Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất sơn nước, sơn dầu – Công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm; Phối trộn dung môi hỗn hợp – Công suất 600 tấn sản phẩm/năm
Ngày đăng: 13-10-2025
14 lượt xem
MỤC LỤC.............................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................. 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................ 6
Chương 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................. 8
1.1. Tên chủ dự án đầu tư....................................................................... 8
1.2. Tên dự án đầu tư.................................................................................. 8
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư............................... 17
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư....... 44
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư......... 61
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......... 68
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)................ 68
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường........... 73
Chương 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 88
Chương 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 89
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng và giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị...... 89
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành........... 89
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường......158
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của kết quả đánh giá, dự báo....162
Chương 5 NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......... 164
5.1. Nội dung cấp phép xả thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải...... 164
5.2. Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải......... 166
5.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường...168
5.4. Nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ môi trường......... 169
5.5. Nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường...... 169
5.6. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.....169
5.7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường........................ 172
Chương 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....174
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư. ..174
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...... 175
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm............................ 176
Chương 7. CAM KẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................. 177
PHỤ LỤC................................................................. 179
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH SX TM....
Địa chỉ văn phòng: KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông...... - Chức vụ: Giám đốc.
+ Sinh ngày: ....Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam;
+ Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Thẻ căn cước công dân;
+ Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ......; Ngày cấp: 07/04/2021; Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Địa chỉ thường trú: ......Đỗ Nhuận, phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Địa chỉ liên lạc: 3.....Đỗ Nhuận, phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: .........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp ........ do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Long An cấp đăng ký lần đầu ngày 06/08/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 05/09/2023.
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT SƠN NƯỚC, SƠN DẦU – CÔNG SUẤT 3.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM; PHỐI TRỘN DUNG MÔI HỖN HỢP – CÔNG SUẤT 600 TẤN SẢN PHẨM/NĂM VÀ KHO CHỨA HÓA CHẤT KINH DOANH – SỨC CHỨA 50 TẤN/THỜI ĐIỂM”
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Các văn bản pháp luật liên quan đến dự án:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số .... (số vào số cấp GCN: CT54932) do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 28/02/2020 tại thửa đất số 342, tờ bản đồ số 28 với tổng diện tích đất là 3.600 m2.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 377/TD- PCCC do Công an tỉnh Long An cấp ngày 18/8/2020.
+ Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường số 2743/QĐ-STNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 04/9/2020 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất sơn nước, sơn dầu – Công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm và phối trộn dung môi hỗn hợp – Công suất 600 tấn sản phẩm/năm”.
Sơ lược về sự hình thành dự án đầu tư:
Thông tin sơ lược sự hình thành dự án được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1. Sản phẩm và công suất hoạt động tại dự án
Mốc thời gian |
Thông tin pháp lý cho phép vận hành |
Nội dung |
||
Sản phẩm và quy mô hoạt động |
Quy trình sản xuất |
Công trình BVMT |
||
Năm 2020 |
Quyết định số 2743/QĐ- STNMT ngày 04/9/2020 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất sơn nước, sơn dầu – Công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm và phối trộn dung môi hỗn hợp – Công suất 600 tấn sản phẩm/năm”. |
+ Sơn dầu: 2.400 tấn sản phẩm/năm. + Sơn nước: 600 tấn sản phẩm/năm. + Dung môi hỗn hợp: 600 tấn sản phẩm/năm.
+ Địa điểm thực hiện dự án: Lô LG7A, đường số 2, KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam. + Diện tích: 3.600 m2 bao gồm: nhà xưởng; các công trình phụ trợ; các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. |
|
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt à Xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn à Đấu nối vào hệ thống thu gom, thoát nước thải của KCN. + Nước thải sản xuất (phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị; nước thải từ phòng thí nghiệm và nước thải từ quá trình giải nhiệt thiết bị nghiền) à Bồn chứa à Thu gom, vận chuyển và xử lý như chất thải nguy hại.
+ 01 HTXL khí thải từ quá trình sản xuất sơn nước, sơn dầu, phối trộn dung môi có |
Mốc thời gian |
Thông tin pháp lý cho phép vận hành |
Nội dung |
||
Sản phẩm và quy mô hoạt động |
Quy trình sản xuất |
Công trình BVMT |
||
|
|
|
|
công suất thiết kế 12.000 m3/giờ: Bụi, hơi dung môi à Chụp hút và hệ thống đường ống à Tấm lọc panel à Tháp hấp phụ bằng than hoạt tính à Quạt hút à Ống thải. + 01 HTXL khí thải từ quá trình sơn thử có công suất thiết kế 3.000 m3/giờ: Bụi, hơi dung môi à Tấm lọc bụi bằng sợi thủy tinh à Tấm hấp phụ bằng than hoạt tính à Quạt hút à Ống thải. - Đối với chất thải: Bố trí riêng biệt khu vực chứa CTSH (diện tích 3m2), khu vực chứa CTTT (diện tích 50m2) và khu vực chứa CTNH (diện tích 50m2). |
Hiện tại |
Thực hiện dự án đầu tư như Quyết định phê duyệt |
Không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt |
Không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt |
- Đối với nước thải: Không thay đổi so với ĐTM đã được |
Mốc thời gian |
Thông tin pháp lý cho phép vận hành |
Nội dung |
||
Sản phẩm và quy mô hoạt động |
Quy trình sản xuất |
Công trình BVMT |
||
|
ĐTM đã được cấp |
|
|
phê duyệt. - Đối với bụi, khí thải: + 01 HTXL khí thải từ quá trình sản xuất sơn nước, sơn dầu, phối trộn dung môi có công suất thiết kế 6.000 m3/giờ: Bụi, hơi dung môi à Chụp hút và hệ thống đường ống à Tủ lọc bụi bằng ống lọc Cartridge à Quạt hút à Thùng hấp phụ than hoạt tính >Ống thải. + 01 HTXL khí thải từ quá trình phòng sơn thử có công suất thiết kế 3.000 m3/giờ: Bụi, hơi dung môi à Tấm hấp phụ bằng than hoạt tính à Tấm lọc bụi bằng sợi thủy tinh à Quạt hút à Ống thải. Đối với chất thải: Bố trí riêng biệt khu vực chứa CTSH (diện |
Mốc thời gian |
Thông tin pháp lý cho phép vận hành |
Nội dung |
||
Sản phẩm và quy mô hoạt động |
Quy trình sản xuất |
Công trình BVMT |
||
|
|
|
|
tích 3m2), khu vực chứa CTTT (diện tích 6,48m2) và khu vực chứa CTNH (diện tích 6,48m2). |
Định hướng phát triển |
Công ty quyết định bổ sung mục tiêu thương mại hóa chất. |
+ Sơn dầu: 2.400 tấn sản phẩm/năm. + Sơn nước: 600 tấn sản phẩm/năm. + Dung môi hỗn hợp: 600 tấn sản phẩm/năm. + Kho chứa hóa chất: 50 tấn/thời điểm.
+ Địa điểm thực hiện dự án: Lô LG7A, đường số 2, KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam. + Diện tích: 3.600 m2 bao gồm: nhà xưởng; các công |
+Quy trình nhập hàng và lưu chứa: Phiếu yêu cầu Nhập hóa chất và Danh mục hóa chất à Xử lý dữ liệu (kiểm tra thông tin hóa chất và tình trạng tồn chứa hóa chất trong kho thông qua phần mềm quản lý) à Định vị vị trí lưu trữ và xác định cước dịch vụ (nếu có) à In nhãn HC và |
Duy trì vận hành công trình xử lý nước thải như hiện tại.
Duy trì vận hành công trình xử lý bụi, khí thải như hiện tại. Đối với chất thải: Tăng diện tích bố trí riêng biệt các khu vực chứa CTSH, khu vực chứa CTTT và khu vực chứa CTNH. |
Mốc thời gian |
Thông tin pháp lý cho phép vận hành |
Nội dung |
||
Sản phẩm và quy mô hoạt động |
Quy trình sản xuất |
Công trình BVMT |
||
|
|
trình phụ trợ; các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. |
tem quản lý HPC à Tập kết hóa chất tại kho à Kiểm tra chứng từ à Xác nhận số container (số xe tải), số niêm phong khớp với chứng từ à Chuyển hóa chất xuống phương tiện vận chuyển à Kiểm tra số lượng và tình trạng thực tế à Ký vào Biên bản nhập kho và Phiếu nhập kho à Dán nhãn và tem quản lý HPC à Chuyển hoá chất vào vị trí định vị trong kho à In “Báo cáo chuyển hàng” à Kiểm tra, chuyển vị trí cho đúng với hệ thống à Đối chiếu vị trí lưu trữ thực tế à Hoàn tất chứng từ. + Quy trình xuất kho: Tiếp nhận Phiếu báo xuất hóa chất và Danh mục hóa chất; tạo |
|
Mốc thời gian |
Thông tin pháp lý cho phép vận hành |
Nội dung |
||
Sản phẩm và quy mô hoạt động |
Quy trình sản xuất |
Công trình BVMT |
||
|
|
|
yêu cầu trên hệ thống à Xác nhận hóa chất tồn kho ứng với Phiếu xuất hoá chất à Thực hiện yêu cầu lấy hoá chất trên hệ thống à Tiến hành lấy hóa chất à Kiểm tra và xác nhận việc đưa hoá chất vào vị trí chờ xuất à Kiểm tra hoá chất tại vị trí chờ xuất à Thực hiện xác nhận lấy hóa chất trên hệ thống à Tạo báo cước dịch vụ hoặc hoá đơn VAT (nếu có) à In hoá đơn và Phiếu xuất kho à Chuyển hoá chất lên xe tải à Ghi nhận hình tư liệu à Cậpnhật thông tin. |
|
Nguồn: Công ty TNHH SX TM....
Với những định hướng chiến lược phát triển, đa dạng nhiều sản phẩm trên và tuân thủ theo luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Công ty TNHH SX TM .... quyết định lập giấy phép môi trường với dự án“Nhà máy sản xuất sơn nước, sơn dầu – Công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm; phối trộn dung môi hỗn hợp – Công suất 600 tấn sản phẩm/năm và Kho chứa hóa chất kinh doanh – Sức chứa 50 tấn/thời điểm”.
– Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
+ Tổng vốn đầu tư của Dự án là 40.000.000.000 VNĐ (Bốn mươi tỷ đồng Việt Nam). Do đó, căn cứ khoản 1 (Dự án kho chứa hóa chất) và khoản 3 (Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất sơn các loại có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng) Điều 8 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 thì dự án trên của Công ty TNHH SX TM .... thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C.
+ Dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư Nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mục số 2 Phụ lục V của Phục lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, theo mục 2 Công văn số 1269/KSONMT-CN&NH ngày 10/05/2023 về việc xác định thẩm quyền cấp GPMT của Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường (Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Thời điểm Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực, chủ dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất sản xuất và tính cả phần cơ sở đang hoạt động mà có tiêu chí tương đương với dự án đầu tư nhóm III thì thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường)) thì dự án “Nhà máy sản xuất sơn nước, sơn dầu – Công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm; phối trộn dung môi hỗn hợp – Công suất 600 tấn sản phẩm/năm và Kho chứa hóa chất kinh doanh – Sức chứa 50 tấn/thời điểm” thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An. (Dự án bổ sung mục tiêu đầu tư do đó Nội dung báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ - mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).
Công suất và sản phẩm của dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2. Sản phẩm và công suất hoạt động tại dự án
Stt |
Tên sản phẩm |
Công suất |
Quy cách |
|||||||
Theo ĐTM đã phê duyệt |
Hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
|||||||
tấn sản phẩm/năm |
Sức chứa (tấn/thời điểm) |
tấn sản phẩm/năm |
Sức chứa (tấn/thời điểm) |
tấn sản phẩm/năm |
Sức chứa (tấn/thời điểm) |
tấn sản phẩm/năm |
Sức chứa (tấn/thời điểm) |
|||
1 |
Sơn dầu |
2.400 |
-- |
2.400 |
-- |
0 |
-- |
2.400 |
-- |
khẩu (chiếm 30% tổng sản phẩm) |
2 |
Sơn nước |
600 |
-- |
600 |
-- |
0 |
-- |
600 |
-- |
|
3 |
Dung môi hỗn hợp |
600 |
-- |
600 |
-- |
0 |
-- |
600 |
-- |
|
4 |
Kho chứa hóa chất |
0 |
0 |
Chưa đầu tư |
-- |
50 |
-- |
50 |
||
Tổng cộng |
3.600 |
0 |
3.600 |
0 |
0 |
50 |
3.600 |
50 |
Nguồn: Công ty TNHH SX TM .....
Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Theo ĐTM đã phê duyệt, hiện tại, bổ sung và hoạt động ổn định, quy trình sản xuất và hoạt động lưu chứa tại dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp dây chuyền sản xuất và hoạt động lưu chứa tại dự án
Stt |
Dây chuyền sản xuất/hoạt động lưu chứa |
Theo ĐTM đã phê duyệt |
Hiện tại |
Bổ sung |
Hoạt động ổn định |
1 |
Dây chuyền sản xuất sơn dầu |
þ |
þ |
|
þ |
2 |
Dây chuyền sản xuất sơn nước |
þ |
þ |
|
þ |
3 |
Dây chuyền phối trộn dung môi hỗn hợp cho ngành sơn |
þ |
þ |
|
þ |
4 |
Hoạt động của phòng sơn thử |
þ |
þ |
|
þ |
5 |
Hoạt động của công đoạn sơn thử |
þ |
þ |
|
þ |
6 |
Hoạt động lưu chứa hóa chất |
|
|
þ |
þ |
Với quy trình công nghệ sản xuất và hoạt động lưu chứa tại dự án cụ thể như sau:
a.Quy trình sản xuất theo ĐTM đã được phê duyệt
Dự án “Nhà máy sản xuất sơn nước, sơn dầu – Công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm và phối trộn dung môi hỗn hợp – Công suất 600 tấn sản phẩm/năm” của Công ty TNHH SX TM .... đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp Quyết định số 2743/QĐ-STNMT ngày 04/8/2020 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường với các quy trình sản xuất như sau:
b.Quy trình sản xuất hiện tại
Thực tế tại dự án đang đầu tư vận hành các dây chuyền sản xuất theo đúng ĐTM đã được phê duyệt, cụ thể các quy trình sản xuất tại dự án như sau:
Quy trình sản xuất sơn dầu
Hình 1.1. Quy trình sản xuất sơn dầu tại dự án (hiện tại)
Thuyết minh quy trình
Nhập liệu
Nguyên liệu dạng bột và dạng hạt được định lượng lượng và nhập vào máy nghiền bằng vis tải kín. Tại công đoạn này phát sinh bụi từ quá trình nạp liệu và chất thải rắn là bao bì đựng nguyên liệu. Chất thải phát sinh này sẽ được thu gom và xử lý với đơn vị có chức năng theo đúng quy định.
Nghiền
Tại máy nghiền nguyên liệu dạng bột, dạng hạt được nghiền mịn cùng với nước, dung môi và chất phụ gia được dẫn vào bằng hệ thống bơm và vòi dẫn nhằm tạo độ mịn cho nguyên liệu, nguyên liệu cần nghiền thường có kích thước từ 45 micron – 75 micron sẽ cần nghiền đến kích thước 6 micron – 10 micron trước khi chuyển sang công đoạn tiếp theo. Quá trình nghiền hoàn toàn khép kín, hạn chế phát sinh bụi tại công đoạn này.
Tại máy nghiền có phát sinh nhiệt do ma sát của các nguyên liệu do nghiền (nhiệt thừa rất ít).
Khuấy
Hỗn hợp nguyên liệu sau khi nhập đủ theo yêu cầu được khuấy đều đến khi đạt được độ đồng nhất của sản phẩm. Tại dự án thực hiện khuấy trộn các nguyên liệu dạng bột sau khi nghiền mịn, dung môi và phụ gia với công suất 500kg/mẻ. Một dây chuyền sản xuất sơn dầu sẽ thực hiện khuấy trộn 6 mẻ/ngày tương đương với công suất sản xuất sơn dầu tại dự án là 2.400 tấn sản phẩm/năm.
Hoạt động kiểm tra sau công đoạn nghiền và khuấy đối với các sản phẩm của công ty chủ yếu bằng mắt để xem đã đạt độ mịn và đồng nhất theo yêu cầu hay chưa, sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển qua công đoạn khuấy chỉnh màu.
Trường hợp sản phẩm không đạt được tiếp tục khuấy trộn lại sau khi đạt yêu cầu mới được chuyển qua công đoạn khuấy chỉnh màu.
Khuấy chỉnh màu
Đối với sản phẩm sơn dầu, sau khi khuấy đều hỗn hợp nguyên liệu được dẫn tự động sang máy khuấy chỉnh màu. Tại đây bột màu được bổ sung thông qua vít tải kín theo tỷ lệ đã được tính toán trước khi sản xuất. Sau khi cho đủ bột màu vào nguyên liệu được khuấy đều thêm lần nữa. Thời gian khuấy chỉnh màu phù thuộc vào lượng màu cho vào, thông thường giao động từ 3 phút đến 5 phút. Sau khi khuấy chỉnh màu, hỗn hợp nguyên liệu được chuyển sang công đoạn kiểm tra chất lượng. Công đoạn chỉnh màu được kiểm soát tự động bằng máy.
Kiểm tra chất lượng (QC)
Công đoạn kiểm tra đối với các sản phẩm của công ty thì chủ dự án đem một lượng sơn đến phòng thí nghiệm để tiến hành phân tích xem đã đạt độ mịn, độ đặc và màu sắc theo yêu cầu hay chưa, tại đây chất lượng sơn sẽ được kiểm nghiệm viên kiểm tra chất lượng theo TCVN 2092:2008 Sơn và vecni –“Xác định thời gian chảy bằng phễu chảy” và TCVN 2097:1993 “Phương pháp xác định độ bám dính của màng”. Sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển qua công đoạn vô hộp, đóng nắp.
Trường hợp sản phẩm không đạt được tiếp tục khuấy trộn, chỉnh màu sau lại đó mới chuyển qua công đoạn vô hộp, đóng nắp.
Vô hộp, Đóng nắp
Thành phẩm được đóng hộp hoặc đóng thùng (hộp và thùng được nhập về và không được sản xuất tại nhà máy) tùy theo yêu cầu của khách hàng, sản phẩm được rót vào hộp hoặc thùng tự động, sau khi sơn cho vào đầy thùng hoặc hộp sẽ được chuyển qua công đoạn đóng nắp bằng máy đóng nắp.
Đóng date
Công đoạn cuối cùng của việc đóng gói trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ là đóng date, in ngày sản xuất và in hạn sử dụng cho sản phẩm. Máy in date dập tay dùng khuôn chữ bằng hợp kim đặc biệt, không bị mòn, không bị chảy và cuộn in chữ bằng nhiệt chuyên dụng.
Cuối cùng sản phẩm được nhập kho và giao cho khách hàng.
Ghi chú: Quá trình sản xuất tại nhà máy hoàn toàn khép kín và tự động từ khâu nhập liệu đến vô hộp, đóng nắp.
Máy móc, thiết bị sản xuất sơn dầu được vệ sinh bằng giẻ lau và dung môi (lấy 1 lượng rất nhỏ dung môi của quá trình sản xuất), giẻ lau trong quá trình vệ sinh thiết bị được thu gom và lưu chứa trong khu lưu chứa chất thải nguy hại và thu gom xử lý cùng chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy.
Hơi dung môi phát sinh tại các công đoạn nghiền và chiết rót được thu gom và xử lý qua hệ thống xử lý hấp phụ bằng than hoạt tính.
b.2.Quy trình sản xuất sơn nước
Hình 1.2. Quy trình sản xuất sơn nước tại dự án (hiện tại)
Thuyết minh quy trình
Nhập liệu
Nguyên liệu dạng bột và dạng hạt được định lượng lượng và nhập vào máy nghiền bằng vis tải kín. Tại công đoạn này phát sinh bụi từ quá trình nạp liệu và chất thải rắn là bao bì đựng nguyên liệu. Bụi được thu gom và tái sử dụng cho quá trình sản xuất, bao bì đựng nguyên liệu được thu gom, xử lý với đơn vị có chức năng.
Nghiền
Tại máy nghiền nguyên liệu dạng bột, dạng hạt được nghiền mịn cùng với nước, dung môi tạo màng Glycoether DPNB và chất phụ gia được dẫn vào bằng hệ thống bơm và vòi dẫn nhằm tạo độ mịn cho nguyên liệu, nguyên liệu cần nghiền thường có kích thước từ 45 micron – 75 micron sẽ cần nghiền đến kích thước 6 micron – 10 micron trước khi chuyển sang công đoạn tiếp theo. Quá trình nghiền hoàn toàn khép kín, hạn chế phát sinh bụi tại công đoạn này.
Tại máy nghiền có phát sinh nhiệt do ma sát của các nguyên liệu do nghiền (nhiệt thừa rất ít).
Nguyên liệu dạng bột sau khi nghiền mịn được dẫn sang máy khuấy bằng hệ thống ống dẫn inox. Hỗn hợp nguyên liệu sau khi nhập đủ theo yêu cầu được khuấy đều đến khi đạt được độ đồng nhất của sản phẩm.
Tại dự án thực hiện khuấy trộn các nguyên liệu dạng bột sau khi nghiền mịn, dung môi và phụ gia với công suất 500kg/mẻ. Dây chuyền sản xuất sơn nước sẽ thực hiện khuấy trộn 4 mẻ/ngày tương đương với công suất sản xuất sơn nước tại dự án là 600 tấn sản phẩm/năm.
Hoạt động kiểm tra sau công đoạn nghiền và khuấy đối với các sản phẩm của công ty chủ yếu bằng mắt để xem đã đạt độ mịn và đồng nhất theo yêu cầu hay chưa, sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển qua công đoạn khuấy chỉnh màu.
Trường hợp sản phẩm không đạt được tiếp tục khuấy trộn lại sau khi đạt yêu cầu mới được chuyển qua công đoạn khuấy chỉnh màu.
Khuấy chỉnh màu
Sau khi khuấy đều hỗn hợp nguyên liệu được dẫn tự động sang máy khuấy chỉnh màu. Tại đây bột màu được bổ sung thông qua vít tải kín theo tỷ lệ đã được tính toán trước khi sản xuất. Sau khi cho đủ bột màu vào nguyên liệu được khuấy đều thêm lần nữa. Thời gian khuấy chỉnh màu phù thuộc vào lượng màu cho vào, thông thường giao động từ 3 phút đến 5 phút. Sau khi khuấy chỉnh màu, hỗn hợp nguyên liệu được chuyển sang công đoạn kiểm tra chất lượng. Công đoạn khuấy chỉnh màu được kiểm soát tự động bằng máy.
Kiểm tra chất lượng (QC)
Công đoạn kiểm tra đối với các sản phẩm của công ty thì chủ dự án đem một lượng sơn đến phòng thí nghiệm để tiến hành phân tích xem đã đạt độ mịn, độ đặc và màu sắc theo yêu cầu hay chưa, tại đây chất lượng sơn sẽ được kiểm nghiệm viên kiểm tra chất lượng theo TCVN 2092:2008 Sơn và vecni –“Xác định thời gian chảy bằng phễu chảy” và TCVN 2097:1993 “Phương pháp xác định độ bám dính của màng”. Sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển qua công đoạn vô hộp, đóng nắp
Trường hợp sản phẩm không đạt được tiếp tục khuấy trộn, chỉnh màu lại sau đó mới chuyển qua công đoạn vô hộp, đóng nắp.
Vô hộp, Đóng nắp
Thành phẩm được đóng hộp hoặc đóng thùng (hộp và thùng được nhập về và không được sản xuất tại nhà máy) tùy theo yêu cầu của khách hàng, sản phẩm được rót vào hộp hoặc thùng tự động, sau khi sơn cho vào đầy thùng hoặc hộp sẽ được chuyển qua công đoạn đóng nắp bằng máy đóng nắp.
Đóng date
Công đoạn cuối cùng của việc đóng gói trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ là đóng date, in ngày sản xuất và in hạn sử dụng cho sản phẩm. Máy in date dập tay dùng khuôn chữ bằng hợp kim đặc biệt, không bị mòn, không bị chảy và cuộn in chữ bằng nhiệt chuyên dụng.
Cuối cùng sản phẩm được nhập kho và giao cho khách hàng.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn