Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường nhà máy chế biến thức ăn thủy sản

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy chế biến thức ăn thủy sản. Công suất hoạt động thực tế là: 120.000 tấn sản phẩm/năm. Sản xuất thức ăn viên nổi cho cá theo công nghệ hiện đại. Nhà máy đã đầu tư hoàn chỉnh 02 dây chuyền sản xuất thức ăn viên nổi cho cá với tổng công suất thiết kế là 20 tấn/giờ, mỗi dây chuyền có công suất 10 tấn/giờ theo ĐTM đã phê duyệt.

Ngày đăng: 21-07-2025

58 lượt xem

MỤC LỤC..................................................................................... i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................. vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................. ix

Chương I  THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................ 1

1. Tên chủ cơ sở........................................................................................ 1

2. Tên cơ sở.............................................................................................. 1

2.1. Tên gọi của cơ sở......................................................................... 1

2.2. Địa điểm cơ sở................................................................................... 1

2.3. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án... 1

2.3.1. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án... 1

2.3.2. Văn bản có liên quan về thiết kế, thi công xây dựng và nghiệm thu thu công trình   2

2.3.3. Các quyết định, giấy chứng nhận liên quan về đất đai............................. 3

2.4. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có)...... 3

2.5. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định tại Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 05/2025/NĐ-CP)...3

2.6. Các yếu tố nhạy cảm môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 05/2025/NĐ-CP.. 4

2.7. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.................................................... 4

2.8. Phân nhóm dự án đầu tư........................................................................... 4

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở..................................... 5

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở 10

4.1. Nhu cầu nguyên liệu.............................................................................. 10

4.2. Nhu cầu nhiên liệu................................................................................. 11

4.3. Nhu cầu sử dụng điện nước.................................................................... 11

4.4. Nhu cầu hóa chất................................................................................... 11

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ:

Điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu...... 12

6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...................................................... 12

6.1. Vị trí cơ sở............................................................................................ 12

6.2. Các hạng mục công trình của cơ sở......................................................... 16

6.3. Các thiết bị, máy móc của cơ sở............................................................. 23

Chương II  SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,  KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 25

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 25

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.................. 26

2.1. Sự phù hợp của nguồn nước thải sinh hoạt và nước thải lò hơi đối với khả năng chịu tải của môi trường nước mặt...... 26

2.2. Sự phù hợp của cơ sở với khả năng chịu tải của môi trường không khí..... 33

2.3. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại.............................................. 35

Chương III  KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 36

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............. 36

1.1. Thu gom, thoát nước mưa...................................................................... 36

1.2. Thu gom, thoát nước thải....................................................................... 38

1.3. Xử lý nước thải...................................................................................... 41

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................... 49

2.1. Hệ thống xử lý khí thải lò hơi................................................................. 49

2.2. Công trình xử lý bụi và mùi từ dây chuyển sản xuất và khu vực đóng bao...... 54

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................. 58

3.1. Chất thải rắn sinh hoạt........................................................................... 58

3.2. Chất thải rắn sản xuất............................................................................. 59

3.3. Bùn thải................................................................................................. 61

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................... 61

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................................... 62

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành.. 62

6.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ............................................................. 63

6.2. Biện pháp phòng tránh sự cố nổ vỡ lò hơi............................................... 64

6.3. Biện pháp phòng tránh tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp...................... 65

6.4. Biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông............................................... 66

6.5. Biện pháp ứng phó sự cố từ hệ thống xử lý nước thải.............................. 66

6.6. Biện pháp ứng phó sự cố từ hệ thống xử lý khí thải................................. 68

6.7. Biện pháp ứng phó sự cố rò rỉ hóa chất................................................... 68

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 68

Chương IV  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG... 69

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................. 69

1.1. Nguồn phát sinh nước thải...................................................................... 69

1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa................................................................. 69

1.3. Số lượng dòng nước thải đề nghị cấp phép.............................................. 69

1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải  69

1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:................ 71

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................ 72

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:................................. 75

Chương V  KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 76

1. Thông tin về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường...................... 76

1.1. Tóm tắt tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền mà cơ sở phải thực hiện..76

1.2. Tóm tắt các vấn đề liên quan đến môi trường (kèm theo các văn bản báo cáo trong phụ lục) của chủ cơ sở đã gửi cơ quan có thẩm quyền...76

2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải....................................... 76

2.1. Tổng hợp thông tin của từng năm về tổng lưu lượng nước thải xả ra môi trường         76

2.2. Tổng hợp thông tin của từng năm về tổng lưu lượng nước thải trao đổi nhiệt xả ra môi trường..... 77

2.3. Tổng hợp kết quả quan trắc định kỳ........................................................ 77

2.4. Tình trạng và kết quả hoạt động của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục     87

2.5. Các sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải (nếu có)................................ 87

2.6. Các thời điểm đã thực hiện duy tu, bão dưỡng, thay thế thiết bị của công trình xử lý nước thải......... 87

2.7. Đánh giá tổng hợp về hiệu quả, mức độ phù hợp, khả năng đáp ứng của công trình xử lý nước thải.......... 87

3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải................................... 88

3.1. Tổng hợp kết quả quan trắc định kỳ........................................................ 88

3.2. Tình trạng và kết quả hoạt động của hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục...91

3.3. Các sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải (nếu có)................................... 91

3.4. Các thời điểm đã thực hiện duy tu, bảo dưỡng, thay thế thiết bị của công trình xử lý bụi, khí thải....... 91

3.5. Đánh giá tổng hợp về hiệu quả, mức độ phù hợp, khả năng đáp ứng của công trình xử lý bụi, khí thải..... 91

4. Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải) 91

5. Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)...... 92

6. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải............................................................ 92

3.1. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải rắn sinh hoạt..................................... 92

3.2. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải rắn sản xuất...................................... 93

3.3. Tình hình phát sinh, xử lý chất nguy hại................................................. 93

7. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở................... 95

Chương VI  KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 96

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................... 96

1.1. Nước thải sinh hoạt................................................................................ 96

1.2. Nước thải lò hơi..................................................................................... 97

1.3. Khí thải lò hơi....................................................................................... 98

1.4. Bụi và mùi từ dây chuyền sản xuất......................................................... 99

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.......... 99

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................................. 99

2.1.1. Giám sát nước thải.............................................................................. 99

2.1.2. Giám sát khí thải............................................................................... 100

2.1.3. Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại........................................... 101

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................................. 101

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.................................. 101

Chương VII  CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................................ 102

MỞ ĐẦU

Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản ... (sau đây gọi tắt là cơ sở) thuộc sở hữu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản ... (sau đây gọi tắt là chủ cơ sở) đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quyết định số 214/QĐ-STNMT ngày 25/02/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường và đã đi vào hoạt động từ năm 2021 đến nay. Cơ sở tọa lạc tại...cụm công nghiệp Phú Hòa, thị trấn Phú Hòa, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang với diện tích là 15.484 m2. Hoạt động của cơ sở trong những năm qua đã góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, giải quyết công ăn việc làm của dân cư trong khu vực lân cận.

Cơ sở có tổng mức đầu tư ban đầu là 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng) với loại hình hoạt động là “chế biến thức ăn thủy sản” nên quy mô đầu tư của cơ sở tương đương dự án với nhóm B được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công được quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật đầu tư công số 58/2024/QH14 (tương ứng với lĩnh vực quy định tại điểm d khoản 4 Điều 9 Luật đầu tư công).

Như vậy, áp dụng khoản 2 Điều 39, điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH15 và khoản 10 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì chủ cơ sở lập Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục X được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại mục 9 Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang cấp phép.

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

- Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản ......... (sau đây gọi tắt là chủ cơ sở).

- Địa chỉ văn phòng: .......cụm công nghiệp Phú Hòa, thị trấn Phú Hòa, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Bà) ........... chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

- Điện thoại:..........

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ..........Chứng nhận lần đầu ngày 29/3/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang.

- Mã số thuế: ........

2. Tên cơ sở

2.1. Tên gọi của cơ sở

Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản

(sau đây gọi tắt là cơ sở).

2.2. Địa điểm cơ sở

- Cơ sở tọa lạc tại ....cụm công nghiệp Phú Hòa, thị trấn Phú Hòa, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.

- Diện tích đất của cơ sở 15.484 m2 theo Giấy CNQSDĐ số ..... cấp theo Hợp đồng giao đất có thu tiền sử dụng đất lô ..... ký kết giữa Ban Quản lý Dự án đầu tư và Xây dựng huyện Thoại Sơn và Chủ cơ sở (Đính kèm Giấy CNQSDĐ tại phụ lục) với mục đích sử dụng là “Đất khu công nghiệp” nên hoàn toàn phù hợp với hoạt động của cơ sở theo quy định của pháp luật về đất đai.

2.3. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án

2.3.1. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3148784445 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 29/3/2019.

- Thông báo số 364/TB-VPUBND ngày 15/9/2017 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lê Văn Nưng tại buổi họp về dự án đầu tư của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản;

- Thông báo số 119/TB-VPUBND ngày 21/3/2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc xử lý tháo gỡ khó khăn vướng mắc của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 214/QĐ-STNMT ngày 25/02/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản.

- Công văn số 1067/VP-TH ngày 24/05/2023 V/v dẫn nước xả thải sau xử lý của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thủy sản ... ra hệ thống thoát nước chung của Cụm công nghiệp Phú Hòa.

2.3.2. Văn bản có liên quan về thiết kế, thi công xây dựng và nghiệm thu thu công trình

2.3.2.1. Văn bản liên quan về thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình

- Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình số 65/TTTKBVTC của Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản .., hạng mục: Nhà xưởng sản xuất.

- Văn bản số 84/SXD-KT&QLXD ngày 09/01/2020 của Sở Xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản .. của Công ty CP Xuất nhập khẩu thủy sản.

2.3.2.2. Giấy phép thi công, xây dựng

- Giấy phép xây dựng số 09/GPXD ngày  12/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh An Giang cấp cho Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản .., được phép xây dựng công trình: Nhà xưởng sản xuất thuộc dự án Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản ...

2.3.2.3. Biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao công trình đưa vào sử dụng

- Biên bản số 15/05.2022-ANMYFISHCO ngày 15/05/2025 nghiệm thu hoàn thành lắp đặt máy móc thiết bị công trình Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản ... của Công ty CP Xuất nhập khẩu thủy sản ... Hạng mục: Lắp đặt máy móc, thiết bị cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và hệ thống xử lý nước thải lò hơi.

- Biên bản ngày 22/10/2021, nghiệm thu, hoàn thành và bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Công trình: Hệ thống xử lý khí thải sản xuất của Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản ....

- Biên bản ngày 27/12/2021, nghiệm thu, hoàn thành và bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Công trình: Hệ thống xử lý khí thải lò hơi của Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản...

2.3.2.3. Chứng nhận, kiểm định lò hơi và hệ thống xử lý khí thải lò hơi

- Lý lịch lò hơi GB-TS-15.000.

- Biên bản bàn giao chứng từ, chứng nhận CO/CQ vật liệu và thiết bị (CO/CQ lò hơi và các thiết bị kèm theo lò hơi, bản vẽ lò hơi có thể hiện hạng mục xử lý khí thải lò hơi).

- Biên bản kiểm đinh kỹ thuật an toàn bình chịu áp lực.

- Biên bản kiểm đinh kỹ thuật an toàn nồi hơi (nồi đun nước nóng).

- Kết quả đo kiểm khí thải lò hơi.

2.3.3. Các quyết định, giấy chứng nhận liên quan về đất đai

- Giấy CNQSDĐ số .........

- Hợp đồng giao đất có thu tiền sử dụng đất lô A4-1 ký kết giữa Ban Quản lý Dự án đầu tư và Xây dựng huyện Thoại Sơn và Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản ...

2.4. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có)

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 214/QĐ-STNMT ngày 25/02/2020 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản ...

- Giấy phép môi trường thành phần: Cơ sở không có giấy phép môi trường thành phần.

2.5. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định tại Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 05/2025/NĐ-CP)

- Quy mô đầu tư: Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (mẫu số dự án: 3148784445) ngày 29/3/2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp thì tổng mức đầu tư của cơ sở là 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng) với loại hình hoạt động là “chế biến thức ăn thủy sản” nên quy mô đầu tư của cơ sở tương đương dự án với nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công được quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật đầu tư công số 58/2024/QH14 (tương ứng với lĩnh vực quy định tại điểm d khoản 4 Điều 9 Luật đầu tư công).

2.6. Các yếu tố nhạy cảm môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 05/2025/NĐ-CP

- Nước thải sau xử lý tại cơ sở thải ra cống thoát nước chung của cụm công nghiệp, sau đó dẫn ra kênh Rạch Giá – Long Xuyên (thuộc đoạn kênh được quy định tại số thứ tự 12, phần A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 5/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang) là nguồn nước mặt sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt tương ứng tại cột A – QCVN 40:2011/BTNMT theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 5/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. Vì vậy, cơ sở có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP sửa đổi, bồ sung điểm b khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

- Cơ sở không thuộc danh mục loại hình sản xuất,  kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại Phụ lục II quy định tại mục 2 Phụ lục bàn hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP.

2.7. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

- Chế biến thức ăn thủy sản.

2.8. Phân nhóm dự án đầu tư

- Cơ sở thuộc đối tượng quy định tại mục I.3 Phụ lục IV quy định tại mục 4 Phụ lục bàn hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP, nên có tiêu chí về môi trường tương đương với nhóm II quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, cơ sở xả nước thải sau xử lý với công suất tối đa là 40 m3/ngày đêm (nước thải sinh hoạt 15 m3/ngày đêm và nước thải lò hơi là 25 m3/ngày đêm) xả ra cống chung của cụm công công nghiệp, dẫn ra kênh Rạch Giá – Long Xuyên và thoát khí thải, mùi sau xử lý ra môi trường nên thuộc đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Nghị định 05/2025/NĐ-CP bổ sung khoản 5 Điều 74 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

- Vì vậy, căn cứ theo khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở thuộc đối tượng phải được cấp Giấy phép môi trường. Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường thì Giấy phép môi trường của cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh An Giang và khoản 10 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì chủ cơ sở phải lập Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục X được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại mục 9 Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

- Công suất hoạt động thực tế là: 120.000 tấn sản phẩm/năm đảm bảo công suất hoạt động so với chứng nhận đầu tư và Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (Nguồn: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản .., 2024).

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Công nghệ sản xuất của dự án: Sản xuất thức ăn viên nổi cho cá theo công nghệ hiện đại. Nhà máy đã đầu tư hoàn chỉnh 02 dây chuyền sản xuất thức ăn viên nổi cho cá với tổng công suất thiết kế là 20 tấn/giờ, mỗi dây chuyền có công suất 10 tấn/giờ theo ĐTM đã phê duyệt.

Quy trình sản xuất chế biến thức ăn thủy sản của nhà máy ở mỗi dây chuyền sản xuất là như nhau bao gồm các giai đoạn sau:

Hình 1.1. Quy trình sản xuất của cơ sở

Thuyết minh quy trình sản xuất thức ăn:

Xử lý sơ bộ nguyên liệu đầu vào:

- Nguyên liệu được vít tải chuyển từ hộc nhập liệu sang gàu tải để đưa lên sàng tạp chất. Tại khu vực hộc nhập liệu có bố trí 01 cyclon hút bụi và các chất nhẹ như nilon, sợi chỉ,… để không ảnh hưởng đến hệ thống ép đùn và máy cắt thành viên sau này.

- Nguyên liệu tiếp tục được gàu tải đưa lên sàng tạp chất để lọc bỏ đi các tạp chất có đường kín lớn như đá, gỗ, gạch,… gây ảnh hưởng đến hệ thống nghiền. Tại gàu tải có bố trí 01 túi lọc bụi để giảm thiểu bụi phát tán ra môi trường nhà xưởng.

- Qua cân định lượng nhập liệu, nguyên liệu được đưa vào một thùng chờ, ở phía dưới thùng chờ có vít tải để tải nguyên liệu vào thùng chứa liệu từ thùng số 1 đến thùng số 10 tùy theo thành phần nguyên liệu. Nhờ vào vít tải và hệ thống ben hơi từng loại nguyên liệu được người điều khiển vận hành và phân loại nguyên liệu một cách chính xác để đưa được nguyên liệu vào đúng từng thùng chứa. Ở mỗi thùng chứa đều có một vít tải riêng để có thể đưa từng loại nguyên liệu vào cân định lượng của từng thành phần nguyên liệu. Hệ thống cân định lượng hỗn hợp và vít tải, tải nguyên liệu chính xác theo từng công thức mà nhà máy qui định nhờ vào PLC và màn hình giao diện HMI để người điều khiển quan sát, đánh giá và kịp thời sửa chữa bảo đảm hệ thống hoạt động một cách ổn định nhất. Để giảm thiểu bụi phát sinh tại vít tải có bố trí 01 túi lọc bụi.

- Sau khi cân định lượng hỗn hợp đúng với giá trị công thức nhà máy quy định, thì nguyên liệu hỗn hợp được đưa vào thùng chờ và một vít tải để đưa hỗn hợp các nguyên liệu vào gàu tải thứ 2. Hỗn hợp các nguyên liệu được gàu tải đưa vào bồn trộn sơ bộ. Cùng lúc này bồn trộn sơ bộ cũng được vít tải thứ 3 tải phụ liệu từ hộc đổ phụ liệu. Tuỳ theo công thức mà phụ liệu có thể là bột cá, bột thịt, dinh dưỡng,… Tại máy trộn thô có bố trí 01 túi lọc bụi để giảm thiểu phát tán bụi từ hoạt động trộn ra môi trường nhà xưởng.

- Thực hiện trộn sơ bộ trong 12 phút để hỗn hợp nguyên liệu cùng với phụ liệu được trộn lẫn vào nhau thành một hỗn hợp có độ trộn đều tương đối.

Sau đó hỗn hợp được chuyển vào 01 trong 2 dây chuyên sản xuất với công suất và quy trình hoạt động như nhau: Dây chuyền sản xuất số 01 hoặc dây chuyền sản xuất số 02. Cụ thể như sau:

- Hỗn hợp tiếp tục qua máy nghiền nghiền thành bột mịn. Tiếp theo bột mịn sẽ được rơi vào vít tải tải hỗn hợp bột qua gàu tải đưa lên sàng tinh, trong sàng tinh có một lớp lưới bao quanh, một hệ thống xoay và thổi hơi. Khi nguyên liệu tới đây, hệ thống xoay sẽ làm cho nguyên liệu đạt yêu cầu đi ra khỏi lưới, nguyên liệu không đạt yêu cầu được đưa trở lại hệ thống nghiền để nghiền lại, chất xơ và tạp chất được đưa ra ngoài theo hệ thống ống dẫn.

- Sau khi nguyên liệu đạt yêu cầu ra khỏi hệ thống lưới của sàng tinh sẽ theo hệ thống ống dẫn được đưa tới một thùng chứa để chờ chuẩn bị được đưa đến máy trộn ngang. Tại máy trộn dạng một trục nằm ngang hai dãi xoắn hẹp, nguyên liệu sẽ được trộn đều để được tiếp tục đưa đến thùng chứa của hệ thống ép đùn bằng hệ thống ống dẫn.

- Hệ thống ép đùn gồm vít định lượng, máy trộn ẩm và máy ép đùn (máy ép kiểu vít). Từ thùng chứa hỗn hợp thức ăn bột hoàn chỉnh được vít định lượng chuyển vào máy trộn ẩm dạng cánh gạt theo năng suất tùy thuộc vào lỗ khuôn trên các khuôn khác nhau nhờ cảm biến trọng lượng. Tại máy trộn, thức ăn bột hoàn chỉnh được phối trộn với hơi nước bão hòa ở áp suất 2 bar (hơi nước từ nồi hơi) ở đầu vào máy trộn ẩm dạng cánh. Tại đây thức ăn hoàn chỉnh dạng bột khô được trộn với hơi nước bão hòa tạo thành sản phẩm bột dạng ẩm có nhiệt độ khoảng 85-95oC. Từ máy trộn, thức ăn ẩm và nóng được chuyển vào máy ép viên dạng vít (ép đùn), nhờ vít ép thức ăn được ép qua khuôn có đường kính lỗ theo yêu cầu kích thước viên đã xác định, thức ăn được ép qua khuôn tạo thành dạng sợi. Khi đi qua lỗ khuôn thức ăn dạng sợi sẽ được lưỡi dao gắn liền trên trục cắt thành các đoạn có chiều dài bằng 1-1,3 kích thước đường kính viên – đó chính là các viên thức ăn đã được tạo thành trong trạng thái nóng và ẩm.

- Sau khi người vận hành đã kiểm tra đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn thì tiếp tục vận hành cho máy hoạt động liên tục đưa viên vào hệ thống sấy.

- Hệ thống sấy sử dụng động cơ ba pha có công  suất 30HP (Horse Power), quay với vận tốc 2.800 vòng/phút, rồi xả vào buồng sấy qua van quay, van quay gồm một động cơ 3 pha có công suất 2HP, máy sấy loại máy sấy băng tải, gồm hai băng tải được truyền động bởi động cơ ba pha có công suất 5HP và các ống dẫn tác nhân sấy vào máy, tại máy sấy có một quạt hút ẩm dùng để hút độ ẩm của máy sấy thông qua van hai ngã. Hoạt động ép đùn và sấy làm gia tăng nhiệt độ trong khu vực sản xuất, do đó trong nhà xưởng sản xuất áp dụng biện phá thông giá qua các lam gió nằm cặp theo vách tole với độ rộng làm gió khoảng 60cm. Ngoài ra, bố trí thêm các lam lưới ở khu vực thông gió nhằm lọc bụi trong không khí thoát ra môi trường ngoài nhà xưởng, định kỳ vệ sinh lam lưới 1 lần/năm.

- Tiếp theo, viên thành phẩm được đưa xuống máy bọc áo dầu thông qua van quay, máy bọc áo dầu gồm một động cơ ba pha truyền động quay có công suất 3HP, và béc phun dầu. Tại máy bọc áo dầu, các viên thành phẩm được phun dầu và trộn đều, sau đó đưa xuống máy làm nguội thông qua van quay, tại máy làm nguội có một quạt hút ẩm dùng để hút ẩm của máy làm nguội. Tiếp theo viên thành phẩm được chuyển tiếp đến sàng phân loại thành phẩm bởi gàu tải, sàng phân loại thành phẩm gồm lưới và hệ thống truyền động dùng để rải đều viên thành phẩm vào sàng. Tại sàng thành phẩm sẽ phân loại các viên thành phẩm, viên thành phẩm bị lỗi và bụi cám. Tại đây có bố trí cyclon lắng bụi và túi lọc bụi tại gàu tải.

- Sau đó viên thành phẩm sẽ được chuyển qua hệ thống cân. Cân thành phẩm gồm một PLC và các nút nhấn lựa chọn để cài đặt chế độ cân. Thức ăn viên sẽ được định và đóng bao theo quy chuẩn của nhà máy. Các bao thức ăn viên thành phẩm sẽ được may miệng bao tự động và tiếp theo băng tải sẽ chuyển bao thành phẩm đến vị trí của người kiểm tra, bao thức ăn đạt yêu cầu được chuyển vào kho chứa thành phẩm.

3.3. Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm được đóng gói trong bao bì 02 lớp: Lớp ngoài là bao phức lợp bằng giấy Krapp-PP, lớp trong là bao PE trọng lượng đóng gói mỗi bao là 10 kg, 20 kg, 25 kg, 40 kg, 50 kg/bao. Sản phẩm là các loại thức ăn dạng viên nổi dành cho cá tra và các loại thủy sản khác, gồm:

- Thức ăn dùng cho cá ở tầng mặt, nổi trên mặt nước có thời gian ngậm nước lâu.

- Thức ăn dùng cho cá ăn ở tầng giữa và tầng đáy, có trọng lượng nặng hơn, thời gian chìm lâu hơn.

- Thức ăn dạng viên có kích thước lớn dùng để nuôi cá tra, cá basa, cá lóc, cá lóc bông trong ao hầm, lồng bè.

- Thức ăn nhỏ cho cá con có kích thước nhỏ từ 08 ly đến 2,5 ly.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

Dự án không sử dụng phế liệu, trong hoạt động sản xuất có sử dụng các nguyên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất, điện và nước. Cụ thể như sau:

4.1. Nhu cầu nguyên liệu

Thành phần nguyên liệu cơ sở sử dụng để chế biến ra thức ăn thủy sản bao gồm cám gạo tươi, cám trích ly, bột mì, mì lát, bánh đậu nành, dầu phộng, bã cải, bã cọ, bột cá, bột xương thịt, dầu cá, dầu mực, Premix khoáng và vitamin. Lượng nguyên liệu được sử dụng khi hoạt động với công suất 100% được thống kê ở bảng dưới đây:

Bảng 1.1. Nhu cầu nguyên liệu của cơ sở tại thời điểm đạt 100% công suất

TT

Loại nguyên liệu

Khối lượng

(tấn/năm)

1

Cám gạo tươi

10.613

2

Cám trích ly

7.258

3

Bột mì, mì lát

36.127

4

Bánh đậu nành, dầu phộng

31.200

5

Bã dừa, bã cải, bã cọ

21.739

6

Bột cá

2.160

7

Bột xương thịt

5.939

8

Dầu cá, dầu mực

1.298

9

Premix khoáng, vitamin

3.666

 

Tổng

120.000

(Nguồn: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản.., 2024)

Nguồn nguồn nguyên liệu từ các cơ sở chế biến trong và ngoài tỉnh, đồng thời nhập khẩu trực tiếp từ các nước có nguồn nguyên liệu lớn như: Mỹ, Ấn Độ, Argentina,…; Bột cá (biển), bột xương thịt,… hợp đồng dài hạn với các Công ty chuyên cung cấp các loại bột cá, xương cá, bột thịt,… đạt tiêu chuẩn, chất lượng ở tỉnh Kiên Giang và TP Hồ Chí Minh.

4.2. Nhu cầu nhiên liệu

Nhiên liệu phục vụ cho hoạt động của cơ sở bao gồm: dầu DO cung cấp nhiên liệu cho xe nâng, xe xúc, kobe tại cơ sở; Trấu phục vụ cho cấp nhiệt lò hơi với tần suất hoạt động 12 tháng/1 năm và 14 ngày/1 tháng. Cụ thể:

- Dầu DO sử dụng 81,99 lít/ngày, tương đương 1147,9 lít/tháng, tương đương 13.775 lít/năm.

- Xăng: Sử dụng, 0,059 lít/ngày, tương đương 0,83 lít/tháng, tương đương 10 lít/năm.

- Trấu: sử dụng 14.016,05 kg/ngày, tương đương 196.224,75 kg/tháng, tương đương 2.354.697 kg/năm.

- Tro: Sử dụng 1638,92 kg/ngày, 22.945 kg/tháng, tương đương 275.340 kg/năm.

(Nguồn: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản .., 2024)

4.3. Nhu cầu sử dụng điện nước.

- Nhu cầu sử dụng điện: Hiện trạng cơ sở đang sử dụng nguồn điện từ cụm công nghiệp Phú Hòa thông qua 01 trạm biến áp công suất 3.000 KVA để vận hành cho 02 dây chuyền sản xuất thức ăn thủy sản; hoạt động của khối văn phòng; hoạt động của máy bơm và hệ thống xử lý nước thải. Hiện tại cơ sở không bố trí máy phát điện dự phòng, khi có sự cố cúp điện thì cơ sở tạm ngừng hoạt động. Tuy nhiên, do cơ sở nằm trong cụm công nghiệp nên sự cố mất điện không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất và hệ thống xử lý nước thải do thời gian cúp điện ngắn, không thường xuyên. Điện năng tiêu thụ: 190,954 KWh/tháng, tương đương 2.291,448. KWh/năm.

- Nhu cầu sử dụng nước: Cơ sở đã đầu tư hoàn thiện hệ thống cấp nước lấy từ hệ thống cấp nước chung của Công ty CP XNK Thủy sản .. phục vụ cho hoạt động sản xuất chủ yếu là cấp nước cho lò hơi; phục vụ cho sinh hoạt của công nhân, nhân viên, tưới cây, rửa đường. Ngoài ra, cơ sở có trang bị nước dự phòng cho mục đích phòng cháy, chữa cháy. Tổng lượng nước sử dụng được thống kê theo thực tế hoạt động năm 2024 là:114,38 m3/ngày đêm, tương đương 1.601 m3/tháng, tương đương 19.217 m3/năm (Nguồn: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản.., 2025).

4.4. Nhu cầu hóa chất

  Trong hoạt động của cơ sở chủ yếu sử dụng hóa chất cho súc rửa lò hơi, xử lý khí thải lò hơi và xử lý nước thải theo định mức kỹ thuật. Nhu cầu sử dụng các loại hóa chất như sau:

- Hóa chất sử dụng cho việc súc rửa lò hơi: Hóa chất TBC-BA (ức chế cáu cặn và ăn mòn) chủ yếu chứa Natri Sunfite và Natri Tripolyphotphate, khối lượng sử dụng khoảng 900 kg/tháng.

- Hóa chất sử dụng xử lý khí thải lò hơi: Bột đá vôi (CaCO3), khối lượng sử dụng khoảng 10 kg/tháng.

- Hóa chất sử dụng cho việc xử lý nước thải: Hóa chất Clorine được sử dụng trong việc khử trùng nước, liều lượng sử dụng 0,6 kg/ngày, tương đương 8,4 kg/tháng.

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: Điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu.

Cơ sở không sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

6.1. Vị trí cơ sở

6.1.1. Vị trí địa lý

- Cơ sở tọa lạc tại lô A4-1, cụm công nghiệp Phú Hòa, thị trấn Phú Hòa, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. Diện tích đất của cơ sở 15.484 m2 theo Giấy CNQSDĐ số 5203000074 cấp theo Hợp đồng giao đất có thu tiền sử dụng đất lô A4-1 ký kết giữa Ban Quản lý Dự án đầu tư và Xây dựng huyện Thoại Sơn và Chủ cơ sở (Đính kèm phù hợp), với mục đích sử dụng là “Đất khu công nghiệp” nên hoàn toàn phù hợp với hoạt động của cơ sở. Cơ sở có tứ cận tiếp giáp như sau:

+ Phía Đông giáp với khu đất trống;

+ Phía Tây giáp với đường Nguyễn Thị Bạo;

+ Phía Nam giáp với đường số 05;

+ Phía Bắc giáp với nhà dân.

- Tọa độ các điểm giới hạn phạm vi cơ sở:

Bảng 1.2. Tọa độ các góc  giới hạn của cơ sở

Điểm

Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 104o45’, múi chiếu 3o

Tọa độ X (m)

Tọa độ Y (m)

1

1 145 908

568 038

2

1 145 829

567 041

3

1 145 897

567 882

4

1 145 924

567 895

5

1 145 929

567 891

6

1 145 941

567 907

7

1 145 958

567 902

8

1 145 984

567 925

9

1 145 998

567 957

 

- Vị trí thực hiện cơ sở:

6.1.2. Các đối tượng xung quanh cơ sở

6.1.2.1. Các đối tượng tự nhiên xung quanh cơ sở

- Hiện trạng giao thông: Tuyến đường nội bộ từ cơ sở đã được bê tông hóa thuận lợi cho hoạt động di chuyển của công nhân, nhân viên và các phương tiện vận chuyển trong cơ sở. Cơ sở tiếp giáp trực tiếp với đường Nguyễn Thị Bạo (kết nối trực tiếp với Đường tỉnh 943 là trục đường chính của huyện Thoại Sơn) và đường số 05.

- Hiện trạng sông ngòi: Cơ sở nằm cách kênh Rạch Giá – Long Xuyên 146 m về hướng Tây Bắc, cách rạch Bờ Ao 436 m về hướng Đông Bắc.

6.1.2.2. Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh cơ sở

- Công trình sản xuất, kinh doanh: Về hướng Tây Bắc, cơ sở nằm cách Nhà máy xây lúa Bé Tư 130 m, cách Xí nghiệp Chế biến Lương thực Phú Hòa 164 m. Về hướng Tây Nam, cơ sở nằm cách  Xí nghiệp Chế biến Lương thực Ngọc 128 m.

- Công trình văn hóa – xã hội: Về hướng Đông Nam cơ sở nằm cách Chợ Phú Hòa (mới) 499 m, về hướng Đông-Đông Nam cơ sở cách Trường THCS Phú Hòa 500 m.

- Ngoài ra, khu vực xung quanh cơ sở còn có một số nhà dân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhỏ lẻ khác.

6.2. Các hạng mục công trình của cơ sở

6.2.1. Thống kê diện tích sử dụng đất của các hạng mục công trình

Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản .. đã hoàn thành các công trình trên tổng diện tích đất là 15.484 m2, đúng theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đính kèm phụ lục). Các hạng mục công trình cơ sở đã xây dựng hoàn thiện (đính kèm bản vẽ ở phụ lục) và đưa vào hoạt động từ năm 2021. Diện tích các công trình hiện trạng được thống kê ở bảng dưới đây:

Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của cơ sở

Tt

Hạng mục

Thông số kỹ thuật

Hiện trạng

Ghi chú

Kích thước (m)

Diện tích (m2)

Dài

Rộng

A

Hạng mục công trình chính

 

 

 

Đã hoàn thành

 

1

Khu vực nhà xưởng

 

 

 

 

Giấy phép xây dựng số 09/GPXD ngày 12/02/2020 của Sở Xây dựng

 

Khu vực kho chứa nguyên liệu

68

56

3808

 

 

Khu vực xưởng chế biến và thành phẩm

68

48

3264

 

2

Văn phòng điều hành sản xuất

24,3

6,3

 

153,09

 

 

3

Kho trấu

17,4

15,5

269,7

 

 

4

Kho chứa tro

17

10

170

 

 

5

Kho vật tư

13

7,8

101,4

 

 

6

Kho dinh dưỡng

15,2

12

182,4

 

 

7

Cơ khí sửa chữa

15,5

12,5

193,75

 

 

8

Lò hơi

23,2

15,5

359,6

 

 

9

Kho bao bì

15

10,2

153

 

 

10

Kho chứa nguyên liệu mở rộng

34,2

19,1

653,22

 

 

B

Hạng mục công trình phụ trợ

 

 

 

Đã hoàn thành

 

11

Nhà bảo vệ

4

3

12

 

 

12

Nhà xe

30

4

120

 

 

13

Phòng cân

6

5

30

 

 

14

Trạm cân

18

3,1

55,8

 

 

15

Trạm điện

6

3

18

 

 

16

Khu BHLĐ

7

3

21

 

 

17

Cây xanh

-

-

5840,541

 

 

18

Giao thông sân bãi

-

-

 

 

C

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

 

 

 

Đã hoàn thành

 

            19

Khu xử lý nước thải

9,5

5

47,5

 

Giấy phép xây dựng số 09/GPXD ngày 12/02/2020 của Sở Xây dựng

20

Khu WC

6

3,5

21

 

 

21

Kho chất thải nguy hại

3,3

3,03

9,999

 

 

 

Tổng

-

-

15484

 

 

 

6.2.2. Mô tả các hạng mục công trình

6.2.2.1. Nhà xưởng

Nhà xưởng được xây dựng trên tổng diện tích 7.072m2. Trong đó bố trí 01 kho chứa nguyên liệu (3.264m2) và 01 khu vực xưởng chế biến và thành phẩm (3.808m2).

- Kho chứa nguyên liệu có diện tích 3.264m2 bố trí hoàn toàn trong nhà xưởng có kết cấu khung sườn thép tiền chế, tường xây gạch, mái lợp tole, có cửa thông gió. Có cửa để tiếp nhận nguyên liệu vận chuyển theo đường thuỷ. Nguồn nguyên liệu đảm bảo dự trữ cho sản xuất 45 ngày. Công suất chứa nguyên liệu tối đá là 12.000 tấn.

- Khu vực xưởng chế biến và thành phẩm có diện tích 3.808m2 (bao gồm lắp đặt thiết bị) được bố trí hoàn toàn trong nhà xưởng có kết cấu khung sườn thép tiền chế, tường xây gạch, mái lợp tole, có cửa thông gió. Tại đây, cơ sở bố trí hoàn thiện 02 dây chuyền sản xuất đồng bộ.

6.2.2.2. Khu văn phòng

Văn phòng điều hành sản xuất có diện tích là 153,09 m2. Liền kề với khu sản xuất, nhà trệt, kết cấu nhà khung bê tông cốt thép chịu lực, mái bằng hệ xà gồ lợp tole, xây tường bao che. Nền được lát gạch Ceramic, tường xây gạch, trần thạch cao.

6.2.2.3. Nhà bảo vệ

Nhà bảo vệ: có 01 nhà bảo vệ, có diện tích 12m2, được xây ngay cổng trên đường số 1. Kết cấu BTCT, mái bằng bê tông cốt thép, lợp ngói màu, tường xây gạch rỗng câu gạch đặc dày 200 trong và ngoài quét sơn nước.

6.2.2.4. Nhà xe

Nhà xe có diện tích 269,7m2, khung thép, nền trát xi măng, vách tole, mái che lưới xanh chống nắng.

6.2.2.5. Kho vật tư và kho chứa nguyên liệu mở rộng

Kho vật tư có diện tích là 101,4m2. Kết cấu khung kèo thép chịu lực, tường vách dừng tole, nền bê tông, xoa nhẵn mặt, mái tole.

Kho chứa nguyên liệu mở rộng có diện tích 653,22m2 bố trí hoàn toàn trong nhà xưởng có kết cấu khung sườn thép tiền chế, tường xây gạch, mái lợp tole, có cửa thông gió.

6.2.2.6. Kho bao bì

Kho bao bì có diện tích là 153m2, kết cấu xi măng, tường xây gạch nền lát gạch ceramic. Kho bao bì được bố trí để chứa các bao bì thành phẩm các loại thức ăn của cơ sở.

6.2.2.7. Lò hơi và kho trấu

Lò hơi có diện tích 359,6m2 và kho trấu có diện tích 269,7m2. Kết cấu khung kèo thép chịu lực, tường vách dừng tole, bố trí thông thoáng, nền bê tông, nhẵn mặt và mái lợp tole. Trong đó bao gồm cả phần mương rãnh công nghệ.

6.2.2.8. Kho chứa tro

Kho chứa tro có diện tích là 170m2. Kết cấu khung kèo thép chịu lực, tường vách dừng tole. Nền bê tông, xoa nhẵn mặt, mái tole.

6.2.2.9. Khu bảo hộ lao động

Khu bảo hộ lao động có diện tích là 21m2, được xây khung bê tông cốt thép chịu lực mái tole và xây tường bao che.

6.2.2.10. Khu WC

Khu WC có 02 nhà vệ sinh có tổng diện tích 21m2, được xây khung bê tông cốt thép chịu lực, mái tole và xây tường bao che.

6.2.2.11. Khu xử lý nước thải

Tổng diện tích khu xử lý nước thải là 47,5m2, được xây dựng hoàn công và đi vào sử dụng từ năm 2021. Tại đây gồm có 02 hệ thống xử lý nước thải: hệ thống xử lý nước thải lò hơi công suất 25m3/ngày đêm và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 15m3/ngày đêm.

6.2.2.12. Cơ khí sửa chữa

Khu cơ khí sửa chữa được bố trí gần kho vật tư để sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị tại cơ sở. Tổng diện tích khu cơ khí sửa chữa là 193,75m2, được xây khung bê tông cốt thép chịu lực mái tole và xây tường bao che.

6.2.2.13. Phòng cân và trạm cân

Phòng cân được bố trí cặp lối vào cơ sở, có diện tích là 30m2, được xây khung bê tông cốt thép chịu lực mái tole và xây tường bao che. Trạm cân được bố trí trên khu vực lối ra vào phía trước phòng cân, diện tích trạm cân là 55,8m2. Kết cấu trạm cân sử dụng kết cấu đổ toàn khối cấp độ bền B20, thép thanh sử dụng loại AI cho thép có đường kính < 10 và còn lại sử dụng thép SD390.

6.2.2.14. Kho chất thải nguy hại

Kho chất thải nguy hại, bố trí gần khu xử lý nước thải, diện tích 9,999m2, được xây khung thép tiền chế, mái tole và vách tole bao che có gờ chống thấm, chống tràn, không bị mưa tạt, gió lùa theo đúng yêu cầu kỹ thuật tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP, Nghị định 05/2025/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Bên trong bố trí thùng chứa 120 lít có nắp đậy kín, dán nhãn theo quy định và phân loại rác. Thuận tiện cho xe của đơn vị có chức năng đến thu gom, xử lý định kỳ theo quy định.

6.2.2.15. Trạm điện

Trạm điện có diện tích 18m2, gần cổng bảo vệ cặp đường số 5, được xây dựng bằng BTCT đổ toàn khối cấp độ bền B20, thép thanh sử dụng loại AI cho thép có đường kính < 10 và còn lại sử dụng thép SD390.

>>> XEM THÊM: Dự án nhân giống, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha