Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án đầu tư nhà máy nước. Sản phẩm của Nhà máy nước thành phố phục vụ sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ ở các đô thị trong toàn tỉnh.
Ngày đăng: 16-10-2025
5 lượt xem
MỤC LỤC........................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................. iv
DANH MỤC BẢNG..................................................................... v
DANH MỤC HÌNH................................................................... vi
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................... 1
1. Tên chủ dự án đầu tư...................................................................... 1
2. Tên dự án đầu tư.......................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư..................... 2
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư........................................ 2
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư............................................. 3
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư.................................................... 8
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước.............. 8
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư................................. 9
5.1. Các thông tin liên quan đến quá trình hoạt động của dự án đầu tư.......... 9
5.2. Các thông tin liên quan đến nguồn nước thô cung cấp phục vụ sản xuất của dự án đầu tư...11
5.3. Các thông tin khác liên quan đến hoạt động của Nhà máy................ 12
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 18
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.......... 19
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....20
Chương III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ......... 22
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật................. 22
1.1. Chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án...22
1.1. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường....................................... 23
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án.......................... 23
2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án......... 24
2.1.1 Hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận chất thải và hiện trạng môi trường khu vực dự án trước khi triển khai xây dựng.. 24
2.1.2. Sự phù hợp của địa đỉêm lựa chọn với đặc đỉêm môi trường tự nhiên khu vực dự án...26
Chương IV. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ....... 27
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư..... 27
2. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành......... 27
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động........................................................ 27
2.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động của các nguồn phát sinh chất thải....... 27
2.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải...36
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện...... 38
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............. 52
3.1. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện...52
3.2. Quản lý và vận hành các công trình bảo vệ môi trường.............. 54
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả, đánh giá và dự báo 55 Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......56
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải............................. 56
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn, độ rung.............. 56
Chương V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...... 58
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư...58
1.1. Thời gian vận hành thử nghiệm....................................... 58
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải........... 59
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.................. 60
2.1. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải............................. 60
2.2. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................... 60
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ theo đề xuất của chủ dự án.... 60
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.................... 60
Chương VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...62
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty Cổ phần Cấp Thoát nước...
-Địa chỉ văn phòng: ...Nguyễn Chí Thanh, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .....; Chức vụ: Tổng giám đốc
- Điện thoại:........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Công ty Cổ phần số ..... do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh cấp lần đầu ngày 28/12/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 3, ngày 03/02/2021.
NHÀ MÁY NƯỚC THÀNH PHỐ
- Địa điểm dự án đầu tư:....Nguyễn Chí Thanh, phường 6, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Quyết định số 305/QĐ.UBT ngày 28/4/1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh v/v phê duyệt Dự án khả thi công trình cấp nước thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh;
+ Quyết định số 1880/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh v/v phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành;
+ Quyết định số 318/QĐ.UBT ngày 03/5/1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh v/v đổi tên Công ty công trình đô thị Trà Vinh thành Công ty cấp thoát nước Trà Vinh;
+ Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh v/v phê duyệt đề án chuyển đổi Công ty cấp thoát nước Trà Vinh thành Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh;
+ Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh v/v phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh;
+ Quyết định số 2354/UBND-KTKT ngày 21/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh v/v đầu tư xây dựng công nghệ xử lý chất lượng nước ngầm;
+ Quyết định số 205/QĐ-CTN ngày 18/12/2012 của Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công nghệ xử lý chất lượng nước ngầm;
+ Quyết định số 73/QĐ-CTN ngày 27/4/2021 của Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh v/v phê duyệt dự toán mua sắm Máy ép bùn ly tâm, công suất 20 - 25 m3/h.
+ Quyết định số 15/QĐ-CTN ngày 02/02/2015 của Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Trà Vinh về việc phê duyệt đề cương Đầu tư xây dựng Công trình: Cải tạo, nâng công suất cấp nước thô cho Nhà máy cấp nước thành phố Trà Vinh từ 23.000 m3/ngày đêm lên 25.500 m3/ngày đêm;
- Quy mô Nhà máy nước thành phố: Nhà máy nước thành phố Trà Vinh có tổng vốn đầu tư là 101.068.922.923 đồng với công suất sản xuất nước cấp tối đa là 28.000 m3/ngày-đêm.
+ Căn cứ theo Khoản 2 Điều 9 của Luật đầu tư công, Nhà máy nước thành phố Trà Vinh thuộc dự án nhóm B.
+ Căn cứ theo mục 9 Phục lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ, Nhà máy nước thành phố Trà Vinh thuộc Nhóm II.
+ Căn cứ Khoản 1 Điều 39 và điểm a Khoản 3 Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường thì Nhà máy nước thành phố Trà Vinh thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường cấp tỉnh.
- Nhà máy nước thành phố có tổng vốn đầu tư là 101.068.922.923 đồng (Bằng chữ: Một trăm lẻ một tỷ, không trăm sáu mươi tám triệu đồng, chín trăm hai mươi hai nghìn, chín trăm hai mươi ba đồng).
- Khu vực Nhà máy nước thành phố có tổng diện tích đất khoảng 10.384,9 m2, bao gồm các hạng mục công trình chính như:
+ Khu nhà làm việc.
+ Cụm bể xử lý nước, bao gồm: Các hạng mục công trình thuộc 02 hệ thống sản xuất nước sạch; Các hạng mục công trình thuộc khu xử lý cặn; nhà kho và cụm bể chứa nước sạch trước khi phân phối ra thị trường tiêu thụ.
+ Khu trạm bơm tăng áp.
+ Sân, đường nội bộ và cây xanh.
- Công suất hoạt động của Nhà máy nước thành phố: 28.000 m3 nước sạch/ngày-đêm, bao gồm:
+ 01 hệ thống xử lý nước với công suất 10.000 m3 nước sạch/ngày-đêm (căn cứ Quyết định số 205/QĐ-CTN ngày 18/12/2012 của Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh).
+ 01 hệ thống xử lý nước với công suất 18.000 m3 nước sạch/ngày-đêm (căn cứ Quyết định số 2354/UBND-KTKT ngày 21/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh).
Hiện nay, tại Nhà máy nước thành phố đã được đầu tư xây dựng 02 hệ thống xử lý nước sạch, trong đó:
- 01 hệ thống xử lý nước cứng (độ cứng, sắt, amoni), với công suất 10.000 m3 nước sạch/ngày-đêm.
- 01 hệ thống xử lý nước sắt (sắt, amoni), với công suất 18.000 m3 nước sạch/ngày-đêm.
Ngoài ra, nguồn cung cấp nước thô cho Nhà máy nước thành phố là 17 giếng khoan thông qua 15 trạm bơm khai thác và 01 trạm bơm tăng áp thuộc quản lý của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước.
Công nghệ sản xuất của Nhà máy nước thành phố được thể hiện khái quát trong sơ đồ sau:
Hình 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất của Nhà máy nước thành phố
* Thuyết minh quy trình:
- Nguồn nước thô cung cấp nước đầu vào cho quá trình hoạt động của Nhà máy nước thành phố là nguồn nước dưới đất được khai thác từ 17 giếng khoan thuộc xã Đa Lộc và xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
- Tuyến cống vận chuyển nước thô: nước dưới đất tại các giếng khoan được trạm bơm chuyển vào 05 tuyến ống nhánh bằng gang và HDPE có kích cỡ ống D200, D250, D375, D400, D500, sau đó dẫn vào 02 tuyến ống góp nước thô gang, HDPE có kích cỡ ống D450 và D300 nằm dọc hai bên Quốc Lộ 54 dẫn nước từ xã Đa Lộc + xã Mỹ Chánh về Khu xử lý thuộc Nhà máy nước thành phố Trà Vinh.
- Nguồn nước thô sau khi được dẫn đến Nhà máy nước thành phố Trà Vinh, sẽ được phân chia vào các hệ thống xử lý như sau: Lưu lượng nước thô về khu xử lý trung bình khoảng 1.170 m3/giờ được phân chia khoảng 420 m3/giờ vào Khu xử lý nước cứng (độ cứng, sắt, amoni), số còn lại được đưa về Khu xử lý nước sắt (sắt, amoni) và được châm Clo khử trùng trước khi vào 03 bể chứa nước. Quy trình xử lý nước tại mỗi hệ thống như sau:
+ Lượng nước vào Khu xử lý nước cứng (độ cứng, sắt, amoni) công suất 10.000 m3/ngày được phân các giai đoạn xử lý như sau:
o Nước đầu tiên vào bể trộn khử cứng, tại đây được châm các hóa chất là vôi + sôđa để làm kết tủa các ion Ca2+, Mg2+ có trong nước nguồn, từ đó giảm độ cứng trong nước nguồn.
o Khi nước ra khỏi bể trộn khử cứng thực hiện châm phèn + polyme để tạo bông các kết tủa cứng trước khi vào bể lắng lamen.
o Tại bể lắng lamen nước được lắng trong lên phía trên bề mặt bể, lượng cặn được lắng dưới đáy bể.
o Nước trong ra khỏi bể lắng lamen được chảy vào bể lọc cát tự rửa, tại bể lọc cát tự rửa nước được lọc qua lớp cát thạch anh và sỏi dày khoảng 1,2m để loại lượng cặn nhỏ chưa lắng tại bể lắng lamen, sau đó xử lý khử trùng nước bằng Clo trước khi chảy vào bể chứa.
+ Lượng nước vào Khu xử lý nước sắt (sắt, amoni) công suất 18.000 m3/ngày được xử lý như sau:
o Nước đầu tiên vào bể lọc cát, tại đây được thổi tràn để kết hợp sụt với không khí từ bơm khí tại Trạm tăng áp, để làm ôxy hóa sắt hóa trị II hòa tan trong nước thành sắt hóa trị III kết tủa, từ đó giảm hàm lượng sắt có trong nước nguồn.
o Sau đó nước có sắt hóa trị III kết tủa được lọc qua lớp cát thạch anh và sỏi dày khoảng 2,2m để loại lượng cặn có trong nước.
o Nước sau khi ra khỏi bể lọc cát được xử lý khử trùng nước bằng Clo trước khi chảy vào bể chứa.
Tại Nhà máy nước thành phố Trà Vinh bố trí 03 bể chứa với thể tích mỗi bể là 2.000 m3. Nước tại bể chứa sẽ được phân phối đến khách hàng thông qua trạm bơm tăng áp và mạng lưới ống truyền tải nước sạch bằng gang, nhựa PVC, nhựa HDPE kích cỡ ống từ D63mm đến D500mm với tổng chiều dài khoảng hơn 300 km.
Các nguồn phát sinh chất thải trong quy trình sản xuất tại Nhà máy nước thành phố Trà Vinh:
- Bùn thải (dòng thải dạng bùn sệt với tỷ lệ vôi rất cao): Phát sinh tại các bể lắng lamen của Khu xử lý nước cứng (độ cứng, sắt, amoni).
- Nước thải phát sinh tại bể lọc cát tự rửa của Khu xử lý nước cứng (độ cứng, sắt, amoni) và Khu xử lý nước sắt (sắt, amoni).
Một số hình ảnh của cụm hệ thống xử lý nước sạch tại Nhà máy nước thành phố Trà Vinh:
Sản phẩm của Nhà máy nước thành phố : Nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ ở các đô thị trong toàn tỉnh.
Các loại nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước cho quá trình hoạt động của Nhà máy nước thành phố được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất
STT |
Tên nguyên liệu/ nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Nguồn cung cấp |
I |
Nguyên liệu |
|||
1 |
Nước thô |
m3/ngày- đêm |
28.000 |
17 giếng khai thác nước dưới đất bố trí tại xã Mỹ Chánh và xã Đa Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh |
II |
Phế liệu, chất thải |
STT |
Tên nguyên liệu/ nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Nguồn cung cấp |
1 |
Bùn thải |
m3/tháng |
180 |
|
IV |
Điện, nước và hóa chất |
|||
1 |
Điện năng |
Kw/năm |
1.5600.000 |
Điện lưới quốc gia |
2 |
Nước cung cấp sinh hoạt |
m3/ngày |
4 |
Nguồn nước của Nhà máy sản xuất |
4 |
Hóa chất trong sản xuất |
|||
a |
Vôi |
tấn/tháng |
55 |
Công ty TNHH XNK Tuấn Nhựt Minh và Phát Thiên Phú |
b |
Phèn |
tấn/tháng |
8,4 |
|
c |
Polyme |
tấn/tháng |
0,7 |
|
d |
Soda |
tấn/tháng |
5,6 |
|
e |
Chlorine |
tấn/tháng |
8,6 |
Nhà máy hóa chất Biên hòa |
Nguồn: Công ty Cổ phần Cấp Thoát nước Trà Vinh
- Nhà máy nước thành phố Trà Vinh đã đi vào hoạt động từ năm 1992 với công suất là 7.000 m3/ngày- đêm. Đến năm 1995 được đầu tư mở rộng nâng cấp bằng nguồn vốn tài trợ của Chính phủ Úc với công suất 18.000 m3/ngày- đêm (giai đoạn 1995 - 2000) và công suất 32.000 m3/ngày- đêm (giai đoạn sau năm 2000).
- Năm 2013, Công ty Cổ phần Cấp Thoát nước Trà Vinh đã thực hiện lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng công trình mở rộng Nhà máy cấp nước thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh” và được Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh phê duyệt tại Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 và Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 14/01/2013. Tuy nhiên, ngày 17/7/2018 Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có Quyết định số 1452/QĐ-UBND v/v phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện đối với dự án “Xây dựng công trình mở rộng Nhà máy cấp nước thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh”.
- Đối với Nhà máy cấp nước thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh hiện hữu đến nay chưa hoàn thành các thủ tục pháp lý về môi trường. Văn bản xử phạt số 1309/QĐ-XPHC ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian thi công xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình của Nhà máy cấp nước thành phố Trà Vinh được liệt kê cụ thể trong bảng sau:
Bảng 2. Thời gian thi công xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình của Nhà máy
STT |
Tên công trình |
Thời gian thi công |
Ghi chú |
1 |
Hạ tầng chung: - Khối nhà làm việc - Sân đường nội bộ - Mạng lưới thu gom thoát nước mưa khu nhà làm việc |
Thi công xây dựng và đưa vào hoạt động năm 1995 |
Quyết định số 829/QĐ.UBT ngày 15/8/1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh |
2 |
Trạm bơm tăng áp |
Thi công xây dựng và đưa vào hoạt động năm 1996 |
Quyết định số 1037/QĐ.UBT ngày 29/7/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh |
3 |
Hệ thống xử lý nước cứng |
Thi công xây dựng và đưa vào hoạt động năm 2013 |
Quyết định số 205/QĐ-CTN ngày 18/12/2012 của Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh |
4 |
Hệ thống xử lý nước sắt |
Thi công xây dựng và đưa vào hoạt động năm 2009 |
Quyết định số 2354/UBND- KTKT ngày 21/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh |
5 |
Công trình xử lý chất thải - Khu xử lý cặn |
Thi công xây dựng và đưa vào hoạt động năm 2017 |
- |
- Máy ép bùn ly tâm |
Thi công xây dựng và đưa vào hoạt động năm 2021 |
Quyết định số 73/QĐ-CTN ngày 27/4/2021 của Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh |
Đến thời điểm Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư Nhà máy nước thành phố Trà Vinh, Công ty Cổ phần cấp thoát nước Trà vinh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả vi phạm theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số 1309/QĐ – XPHC ngày 14/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh. Biên lai nộp tiền vi phạm số 0531518 ngày 22/7/2022.
Song song đó, Công ty Cổ phần cấp thoát nước Trà vinh sẽ duy trì hoạt động sản xuất của Nhà máy nước thành phố Trà Vinh, chưa có kế hoạch nâng cấp hay cải tạo các hạng mục công trình hiện hữu.
- Nguồn nước thô cung cấp cho quá trình hoạt động của Nhà máy nước thành phố Trà Vinh chủ yếu từ 17 giếng khai thác bố trí tại xã Mỹ Chánh và xã Đa Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh. Các giếng khoan đều được Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, cụ thể như sau:
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 56/GP-UBND ngày 26/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 21/GP-UBND ngày 30/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 31/GP-UBND ngày 28/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 31/GP-UBND ngày 24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
- Trong năm 2021, thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về hạn chế khai thác nước dưới đất. Công ty Cổ phần Cấp Thoát nước Trà Vinh đã thực hiện mua sỉ nước sạch từ 02 nguồn sau:
+ Nước sạch từ Dự án Nhà máy sản xuất nước sạch Láng Thé, thành phố Trà Vinh do Công ty Cổ phần BOO nước Trà Vinh làm Doanh nghiệp dự án.
Nguồn nước thu mua được đấu nối vào tuyến ống chuyển tải và cung cấp cho khách hàng.
+ Nước sạch từ Dự án Nhà máy sản xuất nước sạch Nguyệt Hóa, công suất tối thiểu 10.000 m3/ngày đêm do Công ty TNHH MTV cấp nước SENCO Trà Vinh làm Doanh nghiệp dự án.
Nguồn nước thu mua được đấu nối vào 05 vị trí trên dường Nguyễn Đáng và đường Võ Văn Kiệt (thuộc khu vực phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) và cung cấp cho khách hàng.
Nguồn nước thu mua từ 02 Nhà máy trên không đưa về xử lý tại Nhà máy nước thành phố Trà Vinh.
(đính kèm phụ lục Hợp đồng số 01/2021/BOO-CNTV ngày 26/8/2021 được ký kết giữa Công ty Cổ phần Cấp Thoát nước Trà Vinh và Công ty Cổ phần BOO nước Trà Vinh; Hợp đồng số 02/2021/HĐ-MBSNS ngày 02/4/2021 được ký kết giữa Công ty Cổ phần Cấp Thoát nước Trà Vinh và Công ty TNHH MTV cấp nước SENCO Trà Vinh)
Trong thời gian sử dụng nguồn nước thu mua từ 02 Nhà máy, thì hệ thống xử lý nước sắt (sắt, amoni) tại Nhà máy nước thành phố Trà Vinh tạm ngưng hoạt động, đảm bảo tổng công suất nước sạch được cung cấp ra thị trường không vượt 28.000 m3/ngày-đêm.
- Ngoài ra, nguồn cung cấp nước thô chính cho quá trình hoạt động của Nhà máy nước thành phố Trà Vinh là 17 giếng khoan thông qua 15 trạm bơm khai thác và 01 trạm bơm tăng áp thuộc quản lý của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Trà Vinh.
Hoạt động khai thác nước dưới đất tại 17 giếng khoan đảm bảo đúng theo quy định của Luật tài nguyên nước và nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp.
Thông tin cơ bản của các giếng khoan cụ thể như sau:
+ Trạm bơm giếng số 1 (TB01): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 1, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 43/GP-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Đầu Giồng A, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.000 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng 2 (TB02): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 2, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 14/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Đầu Giồng A, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.000 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 3 (TB03): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 3, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 08/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Đầu Giồng A, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.000 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 4 (TB04): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 4, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 12/GP-UBND ngày 18/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Đầu Giồng B, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.200 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 5 (TB05): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 5, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 09/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Hương Phụ C, xã Đa Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.200 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 6 (TB06): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 6, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 10/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Giồng Lức, xã Đa Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.000 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác; 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 7 (TB07): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 7, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 11/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Giồng Lức, xã Đa Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.100 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 8 (TB08): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 8, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 13/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Đầu Giồng A, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.100 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 9 (TB09): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 9, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 15/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Đầu Giồng A, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.200 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 10 (TB10): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 10, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 16/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và giếng khoan khai thác nước dưới đất số G10MC, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 56/GP- UBND ngày 26/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Vị trí khai thác giếng số 10, 10A tại Ấp Giồng Trôm, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác của giếng số 10: 2.200 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
Lưu lượng khai thác của giếng số G10MC: 1.500 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 11 (TB11): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 11, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 07/GP-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Giồng Trôm, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.200 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 12 (TB12): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 12, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 44/GP-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và giếng khoan khai thác nước dưới đất CT1, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 21/GP-UBND ngày 30/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (Công ty đang thực hiện thủ tục xin gia hạn cấp giấy phép khai thác nước dưới đất);
Vị trí Giếng số 12 khai thác tại Ấp Giồng Trôm, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.100 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
Vị trí giếng CT1 khai thác tại Ấp Giồng Lức, xã Đa Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng: 1.500 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số 14 (TB14), có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 4, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 31/GP-UBND ngày 28/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Đầu Giồng A, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 1.680 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 21 giờ/ngày.đêm
+ Trạm bơm giếng số 15 (G15): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 15, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 31/GP-UBND ngày 24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
+ Vị trí khai thác tại Ấp Giồng Lức, xã Đa Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.400 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm giếng số (G16): có giếng khoan khai thác nước dưới đất số 16, tại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 34/GP-UBND ngày 08/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Vị trí khai thác tại Ấp Giồng Trôm, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Lưu lượng khai thác: 2.400 m3/ngày.đêm Chế độ khai thác: 365/365 ngày
+ Trạm bơm tăng áp nước thô huyện Châu Thành
Vị trí tại số 79A đường 2/9 khóm khóm 3, thị trấn Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Quy mô hệ thống gồm 03 bơm có công suất 75 kw, lưu lượng: 575 m3/h, cột áp 30m và 01 bồn lọc cát áp lực công suất 60 m3/h để xử lý nước cấp cho người dân sử dụng trong phạm vi khu vực thị trấn Châu Thành và vùng phụ cận.
Dự kiến Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Trà Vinh sẽ xin phép khai thác, sử dụng nước dưới đất tại 06 giếng mới để khai thác và dự phòng.
Hệ thống đường ống cấp nước do Công ty cổ phần cấp thoát nước Trà Vinh quản lý có đường kính ống từ D63mm đến D500mm với tổng chiều dài khoảng hơn 300 km.
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải nguy hại
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn