Báo cáo đề xuất cấp GPMT công trình khai thác quặng titan

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan. Công suất của dự án 10.000 tấn quặng ilmenit/năm.

Ngày đăng: 13-11-2025

16 lượt xem

MỤC LỤC............................................................. 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................ 5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................. 6

Chương I............................................................................................... 7

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ......................................................... 7

1.1.  Tên chủ cơ sở..................................................................................... 7

1.2.  Tên cơ sở.......................................................................................... 7

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............ 9

1.3.1.   Công suất của cơ sở......................................................................... 9

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của cơ sở......................................................... 9

1.3.3.   Sản phẩm của cơ sở.................................................................. 10

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở... 10

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở........................................... 14

1.5.1.   Vị trí.............................................................................................. 14

1.5.2.   Quy mô của cơ sở................................................................................... 16

1.5.3.   Mục tiêu của dự án.................................................................................... 25

1.5.4.   Trình tự và lịch khai thác........................................................................... 25

1.5.5.   Quá trình hoạt động của Cơ sở...................................................... 26

Chương II..................................................................................................... 28

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,........................................... 28

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............................................. 28

2.1.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............ 28

2.2.   Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.......28

Chương III....................................................................................... 30

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 30

3.1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........ 33

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa................................................. 33

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải............................................................ 36

3.2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................. 36

3.3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.............. 36

3.4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại...................... 37

3.5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.............................. 38

3.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành........ 39

3.7.  Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 40

3.8.  Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn sinh học.... 45

Chương IV......................................................................................... 51

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................................. 51

4.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................. 51

4.1.1.   Nguồn phát sinh nước thải:................................................................ 51

4.1.2.   Dòng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận, vị trí xả nước thải:.................. 51

4.1.3.   Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải............... 53

4.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải...................................... 53

4.2.1.   Nguồn phát sinh bụi, khí thải:................................................... 53

4.2.2.   Dòng khí thải, Vị trí xả bụi, khí thải................................................ 54

4.2.3.   Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý bụi, khí thải............... 54

4.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................... 54

4.3.1.   Nguồn phát sinh:......................................................................... 54

4.3.2.   Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung...................................................... 54

4.3.3.   Chất lượng trước khi xả vào môi trường:....................................... 55

4.3.4.   Yêu cầu bảo vệ môi trường......................................................... 55

4.4.  Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại...55

4.5.   Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất..... 55

Chương V................................................................................ 56

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................ 56

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................... 60

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án.......... 60

6.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................. 60

6.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...60

6.2.  Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật......... 62

6.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm............................ 62

Chương VII......................................................................................... 63

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ....63

Chương VI................................................................ 64

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.......................................... 64

PHỤ LỤC BÁO CÁO............................................ 65

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở

Chủ dự án: Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn .......

Địa chỉ văn phòng:.....Thống Nhất, phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông.......

Điện thoại:............, Fax: ........

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số ......... Đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 10 năm 2000, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 30 tháng 11 năm 2020 do phòng Đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên.

1.2.Tên cơ sở

Cơ sở đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan

(sau đây gọi tắt là Cơ sở)

Địa điểm thực hiện cơ sở: khu vực Làng Lân, thị trấn Đu và Hái Hoa, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:

+ Giấy phép thăm dò khoáng sản số 197/GP-BTNMT ngày 25/02/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Quyết định số 991/QĐ-HĐTLQG ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Quốc gia về việc phê duyệt trữ lượng ilmenit kèm theo “Báo cáo kết quả thăm dò quặng titan khu vực Làng Lân - Hái Hoa, xã Động Đạt (nay là thị trấn Đu) và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”;

+ Văn bản số 953/SCT-ATMT ngày 17/08/2016 của Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan tại khu vực Làng Lân, thị trấn Đu và Hái Hoa, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.;

+ Quyết định số 3376/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Quyết định chủ trương đầu tư về đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan khu vực Làng Lân, thị trấn Đu và Hái Hoa, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên cho Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ... thực hiện.

+ Giấy phép khai thác khoáng sản số 1627/GP-BTNMT ngày 27 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

+ Quyết định số 1628/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản quặng ilmenit tại khu vực Làng Lân – Hái Hoa, thị trấ Đu và xã Phân mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

+ Quyết định số 3529/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan khu vực Làng Lân, thị trấn Đu và Hái Hoa, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên cho Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn...

+ Quyết định số 962/SCT-ATMT ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng ilmenit mỏ Làng Lân - Hái Hoa.

+ Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Quyết định về việc cho Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ... thuê đất, để sử dụng vào mục đích khai thác khoáng sản, tại thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương (đợt 1).

+ Hợp đồng thuê đất số 73/HĐTĐ ngày 20 tháng 05 năm 2021.

+ Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 26 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Quyết định về việc cho Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ... thuê đất, để sử dụng vào mục đích khai thác khoáng sản quặng ilmenit tại thị trấn Đu, huyện Phú Lương (đợt 2).

+ Hợp đồng thuê đất số 147/HĐTĐ ngày 20 tháng 10 năm 2022.

+ Hợp đồng thu gom vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt số 011/HĐTĐ ngày 20 tháng 7 năm 2021.

+ Hợp đồng thu gom, xử lý chất thải số 2024/HĐXL/AĐ-XD&PTNT ngày 30 tháng 12 năm 2023.

+ Giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường số 53/QBVMT-XN ngày 08/02/2022 của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên.

+ Giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường số 98/QBVMT-NV ngày 30/12/2022 của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên.

+ Giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường số 54/GXN-QBVMT ngày 27/03/2024 của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên.

+ Giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường số 91/GXN-QBVMT ngày 06/11/2024 của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 1585/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.”

Quy mô của cơ sở theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Dự án thuộc dự án nhóm C.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1.Công suất của cơ sở

Công suất của dự án 10.000 tấn quặng ilmenit/năm.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Hệ thống khai thác: Hệ thống khai thác khấu theo lớp bằng dọc một bờ hoặc hai bờ công tác, vận tải trực tiếp, sử dụng kết hợp máy gạt để bóc bỏ lớp phủ và khai thác chọn lọc quặng titan tại ranh giới phong hóa, công trình mô phát triển từ trên xuống dưới. Từ các mặt bằng bãi xúc bốc ban đầu (mở tại các đỉnh núi) tiến hành khai thác, xúc bốc trực tiếp quặng titan đổ lên thiết bị vận tải rồi chở về trạm tuyển thô đặt tại mỏ (khu II). Trong quá trình khai thác, lớp đất phủ được máy gạt, gạt gom thành từng đống xuống sườn núi, mặt bằng bãi xúc sau đó được xúc và vận chuyển đổ ra bãi thải.

Bảng 1. 1 . Các thông số hệ thống khai thác

TT

Thông số

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị

1

Chiều cao tầng khai thác

Ht

m

5

2

Chiều cao tầng kết thúc khai thác

Hkt

m

10

3

Góc nghiêng sườn tầng khai thác

at

độ

45-60

4

Góc nghiêng sườn tầng khi kết thúc

khai thác

akt

độ

30

5

Góc nghiêng bờ công tác

jt

độ

0

6

Góc nghiêng bờ kết thúc

jkt

độ

30

7

Chiều rộng dải khấu

A

m

14-16

8

Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu

Bmin

m

20 - 25

9

Chiều dài tuyến công tác tối thiểu

Lxmin

m

30-50

Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn...

Công tác tuyển quặng bao gồm hai khâu: Khâu tuyển thô (được thực hiện ngay tại khai trường, công nghệ tuyển được sử dụng là tuyển trọng lực sử dụng các cụm vít xoắn); sau tuyểnthô tại mỏ, quặng được vận chuyển về nhà máy để tuyển tinh (đã đầu tư xây dựng và có dự án riêng về công tác chế biến khoảng sản).

Thuyết minh công nghệ tuyển quặng thô: Nguyên liệu sau khai thác là quặng ilmenit sa khoáng sẽ được ô tô vận chuyển từ mỏ về sân tập kết nằm sát khu vực tuyến quặng. Tại sân tập kết, các máy xúc, máy gạt gạt quặng nguyên khai vào bunke, bunke cấp liệu xuống máy nghiền hàm, nghiền búa. Sản phẩm nghiền được đưa xuống băng tải, đồng thời với quá trình này các máy bơm cao áp xối nước làm tan đất quặng đấy dòng hỗn hợp quặng-nước xuống các hệ thống vít rửa ruột xoắn. Quặng có tỷ trọng nặng sẽ được hệ thống vít rửa ruột xoắn đẩy xuống băng tải, hỗn hợp nước và bùn sẽ chảy qua đường ống thu nước thải sang hố thu bùn. Lúc này có 02 quá trình song song:

+ Quặng tách ra từ hệ thống vít rửa ruột xoắn rơi xuống băng tải được đổ đống riêng và được vận chuyển về bãi chứa quặng thô.

+ Hỗn hợp bùn quặng, nước thải từ vịt rửa ruột xoắn được bơm về bãi thải khu II.

Hình 1. 1. Sơ đồ khai thác và tuyển quặng thô

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở

Dự án cung cấp quặng titan cho nhà máy tuyển tinh của Công ty tại xã Cây Châm, huyện Phú Lương với công suất 20.000 tấn năm. Sản phẩm quặng titan sau tuyển thô tại mỏ là 10.000 tấn/năm.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

* Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu:

Bảng 1. 2. Nhu cầu nhiên liệu các thiết bị máy móc

TT

Thiết bị

Loại-CS

Số

lượng

Định mức tiêu

hao nhiên liệu (DO)

Nhiên liêu tiêu hao

1

Máy xúc thuỷ lực

gàu ngược

1,5m3

02

113 lít

226 lít

2

Máy xúc lật

2,5-3,0m3

01

101 lít

101lít

3

Ô tô vận tải

15 tấn

04

73 lít

292 lít

4

Máy gạt

2,22m3

01

46 lít

46 lít

5

Ô tô tưới đường

5m3

01

23 lít

23 lít

6

Máy xúc

0.7m3

02

59 lít

118 lít

Tổng

806 lít

Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ....

Vậy nhu cầu nhiên liệu cho mỏ hoạt động 1 năm là 806 x 300= 241.800 lít dầu diezen.

Để đảm bảo mỏ khai thác đạt 100% công suất nhu cầu tiêu hao số nguyên nhiên liệu chính như sau:

Bảng 1. 3. Bảng tổng hợp nguyên, nhiên, vật liệu

TT

Loại thiết bị

Đơn vị

Định mức

tiêu hao

Lượng sử dụng

trong năm

I

Diezel, dầu thuỷ lực, mỡ bôi trơn, xăng

 

 

1

Dầu diezel

lít/năm

 

241.800

2

Dầu thuỷ lực, (tạm tính bằng 1%

dầu diezel)

lít/năm

 

2.418

3

Mỡ bôi trơn (tạm tính 2% dầu

diezel)

lít/năm

 

4.836

II

Điện năng

 

1

Điện cho sản xuất

kW/T

410,3

4.308.150 KWh

2

Điện cho sinh hoạt

kW/T

0,5

5.250KWh

3

Điện cho bơm cấp nước

kW/T

11

115.500 KWh

III

Nước công nghiệp, nước sinh hoạt

 

1

Nước công nghiệp

m3/T

352,3

3.699.150 m3

2

Nước sinh hoạt

m3/T

0,03

315 m3

Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ...

* Nhu cầu cấp thoát nước sinh hoạt:

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ...)

Hình 1. 2. Nhu cầu cấp thoát nước sinh hoạt

Theo Bảng 2, Tiêu chuẩn 13606:2023 - Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt tính cho một người là 60 lít/người/ca. Q = 38 người x 60 lít/ngày = 2.280 lít/ngày = 2,28 m3/ngày.

* Nhu cầu cấp thoát nước sản xuất:

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ...)

Hình 1. 3. Nhu cầu cấp thoát nước sản xuất

Vì dự án chỉ tiến hành tuyển thô đơn giản chỉ là tuyển rửa thủy lực cơ học, không sử dụng hóa chất để tuyển nên nước thải tuyển quặng chỉ bao gồm bùn đất, các chất rắn lơ lửng. Được xử lý qua hệ thống hồ lắng và tuần hoàn lại 80% cho quá trình tuyển quặng tiếp theo.

Tổng lượng nước cần cung cấp cho tuyển quặng với tỷ lệ 4,5 m3/tấn quặng nguyên khai, tương ứng 918.850 m3/năm.

* Nhu cầu nước rửa xe: Theo TVCN 4513:1988 cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế - PCCC, nước dùng để rửa xe trong nhà để xe được quy định cho l xe lớn Từ 300 đến 500 lít với thời gian rửa liên tục cho mỗi xe là 10 phút. Ta chọn 500 lít. Trong giai đoạn này, có tổng cộng 12 thiết bị. Vậy lượng nước sử dụng cho rửa xe là 500x12= 6m3/ngày tương đương với 1.800 m3/năm.

1.5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

1.5.1.Vị trí

Mỏ titan Làng Lân - Hái Hoa nằm trên địa phận thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 20km về phía tây bắc, cách thị trấn Đu khoảng 1km về phía Nam.

Diện tích khai thác: 33,63 ha, được giới hạn bởi các điểm góc theo bảng 1.4.

Bảng 1. 4. Tọa độ các điểm khép góc khu vực dự án

 

Khu vực

 

Tên Điểm

Hệ tọa độ VN2000

Kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 60

 

Diện tích (ha)

X (m)

Y (m)

 

 

 

Khu I

1

2.401.276

573.888

 

 

 

7,39

2

2.401.376

573.832

3

2.401.529

573.718

4

2.401.562

573.642

5

2.401.404

573.648

6

2.401.196

573.681

7

2.401.064

573.752

8

2.401.091

573.842

 

 

 

 

 

 

Khu II

9

2.399.661

574.708

 

 

 

 

 

 

12,90

10

2.399.770

574.776

11

2.399.892

574.762

12

2.399.866

574.612

13

2.399.792

574.505

14

2.399.847

574.415

15

2.399.694

574.178

16

2.399.600

574.332

17

2.399.520

574.377

18

2.399.406

574.405

19

2.399.514

574.495

20

2.399.620

574.559

 

 

Khu III

21

2.399.955

574.005

 

 

2,49

22

2.399.923

573.799

23

2.399.777

573.785

24

2.399.708

573.835

25

2.399.743

573.864

26

2.399.851

573.912

 

 

Khu IV

27

2.399.786

573.564

 

 

2,86

28

2.399.823

573.520

29

2.399.898

573.360

30

2.399.878

573.279

31

2.399.796

573.327

32

2.399.761

573.452

 

Khu vực

 

Tên Điểm

Hệ tọa độ VN2000

Kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 60

 

Diện tích (ha)

X (m)

Y (m)

33

2.399.724

573.487

34

2.399.690

573.458

35

2.399.656

573.521

 

 

Khu V

36

2.399.587

573.613

 

 

1,11

37

2.399.581

573.533

38

2.399.562

573.448

39

2.399.487

573.509

40

2.399.482

573.576

 

 

Khu VI

41

2.399.395

574.197

 

 

2,97

42

2.399.323

574.109

43

2.399.177

574.092

44

2.399.080

574.219

45

2.399.155

574.245

 

 

 

Khu VII

46

2.399.027

573.156

 

 

 

3,91

47

2.399.022

573.098

48

2.398.933

573.000

49

2.398.807

572.999

50

2.398.740

573.021

51

2.398.774

573.188

52

2.398.895

573.154

Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ...

Khu khai thác bao gồm 07 khu khai thác với tổng diện tích 33,63ha địa hình đặc trưng là những dãy đồi bát úp nằm kế tiếp nhau có độ cao trung bình từ +40m đến +100m và dạng địa hình thung lũng. Khu vực khai thác nằm cạnh quốc lộ 3 cách khoảng 150m.

-Vị trí đất khu khai thác I: tại tiểu khu Làng Lân, thị trấn Đu, huyện Phú Lương: Có diện tích 7,39ha thuộc loại đất rừng tái sinh trồng cây keo; có khoảng 5 hộ dân đang sinh sống. Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất khoảng 30m, khoảng cách đến nhà văn hóa làng Lân khoảng 500m, đến nhà văn hóa thông Tràng Học khoảng 500m.

Vị trí đất khu khai thác II, III, IV, V, VI: tại xóm Hái Hoa, xóm Tràng Học, xã Phấn Mễ có diện tích 22,33 ha thuộc loại đất rừng tái sinh trồng và đất chè.

+ Khu II với diện tích 12ha: hầu hết là đất rừng trồng cây keo và chè, chỉ có 1 phần diện tích nhỏ khoảng 0,3ha là diện tích nuôi trồng thủy sản thuộc hồ Bảy Mẫu và hồ Gốc Sấu, hồ Hái Hoa có khoảng 500m đường giao thông cắt qua. Trong khu này có khoảng 10 hộ dân đang sinh sống. Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất khoảng 150m.

+ Khu III với diện tích 2,49ha toàn bộ là đất rừng trồng cây keo và chè: không có hộ dân đang sinh sống. Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất khoảng 150m.

+ Khu IV với diện tích 2,80ha toàn bộ là đất rừng trồng cây keo và chè: có khoảng 10 hộ dân đang sinh sống. Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất khoảng 100m. Có khoảng 150m đường giao thông cắt qua.

+ Khu V với diện tích 1,11ha toàn bộ là đất rừng trồng cây keo và chè: có 1 hộ dân đang sinh sống. Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất khoảng 150m, cách Trường Tiểu học Phấn Mễ, Trường THCS Phấn Mễ, trạm y tế xã Phấn Mễ khoảng 400m về phía Tây.

+ Khu VI với diện tích 2,97ha toàn bộ là đất rừng trồng cây keo và chè, không có hộ dân đang sinh sống. Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất khoảng 400m.

+ Vị trí đất Khu khai thác VII: tại xóm Làng Bầu, xã Phấn Mễ có diện tích 3,91ha thuộc loại đất rừng tái sinh và đất chè, chỉ có khoảng 0,3ha là diện tích trồng lúa, có khoảng 06 hộ dân đang sinh sống. Giáp sông Đu, cách khu dân cư gần nhất khoảng 150m, khoảng cách đến Nhà văn hóa thôn Hái Hoa 2 khoảng khoảng 200m.

Các công trình phụ trợ:

- Khu vực các công trình phụ trợ phục vụ khai thác mỏ có diện tích 12ha: Xóm Hái Hoa, xóm Tràng Học tại xã Phấn Mễ. Khu vực này có khoảng 04 hộ dân sinh sống, không có các công trình xây dựng công cộng. Chủ yếu là đất rừng trồng cây keo, đặc biệt trong diện tích khu phụ trợ có khoảng 05ha là đất trồng lúa của nhân dân.

1.5.2.Quy mô của cơ sở

Theo quyết định số 1585/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án “ Đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan khu vực Làng Lân – Hái Hoa, thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên thì phạm vi , quy mô của dự án như sau:

Cơ sở bao gồm 7 khu khai thác (Khu I với diện tích là 7,39 ha; Khu II với diện tích là 12,9ha; Khu III với diện tích là 2,49ha; Khu IV với diện tích là 2,86ha; Khu V với diện tích là 1,1ha; Khu VI với diện tích là 2,79ha; Khu VII với diện tích là 3,91ha).

Tổng diện tích đất sử dụng của Cơ sở là 45,63 ha, trong đó diện tích khai thác mỏ là 33,63 ha; diện tích khu phụ trợ là 12 ha thuộc khu vực Làng Lân – Hái Hoa, thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

1.5.3.Mục tiêu của dự án

  • Khai thác tận thu tối đa khoáng sản không tái tạo được, áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến, bảo vệ tốt môi trường khu vực và các vùng lân cận.
  • Mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm, đảm bảo sản xuất của doanh nghiệp ngày càng ổn định và phát triển bền vững.
  • Tạo công ăn việc làm, thu nhập cho nhân dân địa phương, góp phần cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng trên địa bàn.
  • Cung cấp nguyên liệu cho chế biến sâu, đáp ứng yêu cầu phát triển của khoa học, kỹ thuật, nhu cầu vật liệu titan ở Việt Nam và trên Thế giới.
  • Góp phát phần phát triển công nghiệp khai khoáng, chế biến khoáng sản đảm bảo cung cấp đầy đủ sản phẩm titan chất lượng cao cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, tăng thu nhập cho địa phương và tỉnh Thái Nguyên.

1.5.4.Trình tự và lịch khai thác

Cụ thể từng năm như sau:

  • Năm xây dựng cơ bản:

Thực hiện công tác xây dựng cơ bản để khai thác khai trường khu II bao gồm: xây dựng tuyến đường trong mỏ với chiều dài 190m, mặt bằng tuyển thô ban đầu mức +70m, đường hào mở vỉa mức +80m dài 175m, hồ lắng khai trường mức +54m và các hạng mục khác. Tổng khối lượng quặng tận thu là 30.735m3, tương đương 1.914 tấn ilmenit tính từ mức +80m xuống mức +50m.

  • Năm khai thác thứ 1:

Tiến hành khai thác từ mức +85m xuống mức +70m với tổng khối lượng quặng 116.661 m3, tương đương 7.350 tấn ilmenit (70% công suất) tại khai trường khu II.

  • Năm khai thác thứ 2:

Tiến hành khai thác từ mức +70m xuống mức +65m với tổng khối lượng quặng 156.313 m3, tương đương 9.450 tấn ilmenit (90% công suất) tại khai trường khu II.

- Năm khai thác thứ 3:

Tiến hành khai thác từ mức +65m xuống mức +60m với tổng khối lượng quặng 174.502 m3, tương đương 10.500 tấn ilmenit (100% công suất) tại khai trường khu II.

  • Năm khai thác thứ 4:

Tiến hành khai thác từ mức +60m xuống mức +55m với tổng khối lượng quặng 171.646 m3, tương đương 10.500 tấn ilmenit tại khai trường khu II.

  • Năm khai thác thứ 5:

Tiến hành khai thác từ mức +55m xuống mức +50m với tổng khối lượng quặng 168.827 m3, tương đương 10.500 tấn ilmenit tại khai trường khu II.

  • Năm khai thác thứ 6: Kết thúc khai thác khu II và tiến hành khai thác khu III. Tiến hành khai thác từ mức +50m xuống mức +45m với tổng khối lượng quặng 38.470 m3, tương đương 2.372 tấn ilmenit tại khai trường khu II. Đồng thời, tiến hành khai thác từ mức +105m xuống mức +75m với tổng khối lượng quặng 83.279 m3, tương đương 8.128 tấn ilmenit tại khai trường khu III.

- Năm khai thác thứ 7: Kết thúc khai thác khu III và tiến hành khai thác khu VI. Tiến hành khai thác từ mức +75m xuống mức +60m với tổng khối lượng quặng 48.717 m3, tương đương 4.755 tấn ilmenit tại khai trường khu III. Đồng thời, tiến hành khai thác từ mức +100m xuống mức +60m với tổng khối lượng quặng 87.072 m3, tương đương 5.745 tấn ilmenit tại khai trường khu VI.

  • Năm khai thác thứ 8: Kết thúc khai thác khu VI, khu IV và tiến hành khai thác khu V.

Tiến hành khai thác từ mức +60m xuống mức +50m với tổng khối lượng quặng 20.860 m3, tương đương 1.376 tấn ilmenit tại khai trường khu VI. Đồng thời, tiến hành khai thác từ mức +100m xuống mức +60m với tổng khối lượng quặng 102.590 m3, tương đương 6.861 tấn ilmenit tại khai trường khu IV. Và tiến hành khai thác từ mức +65m xuống mức +50m với tổng khối lượng quặng 40.188m3, tương đương 2.263 tấn ilmenit tại khai trường khu V.

  • Năm khai thác thứ 9: Kết thúc khai thác khu V và tiến hành khai thác khu VII. Tiến hành khai thác từ mức +50m xuống mức +45m với tổng khối lượng quặng 6.256 m3, tương đương 352 tấn ilmenit tại khai trường khu V. Đồng thời, tiến hành khai thác từ mức +50m xuống mức +35m với tổng khối lượng quặng 197.933 m3, tương đương 10.148 tấn ilmenit tại khai trường khu VII.
  • Năm khai thác thứ 10: Kết thúc khai thác khu VII và tiến hành khai thác khu I.

Tiến hành khai thác phần còn lại mức +45m với tổng khối lượng quặng 24.329 m3, tương đương 1.247 tấn ilmenit tại khai trường khu VII. Đồng thời, tiến hành khai thác từ mức +80m xuống mức +65m với tổng khối lượng quặng 130.087 m3, tương đương 9.253 tấn ilmenit tại khai trường khu I.

  • Năm khai thác thứ 11: Khai thác khu I.

Tiến hành khai thác từ mức +70m xuống mức +55m với tổng khối lượng quặng 156.293 m3, tương đương 10.500 tấn ilmenit tại khai trường khu I.

Năm khai thác thứ 12: Kết thúc khai thác khu I.

Tiến hành khai thác từ mức +55m xuống mức +45m với tổng khối lượng quặng 46.559 m3, tương đương 4.750 tấn ilmenit tại khai trường khu I.

1.1.3.Quá trình hoạt động của Cơ sở

Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn ... đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Quốc gia phê duyệt trữ lượng ilmenit kèm theo “Báo cáo kết quả thăm dò quặng titan khu vực Làng Lân - Hái Hoa, xã Động Đạt (nay là thị trấn Đu) và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” theo Quyết định số 991/QĐ- HĐTLQG ngày 12 tháng 10 năm 2015; Quyết định số 3376/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Quyết định chủ trương đầu tư về đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan khu vực Làng Lân, thị trấn Đu và Hái Hoa, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên cho Công ty TNHH Xây dựng và Phát triển nông thôn... thực hiện.

Tiếp theo, Công ty đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt tại Quyết định số 1585/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng titan khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.”

Sau đó, Công ty đã được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 1627/GP- BTNMT ngày 27 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sau khi được UBND tỉnh Thái Nguyên cấp phép khai thác khoáng sản Công ty đã tiến hành các thủ tục thuê đất trên diện tích 52.559,5 m2 tại thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên theo Hợp đồng thuê đất số 73/HĐTĐ ngày 20 tháng 05 năm 2021.

Hợp đồng thuê đất số 147/HĐTĐ ngày 20 tháng 10 năm 2022 diện tích 18.958,3 m2 tại thị trấn Đu, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

Do quá trình giải phóng mặt bằng thuê đất các diện tích còn lại còn gặp khó khăn nên sau được thuê đất Công ty đã tiến hành khai thác khu I, khu III trước sau đó xúc bốc, vận chuyển về nhà máy luyện xỉ titan của Công ty tại tỉnh Thái Nguyên (thuộc dự án khác) (Công văn số 79/VCK-MN ngày 01 tháng 10 năm 2019 về việc đăng kí, thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác).

Căn cứ khoản 2, Điều 39 và khoản 3, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2022/QH14 ngày 17/11/2020 và Nghị định số 08/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2020, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha