Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất chăn len và sợi các loại với tổng công suất 156.000 sản phẩm/ năm.
Ngày đăng: 09-07-2025
9 lượt xem
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY....................................................................... 1
3.2. Công nghệ sản xuất của công ty................................................................... 2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của công ty...... 8
SỰ PHÙ HỢP CỦA CÔNG TY VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 19
1. Sự phù hợp của công ty đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....19
2. Sự phù hợp của công ty đối với khả năng chịu tải của môi trường........................ 20
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 21
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.................. 21
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............................ 30
3.2. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn công nghiệp thông thường..................... 31
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................................. 32
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động sản xuất của cơ sở... 33
6.1. Phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ............................................................... 33
6.5. Sự cố hệ thống xử lý, thu gom, tập trung nước thải................................ 35
6.8. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác................................................. 36
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......................... 37
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải....................................... 37
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải...................................... 38
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................. 40
1. Kết quả quan trắc môi trường đối với nước thải................................... 40
2. Kết quả quan trắc định kỳ với bụi, khí thải....................................... 59
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CÔNG TY................ 62
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.......... 62
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật... 62
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................. 62
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.................... 63
2.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................... 63
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÔNG TY......... 65
CHƯƠNG VIII............................................................... 66
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................. 66
CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CHĂN LEN – DỆT MAY
- Địa chỉ cơ sở: ..... Đinh Bộ Lĩnh, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam Định
- Người đại diện theo pháp luật của công ty:........
- Chức vụ: Giám đốc
- Số điện thoại:........
- Mã số thuế: ...............................
Đơn vị sở hữu là Tổng công ty cổ phần Dệt may được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nam Định cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với mã số doanh nghiệp là .., đăng ký lần đầu ngày 25/12/2007, thay đổi lần 9 ngày 11/09/2024. Nhà máy chăn là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Cổ phần Dệt may. Tuy nhiên, để thuận tiện trong quá trình sản xuất, Nhà máy chăn đã tách ra thành Công ty TNHH một thành viên Chăn len – Dệt may. Công ty TNHH Một thành viên Chăn len – Dệt may đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mã số doanh nghiệp .., đăng ký lần đầu ngày 28/12/2009, đăng ký thay đổi lần 6 ngày 28/12/2021. Tổng công ty CP Dệt may và Công ty TNHH một thành viên Chăn len – Dệt may Nam Định đã ký kết hợp đồng 05/HĐKT/DMNĐ-CHAN ngày về việc thuê tài sản trên đất 01/01/2025.
NHÀ MÁY CHĂN
- Địa điểm cơ sở: ....Đường Đinh Bộ Lĩnh, Phường Năng Tĩnh, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
- Cơ quan thẩm định Đề án bảo vệ môi trường: Sở Tài nguyên và môi trường Nam Định tỉnh Nam Định.
+ Quyết định về việc phê duyệt đề án bảo vệ môi trường số 1257/QĐ-STNMT của Sở tài nguyên và môi trường ngày 08/09/2009 về việc phê duyệt đề án bảo vệ môi trường của “Nhà máy Chăn”.
- Quy mô của cơ sở:
+ Quy mô: Căn cứ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .... đăng ký lần đầu ngày 28/12/2009, đăng ký thay đổi lần 6 ngày 28/12/2021 thì số vốn của cơ sở là 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ Việt Nam đồng). Theo Luật đầu tư công thì dự án thuộc nhóm C.
Cơ sở đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường số 1257/QĐ-STNMT ngày 08/09/2009, Căn cứ vào khoản 2 điều 39; điểm c, khoản 3 điều 41 và khoản 2 điều 171 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020 thì cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện Giấy phép môi trường trình Sở tài nguyên mà môi trường Nam Định, theo phụ lục X, Nghị định 05/2025/NĐ-CP nghị định về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường. Cơ quan thẩm định giấy phép môi trường là Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định.
Ngành nghề chính của công ty là sản xuất chăn chiên và các loại sợi len với công suất như sau:
Bảng 1: Công suất sản xuất của cơ sở
STT |
Ngành nghề sản xuất |
Công xuất thiết kế |
Công suất hiện tại |
1 |
Sợi các loại |
324.000 |
72.000 |
2 |
Chăn len |
120.000 |
84.000 |
* Quy trình sản xuất sợi len
Hình 1: Sơ đồ quy trình sản xuất của sợi len
*Thuyết minh quy trình
Top Acrylic loại 3D được nhập khẩu gồm 2 loại:
- Loại đã nhuộm theo yêu cầu
- Loại chưa nhuộm màu (Top mộc)
Khi đưa vào sản xuất bắt đầu từ công đoạn ghép 1 FBL 415 qua ghép 2 FBL 426 qua ghép 3 FBL 432 làm cho con cúi đều nhau, có độ nhỏ theo yêu cầu và các xơ được duỗi thẳng song song. Sau đó chuyển tiếp qua máy sợi thô vê, kết quả là từ con cúi ra sợi thô có Nm từ 1,3-1,5. Tiếp theo, chuyển qua máy sợi con được sản phẩm là sợi con có Nm 40. Các ống sợi con được đánh lại thành quả to có trọng lượng từ 1,5-2kg có chiều dài liên tục. Sau đó, qua máy đậu chập 2 sợi rồi qua máy xe nồi, sản phẩm sau khi qua máy xe nồi có độ săn 237X/m và có độ bền nhất định. Sau đó, qua máy guồng tạo thành các con sợi có trọng lượng 0,25-0,3 kg/con.
Từ đây, nếu là sợi màu thì qua công đoạn hấp định hình bằng hơi nước bão hoà tạo xốp cho len. Cuối cùng là đánh ống từ con len ra quả len có trọng lượng từ 0,8-1,2kg rồi tiến hành bao gói và nhập kho.
Nếu là sợi mộc thì đưa vào nhuộm guồng ra màu theo yêu cầu rồi qua máy đánh ống, đóng gói và nhập kho.
Hình 2: Hình ảnh máy móc sợi
Hình 3: Hình ảnh sản phẩm của công ty
*Quy trình sản xuất chăn len
Hình 4: Quy trình sản xuất chăn len
*Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên liệu làm chăn gồm 2 loại sợi ngang và sợi dọc.
Nguyên liệu làm sợi ngang chủ yếu là các loại bông sơ được tái chế từ các công đoạn kéo sợi chính. Vì vậy, trước khi đưa vào sản xuất các sản phẩm phải được phân loại xử lý. Một lượng qua máy nhuộm (khoảng từ 10-20% lượng nguyên liệu) rồi qua máy vắt, máy xe ướt. Sau đó, kết hợp với nguyên liệu mộc đã được phân loại (khoảng 80- 90% nguyên liệu) đem phân tầng để khi lấy bông đưa vào sản xuất được đều. Tiếp tục qua các công đoạn xe trộn, xe ngắn, máy cúi làm cho các thành phần nguyên liệu đều nhau, màu sắc đều nhau, phân tách các miếng sơ thành sơ riêng đặc biệt được duỗi thẳng và song song với nhau xếp thành màng sơ. Màng sơ được chia nhỏ và cuộn lại tạo thành các bánh bông. Sau đó qua công đoạn suốt tạo thành con suốt có độ săn, độ dài và chiều dài nhất định.
Nguyên liệu làm sợi dọc dệt chăn là sợi PC Ne 45-46 qua máy lờ, máy dồn sợi được dồn thành từng lớp và mắc vào thùng sợi. Sau đó go khổ rồi mắc lên máy dệt, kết hợp với sợi ngang tạo thành chăn mộc (chăn hạ máy). Sau đó, qua các công đoạn cào lông, máy chải tuyết rồi qua khâu viền thành chăn hoàn chỉnh có thành phẩm có chiều dài x chiều rộng = 2m x1,5m, khối tượng từ 1,2-1,5 kg/cái. Đóng kiện từ 30-40 cái/kiện rồi nhập kho.
Hình 5: Hình ảnh máy sản xuất dệ
*Nguyên lý hoạt động của máy nhuộm
Trên thực tế nhà máy chăn nhập khoảng 90% nguyên liệu đã nhập màu sẵn, còn lại 10% là nguyên liệu thô để nhuộm màu theo yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó các màu nhuộm tại nhà máy chủ yếu là tông nhạt. Nhà máy đầu tư 01 máy nhuộm bông, 01 máy nhuộm len do Nhật Bản sản xuất với 02 buồng nhuộm.
Sản phẩm đưa vào buồng nhuộm sẽ được làm ướt, mềm len bằng nước sạch nhờ hệ thống quạt thổi khí phía dưới nồi nhuộm. Tiếp theo, dung dịch thuốc nhuộm được hệ thống máy bơm liên tục xả vào sản phẩm. Dung dịch nhuộm liên tục đảo chiều tạo vòng xoáy trong nồi nhuộm để len tiếp xúc với thuốc nhuộm tối đa. Trong dung dịch nhuộm, ngoài thuốc nhuộm còn có các chất khác như CH3COOH để tạo môi trường axit giúp cho len bắt màu thuốc nhuộm, sản phẩm được đưa qua máy vắt để vắt khô sản phẩm. Cuối cùng, sản phẩm được đưa vào máy sấy khô để làm khô sản phẩm.
*Nhu cầu sử dụng nguyên liệu đầu vào
Bảng 2: Thống kê nguyên vật liệu đầu vào của công ty
STT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng hiện tại |
Khối lượng tối đa |
I |
Sản xuất sợi len các loại |
Kg/năm |
72.000 |
324.000 |
1 |
Top len các màu |
Kg |
75.960 |
341.820 |
2 |
Ống côn giấy |
Cái |
69.120 |
311.040 |
3 |
Túi PE 40*40 |
Kg |
360 |
1.620 |
4 |
Bao PP |
Cái |
2.376 |
10.690 |
5 |
Dây khâu bao |
Kg |
2,16 |
9,72 |
6 |
Khuyên No 23,5 |
Hộp |
864.000 |
3.888.000 |
7 |
Lược máy ghép |
Cái |
28,8 |
129,6 |
8 |
Vòng cao su máy thô |
Vòng |
1,44 |
6,48 |
9 |
Vòng da kéo dài máy thô |
Vòng |
2,88 |
12,96 |
10 |
Vòng da kéo dài trên máy con |
Vòng |
180 |
810 |
11 |
Vòng da kéo dài dưới máy con |
Vòng |
108 |
486 |
12 |
Dây xăng máy con |
Cái |
129,6 |
583,2 |
13 |
Nồi máy con |
Cái |
129,6 |
583,2 |
14 |
Dây đai máy xe |
Cái |
0,14 |
0,63 |
15 |
Bi máy xe |
Viên |
31,68 |
142,56 |
16 |
Ống nhựa các loại |
Cái |
144 |
648 |
II |
Sản xuất chăn |
Chiếc |
84.000 |
120.000 |
1 |
Xơ các loại |
Kg |
63.672 |
91.051 |
- |
AC phế |
Kg |
15.120 |
21.622 |
- |
PE phế |
Kg |
26.880 |
38.438 |
- |
B2-2 |
Kg |
21.672 |
30.991 |
2 |
Chỉ Xepeco + cotton |
Kg |
46.200 |
66.066 |
3 |
Sợi dọc + viền Ne 46/2 |
Kg |
8.820 |
12.613 |
4 |
Kéo cắt chăn |
Kg |
4,2 |
6.006 |
5 |
Vải đóng kiện |
Kg |
672 |
961 |
6 |
Dây khâu kiện |
Kg |
252 |
360 |
7 |
Dây đai đóng kiện |
Kg |
25,2 |
36 |
8 |
Khoá kẹo đai kiện |
Kg |
16,8 |
24 |
9 |
Thoi |
Cái |
33,6 |
48 |
10 |
Tay đập gỗ |
Cái |
8,4 |
12 |
11 |
Đầu da |
Cái |
142,8 |
204 |
(Nguồn: Theo số lượng nhập thực tế từ công ty)
*Nhu cầu sử dụng hóa chất
Bảng 3: Thống kê số lượng hóa chất sử dụng hiện tại của công ty
STT |
Tên hóa chất, thuốc nhuộm |
Tên hoá học |
Đơn vị |
Khối lượng hiện tại |
Khối lượng tối đa |
I |
Hoá chất |
|
Kg/năm |
|
|
1 |
Axit axetic |
CH3COOH |
Kg/năm |
200 |
570 |
2 |
Xút NaOH |
NaOH |
Kg/năm |
4 |
11,4 |
3 |
Hoá chất khử thuốc nhuộm Sodium Hydrosulfite |
Na2S2O4 |
Kg/năm |
6 |
17 |
4 |
Hồ mềm miếng SSK |
SSK |
Kg/năm |
14 |
40 |
5 |
Chất hãm màu Taigan PAN |
PAN |
Kg/năm |
230 |
656 |
II |
Thuốc nhuộm |
|
Kg/năm |
|
|
1 |
Thuốc nhuộm hoạt tính đen X 2RL |
Cation Black X 2RL 100% |
Kg/năm |
1 |
2,9 |
2 |
Thuốc nhuộm hoạt tính xanh XGRRL |
Cation tg Blue XGRRL 250% |
Kg/năm |
0,15 |
0,4 |
3 |
Thuốc nhuộm hoạt tính đỏ X5GN |
Cation Red X5GN 250% |
Kg/năm |
3,5 |
1 |
4 |
Thuốc nhuộm hoạt tính đỏ XGRL |
Cation Red XGRL |
Kg/năm |
45 |
128,3 |
5 |
Thuốc nhuộm hoạt tính vàng XGL |
Cation yellow XGL 250% |
Kg/năm |
16 |
45,6 |
6 |
Thuốc nhuộm vàng 10GT |
Taicryli Flavine-10GT |
Kg/năm |
3 |
8,6 |
|
|
(Yellow 10 GFF) |
|
|
|
7 |
Thuốc nhuộm hồng XFG 300% |
Cation pink XFG 300% |
Kg/năm |
0,4 |
1,1 |
8 |
Thuốc tăng trắng (BAC) |
BAC |
Kg/năm |
3 |
8,6 |
9 |
Thuốc nhuộm vàng 10GFF |
Cation yellow 10GFF |
Kg/năm |
1,5 |
4,3 |
10 |
Thuốc nhuộm vàng X-5GL 400% |
Cation yellow X-5GL 400% |
Kg/năm |
9,5 |
27,1 |
III |
Hoá chất xử lý nước thải |
|
|
|
|
1 |
Hoá chất phá màu MegaDCA |
MegaDCA |
Kg/năm |
120 |
342 |
2 |
PAC |
[Al2(OH)nCl6- n]m |
Kg/năm |
120 |
51,3 |
(Nguồn: Cơ sở cung cấp)
Công ty không sử dụng phế liệu nhập khẩu.
Hiện tại công ty chỉ sử dụng nguồn nguyên liệu là củi để đốt lò hơi. Lượng củi sử dụng 1 năm của công ty khoảng 6 tấn/năm. Hiện tại công ty đang sản xuất với công suất đạt 35% so với công suất khi hoạt động tối đa. Vậy khối lượng nguyên liệu củi sử dụng khi cơ sở đạt công suất tối đa khoảng 17 tấn/năm.
Công ty sử dụng nguồn nước máy của Nhà máy Động Lực – Tổng công ty CP Dệt may. Theo hóa đơn tiền nước năm 2024 của cơ sở thì lượng nước sử dụng lớn nhất hiện tại là 434 m3/tháng. 1 tháng tính 26 ngày làm việc thì lượng nước sử dụng của công ty trong 1 ngày tương ứng là: 434 m3 : 26 ngày = 16,7m3/ngày
Bảng 4: Thống kê nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt
STT |
Tháng |
Đơn vị tính |
Lượng nước theo hóa đơn |
1 |
Tháng 1/2024 |
m3 |
222 |
2 |
Tháng 2/2024 |
m3 |
217 |
3 |
Tháng 3/2024 |
m3 |
288 |
4 |
Tháng 4/2024 |
m3 |
302 |
5 |
Tháng 5/2024 |
m3 |
434 |
6 |
Tháng 6/2024 |
m3 |
337 |
7 |
Tháng 7/2024 |
m3 |
307 |
8 |
Tháng 8/2024 |
m3 |
357 |
9 |
Tháng 9/2024 |
m3 |
272 |
10 |
Tháng 10/2024 |
m3 |
365 |
11 |
Tháng 11/2024 |
m3 |
232 |
12 |
Tháng 12/2024 |
m3 |
243 |
(Nguồn: Hóa đơn nước năm 2024 của công ty)
Lượng nước sử dụng lớn nhất trong 1 tháng của cơ sở là tháng 5 với khối lượng sử dụng là 434 m3/tháng, trong đó:
ØLượng nước sử dụng cho hoạt động sản xuất của cơ sở:
+ Lượng nước sử dụng cho lò hơi: theo nhật ký vận hành lò hơi của cơ sở thì 1 tháng công ty sẽ vận hành 4 lần, mỗi lần 4 tiếng, lượng nước sử dụng cho vận hành lò hơi khoảng 2m3/h. Vậy tổng lượng nước sử dụng cho lò hơi trong 1 tháng khoảng: 2m3/h x 4h x 4 lần = 32 m3/tháng.
+ Lượng nước sử dụng cho hoạt động dập bụi lò hơi khoảng 1 m3/lần. 1 tháng công ty chạy lò hơi 4 lần, vậy lượng nước dập lò khoảng: 4 m3/tháng.
+ Lượng nước sử dụng cho công đoạn nhuộm: Cơ sở có sử dụng 1 máy nhuộm với công suất là 200 kg/mẻ, mỗi mẻ nhuộm sẽ sử dụng lượng nước là 20 m3/mẻ. Căn cứ tình hình sản xuất thực tế của công ty, 1 tháng công ty nhuộm khoảng 12 mẻ. Vậy 1 tháng công ty sẽ sử dụng khối lượng nước để nhuộm khoảng 20 x 12 = 240 m3/tháng.
ØLượng nước được sử dụng cho hoạt động sinh hoạt và tưới cây của công ty:
+ Lượng nước sử dụng cho hoạt động tưới cây xanh: Theo TCVN 13606:2023 Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế thì lượng nước tưới cây khoảng 3 lit/m2/ngày, diện tích cây xanh của cơ sở là 1.247,22 m2. Vậy lượng nước sử dụng để trồng cây: 1.247,22 x 3 x 1.000 x 30 = 11,2 m3/tháng.
+ Lượng nước còn lại là lượng nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy sẽ khoảng: số lượng cán bộ công nhân viên hiện tại của cơ sở khoảng 434 – (32 + 4 + 240 + 11,2) = 146,8 m3/tháng.
Cơ sở đang hoạt động với 35% công suất tối đa, 1 tháng cơ sở hoạt động 26 ngày, vậy nhu cầu sử dụng nước bình quân trong 1 ngày của cơ sở giai đoạn hiện tại và giai đoạn sản xuất tối đa như sau:
Bảng 5: Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
STT |
Hoạt động sử dụng nước |
Lượng nước tiêu thụ theo tháng (m3/tháng) |
Lượng nước tiêu thụ theo ngày giai đoạn hiện tại (m3/ngày) |
Lượng nước tiêu thụ giai đoạn sản xuất tối đa (m3/ngày) |
1 |
Lò hơi |
32 |
1,2 |
3,42 |
2 |
Dập bụi lò hơi |
4 |
0,2 |
0,57 |
3 |
Nhuộm |
240 |
9,2 |
26,22 |
4 |
Nước tưới cây |
11,2 |
0,4 |
1,14 |
5 |
Sinh hoạt |
146,8 |
5,6 |
15,96 |
|
Tổng |
434 |
17 |
48 |
Vậy lượng nước sử dụng của cơ sở giai đoạn hiện tại khoảng 17 m3/ngày.đêm, giai đoạn khi nhà máy đi vào hoạt động tối đa khoảng 48 m3/ngày.đêm.
Điện của cơ sở được lấy từ nguồn điện của Nhà máy Động Lực – Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định
Căn cứ theo hóa đơn tiền điện năm 2024 của công ty, nhu cầu sử dụng điện cao nhất của công ty là tháng 8 với số lượng là 24.775 KWh/tháng. Cụ thể chi tiết sử dụng điện trong những tháng gần nhất của công ty như sau:
Bảng 6: Nhu cầu sử dụng điện theo hóa đơn sử dụng điện
TT |
Tháng |
Đơn vị |
Lượng sử dụng (kWh/tháng) |
1 |
1/2024 |
kWh/tháng |
21.523 |
2 |
2/2024 |
kWh/tháng |
16.420 |
3 |
3/2024 |
kWh/tháng |
24.088 |
4 |
4/2024 |
kWh/tháng |
21.015 |
5 |
5/2024 |
kWh/tháng |
24.070 |
6 |
6/2024 |
kWh/tháng |
24.337 |
7 |
7/2024 |
kWh/tháng |
22.041 |
8 |
8/2024 |
kWh/tháng |
24.775 |
9 |
9/2024 |
kWh/tháng |
18.438 |
10 |
10/2024 |
kWh/tháng |
23.724 |
11 |
11/2024 |
kWh/tháng |
22.212 |
12 |
12/2024 |
kWh/tháng |
22.161 |
(Nguồn: Hóa đơn điện năm 2024 của Công ty)
Hiện tại nhà máy đang hoạt động với công suất 35% so với công suất tối đa. Vậy lượng điện tiêu thụ khi nhà máy đạt công suất sản xuất tối đa 100% sẽ khoảng 70.608 KW/tháng.
Hình 6: Phạm vi của công ty trên bản đồ Vị trí tiếp giáp của cơ sở:
- Phía Bắc giáp đường Nguyễn Văn Trỗi và nhà xưởng sản xuất của Tổng công ty Cổ Phần Dệt may Nam Định.
- Phía Đông giáp đường Đinh Bộ Lĩnh và nhà xưởng sản xuất của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam Định.
- Phía Tây tiếp giáp các hộ dân thuộc tổ dân phố 21, phường Năng Tĩnh. Ngoài ra trường THPT Nguyễn Huệ (nằm trên đường Nguyễn Văn Trỗi) cách nhà máy 300 m về hướng Tây.
- Phía Nam giáp đường Trần Quang Khải và khu dân cư phường Trần Quang Khải.
Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của công ty như sau:
Bảng 7: Các hạng mục công trình của công ty
TT |
Hạng mục công trình |
Đơn vị tính |
Diện tích xây dựng |
A |
Các hạng mục công trình chính |
||
1 |
Xưởng sản xuất |
m2 |
4.077,45 |
2 |
Nhà điều hành |
m2 |
303,3 |
B |
Công trình phụ trợ |
||
3 |
Nhà ăn + hội trường |
m2 |
138 |
4 |
Nhà để xe + Gara ôtô |
m2 |
80 |
5 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
25 |
6 |
Trạm điện |
m2 |
10,3 |
7 |
Nhà trưng bày sản phẩm |
m2 |
128 |
8 |
Nhà vệ sinh |
m2 |
40 |
9 |
Sân đường nội bộ |
m2 |
2.205,73 |
10 |
Nhà xe |
m2 |
27,6 |
11 |
Lò hơi |
m2 |
16 |
B |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
||
1 |
Hệ thống thoát nước mưa |
Hệ thống |
1HT |
2 |
Hệ thống thoát nước thải |
Hệ thống |
1HT |
3 |
Hệ thống xử lý nước thải công suất 50 m3/ngày.đêm |
Hệ thống |
1HT |
4 |
Hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
Hệ thống |
1HT |
5 |
Hệ thống PCCC |
Hệ thống |
1HT |
6 |
Kho CTNH |
m2 |
26,5 |
7 |
Cây xanh |
m2 |
1.247,22 |
|
Tổng |
m2 |
8.314,8 |
(Nguồn: Bản vẽ tổng mặt bằng của cơ sở)
Bảng 8: Danh mục máy móc thiết bị của công ty
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng (cái) |
Nước sản xuất |
Năm sử dụng |
Tình trạng thiết bị |
I |
Sản xuất sợi - len |
|
|||
1 |
Máy sợi con |
03 |
Pháp |
1996 |
Cũ, 30% |
2 |
Máy đậu len |
01 |
TQ |
2006 |
Mới, 90% |
3 |
Máy se nồi |
02 |
Đức, Tiệp |
1996 |
Cũ, 30% |
4 |
Máy guồng len |
01 |
Đức |
1996 |
Cũ, 30% |
5 |
Máy ống len |
01 |
Liên Xô |
1996 |
Cũ, 20% |
6 |
Guồng sợi thí nghiệm |
01 |
Pháp |
1996 |
Cũ, 20% |
7 |
TN độ săn |
01 |
Pháp |
1996 |
Cũ, 20% |
8 |
Máy hàn lược |
01 |
Pháp |
1996 |
Cũ, 20% |
9 |
Cân điện tử |
01 |
Canada |
1996 |
Cũ, 30% |
10 |
Máy ống đơn |
01 |
Nga |
1989 |
Cũ, 20% |
11 |
Máy ống đơn |
01 |
TQ |
1979 |
Cũ, 20% |
12 |
Máy xe nồi |
01 |
Nhật |
2008 |
Cũ, 60% |
13 |
Máy ghép |
04 |
TQ |
2008 |
Mới, 98% |
14 |
Máy thô |
01 |
TQ |
2008 |
Mới, 98% |
15 |
Máy con |
03 |
TQ |
2008 |
Mới, 98% |
16 |
Máy guồng |
01 |
TQ |
2008 |
Mới, 98% |
17 |
Máy N len guồng |
01 |
TQ |
2004 |
Mới, 70% |
18 |
Máy sấy len |
01 |
TQ |
2004 |
Mới, 70% |
19 |
Máy vắt |
01 |
Việt Nam |
1970 |
Cũ, 60% |
II |
Sản xuất chăn |
|
|
||
1 |
Máy xé ướt |
01 |
Pháp |
1939 |
Cũ, 20% |
2 |
Máy xé ngắn |
01 |
Pháp |
1956 |
Cũ, 20% |
3 |
Máy trộn bông |
01 |
Việt Nam |
1956 |
Cũ, 30% |
4 |
Máy cúi chăn |
01 |
Pháp |
1939 |
Cũ, 20% |
5 |
Dệt chăn |
04 |
Pháp |
1939 |
Cũ, 20% |
6 |
Máy lờ sợi |
01 |
TQ |
1968 |
Cũ, 20% |
7 |
Máy dồn sợi |
01 |
Pháp |
1968 |
Cũ, 20% |
8 |
Máy viền chăn |
01 |
Nhật |
2003 |
Cũ, 20% |
9 |
Máy mài kim cúi |
01 |
Pháp |
1956 |
Cũ, 20% |
10 |
Máy chải khăn |
01 |
Nhật |
1980 |
Cũ, 20% |
11 |
Máy nhuộm sơ |
01 |
Đài Loan |
1996 |
Cũ, 20% |
12 |
Pa lăng điện |
01 |
Nhật |
1996 |
Cũ, 20% |
III |
Lò hơi |
01 |
Việt Nam |
2006 |
Mới, 98% |
(Nguồn: Danh mục thiết bị của công ty)
Lượng máy móc trên đã đảm bảo đáp ứng cho toàn bộ quá trình sản xuất của nhà máy.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thi Lựu, P. Sài Gòn, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn