầu sẽ lấy nước từ ao hồ gần khu vực dự án đổ vào téc chứa tạm thời để thi công.
(ii) Nước xịt rửa lốp xe ra vào công trường
Trong thời gian thi công xây dựng, các xe vận chuyển nguyên vật liệu trước khi đi ra khu dự án đều được phun rửa lốp xe.
Xe vận chuyển VLXD:
Tổng khối lượng nguyên vật liệu cần vận chuyển trong giai đoạn thi công xây dựng khoảng 49.524,09 tấn, sử dụng xe vận chuyển có trọng tải 12 tấn thì tổng số chuyến xe vận chuyển VLXD là 49.524,09/12 = 4.127 chuyến xe. Tổng thời gian thi công của dự án là 30 tháng x 26 ngày/tháng = 780 ngày. Do đó, số chuyến xe trung bình trong 01 ngày thi công của khu A dự án là 4.127 chuyến xe : 780 ngày = 6 chuyến xe/ngày.
Lấy định mức nước cấp xịt rửa lốp xe cho 01 xe là 300 lít = 0,3 m3 (dựa theo nhu cầu cấp nước cho hoạt động rửa xe theo TCVN 4513:1988) thì lượng nước cấp cho hoạt động xịt rửa lốp xe ô tô vận tải trước khi ra vào công trường (tính tổng số xe của cả dự án) là 6 chuyến xe/ngày x 0,3 m3 = 1,8 m3/ngày.
(iii) Nước sinh hoạt
Nước cấp sinh hoạt của công nhân trên công trường: tính toán lượng nước thải sinh hoạt của công nhân như sau: nếu tính trung bình 01 người sử dụng 45 lít nước/ngày.đêm (theo TCVN 13606:2023 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế). Số lượng cán bộ và công nhân làm việc trên công trường xây dựng tại thời điểm tập trung đông nhất là 50 người, thì tổng khối lượng nước cấp mỗi ngày sẽ là: 50 người x 45 lít/người/ngày.đêm = 2,25 m3/ngày.đêm.
Tổng nhu cầu sử dụng nước giai đoạn thi công của dự án là 7,05 m3/ngày.đêm.
1.4.2.1.Danh mục thiết bị của dự án trong vận hành
Dự án sau khi đi vào vận hành dự kiến sử dụng một số máy móc, thiết bị như sau:
Bảng 1.6. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng cho dự án giai đoạn vận hành
|
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng |
Đơn vị |
Ghi chú |
|
1 |
Bàn ăn 8 chỗ ngồi |
38 |
Bộ |
|
|
2 |
Dụng cụ phục vụ ăn uống (bát, đũa, dao, thìa, nĩa…) |
300 |
Bộ |
|
|
3 |
Thiết bị nhà bếp |
1 |
Bộ |
|
|
4 |
Thiết bị bể bơi |
18 |
Thiết bị |
|
|
5 |
Thiết bị khu vui chơi |
1 |
Thiết bị |
|
|
6 |
Máy phát điện |
2 |
Máy |
|
(Nguồn: Tổng hợp từ hồ sơ đề xuất dự án đầu tư)
1.4.2.2. Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn vận hành
a)Nguồn cung cấp điện:
Nguồn điện cung cấp cho dự án lấy từ hệ thống cấp điện của công ty điện lực Ninh Bình – Đội Quản lý điện lực khu vực Nho Quan TBA: 400kVA - (10) - 22/0,4kV.
b)Tính toán nhu cầu sử dụng:
Chỉ tiêu cấp điện cho các công trình được tính theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam số QCVN 01:2021/BXD “Quy hoạch xây dựng” ban hành theo thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
* Nhu cầu điện sinh hoạt:
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng điện sinh hoạt tại dự án
|
TT |
Quy mô |
Quy mô (m2) |
Chỉ tiêu cấp điện sử dụng (W/m2 sàn) |
Nhu cầu sử dụng điện (KWh/ngày) |
|
1 |
Diện tích xây dựng công trình |
17.730 |
20 |
354,6 |
|
2 |
Diện tích đất cây xanh cảnh quan |
246.095,2 |
0,5 |
123,05 |
|
3 |
Diện tích đất mặt nước |
59.800 |
- |
- |
|
4 |
Diện tích đất sân, đường giao thông nội bộ |
43.000 |
1 |
43 |
|
Tổng cộng |
366.625,20 |
|
520,65 |
|
- Hệ số đồng thời: Kđt = 0,8
- Hệ số cos = 0,9
Stt = (Pđ x Kđt)/cos = (520,65 x 0,8)/0,9 = 462,80 KVA
Tổng nhu cầu điện dùng cho dự án khoảng 462,80 KVA
1.4.2.3.Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt vận hành
a) Nguồn cung cấp nước:
Nguồn cung cấp nước sạch phục vụ giai đoạn vận hành tổng thể của dự án được lấy từ Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Ninh Bình – chi nhánh Nho Quan có công suất 20.000 m3/ngày.đêm.
b)Tính toán nhu cầu sử dụng:
Căn cứ theo TCVN 13606:2023 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế, QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. Nhu cầu sử dụng nước của dự án được thể hiện như sau:
Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
|
STT |
Mục đích sử dụng |
ĐVT |
Định mức |
Quy mô |
Lưu lượng nước cấp (m3/ngày) |
Lưu lượng nước thải (m3/ngày) |
|
I |
Nước cấp cho sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nước cấp sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên |
Lít/người/ ngày |
150 |
130 người |
19,5 |
19,5 |
|
2 |
Nước cấp sinh hoạt cho khách lưu trú |
Lít/người/ ngày |
150 |
300 người |
45 |
45 |
|
3 |
Nước cấp sinh hoạt cho tham quan trải nghiệm, ăn uống |
Lít/người/ ngày |
30 |
500 người |
15 |
15 |
|
III |
Nước cấp cho rửa đường, tưới cây |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nước rửa đường |
lít/m2 |
0,4 |
43.000 m2 |
17,2 |
|
|
2 |
Nước tưới cây |
lít/m2 |
3 |
246.095,2 m2 |
738,29 |
|
|
- |
Tổng (Qtổng) |
834,99 |
79,5 |
|||
Với hệ số vượt tải Kmax = 1,2 lượng nước thải đạt công suất lớn nhất: 79,5 x 1,2 = 95,4 m3/ngày.đêm.
=> Như vậy, dự án dự kiến lựa chọn sẽ xây dựng trạm XLNT công suất 100 m3/ngày.đêm để xử lý khối lượng nước thải phát sinh giai đoạn vận hành tổng thể dự án.
* Nhu cầu cấp nước cho PCCC:
Theo TCVN 2622: 1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế, lưu lượng nước cấp cho một đám cháy đảm bảo ³10 l/s và số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ³1.
Dự án có diện tích < 150 ha nên theo TCVN 2622 ÷ 1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế thì nhu cầu dùng nước tính cho một đám cháy với lưu lượng 10 (l/s) trong 3h.
Nhu cầu nước chữa cháy là: Wcc13h = 0,01 ´ 60 ´ 60 ´ 3 = 108 (m3).
1.4.2.4.Nhu cầu sử dụng hóa chất
Các hóa chất sử dụng trong hệ thống XLNT tập trung của dự án trong giai đoạn vận hành được thể hiện như sau:
Bảng 1.9. Nhu cầu sử dụng hóa chất của dự án
|
Stt |
Loại hóa chất |
Định mức sử dụng |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
1 |
Dinh dưỡng cung cấp cho vi sinh |
30 g/m3 |
kg/ngày |
9 |
|
2 |
Axit |
3 g/m3 |
kg/ngày |
0,3 |
|
3 |
PAC |
6 g/m3 |
kg/ngày |
0,6 |
|
4 |
Chlorine |
3 g/m3 |
kg/ngày |
0,3 |
>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn