Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án sản xuất, gia công các linh kiện, cấu kiện từ kim loại

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án sản xuất, gia công các linh kiện, cấu kiện từ kim loại. Dây chuyền công nghệ sản xuất được áp dụng cho dự án rất tiên tiến, hiện đại và đồng bộ, được sử dụng hiệu quả và rộng rãi.

Ngày đăng: 22-10-2025

14 lượt xem

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................... i

DANH MỤC HÌNH......................................................................... v

DANH MỤC BẢNG................................................................................ vi

MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

Chương I......................................................................................................... 5

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................... 5

1.1.  Tên chủ dự án đầu tư.................................................................. 5

1.2.  Tên dự án đầu tư.................................................................................. 5

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư.............. 6

1.3.1.   Công suất của dự án đầu tư.......................................................... 6

1.3.1.1.   Quy mô xây dựng......................................................................... 6

1.3.1.2.   Quy mô công suất sản phẩm của dự án đầu tư................................ 10

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...11

1.3.2.1.   Quy trình sản xuất tại địa điểm 1................... 11

1.3.2.2.   Quy trình sản xuất tại nhà xưởng 2....... 16

1.3.2.11. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.....17

1.3.3.   Sản phẩm của dự án đầu tư.................................. 17

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..18

1.4.1.   Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho giai đoạn xây dựng của dự án:....... 19

1.4.2.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình hoạt động.. 21

1.4.2.1.   Nguyên vật liệu, máy móc........................................................................... 21

1.4.2.2.   Nhu cầu và nguồn cung cấp điện sử dụng trong quá trình hoạt động..... 24

1.4.2.3.   Nhu cầu và nguồn cung cấp nước sử dụng trong quá trình hoạt động......... 24

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư............................................. 30

1.5.1.   Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án............................................... 30

1.5.2.   Tiến độ thực hiện dự án................................................................................... 32

1.5.3.   Tổng mức đầu tư.................................................................................... 33

1.5.4.   Tổ chức quản lý vận hành dự án.......................................................... 33

Chương II................................................................................................ 34

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 34

2.1.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 34

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.......37

2.2.1.   Đánh giá sự chịu tải nguồn tiếp nhận nước thải................. 37

2.2.2.   Đánh giá sự chịu tải nguồn tiếp nhận khí thải............... 37

Chương III................................................................................... 39

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 39

3.1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật............. 39

Chương IV........................................................................................................... 40

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 40

4.1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án đầu tư..... 40

1.1.  Đánh giá, dự báo các tác động............................................................. 40

1.2.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện....... 57

4.2.  Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành..... 62

4.2.1.   Đánh giá, dự báo các tác động............................................................. 62

4.2.1.1.   Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải............ 62

4.2.1.2.   Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, nhiệt dư)..... 83

4.2.1.3.   Đánh giá tác động từ rủi ro, sự cố.................................................... 84

4.2.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............. 86

4.2.2.1.   Công trình, biện pháp xử lý nước thải...................................................... 87

4.2.2.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................... 101

4.2.2.3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn, CTNH.................... 107

4.2.2.4.    Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, nhiệt dư bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường... 112

4.2.2.5.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.................................. 112

4.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...................... 115

4.3.1.   Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư......... 115

4.3.3.   Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường......... 116

4.4.  Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo...... 116

4.4.1.   Mức độ chi tiết của các đánh giá............................... 116

4.4.2.   Độ tin cậy của các đánh giá............................ 117

Chương V.......................................................................................................... 118

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.... 118

Chương VI...................................................................................................... 119

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............................ 119

6.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................... 119

6.1.1.   Nguồn phát sinh nước thải................................................................. 119

6.1.2.   Dòng nước thải................................................................................... 119

6.1.2.   Lưu lượng xả nước thải tối đa............................................................. 119

6.1.2.   Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải.... 120

6.1.2.   Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải........................ 121

6.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải................................... 121

6.2.1.   Nguồn phát sinh khí thải.................................................................. 121

4.2.2.   Vị trí xả khí thải, phương thức xả thải......................................... 122

6.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................... 123

6.3.1.   Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung......................................................... 123

6.3.2.   Vịt trí phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................ 123

6.3.3.   Quy chuẩn so sách........................................................................... 123

Chương VII.............................................................................................. 124

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.... 124

7.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư...... 124

7.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm..................................... 124

7.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý các công trình, thiết bị xử lý chất thải...124

7.2.  Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.................. 125

7.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ....................................... 125

7.2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải............................. 126

7.2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án... 126

7.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm........... 126

Chương VIII............................................................................ 127

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............... 127

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Tên chủ dự án đầu tư

Công ty TNHH Sản xuất cửa ...

-  Địa chỉ văn phòng: KCN Châu Sơn, phường Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, Việt Nam (này là phường Châu Sơn, tỉnh Ninh Bình)

-  Người đại diện theo pháp luật: Ông .........

- Sinh ngày: ..... Chức vụ: Tổng Giám đốc

-  Điện thoại:...

- E-mail: ...

- Địa chỉ thường trú: ...Đường Daan, Quận Shulin, Thành phố Taipei, Đài Loan.

- Địa chỉ liên lạc: .Nguyễn Duy Huân, Phường Thanh Châu, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, Việt Nam.

- Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư, mã số dự án ... chứng nhận lần đầu ngày 18/07/2007, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 7 ngày 19/12/2024.

- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên số .... đăng ký lần đầu ngày 18/07/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 24/02/2025.

1.2.Tên dự án đầu tư

“Dự án sản xuất, gia công các linh kiện, cấu kiện từ kim loại”

a, Địa điểm dự án đầu tư: 02 địa điểm

+ Địa điểm 1: KCN Châu Sơn, phường Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (này là phường Châu Sơn, tỉnh Ninh Bình).

+ Địa điểm 2: Thuê xưởng sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất Đầu tư và phát triểu Á Châu, đường Nguyễn Văn Cừ, KCN Châu Sơn, phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (này là phường Châu Sơn, tỉnh Ninh Bình).

b,Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của dự án đầu tư (nếu có): Ban Quản lý các KCN tỉnh.

c,Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

- Vốn đầu tư dự án là 7.000.000 USD (Bảy triệu ba trăm Đô la Mỹ), tương đương với 168.348.000.000 (Một trăm sáu mươi tám tỷ, ba trăm bốn mươi tám triệu đồng Việt Nam) đối chiếu theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 19/11/2024, dự án công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng thuộc loại dự án nhóm B. “Dự án sản xuất, gia công các linh kiện, cấu kiện từ kim loại” của Công ty TNHH Sản xuất cửa thuộc dự án nhóm B (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đâu tư công). Theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nên Dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

Căn cứ theo STT 2 Phụ lục V Phụ lục Nghị định 05/2025/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc nhóm III;

- Căn cứ theo Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, dự án thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường;

- Căn cứ theo Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 và Điều 38 Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 Nghị định quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp môi trường và Điều 26 Nghị định 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 Nghị định Quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, dự án thuộc quyền cấp Giấy phép môi trường của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư

1.3.1.1.Quy mô xây dựng

Dự án “Dự án sản xuất, gia công các linh kiện, cấu kiện từ kim loại” của Công ty TNHH Sản xuất cửa ... được thực hiện trên 2 địa điểm.

- Địa điểm 1: thực hiện trên phần diện tích 9.607m2 thuộc Đường D5, Khu công nghiệp Châu Sơn, phường Châu Sơn, tỉnh Ninh Bình.

- Địa điểm 2: nhà xưởng thuê có diện tích 4.900 m2 (thuê của Công ty TNHH sản xuất đầu tư và phát triển Á Châu). Ngoài ra các hạng mục công trình phụ trợ khác như: hệ thống thu gom thoát nước mưa, hệ thống thu gom thoát nước thải; hệ thống đường giao thông nội bộ, cây xanh, nhà bảo vệ.

Diện tích đất sử dụng như sau:

Hình 1.2. Sơ đồ bố trí các hạng mục công trình hiện tại của địa điểm 2

1.3.1.2. Quy mô công suất sản phẩm của dự án đầu tư

Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư, mã số dự án ... chứng nhận lần đầu ngày 18/07/2007, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 7 ngày 19/12/2024, quy mô dự án như sau:

Bảng 1.2. Quy mô công suất của dự án

 

 

STT

 

 

Tên sản phẩm

 

Địa điểm 1

 

Địa điểm 2

 

Tổng

Sản phẩm/năm

tấn/năm

Sản phẩm/năm

tấn/năm

Sản phẩm/năm

tấn/năm

1

Linh kiện ô tô

173.600

72,7

122.600

51,09

296.200

123,79

 

2

Linh kiện xe máy

 

160.000

 

67,01

 

114.200

 

47,83

 

274.200

 

114,84

 

3

Các loại vỏ máy móc

 

380.400

 

159,31

 

287.800

 

120,53

 

668.200

 

279,84

 

4

Vỏ thiết bị thái dương năng

 

260.000

 

108,89

 

250.000

 

104,7

 

510.000

 

213,59

5

Vỏ trạm sạc điện

150.000

62,82

250.000

104,7

400.000

167,52

 

 

6

Vỏ hệ thống dự trữ năng lượng

 

263.000

 

110,14

 

263.000

 

110,14

 

526.000

 

220,28

 

7

Sản  phẩm  ngũ kim

 

281.000

 

117,68

 

281.000

 

117,68

 

562.000

 

235,36

 

Tổng

1.669.000

698,55

1.568.000

656,67

3.236.000

1.355,23

1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dự án đăng ký 2 địa điểm thực hiện sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất cửa, Đường D5 – KCN Châu Sơn và thuê xưởng sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất đầu tư và phát triển Á Châu, Đường Nguyễn Văn Cừ - KCN Châu Sơn. Do vậy, công ty dự kiến đăng ký thực hiện quy trình nấu chảy, đúc khuôn, làm sạch, phun màu,.. tại nhà máy chính (Địa điểm 1) tại Công ty TNHH Sản xuất cửa, Đường D5 – KCN Châu Sơn và thực hiện quy trình dâp, cắt bằng máy CNC xưởng đi thuê tại Công ty TNHH Sản xuất đầu tư và phát triển Á Châu (Địa điểm 2).

1.3.2.1.Quy trình sản xuất tại địa điểm 1

Dự án có thay đổi quy trình sản xuất tại địa điểm 1 với Giấy phép môi trường số 92/GPMT-BQLKCN cấp ngày 06/06/2025 cụ thể, thêm công đoạn CNC tại xưởng B (theo Giấy phép môi trường số 92/GPMT-BQLKCN công đoạn CNC chỉ thực hiện tại địa điểm 2).

-  Quy trình sản xuất linh kiện ô tô, linh kiện xe máy, vỏ máy móc các loai, Vỏ thái dương năng, vỏ trạm sạc, vỏ hệ thống dự trữ năng lượng, sản phẩm ngũ kim (bằng Nhôm thỏi):

Hình 1.3. Quy trình tại địa điểm 1

Thuyết minh quy trình sản xuất:

Bước 1: Đưa nguyên liệu đầu vào (nhôm thỏi) vào máy khuôn ép phòng lạnh để nấu chảy và đúc khuôn tại nhà máy chính.

Bước 2: Sau khi được nấu chảy tại to 700oC bằng lò gia nhiệt trong máy khuôn ép phòng lạnh và đúc khuôn bằng máy khuôn ép phòng lạnh.

Bước 3: tiến hành công đoạn dập và cắt bằng máy CNC để tạo hình sản phẩm.

Bước 4: Sau đó, tại nhà máy chính, làm sạch bề mặt sản phẩm bằng dung dịch Acid 5% (Acid Gluconic, Acid Citric), cho sản phẩm vào tại bồn chứa dung dịch làm sạch.

Bước 5: Phun màu cho sản phẩm bằng dây chuyền sơn tĩnh điện tại nhà má chính

Bước 6: Sấy sau sơn

Phôi sau khi được phun sơn, đưa vào buồng sấy trong vòng 2 phút để làm tan chảy lớp sơn trên bề mặt tạo độ bám dính trên bề mặt và đảm bảo tính thẩm mĩ cho sản phẩm. Tại buồng sấy, nhiệt được cấp vào bằng điện

Bước 7: Kiểm tra thành phẩm, đưa vào lưu kho tại nhà máy chính

- Quy trình sản xuất linh kiện ô tô, linh kiện xe máy, vỏ máy móc các loai, Vỏ thái dương năng, vỏ trạm sạc, vỏ hệ thống dự trữ năng lượng, sản phẩm ngũ kim (bằng thép tấm):

Hình 1.4. Quy trình sản xuất tại nhà xưởng 1

* Thuyết minh quy trình sản xuất:

Bước 1: Tại xưởng thuê, đưa nguyên liệu đầu vào (thép tấm) tiến hành công đoạn dập và cắt bằng máy CNC.

Bước 2: Hàn laser là một quy trình gia công kim loại sử dụng tia laser cao năng lượng để nung chảy các mảnh vật liệu và kết hợp chúng với nhau. Tia laser tạo ra nhiệt độ cao và tập trung, cho phép hàn chính xác và nhanh chóng. Sau đó, sẽ được vận chuyển bằng xe tải (được hợp đồng với đơn vị thuê ngoài) tới nhà máy chính để thực hiện các công đoạn tiếp theo

Bước 3: Sau đó, tại nhà máy chính, làm sạch bề mặt sản phẩm bằng dung dịch Acid 5% (Acid Gluconic, Acid Citric), cho sản phẩm vào tại bồn chứa dung dịch làm sạch.

Quy trình tiền xử lý bề mặt trước sơn: sản phẩm sau gia công → Tẩy dầu mỡ (4 bể liên tiếp) → Rửa nước (2 bể liên tiếp)

Tẩy dầu mỡ bằng sóng siêu âm

Với mục đích tẩy dầu mỡ dính trên bề mặt kim loại bằng phương pháp nhúng kết hợp với sục khí nén, sản phẩm được đưa đến bể tẩy dầu mỡ sơ bộ và bể tẩy dầu mỡ chính bằng sóng siêu âm và làm sạch bề mặt sản phẩm bằng chất tẩy nhờn có thành phần chính là dung dịch Axit 5% (Acid Gluconic, Acid Citric), cho sản phẩm vào tại bồn chứa dung dịch làm sạch.

Axit dự án nhập về dạng bột, sau đó tiến hành pha với nước với tỉ lệ axit với nước máy là khoảng 1:20, quá trình diễn ra ở nhiệt độ thường. Quá trình này chủ yếu là sự hòa tan bột axit trong nước để tạo thành dung dịch, và không xảy ra phản ứng hóa học, vì vậy quá trình pha hóa chất không tạo ra khí thải.

Hóa chất tại bể tẩy dầu mỡ sẽ không thay mà được bổ sung hằng ngày, hằng ngày sẽ bổ sung thêm dung dịch hóa chất. Dung dịch trong bể được tuần hoàn sử dụng, định kì 6 tháng sẽ loại bỏ hoàn toàn để đảm bảo chất lượng xử lý sau một thời gian dài. Dung dịch thải từ quá trình vệ sinh bể được thu gom xử lý như CTNH.

Rửa nước (2 bể liên tiếp)

Sau khi tẩy dầu mỡ, bán sản phẩm được đưa vào 2 bể rửa liên tiếp sử dụng nước sạch để xử lý bề mặt sản phẩm.

- Đối với 02 bể rửa nước: lượng nước trong mỗi bể rửa sẽ được thay thải hàng ngày khoảng 1m3/bể/ngày; lượng nước thải này sẽ được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án công suất 15 m3/ngày.

Bước 5: Phun màu cho sản phẩm bằng dây chuyền sơn tĩnh điện tại nhà máy chính

Nguyên liệu sau khi được xử lý bề mặt sẽ được công nhân treo lên gá đồ sơn và đưa vào buồng sơn. Nhà máy thực hiện phun sơn tĩnh điện; đây là công nghệ sơn sử dụng nguyên lý điện tử để tạo ra sự bám dính cho các màng sơn lên bề mặt kim loại. Bề mặt sơn của tấm kim loại cần đảm bảo các yếu tối như bề mặt nhẵn mịn, sáng bóng, không bong tróc.

Tại buồng phun sơn, công ty sử dụng súng phun sơn, vật cần sơn theo chuyền đi vào buồng kín, công nhân phun sơn ngồi bên ngoài và sử dụng súng phun vào vật cần sơn qua ô cửa.

Nguyên lý sơn tĩnh điện được hoạt động bằng cách sơn phủ lên bề mặt vật liệu bằng một loại súng phun sơn đặc biệt. Khi bột sơn tĩnh điện đi qua súng phun tĩnh điện thì sẽ nóng lên và tích điện dương tại đầu kim phun. Sau đó đi qua kim phun và di chuyển theo điện trường để đến tới vật liệu sơn đã tích điện âm. Nhờ vào lực hút giữa các ion điện tích, bột sơn từ từ bám vào quanh vật liệu sơn. Phương pháp này sẽ giúp cho bột sơn được rải đều quanh vật liệu và di chuyển được vào hầu hết các bề mặt bị khuất. Hầu hết lượng sơn tĩnh điện đều được sử dụng triệt để. Bột sơn dư trong quá trình phun sơn tĩnh điện được thu hồi để sử dụng lại.

Công nghệ sơn tĩnh điện dạng khô (sơn bột): là dạng phun trực tiếp không pha.

Sau khi phun, lượng bột không bám vào phôi sẽ được thu hồi và tái sử dụng lại đến 99%.

Tại dự án khu vực phun sơn bột là khu vực kín, bột chỉ phát sinh trong phòng kín và không bay ra ngoài. Các chi tiết kim loại được treo trong băng chuyền đi vào buồng sơn, các súng phun sơn phun sơn tự động lên các chi tiết kim loại. Bụi sơn phát sinh trong buồng phun sẽ được thu gom theo đường ống và quạt hút về hệ thống thu hồi bụi sơn, bụi thu hồi trong thiết bị thu hồi được tự động dẫn về các súng phun để tuần hoàn tái sử dụng

Bước 5: Sấy sau sơn

Phôi sau khi được phun sơn, đưa vào buồng sấy trong vòng 2 phút để làm tan chảy lớp sơn trên bề mặt tạo độ bám dính trên bề mặt và đảm bảo tính thẩm mĩ cho sản phẩm. Tại buồng sấy, nhiệt được cấp vào bằng điện

Bước 6: Kiểm tra thành phẩm, đưa vào lưu kho tại nhà máy chính

1.3.2.2. Quy trình sản xuất tại nhà xưởng 2

Không thay đổi so với Giấy phép môi trường số 92/GPMT-BQLKCN cấp ngày 06/06/2025, cụ thể như sau:

Hình 1.5. Quy trình sản xuất tại nhà xưởng 2

Thuyết minh quy trình sản xuất tại nhà xưởng 2:

Bước 1: Thiết kế bản vẽ gia công chi tiết gồm: thông số hình dáng, độ chính xác, kích thước và số lượng

Bước 2: Đưa nguyên liệu đầu vào (nhôm thỏi sau khi đúc, thép tấm) vào máy CNC

Bước 3: Điều chỉnh máy CNC. Đây là cách làm cho máy CNC hiểu được chi tiết gia công đặt ở đâu và dụng cụ cắt có kích thước ra sao. Muốn gia công được chính xác vật liệu thì phải điều chỉnh các bộ phận như: Máy – Dao – Gá – Chi tiết một cách chính xác và được thực hiện trong quy trình khép kín.

Bước 4: Gia công chi tiết trên máy CNC. Chương trình gia công sẽ được đưa ra màn hình điều khiển để người kỹ thuật kiểm tra lại chương trình một cách chính xác lần cuối trước khi sản xuất hàng loạt. Đặc biệt phải kiểm tra được các đường chạy dao cắt thật kỹ rồi mới để máy hoạt động.

Bước 5: Hàn laser là một quy trình gia công kim loại sử dụng tia laser cao năng lượng để nung chảy các mảnh vật liệu và kết hợp chúng với nhau. Tia laser tạo ra nhiệt độ cao và tập trung, cho phép hàn chính xác và nhanh chóng

Bước 6: Kiểm tra thành phẩm. Người vận hành máy CNC sau khi hoàn tất tự đánh giá kiểm tra chất lượng và chuyển qua bên bộ phận kiểm tra hàng. Nếu hàng gia công chính xác và đạt yêu cầu thì chuyển tiếp đến bộ phận đóng hàng.

1.3.2.1. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình sản xuất, kinh doanh theo một quy trình khép kín, đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của công nhân đồng thời đảm bảo chất lượng sản phầm đầu ra.

Dây chuyền công nghệ sản xuất được áp dụng cho dự án rất tiên tiến, hiện đại và đồng bộ, được sử dụng hiệu quả và rộng rãi. Đặc điểm nổi bật của dây chuyền công nghệ này là:

  • Công nghệ tiên tiến, độ chính xác cao;
  • Phù hợp với quy mô đầu tư đã được lựa chọn;
  • Sử dụng lao động, năng lượng, nguyên vật liệu hợp lý;
  • Chất lượng sản phẩm được kiểm nghiệm trong suốt quá trình sản xuất;
  • Đảm bảo an toàn cho môi trường.

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án đầu tư:

Bảng 1.3. Sản phẩm của dự án

STT

Tên sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

 

 

 

 

1

 

 

 

 

Linh kiện ô tô

 

 

 

 

 

2

 

 

 

Linh kiện xe máy

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

Vỏ các loại máy móc

 

 

 

 

 

4

 

 

Vỏ thiết bị thái dương

 

 

 

 

 

5

 

 

 

Vỏ trạm sạc điện

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

Vỏ hệ thống dự trữ năng lượng

 

 

 

 

 

7

 

 

 

Sản phẩm ngũ kim

 

 

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

Dự án được thực hiện tại 2 vị trí: nhà xưởng có sẵn của Công ty TNHH Sản xuất cửa .. và nhà xưởng thuê của Công ty TNHH Sản xuất đầu tư và phát triển Á Châu. Tại địa đểm 1 dự án xây dựng thêm 01 nhà xưởng B.

1.4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho giai đoạn xây dựng của dự án:

a.Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu xây dựng:

Các loại nguyên vật liệu chính phục vụ thi công các hạng mục công trình của dự án bao gồm: Cát đen, cát vàng, đá dăm, gạch ốp lát các loại, gỗ cốp pha, thép, xi măng, gạch chỉ… Khối lượng vật liệu thi công các công tình được tổng hợp qua bảng sau:

Bảng 1.4. Nguyên vật liệu giai đoạn xây dựng của dự án

TT

Tên vật tư

Đơn

vị

Khối

lượng

Khối lượng riêng

Khối lượng

(tấn)

1

Cát đen

m3

700

1,2

tấn/m3

840

2

Cát vàng

m3

650

1,4

tấn/m3

910

3

Đá dăm

m3

245

1,5

tấn/m3

367,5

4

Gỗ cốt pha

m3

180

0,65

tấn/m3

117

5

Thép

Tấn

535

 

 

1.235

6

Tôn

m2

1.950

2,35

Kg/m2

4,5

7

Xi măng

Tấn

320

 

 

320

8

Gạch chỉ

Viên

188.455

0,0023

tấn/viên

433,45

9

Bê tông thương phẩm

(M300)

 

m3

800

2,5

tấn/m3

2000

10

Đá bây

m3

240

1,55

tấn/m3

372

11

Que hàn

Tấn

0,08

 

 

0,08

12

Sơn

Lít

1.475

1,35

Kg/lit

2,0

 

Tổng khối lượng

 

 

 

 

6.601

(Nguồn: Thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án)

Qua điều tra khảo sát cho thấy các vật liệu xây dựng công trình của dự án được thu mua tại các cơ sở trong tỉnh:

+ Cát đen, cát vàng, thép, xi măng, gạch: Được mua từ các đại lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình khoảng cách ước tính từ điểm thu mua đến khu vực thực hiện dự án là 10km.

+ Gỗ cốp pha được thuê từ các đại lý trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, ước tính khoảng cách vận chuyển khoảng 10km.

+ Bê tông thương phẩm được mua từ trạm trộn bê tông tại tỉnh Ninh Bình, dự kiến cung đường vận chuyển khoảng 10km.

Như vậy, quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu cho quá trình xây dựng dự án trung bình khoảng 10km.

>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án đâu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày xuất khẩu

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha