Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án sản xuất vải các loại

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất vải các loại - công suất 4.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 18-11-2025

2 lượt xem

MỤC LỤC........................................................ 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............ 3

DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................... 4

DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................ 7

Chương 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 8

1.1.   Tên chủ dự án đầu tư.................................................. 8

1.2.   Tên dự án đầu tư...................................................... 8

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư..... 10

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..... 14

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư................. 19

Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 30

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)... 30

2.2.   Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải...... 31

Chương 3.  ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 33

Chương 4.  ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...34

4.1.   Đánh giá, dự báo tác động môi trường.............................................. 34

4.2.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................................ 74

4.3.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............. 133

4.4.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của kết quả đánh giá, dự báo.... 137

Chương 5.PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....139

Chương 6 NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....... 140

6.1.   Nội dung cấp phép xả thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải...... 140

6.2.   Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải..... 145

6.3.   Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường.. 148

6.4.  Nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ môi trường..... 150

6.5.   Nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường..... 150

6.6.   Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường..... 150

6.7.   Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường......................... 152

Chương 7.  KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...154

7.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư..154

7.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....... 155

7.3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm............ 156

Chương 8. CAM KẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ........... 157

Chương 1.  THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ...

–     Địa chỉ văn phòng: ....Nguyễn Thị Búp, Phường Trung Mỹ Tây, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

–     Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông......... - Chức vụ: Giám đốc.

+    Địa chỉ thường trú: .........Nguyễn Thị Búp, Khu phố 11, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

–     Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp......... do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh (Nay là Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh) cấp đăng ký lần đầu ngày 16/12/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 06/10/2025.

–     Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, mã số chi nhánh: ....... do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (Nay là Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh) cấp đăng ký lần đầu ngày 26/03/2020.

1.2.Tên dự án đầu tư

NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẢI CÁC LOẠI – CÔNG SUẤT 4.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM

– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: .....Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam (Nay là đường số 7, CCN Hoàng Gia, Ấp Mới 2, xã Mỹ Hạnh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam).

– Quy mô của dự án đầu tư:

+ Tổng vốn đầu tư của Dự án là 40.000.000.000 VNĐ (Bốn mươi tỷ đồng Việt Nam). Do đó, căn cứ khoản 3 Điều 11 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 của Quốc Hội thì dự án trên của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ ... thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C (Dự án thuộc lĩnh vực Công nghiệp khác có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).

+ Diện tích khu đất: 5.200 m2.

– Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất vải các loại.

– Phân nhóm dự án đầu tư:

+ Dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư Nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mục II.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ (Dự án có cấu phần xây dựng không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải).

+ Về thẩm quyền cấp giấy phép:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 39; điểm a khoản 3 Điều 41 Luật BVMT và Điều 26, Mục 8 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ về việc quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, thì dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Tại khoản 4 Điều 62 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP quy định “Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không thực hiện thẩm quyền, nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thẩm quyền, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục xử lý theo thẩm quyền đối với các hồ sơ giải quyết theo thủ tục hành chính đã tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành”; như vậy, kể từ ngày 01/7/2025, Chủ tịch UBND cấp tỉnh thực hiện thẩm quyền, nhiệm vụ của UBND cấp tỉnh giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân (ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 05/8/2025). Vì vậy, dự án thuộc đối tượng Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp giấy phép môi trường (Nội dung báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ - mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư

Công suất và sản phẩm đầu tư sản xuất tại dự án là vải các loại - công suất 4.000 tấn sản phẩm/năm.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

1.3.2.1.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Chủ dự án đầu tư 01 dây chuyền sản xuất sản phẩm vải các loại, cụ thể quy trình sản xuất như sau:

Hình 1.1. Quy trình sản xuất vải các loại tại dự án

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu:

Nguyên liệu là sợi thô gồm các loại Sợi cotton; Sợi CVC,T/C; Sợi Polyester; Sợi rayon được nhập hoặc mua từ trong nước.

Nguyên liệu nhập về được chứa trong bao kiện kín và được vận chuyển vào kho bằng xe nâng, chờ điều phối sản xuất theo quy trình.

Mắc sợi:

Sợi thô nguyên liệu được sắp xếp và cuộn các sợi dọc lên trục mắc của máy dệt đảm bảo đúng chiều rộng, có độ căng đồng đều và phù hợp với thiết kế của vải. Quá trình này phát sinh bụi sợi là chủ yếu, do đó chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu tại công đoạn này.

Dệt kim:

Dự án sử dụng công nghệ dệt kim.

Máy dệt kim được tạo thành bởi sự liên kết một hệ các vòng sợi với nhau. Các vòng sợi (mắt sợi) được liên kết với nhau nhờ kim dệt giữ vòng sợi cũ trong khi một vòng sợi mới được hình thành ở phía trước của vòng sợi cũ. Vòng sợi cũ sau đó lồng qua vòng sợi mới để tạo thành vải.

Máy dệt vận hành theo chế độ tự động được cài đặt theo từng loại sản phẩm.

Kiểm tra, thành phẩm vải mộc:

Vải dệt được kiểm tra chất lượng và cuốn cuộn bằng các máy kiểm vải, các cuộn vải đạt được chuyển qua công đoạn nhuộm. Các cuộn bị nhiều lỗi quá mức cho phép sẽ bị thải bỏ dạng phế phẩm và được bán phế liệu (lượng này rất ít).

Giặt (nếu có):

Thành phẩm vải mộc, nếu bị bẩn thì sẽ được đưa vào máy giặt cùng với hóa chất giặt. Tại dự án sử dụng nhiệt trong quá trình giặt giúp dễ dàng hòa tan hóa chất giặt, đồng thời tăng khả năng diệt khuẩn và duy trì chất lượng của vải sau khi giặt. Nhiệt cung cấp cho quá trình này được lấy từ lò dầu tải nhiệt sử dụng nhiên liệu là củi, nhiệt độ sử dụng tại công đoạn này khoảng 40 – 600C và thực hiện giặt trong vòng 15 - 30 phút.

Vắt (nếu có):

Tiếp đến vải sẽ được chuyển sang công đoạn vắt khô (chạy ly tâm) nhằm giảm bớt lượng nước trong vải sau khi giặt. Vải sẽ được đưa vào lồng quay tốc độ cao, dưới tác dụng lực ly tâm, nước bị tách ra và thoát qua lỗ thoát của lồng, thời gian thực hiện công đoạn vắt khoảng 5 – 10 phút/mẻ.

Căng kim định hình:

Sau khi qua công đoạn vắt, vải được đưa vào máy căng kim định hình nhằm sấy khô, làm phẳng, ổn định kích thước vải bằng nhiệt và lực căng ngang. Vải sẽ được kẹp trên băng chuyền hai bên của máy căng kim, sau đó được căng theo chiều ngang và di chuyển qua các buồng sấy có gió nóng tuần hoàn. Nhờ nhiệt độ cao và lực căng giúp vải giãn đều, ổn định và đạt kích thước theo yêu cầu. Nhiệt cung cấp cho công đoạn này được lấy từ lò hơi và lò dầu tải nhiệt với nhiệt độ khoảng 175oC, sau khi qua vùng nhiệt vải sẽ được làm nguội bằng hệ thống con lăn trong máy.

Quấn cuộn, đóng gói thành phầm:

Sản phẩm sau khi căng định hình sẽ được hệ thống trục quay quấn thành từng cuộn vải và sau đó công nhân sẽ thực hiện công đoạn đóng gói hoàn thiện và nhập kho thành phẩm chờ xuất cho khách hàng.

Trong quá trình sản xuất ngoài các chất thải phát sinh của các công đoạn thì quá trình sản xuất còn phát sinh tiếng ồn. Do đó, công nhân vận hành máy được trang bị thiết bị chống ồn để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động khi vận hành máy móc trong một khoảng thời gian dài.

1.3.2.2.Danh mục máy móc, thiết bị

Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại dự án được thể hiện cụ thể qua bảng sau:

Bảng 1.1. Danh mục máy móc, thiết bị tại dự án

 

Stt

 

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Nước sản xuất

Năm

sản xuất

Tình trạng

Công suất

I

Máy móc, thiết bị chính phục vụ sản xuất

1

Máy mắc sợi

Cái

02

Trung

Quốc

2025

100%

2,5

tấn/ngày

2

Máy dệt

Cái

02

Trung

Quốc

2025

100%

2,5

tấn/ngày

3

Máy kiểm vải mộc

Cái

01

Trung

Quốc

2025

100%

--

4

Máy giặt

Cái

02

Việt Nam

2025

100%

0,8

tấn/h/máy

5

Máy vắt ly tâm

Cái

02

Việt Nam

2025

100%

0,8

tấn/h/máy

6

Máy     căng     kim

định hình

Cái

02

Việt Nam

2025

100%

0,8

tấn/h/máy

7

Máy quấn cuộn

Cái

02

Việt Nam

2025

100%

0,8

tấn/h/máy

II

Máy móc, thiết bị phụ trợ

1

Xe nâng

Cái

02

Nhật

2025

100%

--

 

Stt

 

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Nước sản xuất

Năm sản

xuất

Tình trạng

Công suất

2

Lò dầu tải nhiệt

Cái

01

Việt Nam

2025

100%

3,0 triệu

Kcal/h

3

Lò hơi

Cái

01

Việt Nam

2025

100%

3 tấn/giờ

4

Máy nén khí

Cái

01

Việt Nam

2025

100%

--

III

Máy móc, thiết bị bảo vệ môi trường

 

1

Hệ    thống   xử lý nước thải

Hệ thống

 

01

 

Việt Nam

 

2025

 

100%

60

m3/ngày đêm

2

Hệ thống xử lý khí

thải lò dầu tải nhiệt

Hệ

thống

01

Việt Nam

2025

100%

15.000

m3/h

3

Hệ thống xử lý khí

thải lò hơi

Hệ

thống

01

Việt Nam

2025

100%

7.000

m3/h

 

4

Hệ thống thoát khí tại công đoạn căng

kim định hình

Hệ thống

 

02

 

Việt Nam

 

2025

 

100%

3.000

m3/h/hệ thống

Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ ...

Ghi chú:

Tại dự án không sử dụng máy phát điện.

Công ty chọn mua máy móc loại có công nghệ hiện đại và độ bền cao đảm bảo đạt trung bình tiên tiến trở lên. Hệ thống máy móc, thiết bị của nhà máy hoàn toàn tự động.

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư

Công suất và sản phẩm đầu tư tại dự án là vải các loại - công suất 4.000 tấn sản phẩm/năm.

Về chất lượng sản phẩm, Công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh mẫu mã, thiết kế,… của khách hàng, chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng.

- Chất lượng đầu ra đảm bảo sẽ được KCS kiểm tra trước khi xuất hàng.

- Chất lượng sản phẩm sẽ tuân thủ theo các điều kiện từ khách hàng yêu cầu.

Đối với chất lượng sản phẩm tại công ty sẽ đáp ứng được Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (ISO 9001:2015).

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

1.4.1. Nguyên, nhiên liệu sử dụng

Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất phục vụ quá trình sản xuất tại dự án như sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên, liệu phục vụ sản xuất tại dự án

Stt

Tên hóa chất,

nguyên liệu

Trạng

thái

Đơn vị

Khối lượng

Nguồn cung cấp

Mục đích sử dụng

I

Nguyên liệu chính phục vụ quá trình sản xuất

1

Sợi Cotton

Rắn

Tấn/năm

1.810

Việt Nam

 

Nguyên liệu       sản xuất chính

2

Sợi Polyester

Rắn

Tấn/năm

1.084

Việt Nam

3

Sợi CVC, T/C

Rắn

Tấn/năm

371

Việt Nam

4

Sợi Rayon

Rắn

Tấn/năm

371

Việt Nam

Tổng cộng

 

Tấn/năm

3.636

 

 

II

Nguyên, nhiên liệu phụ trợ

 

1

Hóa chất giặt (Sulfinic Acid Derivative)

 

Lỏng

 

Lít/năm

 

0,01

 

Việt Nam

 

Giặt

2

Bao bì

Rắn

Tấn/năm

1

Việt Nam

Đóng gói

 

3

 

Củi

 

Rắn

 

Tấn/năm

 

3.200

 

Việt Nam

Gia nhiệt lò dầu, lò

hơi

4

Dầu truyền nhiệt

Lỏng

Tấn/năm

2

Việt Nam

Lò dầu tải

nhiệt

5

PAC

Rắn

Tấn/năm

0,07

Việt Nam

Xử lý nước thải

6

Polymer

Rắn

Tấn/năm

0,05

Việt Nam

7

Chlorine

Rắn

Tấn/năm

0,5

Việt Nam

Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ .......

Ghi chú:

- Tỷ lệ hao hụt trong quá trình sản xuất là 1,0% tổng nguyên liệu.

Dầu truyền nhiệt sử dụng tại dự án là dầu Therminol 55, dầu truyền nhiệt được sử dụng tuần hoàn và tuổi thọ của dầu là 10 năm. Sau 10 năm, đơn vị cung cấp sẽ thu gom và xử lý theo quy định.

Công ty không sử dụng chất tẩy trắng trong quá trình sản xuất.

Bao bì, nhãn mác được sử dụng tại dự án được chủ dự án đặt in ấn từ bên ngoài, tại dự án không thực hiện in ấn bao bì, nhãn mác.

1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp điện cho Dự án là từ lưới điện quốc gia thông qua trạm điện Đức Hòa (110 KV/22 KV – 2x25MVA) được cung cấp đến hàng rào các nhà máy, xí nghiệp thông qua mạng lưới điện của CCN Hoàng Gia.

- Nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất: 15.000 Kwh/tháng.

- Điện chiếu sáng nhà xưởng: 300 Kwh/tháng.

- Điện cho xử lý môi trường: 200 Kwh/tháng.

- Các mục đích khác (bảo vệ, sinh hoạt công nhân,...): 100 Kwh/tháng.

Tổng nhu cầu sử dụng điện khoảng 15.600 Kwh/tháng.

1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn nước sử dụng cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt tại nhà máy được cung cấp từ nhà máy cấp nước của Công ty TNHH Công nghiệp Nam Sài Gòn thông qua hệ thống cấp nước của CCN Hoàng Gia, với nhu cầu sử dụng như sau:

a. Nhu cầu sử dụng nước cấp của công nhân

– Nước phục vụ cho việc nấu ăn cho công nhân viên:

Tại nhà máy không tổ chức nấu ăn mà mua suất ăn công nghiệp do đó không sử dụng nước cho quá trình nấu nướng. Lượng nước cấp cho sinh hoạt chủ yếu dùng cho quá trình vệ sinh của công nhân viên.

– Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân:

Lượng nước cấp cho sinh hoạt của công - nhân viên tại Dự án được tính toán theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng là 80 lít/người: Qsh ngđ = 50 x 80 lít/người/ngày.đêm = 4.000 lít/ngày= 4,0 m3/ngày.đêm.

Trong đó: Số lao động làm việc là 50 người nam/nữ bao gồm lao động gián tiếp 10 người; lao động trực tiếp 40 người.

b. Nhu cầu sử dụng nước cấp cho quá trình sản xuất

Nước cấp sản xuất phát sinh tại dự án là nước cấp cho quá trình giặt các sản phẩm bẩn. Quá trình giặt sử dụng nước và hóa chất giặt (Sulfinic Acid Derivative). Sản phẩm vải bẩn cần giặt chiếm khoảng 15% tổng công suất sản phẩm, tương đương sản phẩm bẩn cần giặt 600 tấn/năm.

Định mức nước giặt phục vụ cho ngành dệt may là 20-50 m3/tấn. Với lượng nước cấp cho quá trình giặt khoảng 600 tấn/năm x 20 m3/tấn= 12.000 m3/năm, tương đương 40m3/ngày.

Toàn bộ lượng nước thải phát sinh sẽ được thu gom, dẫn về HTXL nước thải trong đó lượng nước thải phát sinh tại công đoạn giặt chiếm 90%, tương đương 36 m3/ngày. lượng nước thải phát sinh tại công đoạn vắt chiếm 10%, tương đương 4,0 m3/ngày.

c. Nhu cầu sử dụng nước cho lò hơi

Tại dự án có 01 lò hơi công suất 03 tấn hơi/h. Dự án hoạt động 8 giờ, lượng nước cấp cho hoạt động lò hơi ban đầu là 30 m3. Lượng nước này tuần hoàn 40% sẽ bay hơi hay thất thoát 60%, do đó lượng nước cấp hằng ngày là 18 m3/ngày.

Quy trình làm mềm nước cấp lo ̀ hơi

Có tác dụng làm mềm nước, giảm độ cứng của nước từ 60ppm xuống còn <3ppm, giúp lò hơi không có cáu cặn, tăng hiệu quả trao đổi nhiệt, tiết kiệm nhiên liệu với thời gian hoàn nguyên 1 ngày hoạt động liên tục. Hệ thống bao gồm đường ống dẫn nước, bồn trao đổi ion. Hệ thống không gây ra rủi ro, sự cố nào đến môi trường.

Quy trình vận hành lo ̀ hơi: Được chia làm bốn giai đoạn

-   Giai đoạn 1: Chế độ đốt lò hơi

+ Trong quá trình cấp hơi thì lò phải giữ đúng chế độ đốt tức là phải đảm bảo được yếu tố nhiên liệu sẽ cháy hoàn toàn và nếu có nhiều khói đen thì phải cấp thêm gió vào lò tăng sức hút. Tại dự án sử dụng nhiên liệu củi ép để cấp cho lò hơi.

-   Giai đoạn 2: Cấp hơi

+ Việc đốt lò cho tới khi áp suất trong lò gần tương đương áp suất làm việc tối đa thì bắt đầu chuẩn bị cấp hơi. Trước khi cấp hơi mực nước nên để cao hơn mức bình thường. Khi cấp hơi phải đảm bảo chế độ cháy phải ổn định.

+ Khi cấp hơi chúng ta mở từ từ van hơi chính để một lượng hơi nhỏ làm nóng đường ống dẫn hơi và xả hết nước đọng trên đường ống dẫn hơi vào khoảng 10 ÷ 15 phút, trong thời gian này quan sát hiện tượng dãn nở ống và giá đỡ ống, nếu thấy bình thường thì mở van hơi chính hết cỡ để cấp hơi đi. Việc mở van hơi phải từ từ và nếu khi mở hết cỡ thì xoay ngược lại nửa vòng vô lăng van hơi lại.

+ Để tránh trường hợp hơi có lẫn nước ra nước được cấp vào nồi hơi phải từ từ, không nên cho mức nước trong lò cao quá mức bình thường theo ống thuỷ.

-   Giai đoạn 3: Cấp nước

+ Trong quá trình vận hành lò hơi phải giữ vững mực nước trong nồi hơi không nên để lò vận hành lâu ở mức thấp nhất hoặc mức cao nhất giới hạn. Lò hơi luôn đảm bảo được cấp nước định kỳ do bình cấp nước trung gian hoặc bơm tay (bơm điện) đảm đương việc này. Bình cấp nước trung gian của lò có thể sử dụng làm bơm cấp nước chính cho lò. (Yêu cầu nước cấp cho lò có độ cứng toàn phần không vượt quá 0,5 mgđl/lít. pH = 7,10).

-   Giai đoạn 4: Chế độ xả bẩn lò

+ Tuỳ theo chế độ nước cấp ở từng mục đích sử dụng lò mà người ta xác định số lần xả bẩn trong một ca. Nước cấp càng cứng thì độ kiềm càng cao thì số lần xả lò hơi càng nhiều. Ít nhất trong một ca thì phải xả bẩn 2 lần, mỗi lần xả từ 2 đến 3 hồi, mỗi hồi xả từ 10 đến 15 giây. Trước khi xả, nâng cao mức nước trong nồi hơi lên mức nước trung bình khoảng 25 đến 50mm theo ống thủy. Ống thủy cần được thông rửa ít nhất 2 lần trong một ca. Van an toàn của lò cũng phải được kiểm tra 1 lần trong 1 ca. Lượng nước thải xả lò khoảng 2,0 m3/lần, 01 tháng xả đáy 1 lần. Vậy lượng nước xả đáy, vệ sinh lò hơi khoảng 2,0 m3/lần/1 tháng.

Hệ thống làm mềm nước lò hơi

Bộ phận làm mềm nước bao gồm:

- Cột lọc áp lực

- Bơm tái sinh;

- Bơm tăng áp;

- Bồn chứa nước thành phẩm;

- Bồn inox tái sinh;

- Hạt nhựa trao đổi ion;

- Đồng hồ áp;

- Cát lọc thạch anh.

Hóa chất sử dụng tại công đoạn tái sinh hạt nhựa trao đổi ion: NaCl.

Hệ thống làm mềm nước được đi kèm với lò hơi nhằm bảo đảm chất lượng nước trong quá trình sử dụng lò hơi, thiết kế phù hợp với công suất của lò hơi, lượng cặn thu được từ quá trình làm mềm nước sẽ được thu gom và dẫn về HTXL nước thải cục bộ tại Nhà máy.

Đối với quá trình rửa lọc của quá trình làm mềm nước sử dụng quá trình rửa ngược để làm sạch cột lọc, nước thải của quá trình rửa lọc sẽ được thu gom và dẫn về HTXL nước thải cục bộ của Nhà máy để xử lý.

Đối với quá trình rửa lọc của quá trình làm mềm nước sử dụng quá trình rửa ngược để làm sạch cột lọc, nước thải của quá trình rửa lọc sẽ được thu gom và dẫn về HTXL nước thải cục bộ của Nhà máy để xử lý. Định kỳ, Công ty sẽ tiến hành rửa lọc của HTXL nước cấp cho lò hơi với lượng nước sử dụng là 1,0 m3/lần/3 tháng.

d.Nhu cầu sử dụng nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải

Nhu cầu nước cấp cho HTXL khí thải của 01 lò hơi (công suất 3,0 tấn hơi/giờ) và của 01 lò dầu tải nhiệt (công suất 3.000.000 kcal/lò) là 3,0 m3/lần cấp. Định kỳ, thay nước và cấp mới với tần suất là 01 tháng/lần.

e.Nước phục vụ cho mục đích tưới cây, rửa đường

Định mức sử dụng nước tưới cây theo QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” là 3 lít/m2.ngày, định mức sử dụng nước rửa đường là 0,4 l/m2.ngày. Với diện tích cây xanh khoảng 2.510m2, diện tích đường nội bộ là 1.572,52 m2 thì lưu lượng nước cần cho tưới cây, rửa đường là:

+ Nước tưới cây: 1.042,68 m2 x 3 lít/m2.ngày = 3.128,04 lít/ngày≈ 3,13 m3/ngày.

+ Nước rửa đường: 1.082,02 m2 x 0,4 l/m2/ngày= 432,808 lít/ngày= 0,43 m3/ngày.

Nhu cầu nước cấp cho ngày dùng nước lớn nhất tại dự án được thể hiện tại bảng sau:

Bảng 1.3. Lượng nước sử dụng cho các hoạt động của dự án

 

Stt

 

Mục đích sử dụng nước

Lượng nước sử dụng lớn nhất

(m3/ngày.đêm)

Lượng nước thải lớn nhất

(m3/ngày.đêm)

1

Nước sinh hoạt công nhân

4,0

4,0

2

Nước cấp cho quá trình sản xuất

40

40

2.1

Nước thải từ công đoạn giặt

--

36,0

2.2

Nước thải từ công đoạn vắt

--

4,0

3

Nước cấp lần đầu cho lò hơi

30

0

4

Nước cấp bổ sung cho lò hơi

18

0

5

Nước xả đáy, vệ sinh lò hơi

2,0

2,0

6

Nước rửa lọc cho hệ thống làm mềm nước lò hơi

1,0

1,0

7

Nước cấp cho HTXL khí thải lò hơi và lò dầu tải nhiệt

3,0

3,0

8

Nước tưới cây

3,13

0

9

Nước rửa đường

0,43

0

 

Stt

 

Mục đích sử dụng nước

Lượng nước sử dụng lớn nhất

(m3/ngày.đêm)

Lượng nước thải lớn nhất

(m3/ngày.đêm)

Tổng cộng

101,56

50,0

Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ ...

Lượng nước sử dụng cho mục đích phòng cháy chữa cháy (PCCC)

Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥20 l/s; số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥2 (theo QCXDVN 06:2021/BXD).

Tính lượng nước cấp chữa cháy cho 3 đám cháy đồng thời xảy ra trong thời gian 40 phút là: Qcc = 20 lít/giây.đám cháy x 3 đám cháy x 12 phút x 60 giây/1.000 = 43,2 m3.

Phương án cấp nước chữa cháy: Công ty sẽ xây dựng 1 bể chứa nước chữa cháy với thể tích 90m3, được xây dựng âm đất dưới khu vực nhà để xe, thuận lợi cho quá trình chữa cháy lưu lượng nước của bể PCCC đảm bảo đủ cung cấp trong 3 giờ đầu khi có đám cháy xảy ra.

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

1.5.1.Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình

1.5.1.1. Giai đoạn xây dựng

Quá trình thi công của dự án gồm các giai đoạn: Công tác chuẩn bị, san ủi mặt bằng, đào móng gia cố nền, xây dựng cơ bản và hoàn thiện công trình. Do hiện trạng lô đất đã được giải phóng mặt bằng hoàn chỉnh nên giai đoạn thi công xây dựng chỉ thực hiện các công đoạn xây dựng cơ bản công trình chính và công trình phụ (giao thông, cấp thoát nước,...) và hoàn thiện công trình. Quy trình thi công công trình được tóm tắt qua sơ đồ khối như sau:

a.Sơ đồ thi công

Hình 1.2. Quy trình thi công xây dựng các công trình

Thuyết minh quy trình thi công xây dựng các hạng mục công trình

Công tác chuẩn bị mặt bằng

Mặt bằng được dọn dẹp rác, định vị móng trước khi thi công móng công trình. Bố trí điểm tập kết vật liệu, luồng di chuyển, vị trí đặt máy vận chuyển vật tư, vật liệu lên cao. Dùng máy trắc đạc để kiểm tra tổng thể mặt bằng, kiểm tra tính chính xác của các điểm định vị góc, chiều dài mỗi cạnh. Sau đó, tiếp tục định vị trí các điểm tim cột và các vị trí cần thiết khác. Kiểm tra lại lần cuối để đảm bảo độ sai lệch nằm trong giới hạn cho phép, nếu qua kiểm tra phát hiện sai lệch quá giới hạn thì báo ngay cho đơn vị tư vấn để có sự điều chỉnh trước khi thi công. Mặt bằng công trình thi công bố trí các rãnh, hố thu thoát nước.

Công tác thi công móng

– Đào móng bằng máy đào có dung tích gào ≥ 0,5 m3. Đào đổ đất kế bên khu vực đào đất được rào chắn bằng lưới an toàn, trong quá trình đào luôn có máy bơm nước giữ ẩm không để phát tán bụi vào môi trường, phần đất thừa được dùng để đắp nền. Về phần thi công chọn giải pháp ép cọc, đây là phương pháp sử dụng máy nén thủy lực.

– Thử tải tĩnh trước khi thi công hàng loạt. Công trường được che chắn cách ly với khu vực bên ngoài. Khi đào hố móng sẽ có giải pháp chắn sạt, không để sạt lỡ. Đặc biệt lưu ý đến tầng đất chịu lực kém và mực nước ngầm mạch nông.

Công tác bê tông

– Bê tông được dùng là bê tông thương phẩm đổ bằng bơm tự hành. Đối với các hạng mục nhỏ, dùng máy trộn bê tông 0,5 m3 đổ tại chổ. Dùng máy đầm bàn và máy đầm dùi để đảm bảo độ chặt của bê tông. Thực hiện tưới nước và bảo dưỡng bê tông đúng qui chuẩn xây dựng.

– Khu vực thi công được lắp dựng giàn giáo bao che và lưới an toàn ngăn cách với bên ngoài khu vực thi công.

Công tác cốt thép

Biện pháp thi công cốt thép được gia công tại hiện trường, phần thép vụn được thu gom thanh lý phế liệu. Cốt thép được gia công bằng máy cắt, máy uốn, máy nắn thẳng, không gia công thủ công. Thép xây dựng được bảo quản trong khu vực có mái che, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với mưa nắng, bùn đất.

Công tác cốt pha

Sử dụng cốt pha định hình, hạn chế sử dụng cốt pha gỗ. Khi thi công cốt pha đảm bảo bề mặt bê tông phẳng, không vênh, không rỗ. Cốt pha móng và cốt pha cột được kiểm tra tim tuyến bằng máy trắc đạc, đảm bảo đúng tim như bản vẽ thiết kế công trình.

Công tác sản xuất lắp dựng kết cấu thép

Các cấu kiện thép như cột, kèo, xà gồ được đặt hàng gia công hoàn thiện kể cả sơn tại nhà máy, sau đó vận chuyển đến hiện trường lắp dựng. Quá trình thi công lắp dựng dùng 2 xe cẩu tự hành loại 35 tấn tuân thủ các qui định an tòan về cẩu lắp.

Công tác ốp lát gạch đá

Biện pháp thi công công tác ốp lát dùng phương pháp thủ công, khi gia công cắt gọt gạch đá dùng phương pháp cắt ướt để tránh phát tán bụi ra môi trường.

Công tác sơn

Biện pháp thi công công tác sơn, trong khi thi công có giàn giáo và lưới che chắn bụi trong quá trình bả matic và chà nhám.

b.Danh mục máy móc, thiết bị thi công

Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng tại dự án

STT

Tên máy móc thiết bị

Đơn vị

Số

lượng

Năm sản

xuất

Mức độ an

toàn thiết bị

1

Đầm bàn 1 KW

Cái

02

2024

Sử dụng tốt

2

Đầm dùi 1,5 KW

Cái

02

2024

Sử dụng tốt

3

Đầm rung tự hành 18 T

Cái

02

2024

Sử dụng tốt

STT

Tên máy móc thiết bị

Đơn vị

Số

lượng

Năm sản

xuất

Mức độ an

toàn thiết bị

4

Máy cắt thép 5 KW

Cái

02

2024

Sử dụng tốt

5

Máy uốn thép 5 KW

Cái

02

2024

Sử dụng tốt

6

Máy đầm bánh hơi tự hành 9 T

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

7

Máy đóng ép 3,5 T

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

8

Máy hàn 23 KW

Cái

03

2024

Sử dụng tốt

9

Máy khoan 2,5 KW

Cái

03

2024

Sử dụng tốt

10

Máy mài 2,7 KW

Cái

03

2024

Sử dụng tốt

11

Máy trộn bê tông 250 l

Cái

02

2024

Sử dụng tốt

12

Máy ủi 108 CV

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

13

Máy rải 50-60 m3/h

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

14

Máy san 108 CV

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

15

Máy lu rung 25 T

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

16

Máy lu bánh lốp 16 T (đầm

bánh hơi)

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

17

Máy lu 10 T

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

18

Ô tô tưới nước 5 m3

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

19

Máy nén khí điêzen 600 m3/h

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

20

Máy đào 0,9 m3

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

21

Máy vận thăng 0,8 T

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

22

Xe cẩu 7 tấn

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

23

Máy phát điện 50 KW

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

24

Cần trục bánh xích 40 T

Cái

01

2024

Sử dụng tốt

Tổng cộng

Cái

36

 

 

Ghi chú:

Hiện trạng máy móc được đánh giá dựa trên quá trình thi công ở một số công trình khác do chủ nhà thầu xây dựng đưa ra.

Các máy móc thiết bị còn trong niên hạn sử dụng và đều được bảo hành, kiểm tra định kì đúng quy định.

c.Nhu cầu nguyên, nhiên liệu giai đoạn xây dựng

Khối lượng vật tư phục vụ cho việc thi công xây dựng khoảng 11.390 tấn bao gồm cát, đá, sắt, thép, gạch,... Nguyên vật liệu phục vụ thi công và máy móc thi công xây dựng được vận chuyển từ cửa hàng vật liệu xây dựng khu vực xã Mỹ Hạnh. Khoảng cách vận chuyển lấy trung bình là 5km với lượng nguyên vật liệu trên thì trong quá trình thi công cần 759 xe vận chuyển, loại phương tiện vận chuyển nguyên liệu tại dự án là xe tải 15 tấn.

Khối lượng vật tư sử dụng trong công tác thi công được dự tính như sau:

Bảng 1.5. Khối lượng vật tư xây dựng

Stt

Vật tư

Đơn vị

Khối lượng

1

Bu lông M20x80

Tấn

2,51

2

Cát vàng hạt mịn

Tấn

173,17

3

Cát vàng hạt to

Tấn

797,87

4

Đá 1x2

Tấn

1.851,71

5

Đất đèn

Tấn

1,2

6

Dây thép

Tấn

0,32

7

Dây thép D6 –D8

Tấn

0,63

8

Đinh

Tấn

0,21

9

Đinh đĩa

Tấn

0,42

10

Đinh tán F22

Tấn

0,10

11

Đinh vít

Tấn

0,11

12

Gỗ chèn

Tấn

505

13

Gỗ chống

Tấn

841,5

14

Gỗ đà nẹp

Tấn

84,2

15

Gỗ ván

Tấn

4.207,8

16

Que hàn

Tấn

1,7

18

Sơn lót K-108

Tấn

0,79

19

Sơn phủ SG168 LOW GIOSS

Tấn

1,36

20

Thép xây dựng

Tấn

143,5

21

Thép tấm

Tấn

146,3

22

Tôn

Tấn

24,78

23

Xi măng PC40

Tấn

639

24

Cọc Bê Tông Ưlt D350

Tấn

1.680

25

Ti giằng xà cồ

Tấn

0,32

26

Gạch thẻ 4x8x19cm

Tấn

285,5

Tổng cộng

Tấn

11.390

Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ ....

(*) Trọng lượng của nguyên, vật liệu được quy đổi theo quy chuẩn về trọng lượng riêng được quy định trong Quyết định số: 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ xây dựng về công bố Định mức vật tư trong xây dựng.

Khối lượng vật liệu xây dựng được chủ dự án tính toán cùng với đơn vị thi công thiết kế dựa trên hoạch toán khối lượng xây dựng.

d.Nhu cầu nhân công giai đoạn xây dựng

Số lượng công nhân làm việc tại công trường là: 50 người. Thời gian làm việc trong giai đoạn xây dựng là từ 7 giờ đến 17 giờ.

Để thuận lợi cho việc thi công xây dựng, chủ thầu xây dựng cho tiến hành lập lán trại cho công nhân ở lại. Diện tích khu vực lán trại chiếm khoảng 30 m2. Công nhân ở lại lán trại là khoảng 20/50 người. Quá trình ăn uống của công nhân hoàn toàn không thực hiện tại lán trại. Tại giờ nghĩ công nhân sẽ ra các tiệm cơm gần dự án để ăn.

e.Thời gian thi công

Thời gian thi công trong vòng 06 tháng.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha