Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy chế biến nông sản, trái cây

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án đầu tư nhà máy chế biến nông sản, trái cây. Đầu tư nhà xưởng chế biến sấy khô, sấy dẻo nông sản, trái cây các loại công suất 6.240 tấn sản phẩm/ năm.

Ngày đăng: 11-11-2025

7 lượt xem

MỤC LỤC................................................... i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................ vi

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................... vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................. x

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................... 1

1.  Tên chủ Dự án đầu tư............................................................... 1

2.  Tên Dự án đầu tư............................................................................. 1

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư................................... 2

3.1.  Công suất của Dự án đầu tư.............................................................. 2

3.2.  Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư..3

3.3.  Sản phẩm của Dự án đầu tư....................................................................... 4

4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Dự án của đầu tư....... 5

4.1.  Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất của Dự án....................... 5

4.2.  Nhu cầu sử dụng điện................................................................................. 6

4.3.  Nhu cầu sử dụng nước.............................................................................. 6

5.  Các thông tin khác liên quan đến Dự án đầu tư (nếu có).............................. 12

5.1.  Danh mục máy móc, thiết bị....................................................................... 12

5.2.  Các văn bản pháp lý của Dự án đầu tư....................................................... 13

5.3.  Vị trí địa lý của Dự án............................................................................ 13

5.4.  Các hạng mục công trình của Dự án................................................... 16

5.5.  Các thông tin khác của Dự án................................................................. 18

5.5.1.   Tiến độ thực hiện Dự án................................................... 18

5.5.2.   Vốn đầu tư....................................................................................... 18

5.5.3.   Nhu cầu sử dụng lao động......................................................... 18

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............. 19

1.   Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có).......... 19

1.1.  Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia........... 19

1.2.  Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch tỉnh................................ 19

1.3.  Sự phù hợp của Dự án đầu tư về phân vùng môi trường........................ 20

2.  Sự phù hợp của Dự án đầu tư với khả năng chịu tải của môi trường................. 20

2.1.  Khả năng chịu tải của môi trường không khí....................................... 20

2.2.  Khả năng chịu tải của môi trường đất...................................................... 20

2.3.  Khả năng chịu tải của môi trường nước................................................. 20

2.4.  Đối với CTR và CTNH........................................................................... 21

CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 22

1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật................................. 22

1.1.  Thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi Dự án............... 22

1.2.  Các đối tượng nhạy cảm về môi trường gần nhất có thể bị tác động của Dự án....... 23

2.  Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của Dự án........................................... 24

2.1.  Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải.................................. 24

2.2.  Mô tả đặc điểm chất lương nguồn nước tiếp nhận nước thải................................ 28

3.   Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện Dự án......28

3.2.  Hiện trạng môi trường đất............................................................ 29

3.3.  Hiện trạng môi trường nước mặt..................................................... 30

3.4.  Hiện trạng môi trường không khí........................... 30

CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 33

CHƯƠNG 7. CAM KẾT CỦA DỰ ÁN................................... 133

CHƯƠNG 1.

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ Dự án đầu tư

Công ty TNHH ....

- Địa chỉ văn phòng: Thửa 173, ấp Bến Kè, xã Tân Tây, tỉnh Tây Ninh (trước đây là Thửa 173, TBĐ số 4, ấp Bến Kè, xã Thủy Đông, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An).

- Người đại diện theo pháp luật của chủ Dự án đầu tư: ...... Chức danh: Giám đốc.

Điện thoại: .........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên mã số ....... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp đăng ký lần đầu ngày 23/02/2024.

- Quyết định số 4438/QĐ-UBND ngày 08/05/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An cấp về quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư (Văn bản số 1215/UBND-KT ngày 25/04/2011 của UBND tỉnh; Giấy Chứng nhận đầu tư số 50121000299 do UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 12/07/2011, cấp chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 21/05/2013) và Quyết định số 7214/QĐ- UBND ngày 24/06/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (Văn bản số 1215/UBND-KT ngày 25/04/2011 của UBND tỉnh; Giấy Chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ...... do UBND tỉnh chứng nhận lần đầu ngày 12/7/2011, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 21/05/2013; Quyết định số 4438/QĐ-UBND ngày 08/05/2024 của UBND tỉnh).

2. Tên Dự án đầu tư

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, TRÁI CÂY

- Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư: .... xã Tân Tây, tỉnh Tây Ninh

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Dự án đầu tư:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên mã số ...... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp đăng ký lần đầu ngày 10/07/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 20 ngày 10/01/2024.

- Quyết định số 4438/QĐ-UBND ngày 08/05/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An cấp về quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư (Văn bản số 1215/UBND-KT ngày 25/04/2011 của UBND tỉnh; Giấy Chứng nhận đầu tư số 50121000299 do UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 12/7/2011, cấp chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 21/05/2013) và Quyết định số 7214/QĐ- UBND ngày 24/06/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (Văn bản số 1215/UBND-KT ngày 25/04/2011 của UBND tỉnh; Giấy Chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ..... do UBND tỉnh chứng nhận lần đầu ngày 12/07/2011, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 21/05/2013; Quyết định số 4438/QĐ-UBND ngày 08/05/2024 của UBND tỉnh).

- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất số .... Số vào sổ cấp GCN: CT 30447 ngày 27/10/2016 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp (ngày 10/06/2024 Công ty TNHH ..... đã nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất thửa đất số ...., diện tích 33.679 m2 và tài sản gắn liền với đất là Nhà máy chế biến hạt điều (diện tích sàn 3.692,4 m2) theo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng được Văn phòng công chứn....... công chứng).

Quy mô của Dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

- Dự án có vốn đầu tư là 20.000.000.000 (hai mươi tỷ) đồng; do đó Dự án có tiêu chí thuộc nhóm C căn cứ theo quy định tại Khoản 3, Điều 11 của Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 01/01/2025 (Dự án có tổng mức đầu tư dưới 240 tỷ đồng) quy định chi tiết tại Mục III, Phần C, Phụ lục I của Nghị định 85/2025/NĐ-CP ngày 08/04/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV, Phần A).

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

- Đầu tư nhà xưởng chế biến sấy khô, sấy dẻo nông sản, trái cây các loại.

Phân loại Dự án đầu tư:

- Dự án có tiêu chí về môi trường như Dự án đầu tư nhóm III tại Điểm b Khoản 5 Điều 28 theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020 và theo quy định tại Mục II.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ.

- Dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020 và theo Khoản 1 Điều 26 của Nghị định 131/2025/NĐ-CP ngày 12/06/2025 của Chính phủ thì Dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh. Theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 05/08/2025 của UBND tỉnh Tây ninh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thuộc thẩm quyền của chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh. Do đó, Giấy phép môi trường của Cơ sở sẽ thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh.

- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án được viết theo mẫu Phụ lục IX, Phụ lục đính kèm Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư

3.1.Công suất của Dự án đầu tư

Công suất tại Dự án được thể hiện cụ thể trong bảng sau:

Bảng 1.1. Công suất sản xuất tại Dự án

STT

Tên sản phẩm

Công suất (tấn sản phẩm/năm)

1

Chế biến nông sản, trái cây sấy các loại

6.240

Tổng

6.240

3.2.Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư

Quy trình chế biến xoài sấy

Hình 1.1. Quy trình chế biến xoài sấy.

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu là xoài sẽ nhập về từ đơn vị cung cấp trong địa phương và các vùng lân cận được lưu chứa trong kho.

Tiếp theo nguyên liệu sẽ được kiểm tra, sơ chế, rửa để loại bỏ nguyên liệu hư hỏng, thối, nát,… Trong quá trình kiểm tra nếu xoài nguyên liệu chưa chín tới mức độ yêu cầu thì công nhân sẽ phân loại ra và thực hiện quá trình ủ chín. Xoài nguyên liệu chưa chín sẽ được phân loại theo kích thước trước khi ủ. Tiến hành đậy bạt để gia nhiệt cho xoài, tùy vào độ tuổi, kích thước của quả xoài mà thời gian ủ khác nhau từ 18 – 72 giờ để nguyên liệu chín đều, màu sắc đạt chất lượng tốt nhất.

Những nguyên liệu đảm bảo đạt chất lượng sẽ được chuyển qua công đoạn cắt gọt để loại bỏ vỏ và hạt, tỷ lệ cắt sẽ tùy thuộc vào loại sản phẩm, yêu cầu của đơn hàng. Vỏ và hạt phát sinh từ công đoạn này được thu gom và xử lý đúng quy định. Trong quá trình cắt gọt có thực hiện rửa xoài, lượng nước thải phát sinh được thu gom về HTXL nước thải tập trung của Dự án để xử lý.

Sau khi cắt miếng xoài sẽ được chuyển sang công đoạn ủ đường để tăng độ ngọt cho sản phẩm và thời gian ủ khoảng 5 – 6 ngày để tạo độ dẻo nhất định.

Sau quá trình ủ đường, nguyên liệu sẽ được để ráo và sắp xếp vào khay để chuẩn bị cho công đoạn sấy.

Tại công đoạn sấy nóng sẽ sử dụng thiết bị sấy chuyên dụng, khi sắp xếp lên khay đúng theo yêu cầu về khoảng cách, không xếp chồng lên nhau. Sau khi sắp xếp xong sẽ đưa khay vào hệ thống máy sấy, đóng nắp và tiến hành cài đặt nhiệt độ, thời gian, độ ẩm,… cho phù hợp. Nhiệt độ sấy thích hợp từ 60 – 650C, thời gian sấy khoảng 4 – 6 tiếng cho 1 mẻ với độ ẩm từ 15 – 20% sẽ cho ra thành phẩm đạt yêu cầu. Ở công đoạn sấy nóng sẽ được chia thành 2 lần sấy với công nhân phụ trách sẽ tiến hành lật mặt xoài giữa 2 lần sấy nóng.

Lát xoài sau khi sấy nóng sẽ khô và dẻo được công nhân áo 1 lớp đường mỏng sau đó sẽ chuyển đến công đoạn sấy lạnh.

Tại công đoạn sấy lạnh, lát xoài sẽ được sấy ở nhiệt độ khoảng 25 – 270C, trong thời gian khoảng 14 – 18 giờ.

Sau quá trình sấy sản phẩm được lấy ra để nguội hoàn toàn mới tiến hành bước tiếp theo.

Sản phẩm sau khi để nguội sẽ đưa qua công đoạn đóng gói và dán nhãn. Thành phẩm sau khi đóng gói xong sẽ được lưu kho và cho xuất hàng theo yêu cầu.

3.3.Sản phẩm của Dự án đầu tư

Các sản phẩm tại Dự án được thể hiện tại Bảng sau:

Bảng 1.2. Sản phẩm tại Dự án

STT

Tên sản phẩm

Công suất (tấn sản phẩm/năm)

1

Chế biến nông sản, trái cây sấy các loại

6.240

Tổng

6.240

(Nguồn: Công ty TNHH.......)

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Dự án của đầu tư

4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất của Dự án

Giai đoạn cải tạo nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị

Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động thi công cải tạo nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án, cụ thể như sau:

Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động thi công cải tạo nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án

STT

Vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Nguồn cung cấp

1

Nguyên, vật liệu xây dựng

1.1

Cát

Tấn

25

 

 

 

 

 

Vật liệu xây dựng sẽ do Nhà thầu xây dựng hợp đồng với các đại lý trong khu vực để cung cấp.

Trung bình khoảng cách vận chuyển cả đi và về khoảng 40 km

1.2

Gạch

Tấn

15

1.3

Đá 1×2, đá 4×6

Tấn

200

1.4

Xi măng

Tấn

50

1.5

Bê tông thương phẩm

Tấn

100

1.6

Sắt, thép, tôn các loại

Tấn

175

1.7

Gỗ ván các loại

Tấn

20

1.8

Sơn tường

Tấn

0,2

1.9

Que hàn

Tấn

1,2

1.10

Phụ kiện (bulong, ốc vít, ty gằng các loại,…)

Tấn

0,1

1.11

Dây điện các loại

Tấn

0,2

Tổng cộng

Tấn

586,7

-

2

Nhiên liệu

2.1

Dầu DO

Lít/ ngày

224

Hoạt động các phương tiện, máy móc xây dựng

2.2

Xăng

Lít/ngày

10

Tổng cộng

Lít/ngày

234

-

Giai đoạn hoạt động chính thức

Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu phục vụ quá trình sản xuất tại Dự án được thể hiện như sau:

Bảng 1.4. Nhu cầu nguyên liệu, hóa phục vụ sản xuất tại Dự án

STT

Tên nguyên liệu

Đơn vị

Khối lượng

Công dụng

I

Nguyên liệu sản xuất

1

Nguyên liệu chính (nông sản, trái cây)

Tấn/năm

6.864

Nguyên liệu sản xuất

2

Gia vị

Tấn/năm

10

3

Bao bì các loại

Tấn/năm

160

Đóng gói

4

Củi

Tấn/năm

130

Lò đốt

II

Nhiên liệu

1

Dầu DO

Lít/năm

400

Hoạt động xe nâng

III

Hóa chất

1

Chất khử trùng

Tấn/năm

1

Rửa nguyên liệu

2

NaOH

Kg/ngày

25 – 30

 

 

Xử lý nước thải

3

PAC

Kg/ngày

5

4

Polymer

Kg/ngày

0,1

5

Chlorine

kg/ngày

3

4.2. Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp: Điện phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất được lấy từ mạng lưới điện lực Quốc gia.

a. Giai đoạn cải tạo nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị

- Trong giai đoạn cải tạo nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án, điện năng chủ yếu phục vụ cho việc thắp sáng, hoạt động thiết bị,…

- Nhu cầu sử dụng điện ước tính khoảng 2.000 kWh/tháng.

b. Giai đoạn hoạt động chính thức

- Trong quá trình sản xuất của Dự án, điện năng chủ yếu phục vụ cho việc thắp sáng, chạy dây chuyền sản xuất và sinh hoạt của công nhân,…

- Nhu cầu sử dụng điện tại Dự án ước tính khoảng 10.000 kWh/tháng

4.3. Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cung cấp nước

Nguồn cấp nước được lấy từ nguồn nước của hệ thống cấp nước tập trung trong khu vực. Khi Dự án đi vào hoạt động, chủ Dự án sẽ thỏa thuận xin đấu nối nước cấp từ hệ thống cấp nước tập trung trong khu vực để phục vụ cho sinh hoạt và hoạt động sản xuất của Dự án

Nhu cầu sử dụng nước

Giai đoạn cải tạo nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị

Theo văn bản số 287/UBND-KT ngày 15/01/2025 của UBND huyện Thạnh Hóa Dự án được tiếp tục sử dụng lại Giấy xác nhận Đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường số 609/GXN- UBND ngày 27/06/2011 cho Dự án “Nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu” của Công ty TNHH Hoàng Thành. Các hạng mục công trình đã được xây dựng hoàn chỉnh. Tuy nhiên, để thuận tiện cho hoạt động sản xuất mới nên trước khi đi vào hoạt động chính thức Công ty sẽ tiến hành cải tạo lại một vài hạng mục, công trình và tiến hành lắp đặt máy móc, thiết bị của dây chuyền sản xuất. Thời gian thực hiện cải tạo nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án dự kiến khoảng 03 tháng. Và, trong quá trình này sẽ sử dụng và phát sinh một lượng nước thải.

Trong giai đoạn cải tạo nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị ước tính nhu cầu sử dụng nước như sau:

Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn cải tạo và lắp đặt máy móc, thiết bị tại Dự án

 

STT

Nhu cầu nước cấp

Quy mô cấp nước

Lượng nước sử dụng (m3/ngày)

Lượng nước xả thải (m3/ngày)

Định mức tính toán

Ghi chú

 

1

Nước sinh hoạt

 

20 người

 

1,6

 

1,6

80 lít/người.ngày theo QCVN 01:2021/BXD

Thải ra hàng ngày

 

2

Vệ sinh các dụng cụ thi công

 

-

 

0,5

 

0,5

 

-

Thải ra hàng ngày

 

 

3

 

Nước tưới đường

 

 

-

 

 

1,0

 

 

-

Nước tưới đường ước tính khoảng 0,5 m3/lần tưới. Mỗi ngày sẽ tưới 02 lần

Không phát sinh nước thải

Tổng

-

3,1

2,1

-

-

Giai đoạn hoạt động chính thức

- Nhu cầu sử dụng nước của Công ty bao gồm: nước phục vụ cho sản xuất, phục vụ cho mục đích sinh hoạt của công nhân viên, nước dùng để tưới cây,...

- Nhu cầu nước sử dụng tại Dự án trong giai đoạn đi vào hoạt động ổn định như sau:

Nước cấp sinh hoạt của công nhân viên

- Nước sinh hoạt: Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng, định mức nước cấp sinh hoạt là 80 lít/người/ngày. Như vậy nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt vệ sinh cá nhân được tính toán như sau: Qsh = 100 người × 80 lít/người.ngày = 8.000 lít/ngày = 8 m3/ngày.

- Nước cấp hoạt động nấu ăn: Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng, định mức nước cấp nấu ăn là 25 lít/người/ngày. Như vậy nước cấp cho nhu cầu nấu ăn được tính toán như sau: Qnă = 100 người × 25 lít/người.ngày = 2.500 lít/ngày = 2,5 m3/ngày.

Nước cấp hoạt động sản xuất

- Nước sơ chế rửa, rửa nguyên liệu: Tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào tại Dự án khoảng 6.864 tấn/năm tương đương khoảng 22 tấn/ngày (với ước tính 1 năm 312 ngày làm việc). Ước tính với 2,5 tấn nguyên liệu sẽ sử dụng khoảng 0,5 m3 nước để rửa. Như vậy, nước cấp cho nhu cầu sơ chế, rửa nguyên liệu tại Dự án được tính như sau: Qrửa = (22 tấn nguyên liệu/ngày × 0,5 m3)/ 2,5 tấn nguyên liệu = 4,40 m3/ngày.

- Nước cấp lò hơi: Khi đi vào hoạt động chính thức, Dự án dự kiến lắp đặt, bố trí 01 lò hơi có công suất 6 tấn hơi/h nhằm cung cấp nhiệt cho hoạt động sấy. Ước tính khối lượng nước cấp cho lò hơi lần đầu khoảng 50 m3/ngày.

+ Nước trong lò hơi sẽ được tuần hoàn liên tục, hàng ngày sẽ bổ sung một lượng do thất thoát, bay hơi (ước tính tỷ lệ hao hụt chiếm 5%). Như vậy, lượng nước cấp vào lò hơi hàng ngày được tính như sau: Qcấp lò hơi = 50 m3 × 5% = 2,50 m3/ngày.

+ Định kỳ khoảng 1 tuần/lần, Dự án sẽ tiến hành vệ sinh, xả đáy lò hơi (ước tính lượng nước xả đáy chiếm 0,5%). Như vậy, lưu lượng nước thải xả đáy lò hơi được tính như sau: Qxả lò hơi = 50 m3 × 0,5% = 0,25 m3/ngày (tính cho ngày xả đáy).

- Nước cấp cho hoạt động vệ sinh dụng cụ, vệ sinh sàn trong quá trình thực hiện sản xuất của Nhà máy. Dự án ước tính khối lượng nước sử dụng cho hoạt động này khoảng 1,0 m3/ngày.đêm.

- Nước làm mát nhằm giải nhiệt sản phẩm sau khi sấy ở nhiệt độ cao và giải nhiệt cho hoạt động của kho lạnh. Ước tính khối lượng nước làm mát khoảng 5 m3. Nước cấp cho hoạt động làm mát sẽ được tuần hoàn, tái sử dụng.

+ Trong quá trình hoạt động sẽ gây thất thoát một lượng nước, do đó hàng ngày sẽ bổ sung thêm một lượng nước cấp (ước tính tỷ lệ thất thoát chiếm 25%). Như vậy lượng nước cấp làm mát bổ sung thêm được tính như sau: Qcấp làm mát = 5 m3 × 25% = 1,25 m3/ngày.

+ Định kỳ khoảng 01 tuần/lần sẽ tiến hành vệ sinh, thải bỏ lượng một phần lượng nước làm mát (ước tính lượng nước thải sẽ chiếm khoảng 5%). Như vậy, lượng nước thải làm mát được tính như sau: Qthải làm mát = 5 m3 × 5% = 0,25 m3/ngày (tính cho ngày xả).

- Ước tính lượng nước cấp cho hoạt động của HTXL khí thải lò hơi lần đầu khoảng 1,2 m3, lượng nước này sẽ được tuần hoàn liên tục.

+ Hàng ngày sẽ bổ sung thêm 1 lượng nước do thất thoát, bay hơi (ước tính tỷ lệ thất thoát chiếm 25%). Như vậy lượng nước cấp bổ sung thêm cho HTXL khí thải lò hơi được tính như sau: Qcấp HTXL khí thải = 1,2 m3 × 25% = 0,30 m3/ngày.

+ Định kỳ 01 tuần/lần sẽ tiến hành xả đáy (ước tính lượng nước xả đáy chiếm 5%). Như vậy lượng nước thải của HTXL khí thải lò hơi được tính như sau: Qthải HTXL khí thải = 1,2 m3 × 5% = 0,06 m3/ngày (tính cho ngày xả đáy).

Nước cấp công trình phụ trợ

-  Nước tưới cây: Theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng, định mức nước tưới cây khoảng 3 lít/m2/ngày. Như vậy, lượng nước cấp phục vụ cho hoạt động tưới cây được tính như sau: Qtc = (6.735,8 m2 × 3 lít/m2/ngày)/1.000 = 20,2 m3/ngày.

- Nước rửa đường: Theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng, định mức nước rửa đường khoảng 0,4 lít/m2/ngày. Như vậy, lượng nước cấp phục vụ cho hoạt động rửa cây được tính như sau: Qrđ = (5.277,6 m2 × 0,4 lít/m2/ngày)/1.000 = 2,11 m3/ngày.

- Nước thất thoát, rò rỉ: Theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng, định mức nước tưới cây khoảng 15% trên tổng nhu cầu sử dụng nước. Như vậy, lượng nước thất thoát, rò rỉ được tính như sau: Qtt = 42,3 m3/ngày × 15% = 6,34 m3/ngày.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến thủy sản

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha