Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy chế biến và sản xuất các sản phẩm từ phế liệu với quy mô công suất sản phẩm nhựa là 59.560,80 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 14-11-2025
19 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................. 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................ 5
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................. 9
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư.................... 11
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư....................................................................... 11
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.......................................... 16
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư............................................................. 20
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư... 22
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất, phế liệu............................................... 22
1.4.2. Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị và điện năng.................................... 28
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án.......................................................... 28
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư........................ 30
1.5.1. Quy mô các hạng công trình của dự án............................................. 30
1.5.2. Nhu cầu sử dụng lao động................................................................. 37
1.5.2. Vốn đầu tư.................................................................................... 42
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 43
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 43
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 44
Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 46
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........ 46
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa..................................................................... 46
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................... 57
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............... 77
3.3.1. Công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt............................................ 77
3.3.2. Công trình lưu giữ chất thải công nghiệp thông thường........................ 78
3.3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ sử dụng phế liệu nhập khẩu............. 80
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.................... 87
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................... 88
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành......91
3.6.1. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý khí thải..........92
3.6.2. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với khu lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại.......... 95
3.6.3. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường khác..................... 96
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường........ 105
Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..... 107
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................. 107
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải......................................... 107
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................. 108
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất........... 109
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép về quản lý chất thải................................. 110
Chương V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.... 112
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án..... 112
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm......................................... 112
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....112
5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.....113
5.3. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở...... 114
5.4. Kinh phí quan trắc môi trường hàng năm....................... 114
Chương VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............. 115
MỞ ĐẦU
Công ty Cổ phần Logistics . được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ..... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 02/11/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 15/03/2024.
Dự án “Nhà máy chế biến và sản xuất các sản phẩm từ phế liệu” của Công ty Cổ phần Logistics đã được Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án ...., chứng nhận lần đầu ngày 28 tháng 05 năm 2021, mục tiêu dự án là chế biến và sản xuất các sản phẩm từ phế liệu (mã ngành 3830) với quy mô:
- Sản xuất các sản phẩm nhôm (chủ yếu thỏi nhôm, khuôn nhôm, thanh nhôm, dây nhôm các loại,…) từ nhôm phế liệu với công suất 30.000 tấn/năm;
- Sản xuất các sản phẩm kim loại đồng (chủ yếu là các sản phẩm ống đồng, thanh đồng, khuôn đồng và dây đồng các loại,…) từ kim loại đồng phế liệu (10.000 tấn/năm).
Địa điểm thực hiện dự án theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Hợp đồng thuê đất là...Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Tuy nhiên, căn cứ theo Quyết định số 3629/QĐ-BQL của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng ngày 25/10/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Đề án điều chỉnh (lần 2) Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền, khu đất thực hiện dự án được điều chỉnh là ...Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền, xã Hoàng Động, huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng.
Dự án “Nhà máy chế biến và sản xuất các sản phẩm từ phế liệu” của Công ty Cổ phần Logistics ..... đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số 1350/QĐ-BTNMT ngày 23/06/2022. Hiện tại Công ty đã hoàn thành xây dựng nhà xưởng, các công trình phụ trợ, các công trình bảo vệ môi trường, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của 07 dây chuyền sản xuất hạt nhựa và 05 dây chuyền sản xuất các sản phẩm nhựa.
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty Cổ phần Logistics....
- Địa chỉ văn phòng:....... Phương Lưu 6, phường Đông Hải 1, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông ...... Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: .....; E-mail:..........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp: ......., đăng ký lần đầu ngày 02/11/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 15/03/2024 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án ., chứng nhậ.......n lần đầu ngày 28 tháng 05 năm 2021 do Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp.
Nhà máy chế biến và sản xuất các sản phẩm từ phế liệu (Giai đoạn I)
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ..Khu Công nghiệp Nam Cầu Kiền, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Dự án được thực hiện trên diện tích 49.950m2 có ranh giới được xác định:
+ Phía Đông: Tiếp giáp tuyến đường trục của KCN và lô CN09.
+ Phía Nam: Tiếp giáp Công ty TNHH chính xác Huang Ming Việt Nam;
+ Phía Tây: Tiếp giáp Công ty Iiyama Seiki Viet Nam;
+ Phía Bắc: Tiếp giáp đường nội bộ KCN;
- Tọa độ các điểm giới hạn khu được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1. Tổng hợp tọa độ điểm mốc giới hạn phạm vi dự án (Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục L=105o45’, múi chiếu 3o)
|
Ký hiệu |
Tọa độ theo VN2000 |
Ký hiệu |
Tọa độ theo VN2000 |
||
|
X(M) |
Y(M) |
X(M) |
Y(M) |
||
|
N1 |
2312286 |
591963 |
N3 |
2312056 |
592181 |
|
N2 |
2312285 |
592179 |
N4 |
2312056 |
591963 |
Hình 1. Vị trí dự án
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng.
- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án:
+ Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 1350/QĐ-BTNMT ngày 23/06/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng mức đầu tư của dự án là 225.000.000.000 đồng, có tiêu chí như Dự án nhóm B theo quy định tại khoản 3 điều 9, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019.
Dự án “Nhà máy chế biến và sản xuất các sản phẩm từ phế liệu” của Công ty Cổ phần Logistics .. đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số 1350/QĐ-BTNMT ngày 23/06/2022 với công suất sản phẩm nhựa 90.000 tấn sản phẩm/năm; sản phẩm nhôm 30.000 tấn sản phẩm/năm; sản phẩm đồng 10.000 tấn sản phẩm/năm. Trong giai đoạn này, phạm vi của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường chỉ thực hiện xin cấp phép đối với 07 dây chuyền sản xuất hạt nhựa, 05 dây chuyền sản xuất các sản phẩm nhựa từ phế liệu với quy mô công suất sản phẩm nhựa là 59.560,80 tấn sản phẩm/năm. Cụ thể:
|
TT |
Nội dung |
Phạm vi, quy mô, công suất theo ĐTM được phê duyệt |
Phạm vi, quy mô, công suất xin cấp GPMT |
Hạng mục tiếp tục đầu tư (dự kiến tiếp tục triển khai đầu tư trong giai đoạn năm 2026-2030) |
|
1 |
Diện tích |
49.950 m2 |
49.950 m2 |
49.950 m2 |
|
2 |
Loại sản phẩm và công suất |
|
- Sản phẩm nhựa: 59.560,80 tấn sản phẩm/năm. |
|
|
3 |
Các hạng mục công trình |
|
|
|
Quy trình công nghệ sản xuất và vận hành dây chuyền sản xuất nhựa: Dự án được nghiên cứu lắp đặt dây chuyền công nghệ chế biến và sản xuất các sản phẩm từ nhựa phế liệu nhằm hướng tới các dòng sản phẩm chính gồm: hạt nhựa, các thành phẩm nhựa (PS, PE, PVC, …). Các công đoạn chính của dây chuyền công nghệ sản xuất bao gồm các công đoạn chính: Nhập khẩu và phân loại nguyên liệu → Sơ chế nguyên liệu → Sản xuất bán thành phẩm hạt nhựa (PE, PS, PVC,...) → Sản xuất các thành phẩm nhựa theo đơn đặt hàng. Chi tiết mô tả các công đoạn sản xuất các sản phẩm nhựa của Dự án, bao gồm:
a. Nhập khẩu và phân loại phế liệu:
Hình 2. Sơ đồ nguyên lý quy trình công nghệ sơ chế nhựa phế liệu
Thuyết minh công nghệ:
1- Kiểm tra, phân loại:
- Trong tổng số khối lượng phế liệu nhựa sử dụng, dự kiến nhựa sạch không phải qua sơ chế chiếm tỷ lệ ≥ 60% và nhựa thô phải tiến hành sơ chế chiếm tỷ lệ ≤ 40%. Sau khi các loại nhựa phế liệu được nhập khẩu và thu mua trong nước về Nhà máy sẽ được chuyển đến công đoạn phân loại, kiểm tra theo quy trình.
- Loại bỏ các tạp chất không mong muốn có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đầu ra. Các loại phế liệu khi được đưa về dự án từ các nguồn khác nhau được đưa vào khâu kiểm tra, phân loại sơ bộ thành 02 loại chính:
+ Nhựa sạch, đã được nghiền hoặc có kích thước phù hợp (tạm gọi “Nhựa nghiền sạch”): là những loại phế liệu nhựa được nhập khẩu từ nước ngoài, các loại phế liệu này có độ sạch cao với tỷ lệ tạp ≤ 2% theo QCVN 32:2018/BTNMT.
+ Nhựa dạng thô: là những loại phế liệu nhựa sạch dạng tấm, thanh hoặc màng có kích thước lớn được mua trực tiếp từ các nhà sản xuất các sản phẩm nhựa trong nước hoặc nhập khẩu được phân loại thủ công nhằm loại bỏ các phế liệu tạp như dây buộc, cao su, vải và các tạp chất không mong muốn khác trước khi đưa sang công đoạn nghiền nhựa bằng máy nghiền trước khi đưa vào công đoạn sản xuất bán thành phẩm hạt nhựa hoặc bột nhựa tái sinh.
- Một số hình ảnh nhựa phế liệu phổ biến được nhập về phục vụ sản xuất của Công ty được trình bày trên các hình sau:
2 - Nghiền nhựa:
- Nghiền hoặc băm nhựa chỉ thực hiện đối với các loại phế liệu nhựa thô dạng tấm, thanh hoặc màng để tạo thành các hạt nhỏ, đóng bao và chuyển đến xưởng sản xuất hạt nhựa. Công tác nghiền nhựa được thực hiện bằng máy nghiền:
+ Phế liệu nhựa thô sau công đoạn phân loại được chuyển đến xưởng sơ chế bằng xe nâng và đổ vào phễu chứa nguyên liệu đầu vào của máy nghiền.
+ Tại máy nghiền, nguyên liệu sẽ theo băng tải đi qua hệ thống dao cắt bố trí bên trong thiết bị, khi đó, chúng được cắt nhỏ, đồng nhất về kích thước, phá vỡ cấu tạo của phế liệu nhằm thuận tiện cho quá trình sản xuất hạt nhựa.
+ Nhựa phế liệu sau khi được cắt nhỏ được thu gom, đóng bao và chuyển đến xưởng sản xuất hạt nhựa.
- Quá trình cắt nhỏ phế liệu được thực hiện tự động theo chế độ cài đặt sẵn và hầu như không có sự can thiệp của con người. Ngoại trừ trường hợp các loại nhựa PP dạng tấm kích thước lớn được đập vỡ bằng thủ công để giảm kích thước cho phù hợp với máy nghiền.
b.Quy trình đoạn sản xuất hạt nhựa tái sinh:
- Phế liệu nhựa sau khi được phân loại, sơ chế (nhựa nghiền sạch bán thành phẩm) được đưa sang công đoạn gia nhiệt nóng chảy, đùn tạo sản phẩm hạt nhựa. Sơ đồ nguyên lý và vận hành công nghệ sản xuất hạt nhựa tái sinh:
Hình 4. Nguyên lý công nghệ sản xuất hạt nhựa tái sinh
Thuyết minh công nghệ:
1 - Nhập liệu, gia nhiệt, đùn tạo sợi:
- Phế liệu nhựa nghiền sạch được đưa vào máy gia nhiệt qua phễu chứa và chuyển đến bộ phận gia nhiệt nấu chảy của máy đùn nhựa bằng băng tải để tiến hành sản xuất hạt nhựa. Nguyên lý công nghệ và quy trình vận hành máy đùn tạo sợi, bao gồm:
+ Bộ phận gia nhiệt: Quá trình gia nhiệt của máy đùn sử dụng điện và gia nhiệt bằng sợi đốt có thể điều chỉnh và khống chế nhiệt từ 30 ÷ 300oC tùy thuộc vào nhiệt nóng chảy của từng loại nhựa, như: Polypropylen (PP) có nhiệt nóng chảy từ 180÷250oC; Polyethylene từ 150 ÷ 230 oC; Polystyren từ 170 ÷ 210 oC.
+ Hạt nhựa khi được đưa vào máy được cấp nhiệt đến nhiệt độ nóng chảy và được đồng hóa bằng cánh khuấy phụ kèm theo tại buồng nấu chảy để tạo hỗn hợp nhựa đồng nhất trước khi chuyển đến bộ phận đùn trục vít để tạo sợi. Nhiệt độ nóng chảy được xác định đối với từng loại nguyên liệu đưa vào sản xuất nhằm đảm bảo hình thành hỗn hợp lỏng đồng nhất và không bị carbon hóa.
+ Hỗn hợp nhựa lỏng sau nấu chảy theo xylanh và trục vít đưa qua đầu định hình để tạo sợi nhựa. Trên máy đùn trục vít được lắp đặt đồng hồ đo áp lực ép nhựa nóng chảy trong xylanh để theo dõi được áp suất trong máy đùn và điều chỉnh áp suất kịp thời.
- Sợi nhựa sau máy đùn vít được và làm mát bằng hệ thống làm mát gián tiếp tại trục định hình bằng hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn kín để đảm bảo nhựa sau khi ra khỏi máy đùn vít có nhiệt độ ≤ 100oC nằm dưới ngưỡng nóng chảy của các loại nhựa. Nhựa định hình dạng sợi sau máy đùn tạo sợi được chuyển đến công đoạn làm mát sợi và công đoạn cắt tạo hạt.
2 - Làm mát sợi, cắt tạo hạt:
- Sau khi ra khỏi máy đùn, sợi nhựa tiếp tục được chuyển đến bộ phận làm mát trực tiếp bằng nước thông qua hệ thống con lăn. Quá trình làm mát này được tiến hành trong máng chứa nước tuần hoàn hở, theo đó:
+ Máng nước làm mát được thiết kế bằng thép không rỉ với tính toán đảm bảo thời gian lưu và làm mát đến nhiệt độ ≤ 50oC trước khi đưa vào máy cắt tạo hạt.
+ Nước làm mát được bổ sung bơm tuần hoàn giữa máng và tháp giải nhiệt. Nước sạch được bổ sung vào hệ thống này từ nguồn cấp nước của nhà máy. Nhiệt độ nước làm mát trực tiếp khi đưa vào máy được đảm bảo từ 30 ÷ 35oC với dòng chảy liên tục ngược chiều với sợi nhựa.
- Sợi nhựa định hình sau làm mát được đưa đến máy cắt tạo hạt nhựa. Máy cắt có thể điều chỉnh để tạo ra những hạt nhựa theo yêu cầu về kích cỡ đối với từng loại sản phẩm của các khách hàng.
3 - Đóng gói, lưu thành phẩm:
- Sản phẩm hạt nhựa tạo thành được đóng bao và vận chuyển bằng xe nâng tới khu vực lưu chứa bán thành phẩm hạt nhựa. Hạt nhựa được xuất kho, chuyển đến bộ phận sản xuất thành phẩm nhựa hoàn chỉnh sau khi bằng xe tải hoặc xe nâng.
c.Quy trình công nghệ sản xuất thành phẩm nhựa các loại
Hình 5. Sơ đồ nguyên lý vận hành dây chuyền sản xuất sản phẩm nhựa
Thuyết minh quy trình:
- Nguyên liệu chính đưa vào dây chuyền sản xuất là bán thành phẩm hạt và bột nhựa từ phân xưởng tái sinh nhựa được đưa máy trộn liệu có bổ sung bột màu tùy loại sản phẩm với tỷ lệ ≤ 0,5%.
- Hỗn hợp nhựa và bột màu được đưa vào thiết bị gia nhiệt để đưa hỗn hợp nhựa đến nhiệt độ nóng chảy phù hợp với từng loại nhựa.
- Nhựa sau gia nhiệt được đưa vào khuôn để ép thành sản phẩm tùy theo đơn hàng. Sau khi ép ra sản phẩm sẽ chuyển sản phẩm qua công đoạn cắt bavia, kiểm tra. Toàn bộ khối lượng bavia, sản phẩm nhựa lỗi hỏng được thu hồi và chuyển về xưởng sơ chế nhựa phế liệu để thực hiện quá trình tái sinh nhựa.
- Sản phẩm nhựa sau khi đã hoàn thiện được dán nhãn, đóng gói, lưu kho thành phẩm chờ chuyển giao cho khách hàng.
- Sản phẩm của dự án bao gồm:
+ Hạt nhựa tái sinh:
Hình 6. Một số hình ảnh mô tả sản phẩm hạt nhựa của dự án
Hình 7. Một số hình ảnh mô tả sản phẩm thành phẩm nhựa của dự án
- Công suất đăng ký trong giai đoạn 1 của dự án là:
+ Sản phẩm nhựa: 59.560,80 tấn sản phẩm/năm;.
a.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Công suất đăng ký theo kế hoạch sản xuất được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là 90.000 tấn sản phẩm/năm. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, chủ dự án tiến hành lắp đặt và xin cấp phép đối với 07 máy sản xuất hạt nhựa và 05 máy sản xuất thành phẩm có công sất được trình bày như tại mục 1.5.2 chương I của báo cáo, để tính toán chính xác nhu cầu nguyên liệu làm cơ sở đề xuất khối lượng phế liệu nhập khẩu, báo cáo căn cứ vào công suất thực tế của hệ thống máy móc thiết bị đã được lắp đặt tại mặt bằng dự án. Cụ thể như sau:
* Năng lực sản xuất hạt nhựa:
Tại mặt bằng nhà máy đã lắp đặt 07 máy tạo hạt: 01 máy công suất 2.000 kg/h, 03 máy công suất 1.500 kg/h, 01 máy công suất 1.000 kg/h, 01 máy công suất 700kg/h, 01 máy công suất 600 kg/h.
Dự án hoạt động với chế độ 03ca/ngày, 08 giờ/ca, 312 ngày/năm. Trừ thời gian khởi động hệ thống, thay lưới lọc, khắc phục sự cố, tổng thời gian hoạt động được tính là 23 giờ/ngày.Sản lượng hạt
nhựa theo năng lực của hệ thống máy móc thiết khi hoạt động 100% theo công suất thiết kế là: (1×2.000+3×1.500+1×1.000+1×700+1×600)×23×312/1000=63.148,8 tấn/năm.
* Năng lực sản xuất thành phẩm:
Hiện tại dự án đã lắp đặt 01 dây chuyền sản xuất tấm nhựa công suất 2.500 kg/h, 01 dây chuyền sản xuất tấm nhựa lấy sáng công suất 2.500 kg/h, 01 dây chuyền sản xuất tôn sóng bằng nhựa công suất 2.500 kg/h, 01 dây chuyền sản xuất bình đựng nước công suất 500kg/h, 01 dây chuyền sản xuất màng nhựa công suất 300 kg.
Với chế độ làm việc như trên, sản lượng thành phẩm đạt được theo công suất thiết kế của máy móc thiết bị lắp đặt là: (3×2500+1×500+1×300)×23×312/1000 = 59.560,8 tấn/năm.
Nguyên liệu cấp cho quá trình sản xuất màng phủ gồm hạt nhựa từ dây chuyền sản xuất hạt nhựa của Nhà máy. Với công suất sản xuất hạt nhựa tối đa của nhà máy là: 63.148,8 tấn/năm, công suất sản xuất thành phẩm tối đa có thể đạt được là 59.560,8tấn sản phẩm/năm.
* Yêu cầu về phế liệu sử dụng cho sản xuất:
- Phế liệu nhựa dùng cho sản xuất của Nhà máy bao gồm: Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE) dạng xốp, không cứng; Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE) loại khác; Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS) dạng xốp, không cứng; ...
- Đối với chất lượng phế liệu nhập khẩu: Tất cả các loại phế liệu nhựa nhập khẩu thuộc danh mục được phép nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ngày 22/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và đảm bảo QCVN 32:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Là phế liệu nhựa sạch đã được rửa ép thành cục, khối tại nơi xuất khẩu nên không phải giặt rửa, làm sạch tại cơ sở sản xuất, chất lượng phế liệu đảm bảo như sau:
+ Tỷ lệ tạp chất (gồm các loại tạp chất khác còn sót lại không phải là nhựa bám dính hoặc rời ra từ phế liệu nhập khẩu (trừ Mục 2.5.1 và Mục 2.5.2 QCVN 32:2018/BTNMT) đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2.4 QCVN 32:2018/BTNMT: không vượt quá 2% khối lượng của lô hàng.
+ Tạp chất không được phép lẫn trong phế liệu nhập khẩu: không phát hiện các loại vỏ nhựa các thiết bị, đồ dùng điện tử như: tivi, máy tính, thiết bị văn phòng,... không chứa nhựa cháy dở; Không có các tạp chất nguy hại, hóa chất dễ cháy, chất dễ nổ, chất thải y tế nguy hại, dầu mỡ có nguồn gốc động thực vật, không chứa vật liệu nhiễm chất phóng xạ;
+ Tạp bám dính trên mẫu phế liệu trong giới hạn cho phép của QCVN 07:2009/BTNMT.
*Tính toán khối lượng nguyên liệu phục vụ sản xuất của dự án cho công suất tối đa của các máy sản xuất:
- Cơ sở dữ liệu và các căn cứ tính toán cân bằng vật chất được xác định trên cơ sở thành phần phế liệu đầu vào chủ yếu của dự án bao gồm các loại phế liệu nhựa được thu mua trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài thuộc danh mục được phép nhập khẩu được quy định theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg.
+ Yêu cầu về chất lượng phế liệu: Chất lượng phế liệu đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định tại QCVN 32:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhựa nhập khẩu.
+ Thành phần nhựa phế liệu đưa vào sản xuất dự kiến gồm các loại nhựa nghiền tinh đã qua sơ chế chiếm tỷ lệ ≥ 60% và nhựa thô chưa qua sơ chế chiếm tỷ lệ ≤ 40%.
+ Tỷ lệ tạp chất rắn thô được phân loại thủ công từ nhựa phế liệu thô chiếm khoảng ≤ 2% tổng khối lượng nhựa thô, tương ứng với tỷ lệ thu hồi sản phẩm của công đoạn xử lý nghiền nhựa thô đạt từ ≥ 98%. (*)
+ Theo tài liệu "Emission Calculation Fact Sheet, Plastics Production and Products Manufacturing” của Cơ quan quản lý môi trường Michigan, lượng VOC phát sinh từ quá trình đùn ép là 0,0706 lb/tấn sản phẩm (quy đổi 1Lb = 453,5924g). Do vậy trong báo cáo tính toán với tải lượng tiêu hao đi vào khí thải với hệ số: φ = 0,0706×453,5924=32 g/tấn sản phẩm. (1)
+ Đối với công đoạn sản xuất hạt nhựa, các loại chất thải rắn chủ yếu trong công đoạn này là nhựa lỗi hỏng được thu hồi và quay về xưởng sơ chế có tỷ lệ trung bình từ 1 ÷ 1,2% khối lượng nguyên liệu ban đầu, ở đây lựa chọn trung bình ~ 1,1%. (2)
+ Đối với công đoạn sản xuất các sản phẩm nhựa, các loại chất thải rắn chủ yếu trong công đoạn này là thành phẩm nhựa lỗi hỏng và babia nhựa được thu hồi và quay về xưởng sơ chế có tỷ lệ khoảng 2%. (3)
+ Trong công đoạn sản xuất thành phẩm nhựa, sử dụng bột màu với tỷ lệ ≤0,5%. (4)
- Từ các cơ sở dữ liệu, tiến hành tính toán nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất như sau:
Năng lực sản xuất tối đa tính theo năng lực sản xuất của hệ thống máy tạo hạt là 63.148,8 tấn hạt nhựa/năm với nguyên liệu đầu vào của dây chuyền là phế liệu nhựa. Tính toán nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho các dây chuyền sản xuất hạt nhựa của nhà máy được dựa trên lượng hao hụt nguyên liệu khi qua các công đoạn sản xuất, cụ thể như sau:
Bảng 3. Tính toán khối lượng nguyên liệu sử dụng và hao hụt trong quá trình sản xuất hạt nhựa
|
Công đoạn |
Tỷ lệ hao hụt vật liệu |
Khối lượng hao hụt (tấn/năm) |
Khối lượng nguyên liệu sử dụng cho công đoạn (tấn/năm) |
|
Sản phẩm hạt nhựa |
|
|
63.148,8 |
|
Công đoạn cắt hạt nhựa |
1,1% (2) |
702,36 |
63.851,16 |
||
|
Gia nhiệt nấu chảy |
32 g/tấn (1) |
2,04 |
63.853,21 |
||
|
Sơ chế nhựa phế liệu |
Nhựa sạch |
0% |
0 |
38.620,89 |
64.368,15 |
|
Nhựa thô |
2% (*) |
515,02 |
25.747,26 |
||
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải nguy hại
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn