Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở công viên Vĩnh Hằng. Đặc thù hoạt động của cơ sở cung cấp các dịch vụ hoả táng, cát táng, chăm sóc các phần mộ và các dịch vụ khác phục vụ người thân đến thăm viếng mộ.
Ngày đăng: 05-08-2025
26 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.......................................... 7
1. Thông tin về chủ cơ sở......................................................................... 7
2. Thông tin về cơ sở............................................................................... 7
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở........................................... 9
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở.......................................................... 9
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở............................................................ 9
3.3. Sản phẩm của cơ sở....................................................................... 11
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, phế liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.... 11
4.1. Nhu cầu sử dụng điện..................................................................... 11
4.2. Nhu cầu sử dụng nước.................................................................... 11
4.3. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất.............................. 12
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................... 12
5.1. Mô tả tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở....................................... 12
5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở.................................................. 13
5.3. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị.................................................. 17
5.4. Sơ đồ tổ chứ, quản lý hoạt động của cơ sở......................................... 18
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 19
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 19
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường..... 19
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 21
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải...... 21
1.1. Thu gom, thoát nước mưa............................................................... 21
1.2. Thu gom, xử lý nước thải................................................................ 22
1.3. Xử lý nước thải............................................................................. 24
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................. 26
2.1. Đối với lò hoả táng thương hiệu TABO............................................ 29
2.2. Đối với lò hoả táng thương hiệu MIYAMOTO............................. 31
3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường của cơ sở... 33
3.1. Chất thải rắn sinh hoạt.................................................................... 33
3.2. Chất thải rắn từ hoạt động tang lễ..................................................... 34
3.3. Tro xỉ từ lò hoả táng....................................................................... 34
3.4. Chất thải rắn từ quá trình xây dựng các mộ phần................................ 35
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý CTNH và Chất thải rắn công nghiệp phải kiểm soát....35
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:............................ 37
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố................................................. 38
6.1. Phương án phòng ngừa sự cố ô nhiễm nhiệt................................... 38
6.2. Phương án phòng ngừa sự cố cháy nổ............................................. 38
6.3. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố đối với lò hoả táng.................... 39
6.4. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố mất an ninh trật tự............... 40
6.5. Phương án phòng ngứa ứng phó sự cố lan truyền dịch bệnh........... 41
6.6. Phương án phòng ngứa ứng phó sự cố vệ sinh an toàn thực phẩm.. 42
7. Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường:... 42
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG... 45
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...................................... 45
1.1. Nguồn phát sinh nước thải............................................................... 45
1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa....................................................... 45
1.3. Dòng thải phát sinh...................................................................... 45
1.4. Nguồn tiếp nhận, vị trí xả nước thải.............................................. 45
1.5. Chế độ, phương thức xả thải......................................................... 46
1.6. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải 46
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải......................................... 47
2.1. Nguồn phát sinh khí thải................................................................. 47
2.2. Dòng khí thải, vị trí xả thải.............................................................. 47
2.3. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường:.......................... 47
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với tiếng ồn, độ rung..... 48
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.................................................... 48
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung...................................................... 48
3.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm đối với tiếng ồn, độ rung:......48
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 50
1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường.... 50
2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải............................... 50
3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải........................... 52
4. Kết quả thu gom xử lý chất thải......................................................... 54
5. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở........... 55
CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 56
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải....................... 56
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật........ 56
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.............................. 56
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.................... 57
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở....57
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm..................... 57
CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................... 58
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh thương mại .....
- Địa chỉ cơ sở:.......Bảo Thanh, Trung Giáp, Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
+ Ông: .........
+ Chức vụ: Tổng Giám đốc.
+ Điện thoại: .........
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/đăng ký kinh doanh và các giấy tờ tương đương:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số: .... do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 09/07/2001, thay đổi lần thứ 13, ngày 26/08/2024;
+ Giấy chứng nhận đầu tư mã số ..... do UBND tỉnh Phú Thọ chứng nhận lần đầu ngày 01/4/2011.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ chứng nhận lần đầu ngày 01/04/2011, thay đổi lần thứ nhất ngày 24/01/2017.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án.... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ chứng nhận lần đầu ngày 15/01/2018, thay đổi lần thứ hai ngày 17/01/2023.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ chứng nhận lần đầu ngày 31/12/2021.
Công viên Vĩnh Hằng
- Địa điểm cơ sở: Tại các xã Bảo Thanh, Trung Giáp, Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ... được UBND tỉnh Phú Thọ cấp ngày 27/5/2015.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ... được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ cấp ngày 21/12/2020.
- Vị trí tiếp giáp của cơ sở với các đối tượng tự nhiên xung quanh như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Bảo Thanh và xã Trung Giáp
+ Phía Nam giáp xã Phú Lộc.
+ Phía Đông giáp xã Bảo Thanh.
+ Phía Tây giáp xã Trung Giáp.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của cơ sở: Sở Xây dựng.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM:
+ Quyết định số 3131/QĐ-UBND ngày 05/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng” tại các xã Bảo Thanh và Trung Giáp, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh thương mại..
+ Quyết định số 2896/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng giai đoạn II và phần mở rộng” thuộc các xã Bảo Thanh, Trung Giáp, Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh thương mại ....
+ Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng giai đoạn III” tại các xã Bảo Thanh, Trung Giáp, Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh thương mại ....
- Quy mô của cơ sở: Cơ sở có tổng vốn đầu tư là 2.130.605.000.000 VNĐ (Trong đó, số vốn đầu tư của giai đoạn I là 700.000.000.000 VNĐ, giai đoạn II là 630.500.000.000 VNĐ và giai đoạn III 800.105.000.000 VNĐ). Do đó cơ sở thuộc phân loại Nhóm B theo quy định tại mục II, Phần B, Phụ lục I của Nghị định 85/2025/NĐ-CP ngày 08/04/2025 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Xây dựng nghĩa trang (Không thuộc nhóm ngành nghề gây ô nhiễm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
- Phân loại dự án đầu tư: Cơ sở thuộc nhóm III theo tiêu chí phân loại dự án đầu tư của Luật Bảo vệ môi trường.
Đặc thù hoạt động của cơ sở cung cấp các dịch vụ hoả táng, cát táng, chăm sóc các phần mộ và các dịch vụ khác phục vụ người thân đến thăm viếng mộ. Do đó cơ sở không có công suất hoạt động tối đa cho phép.
Đối với dịch vụ hoả táng, tại thời điểm lập báo cáo, nghĩa trang vận hành đồng thời tối đa 04 lò hoả táng cùng 1 thời điểm, công suất hoạt động tối đa 40 ca đốt/ngày, số lượng nhân thân người quá cố đến cơ sở khoảng 500 người/ngày.
Theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch 1/500 của nghĩa trang, cơ sở nâng quy mô hoạt động lên 08 lò hoả táng cùng 1 thời điểm, công suất hoạt động tối đa là 80 ca đốt/ngày.
Hỏa táng (thiêu) là hình thức an táng cho người quá cố bằng cách thiêu xác thành tro (cốt) sau đó để vào hũ hoặc tiểu quách. Nhằm mục tiêu môi trường sạch, cơ sở sử dụng lò hỏa táng đạt mức tiêu chuẩn Châu Âu, vượt xa các yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, đồng thời tiết kiệm chi phí nhiên liệu và chi phí vận hành nhằm đảm bảo giá thành hỏa táng thấp nhất, mang lại tính cạnh tranh cao nhất cho dịch vụ hỏa táng. Lò hỏa táng là một quy trình khép kín bao gồm quá trình thiêu đốt và quá trình xử lý khí thải chính bằng phương pháp nhiệt hóa hơi.
Hình 1.1: Quy trình hoả tảng
Khi có người mất, thân nhân sẽ báo cho đơn vị hoả táng để tiếp nhận thông tin và phân bố thời gian hoả táng. Thi thể được đưa đến khu nhà hoả táng để làm lễ, sau đó được đưa xuống khu hoả táng để hỏa táng nhờ hệ thống nâng hạ tự động đưa quan tài vào lò hoả táng. Tại đây, quan tài được đốt cháy bằng gas và quạt thổi khí, toàn bộ xác và đồ khâm niệm được đốt cháy hoàn toàn ở nhiệt độ cao (khoảng từ 700 – 1200 oC).
Kết thúc quá trình hỏa táng, tro xương (cốt) được ra khay, dùng nam châm rà đinh, các tạp chất không phải là cốt (tro) được nhặt ra. Xương cốt để nguội, sạch sẽ, trong trường hợp thân nhân yêu cầu lấy tro thì đơn vị sẽ xử lý thành tro, tro cốt sau đó được cho vào hũ cốt hoặc tiểu quách và gửi lại cho thân nhân người mất. Tài liệu về người chết được ghi đầy đủ và lưu lại.
Cát táng là hình thức chôn cất tro cốt hoặc hài cốt đã được hỏa táng, được xem là một trong những phương pháp an táng hiện đại, phù hợp với xu hướng phát triển nghĩa trang bền vững, tiết kiệm đất đai và bảo vệ môi trường. Khác với hung táng truyền thống, nơi thi thể được chôn nguyên vẹn và cần thời gian dài để phân hủy thì cát táng sử dụng phần di cốt đã khô hoặc tro cốt đã được thiêu đốt triệt để, từ đó loại bỏ hoàn toàn nguy cơ phát sinh nước rỉ mồ, mùi hôi, hay ô nhiễm vi sinh vật, đồng thời rút ngắn đáng kể diện tích sử dụng cho mỗi phần mộ.
Về mặt kỹ thuật, công nghệ cát táng tại nghĩa trang hiện nay được áp dụng theo quy trình đồng bộ và quy chuẩn xây dựng hiện đại. Mỗi phần mộ cát táng thường bao gồm mộ khô xây gọn, sử dụng tiểu sành hoặc bình tro cốt chuyên dụng, đặt trong hố chôn có lót đáy chống thấm hoặc vật liệu ổn định đất, sau đó lấp đất và ốp mộ hoàn thiện bằng đá, bê tông hoặc vật liệu thân thiện với môi trường. Khu vực cát táng được quy hoạch theo lô, dãy, có đường nội bộ, cây xanh cảnh quan và hệ thống thoát nước đồng bộ, giúp đảm bảo vệ sinh, mỹ quan và thuận tiện cho việc thăm viếng lâu dài.
Kết cấu mộ được thiết kế như sau:
- Tường đổ bê tông dày 20 cm.
- Màng HDPE chống thấm dày 1 mm.
- Lớp cát: Có nhiệm vụ bảo vệ màng HDPE.
Hình 1.2: Một số mộ phần sử dụng hình thức cát táng tại nghĩa trang
Cơ sở “Công viên Vĩnh Hằng thuộc nhóm các dự án về xây dựng hạ tầng đầu tư kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, không phải thuộc nhóm dự án sản xuất nên không có sản phẩm của cơ sở.
- Nguồn cung cấp điện: Do Công ty Điện lực Phú Thọ cung cấp.
- Nhu cầu sử dụng điện: Nhu cầu sử dụng điện trung bình của cơ sở khoảng 40.000 kWh/tháng (theo hóa đơn tiền điện từ tháng 9/2024 đến tháng 2/2025).
- Nguồn cấp nước: Nước sạch cung cấp cho hoạt động sinh hoạt, dịch vụ được công ty hợp đồng mua bán nước sạch với Công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ.
- Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động sinh hoạt, dịch vụ tại thời điểm hiện tại của cơ sở được thể hiện tại bảng dưới đây:
Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nước phục vụ sinh hoạt, dịch vụ của cơ sở
STT |
Mục đích cấp nước |
Quy mô |
Định mức |
Lưu lượng (m3/ngày) |
1 |
Nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ, nhân viên |
150 người |
80 (l/người/ngđ) |
12 |
2 |
Nước cấp cho khách hàng |
500 người |
10 (l/người/ngđ) |
5 |
Tổng |
17 |
(Theo TCVN 13606:2023 Tiêu chuẩn về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế)
- Ngoài ra, Công ty còn sử dụng nước để phục vụ công tác tưới cây với lưu lượng tối đa khoảng 20 m3/ngày tuỳ thời điểm.
- Đối với lượng nước cho PCCC khi có sự cố xảy ra, Công ty sẽ sử dụng đồng thời cả nước cấp và nước từ hồ sinh thái trong khuôn viên của cơ sở.
- Lượng nước sạch thực tế sử dụng tại nghĩa trang trung bình khoảng 655,5 m3/tháng tương đương 21,85 m3/ngày (theo hóa đơn tiền nước từ tháng 8/2024 đến tháng 1/2025).
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại cơ sở chủ yếu là khí Gas phục vụ đốt lò hỏa táng ước tính khoảng 17 kg/ca. Định kỳ, đơn vị cung cấp sẽ đến bơm khí gas vào bồn chứa để phục vụ công tác hỏa táng.
Đối với hoá chất, Công ty sử dụng Cloramin B để khử trùng nước thải sinh hoạt và diệt khuẩn cho các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động mai táng, hoả táng với khối lượng sử dụng khoảng 20 lít/tháng, tương đương 240 lít/năm.
Ngoài ra, hoạt động chăm sóc cây xanh tại nghĩa trang cũng sử dụng định kỳ thuốc bảo vệ thực vật ở mức tối thiểu ước tính khoảng 100 lít/năm để phòng trừ sâu bệnh. Công tác chăm sóc này nhằm duy trì thảm thực vật ổn định, xanh sạch, không yêu cầu sản lượng như trong nông nghiệp.
Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh thương mại ... đi vào hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên mã số ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 09/7/2001, đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 26/8/2024. Giai đoạn I của cơ sở đã được Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 3131/QĐ-UBND ngày 05/10/2011. Về cơ bản các hạng mục công trình chính của giai đoạn I đã được Công ty triển khai và đi vào khai thác năm 2015.
Sau khi triển khai thành công giai đoạn I của cơ sở, đồng thời đánh giá thực tế về tiềm năng phát triển và nhu cầu của người dân trong việc lựa chọn những khu nghĩa trang được quy hoạch bài bản, có yếu tố phong thủy thuận lợi, đảm bảo lâu dài, Công ty nhận thấy nhu cầu xã hội đối với mô hình nghĩa trang hiện đại là rất lớn và bền vững. Trên cơ sở đó, vào các năm 2018 và 2023, Công ty tiếp tục triển khai giai đoạn II và III của nghĩa trang. Các giai đoạn này đã được UBND tỉnh Phú Thọ chấp thuận chủ trương đầu tư và được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
- Giai đoạn II: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..., chứng nhận lần đầu ngày 15/01/2018, thay đổi lần thứ hai ngày 17/01/2023.
- Giai đoạn III: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..., cấp lần đầu ngày 31/12/2021.
Đồng thời, các giai đoạn này cũng đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2896/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 (giai đoạn II) và Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 (giai đoạn III).
Tuy nhiên, do gặp khó khăn trong công tác chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đền bù và giải phóng mặt bằng, Công ty chưa được cơ quan có thẩm quyền giao đầy đủ đất để triển khai xây dựng hoàn thiện hai giai đoạn tiếp theo. Đến thời điểm lập báo cáo này, ngoài giai đoạn I đã được giao diện tích đất là 60,3 ha, Công ty được giao thêm 30,8 ha đất của giai đoạn II để triển khai từng phần. Vì vậy, trong Báo cáo này chúng tôi chỉ thực hiện đánh giá, đề xuất cấp giấy phép môi trường các công trình hiện có tại cơ sở.
Cơ cấu sử dụng đất của nghĩa trang cụ thể như sau:
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu nghĩa trang
STT |
Nội dung |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
GIAI ĐOẠN I |
606.230 |
100 |
|
1 |
Đất công trình công cộng – dịch vụ |
8.366,7 |
1,38 |
2 |
Khu vực thờ thổ công |
16.170,0 |
2,67 |
3 |
Đất mộ phần |
270.082,7 |
44,55 |
4 |
Đất cây xanh, đường dạo, kè |
179.216,9 |
29,56 |
5 |
Mặt nước |
36.803,3 |
6,07 |
6 |
Giao thông |
95.620,4 |
15,77 |
GIAI ĐOẠN II |
814.000 |
100 |
|
1 |
Đất công trình công cộng – dịch vụ |
5.902,24 |
0,73 |
2 |
Khu vực thờ thổ công |
10.797,3 |
1,33 |
3 |
Đất mộ phần |
440.317,59 |
54,09 |
4 |
Đất cây xanh, đường dạo, kè |
175.761,79 |
21,59 |
5 |
Mặt nước |
36.888,26 |
4,53 |
6 |
Đất bãi đỗ xe |
3.982 |
0,49 |
7 |
Giao thông |
141.160,82 |
17,33 |
GIAI ĐOẠN III |
694.650 |
100 |
|
1 |
Đất công trình công cộng – dịch vụ |
13.642,1 |
1,96 |
2 |
Khu vực thờ thổ công |
11.395,6 |
1,64 |
3 |
Đất mộ phần |
231.775,6 |
33,37 |
4 |
Đất cây xanh, đường dạo, kè |
285.193,4 |
41,06 |
5 |
Mặt nước |
12.699,3 |
1,83 |
6 |
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
139.944 |
20,15 |
Trong đó, các hoạt động chính của nghĩa trang chủ yếu tại khu hoả táng của giai đoạn I, các giai đoạn còn lại phần lớn là đất xây dựng mộ phần. Hiện tại, trên phần diện tích đất được giao, Công ty đã triển khai xây dựng các hạng mục công trình sau:
Bảng 1.3. Danh mục các hạng mục công trình hiện hữu của nghĩa trang
STT |
Các hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
I |
Khu hoả táng |
|
1 |
Nhà hoả táng và phòng hành lễ |
1830 |
2 |
Nhà trưng bày tiểu quách |
222 |
3 |
Nhà văn phòng |
306 |
4 |
Nhà niệm 1 |
214 |
5 |
Nhà niệm 2 |
213 |
6 |
Kho tiểu quách 1 (Gần bồn Gas) |
263 |
STT |
Các hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
7 |
Kho tiểu quách 2 (Sau Nhà hoả táng) |
200 |
8 |
Nhà bếp |
203 |
9 |
Nhà vệ sinh chung |
152 |
10 |
Chòi nghỉ 1 |
198 |
11 |
Chòi nghỉ 2 |
198 |
II |
Khu chùa Thiên Long |
|
1 |
Chùa Thiên Long |
554 |
2 |
Nhà tả vu |
49 |
3 |
Nhà hữu vu |
49 |
4 |
Nhà tổ |
143 |
5 |
Nhà tăng |
143 |
6 |
Nhà khách |
22 |
III |
Khu văn phòng chính |
|
1 |
Phòng xây dựng |
100 |
2 |
Phòng kế toán và lễ tân |
234 |
3 |
Nhà bếp và phòng ngủ 1 |
86 |
4 |
Phòng ngủ 2 |
72 |
5 |
Nhà ở lãnh đạo |
78 |
6 |
Nhà vệ sinh chung |
22 |
IV |
Khu bến Phượng Hoàng |
|
1 |
Bến Phượng Hoàng |
30 |
V |
Khu tượng nằm đồi Đại Bi |
|
1 |
Nhà tượng nằm đồi Đại Bi |
1350 |
VI |
Khu đồi Đại Phát |
|
1 |
Chòi nghỉ 1 |
142 |
2 |
Chòi nghỉ 2 |
142 |
3 |
Nhà vệ sinh |
22 |
Trong giai đoạn tiếp theo, các hạng mục công trình Công ty tiếp tục thực hiện triển khai xây dựng theo các báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt bao gồm:
Bảng 1.4. Danh mục các hạng mục công trình tiếp tục đầu tư xây dựng
STT |
Các hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
GIAI ĐOẠN II |
||
1 |
Khu dịch vụ số 2.1 |
824 |
2 |
Khu dịch vụ số 2.2 |
250 |
3 |
Khu trung tâm hành chính dịch vụ số 2 |
1.864,9 |
4 |
Khu tượng phật 4 mặt (Tứ diện thần) |
415,3 |
5 |
Khu trung tâm hành chính 2.1 |
992,4 |
6 |
Khu trung tâm hành chính 2.2 |
872,8 |
7 |
Khu dịch vụ số 2.3 |
254,4 |
8 |
Khu dịch vụ số 2.4 |
250 |
9 |
Khu dịch vụ công cộng |
1014 |
GIAI ĐOẠN III |
||
1 |
Tượng phật 1 |
477,1 |
2 |
Tượng phật 2 |
238,9 |
3 |
Tượng phật 3 |
490,8 |
4 |
Khu Công cộng – dịch vụ A |
1.476,7 |
5 |
Khu dịch vụ số 1 |
589 |
6 |
Khu dịch vụ số 2 |
925,5 |
7 |
Khu dịch vụ số 3 |
1.002,8 |
8 |
Khu dịch vụ số 4 |
958,0 |
9 |
Khu Tâm linh |
1.805,4 |
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị chính tại cơ sở
STT |
Máy móc thiết bị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Tình trạng máy móc |
MÁY MÓC, THIẾT BỊ HIỆN HỮU |
||||
1 |
Lò hoả táng TABO |
Thuỵ Điển |
05 |
80 – 90 % |
2 |
Lò hoả táng MIYOMOTO |
Nhật Bản |
01 |
95 % |
3 |
Lò hoả táng MATTHEWS |
Mỹ |
01 |
Đã hỏng, ngừng sử dụng |
4 |
Các dụng cụ phục vụ mai táng thi hài, tro cốt, chăm sóc mộ phần (cuốc, xẻng,…). |
Việt Nam |
- |
- |
MÁY MÓC, THIẾT BỊ DỰ KIẾN LẮP ĐẶT |
||||
1 |
Lò hoả táng MIYOMOTO |
Nhật Bản |
02 |
100 % |
Thực hiện theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt của giai đoạn I, Công ty đã đầu tư hoàn thiện 04 lò hoả táng thương hiệu TABO để phục vụ hoạt động chính thức. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực tế, để đảm bảo hiệu quả vận hành, chủ động trong công tác bảo trì – bảo dưỡng, kéo dài tuổi thọ thiết bị và không làm gián đoạn dịch vụ, Công ty đã chủ động đầu tư bổ sung thêm 03 lò hỏa táng để hoạt động dự phòng, nâng tổng số lò được đầu tư lên 07 lò, bao gồm 01 lò thương hiệu TABO, 01 lò thương hiệu MIYAMOTO và 01 lò thương hiệu MATTHEWS (lò hoả táng này đã gặp sự cố nhưng do gặp vướng mắc trong quá trình thanh lý nên vẫn chưa được tháo dỡ). Mặc dù số lượng lò đầu tư cao hơn so với phê duyệt ban đầu, nhưng Công ty cam kết hiện tại chỉ vận hành đồng thời tối đa 04 lò tại một thời điểm, đúng với công suất đã được nêu trong ĐTM, các lò còn lại đóng vai trò dự phòng kỹ thuật, sử dụng luân phiên để tránh quá tải, đảm bảo hiệu suất vận hành ổn định và kéo dài chu kỳ hoạt động bền vững. Việc đầu tư bổ sung này không làm tăng quy mô công suất phát thải, không phát sinh tác động bổ sung đến môi trường và hoàn toàn nằm trong chiến lược quản lý kỹ thuật – môi trường của cơ sở.
Hiện tại, nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế ngày càng gia tăng về dịch vụ hỏa táng cũng như nâng cao năng lực phục vụ người dân một cách đồng bộ và bền vững, Công ty dự kiến điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư thiết bị lò hỏa táng. Cụ thể, Công ty sẽ tiến hành tháo dỡ 01 lò hỏa táng mang thương hiệu MATTHEWS – hiện đã bị hỏng, không còn khả năng sửa chữa, đồng thời bổ sung lắp đặt thêm 02 lò hỏa táng mới thương hiệu MIYAMOTO, với công nghệ đồng bộ, hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và môi trường hiện hành.
Theo Quyết định điều chỉnh quy hoạch 1/500 của nghĩa trang, tổng số lò hỏa táng tại cơ sở sẽ nâng lên 08 lò, trong đó công suất hoạt động đồng thời tối đa sẽ nâng lên 08 lò tại một thời điểm, thay cho giới hạn 04 lò như giai đoạn trước. Việc điều chỉnh này nhằm đảm bảo năng lực vận hành phù hợp với quy mô nghĩa trang trong giai đoạn hiện nay, rút ngắn thời gian chờ, đồng thời phân bổ thời gian vận hành đều giữa các lò, góp phần nâng cao tuổi thọ thiết bị và hiệu quả xử lý khí thải nhờ áp dụng đồng bộ công nghệ mới. Công ty cam kết tất cả các lò được đầu tư bổ sung đều tuân thủ nghiêm ngặt quy định kỹ thuật, an toàn và bảo vệ môi trường, đồng thời sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan theo quy định hiện hành.
Về cơ bản các lò hoả táng có cấu tạo, nguyên lý hoạt động tương tự nhau. Quá trình vận hành lò hoả táng được thực hiện theo một chu trình khép kín, tự động với thiết bị xử lý khí thải đồng bộ cùng với lò.
>>> XEM THÊM: Hợp đồng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn