Tham vấn báo cáo ĐTM dự án kho hóa dầu hoá chất

Tham vấn báo cáo ĐTM dự án kho hóa dầu hoá chất. Các sản phẩm hoá chất, hoá dầu được nhập từ cầu cảng thông qua các cần bơm trên các tàu thuỷ vận chuyển qua 01 tuyến đường ống 6 (inch) vào các bồn chứa trong kho bồn.

Ngày đăng: 05-07-2025

20 lượt xem

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 7

1.1.  Thông tin chủ dự án đầu tư............................................................... 7

1.2.  Thông tin dự án đầu tư..................................................................... 7

1.2.1.   Tên dự án đầu tư........................................................................ 7

1.2.2.   Địa điểm thực hiện dự án.......................................................... 7

1.2.3.   Các giấy tờ pháp lý về môi trường đã triển khai......................... 9

1.2.4.   Phạm vi của Giấy phép môi trường........................................... 9

1.2.5.   Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng.............................................. 12

1.2.6.   Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)....15

1.2.7.   Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.............................................. 15

1.2.8.   Phân nhóm dự án đầu tư...................................................................... 15

1.3.  Công suất, sản phẩm, công nghệ sản xuất của dự án:............................... 15

1.3.1.   Công suất, sản phẩm của dự án......................................................... 15

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án............................................................ 16

1.4.  Nguyên, nhiên liệu, hóa chất, điện năng, nước......................................... 22

1.4.1.   Nguyên nhiên liệu, hóa chất...................................................................... 22

1.4.2.   Đặc thù các nguyên liệu cũng như sản phẩm của dự án............................ 23

1.4.3.   Lao động, điện năng, nước sạch...................................................... 25

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư......................................... 27

1.5.1.   Biện pháp tổ chức thi công......................................................................... 27

1.5.2.   Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện....................... 29

CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....31

2.1.   Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 31

2.1.1.   Phù hợp với quy hoạch phát triển của thành phố Hải Phòng........ 31

2.1.2.   Phù hợp với quy hoạch phát triển của Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng, KCN Đình Vũ..31

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............ 34

CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ        35

CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...... 36

4.1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công dự án......... 36

4.1.1.   Đánh giá, dự báo tác động................................................................................ 36

4.1.2.   Biện pháp giảm thiểu.......................................................................................... 39

4.2.  Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành... 42

4.2.1.   Đánh giá, dự báo tác động.................................................................... 42

4.2.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.............. 61

4.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................. 87

4.3.1.   Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án............... 87

4.3.2.   Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.... 87

4.3.3.   Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..... 87

4.3.4.   Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường....... 88

4.4.  Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo.......... 88

CHƯƠNG 5. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG,.................. 89

PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC................................................ 89

CHƯƠNG 6. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........ 90

6.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................... 90

6.1.1.   Nội dung cấp phép................................................................... 90

6.1.2.   Công trình, biện pháp thu gom, xử lý xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục.... 90

6.1.3.   Hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục:............... 91

6.1.4.   Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố.............. 91

6.1.5.   Các yêu cầu bảo vệ môi trường................................................................. 91

6.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:.................................................. 92

6.2.1.   Nội dung cấp phép xả khí thải: Không........................................................ 92

6.2.2.   Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với môi trường không khí.................... 92

6.3.  Nội dung đề nghị câp phép đối với tiếng ồn, độ rung:................................. 92

6.3.1.   Nội dung đề nghị cấp phép..................................................................... 92

6.3.2.   Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung.................................. 93

6.4.  Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.......... 93

6.4.1.   Quản lý chất thải...................................................................................... 93

6.4.2.   Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường............................. 94

CHƯƠNG 7. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 96

7.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án............. 96

7.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................... 96

7.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...96

7.2.  Chương trình quan trắc chất thải định kỳ.............................................. 97

7.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.............................................. 97

7.2.2.   Chương trình quan trắc liên tục, tự động chất thải........................................ 97

7.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............................................. 98

CHƯƠNG 8: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN................................................. 99

PHỤ LỤC...................................... 100

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Thông tin chủ dự án đầu tư

Công ty Cổ phần ... hoá chất.

Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........

Chức danh: Tổng giám đốc - Điện thoại: ...........

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số ......., do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 03/12/2021; Chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 13/01/2025.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...... do Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp chứng nhận lần đầu ngày 23/05/2022.

1.2.Thông tin dự án đầu tư

1.2.1.Tên dự án đầu tư

“KHO HÓA DẦU HOÁ CHẤT”

1.2.2.Địa điểm thực hiện dự án

Dự án được thực hiện tại Khu công nghiệp Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Tổng diện tích đất hoạt động của Dự án là 10.000 m2.

Ranh giới tiếp giáp với Dự án như sau:

+ Phía Bắc giáp: giáp đất khu công nghiệp và đường giao thông khu vực;

+ Phía Đông giáp: lô đất CN5.5J;

+ Phía Tây giáp: lô đất CN5.5N và đường nội bộ Khu công nghiệp;

+ Phía Nam giáp: lô đất CN5.5J và lô đất CN5.5I.

Toạ độ khu vực Dự án như sau:

Bảng 1.1. Tọa độ khu vực dự án

Stt

Tên điểm

Toạ độ X

Tộ độ Y

1

A’

608070,212

2303153,832

2

B’

608122,508

2303084,304

3

C’

608050,380

2302994,346

4

D’

607991,146

2303045,096

Hình ảnh vị trí Dự án như sau:

1.2.3.Các giấy tờ pháp lý về môi trường đã triển khai

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

+ Giấy phép xây dựng số 3093/GPXD do Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp ngày 15/9/2022;

+ Giấy phép môi trường số 2681/GPMT-UBND do Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng cấp ngày 18/8/2022;

+ Giấy chứng nhận thẩm quyền duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 142/TD-PCCC ngày 01/06/2022 do Phòng Cảnh Sát PCCC & CNCH cấp;

+ Giấy chứng nhận thẩm quyền duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 05/TD-PCCC ngày 03/01/2024 do Phòng Cảnh Sát PCCC & CNCH cấp.

1.2.4.Phạm vi của Giấy phép môi trường

Sau khi được Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng cấp Giấy phép môi trường số 2681/GPMT-UBND ngày 18/08/2022 cho Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu hoá chất(địa chỉ Khu công nghiệp Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An) đang tiến hành triển khai thi công xây dựng các hạng mục công trình của Dự án Kho hoá dầu hoá chất. Chưa tiến hành vận hành khai thác.

Với mong muốn mở rộng mục tiêu, quy mô hoạt đồng nhằm phục vụ các Doanh nghiệp Liên doanh liên kết và các doanh nghiệp trong nước nên Ban lãnh đạo Công ty quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: 0757402405 để tăng quy mô sản xuất, kinh doanh đối với các sản phẩm gốc HydroCarbon, Hydroxyl hữu cơ, Hydroxyl vô cơ, Ester, Ketone, Xetone, Axit. Đồng thời Công ty vẫn giữ nguyên các hạng mục công trình đã xây dựng: 4 bồn chứa dung tích 2.500m3 và 6 bồn chứa dung tích 1.250m3,… Vì vậy Công ty tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của Dự án như sau:

1.2.5.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng

*Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp phép xây dựng theo các Giấy phép: Giấy phép xây dựng số 3093/GPXD ngày 15/09/2022;

*Các hạng mục công trình được nêu cụ thể dưới bảng sau:

Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của Công ty

Stt

Hạng mục công trình

DTXD (m2)

TDTS (m2)

Số tầng

CCT1 (m2)

CCCT

(m)

1

Khu bể chứa nguyên liệu

1.753,00

1.753,00

-

-

-

2

Trạm xuất nguyên liệu

65,00

65,00

01

6,00

6,00

3

Nhà bảo vệ

23,04

23,04

01

4,00

4,00

4

Mái che máy bơm xuất nguyên liệu

27,84

27,84

01

3,95

3,95

5

Nhà để chất nguy hại

28,00

28,00

01

3,90

3,90

6

Nhà thường trực, văn phòng

222,71

445,42

02

4,35

9,10

7

Trạm bơm cứu hoả + bể nước cứu hoả

240,00

240,00

01

4,25

4,25

8

Nhà kho

480,00

480,00

01

6,30

6,30

9

Trạm khí nén + máy phát điện

92,61

92,61

01

4,70

4,70

10

Nhà để xe (02 nhà)

160,00

160,00

01

3,18

3,18

11

Bể lắng gạn xử lý nước thải (xây ngầm)

10,00

10,00

-

-

-

 

12

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình phụ trợ khác: Sân đường nội bộ; hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, cấp nước, thoát nước ngoài nhà, thông tin liên lạc; cổng và tường rào, trạm biến áp, bể xử lý nước thải sinh hoạt; tường ngăn cháy, ngăn sự cố bao quanh khu bể… theo bản vẽ cấp giấy phép xây dựng kèm theo.

*Các hạng mục bồn chứa và tuyến ống nhập:

Bảng 1.4. Phân bổ bồn chứa và tuyến ống nhập hóa chất

Stt

Tên bồn chứa

Ký hiệu

Phân chia công năng bồn chứa

Hiện trạng

Điều chỉnh, bổ sung

I

Bồn chứa

 

1

 

Bồn 1

Methanol

Sản phẩm gốc

 

HydroCarbon

Bồn chứa

hóa chất dung tích V=2.500m3

 

2

Bồn 2

Toluene

Sản phẩm gốc Hydroxyl hữu cơ

3

Bồn 5

Methanol

Sản phẩm gốc Hydroxyl vô cơ

4

 

Bồn 6

Toluene

Sản phẩm gốc Ester

5

Bồn chứa hóa

Bồn 3

Touluene

Sản phẩm gốc Ketone

6

chất dung tích

V=1.250m3

Bồn 4

Methanol

Sản phẩm gốc Xetone

7

Bồn 7

Iso Propyl Alcohol

Axit Nitoric HNO3

8

Bồn 8

n-Buthyl Acetate

Axit Sulfuric H2SO4

9

Bồn 9

Ethyl Acetate

Axit Sulfuric H2SO4

10

Bồn 10

Methyl Acetate

Axit Sulfuric H2SO4

II

Ống nhập

 

 

 

 

1

 

 

 

Ống 1

 

 

-  Methanol

-  Toluene

Sản phẩm gốc

HydroCarbon Sản phẩm gốc Ester Sản phẩm gốc Ketone Sản phẩm gốc Xetone

Sản phẩm gốc Hydroxyl hữu cơ

 

 

 

2

 

 

 

Ống 2

-  Methanol

-  Toluene

-  Iso Propyl Alcohol

-  n-Buthyl Acetate

- Ethyl Acetate

- Methyl Acetate

 

 

Sản phẩm gốc Hydroxyl vô cơ

3

Ống 3 (lắp đặt

thêm)

-

Sản phẩm gốc Axit

*Đặc tính kỹ thuật của các bồn chứa:

-   01 bồn chứa sản phẩm gốc Ketone; 01 bồn chứa sản phẩm gốc Xetone; 01 bồn chứa Axit Nitoric HNO3; 03 bồn chứa Axit Sulfuric H2SO4; dung tích 1.250m3/bồn.

+ Thân bồn dạng bể thép trụ đứng được hàn từ thép tấm CT3

+ Mái bồn dạng khung đỡ bên trong.

+ Bên trong không sơn

+ Bên ngoài sơn Epoxy 3 lớp

+ Dung tích thiết kế: 1.250m3, đường kính ID= 9.538mm, chiều cao H= 18.106mm.

-   01 bồn chứa sản phẩm gốc HydroCarbon; 01 bồn chứa sản phẩm gốc Hydroxyl hữu cơ; 01 bồn chứa sản phẩm gốc Hydroxyl vô cơ; 01 bồn chứa sản phẩm gốc Ester; dung tích 2.500m3/ bồn.

+ Thân bồn dạng bể thép trụ đứng được hàn từ thép tấm CT3

+ Mái bồn dạng khung đỡ bên trong.

+ Bên trong không sơn

+ Bên ngoài sơn Epoxy 3 lớp

+ Dung tích thiết kế: 2.500m3, đường kính ID=13.360mm, chiều cao H=18.106mm.

-  Nhà bơm hoá chất:

+ Diện tích 120 m2

+ Nền bê tông B12.5, dày 100mm

+ Mái lợp tôn sóng vuông, màu trắng

+ Có 8 bơm hóa chất được lắp đặt, trong đó: 2 bơm cho cac sản phẩm gốc HydroCarbon; Sản phẩm gốc Ester; Sản phẩm gốc Ketone; Sản phẩm gốc Xetone

Sản phẩm gốc Hydroxyl hữu cơ công suất 11kw, lưu lượng 60m3/h và 2 bơm Toluen, công suất 11kw, Lưu lượng 60m3/h.

-  Nhà bơm cứu hoả:

+ Diện tích 80m2

+ Mái lợp tôn sóng vuông, màu xanh

+ Trang bị 2 bơm tưới mát bể, công suất 45kw, lưu lượng 220m3/h

+ Trang bị 2 bơm phun bọt, công suất 15kw, lưu lượng 60m3/h

+ Trang bị 2 bơm tăng áp. Công suất 5.5kw, áp lực 8kg/cm2

+ 1 bể Foam 2.5m3

+ 1 máy phát điện dự phòng 220KVA.

-  Bể chứa nước cứu hoả:

+ Thân bể làm bằng bê tông cốt thép

+ KT: DxR x C = 20 x12 x 2.8 ( mét)

+ Thân bể dương so với cốt 00 là 0.5 mét

+ Thành bể là tường bê tông cốt thép dầy 200mm

+ Đáy bể là bê tông cốt thép dầy 200mm

+ Sàn bể là bê tông cốt thép dầy 120mm.

-  Nhà xuất oto – xitec:

+ Diện tích 120 m2

+ Nền bê tông B12.5, dày 100mm

+ Trạm cân điện tử 80 tấn dài 18 mét

+ Có cần bơm hóa chất được lắp đặt, trong đó: 2 cần bơm Methanol và 2 cần bơm Toluen.

-  Nhà điều hành (văn phòng):

+ Diện tích sàn 90m2 x 2 tầng

+ Nhà có kết cấu cột, dầm bê tong cốt thép

+ Đổ trần nhà lợp tôn song múi màu xanh

+ Tường gạch, trát vữa xi măng, sơn màu vàng chanh

+ Nền nhà lát gạch Ceramic 800x800.

-  Bể xử lý nước thải: Diện tích 8m2.

-  Nhà kho đóng phuy:

+ Diện tích 502 m2

+ Nhà dạng khu thép tiền chế, lợp tôn sóng múi công nghiệp màu xanh

+ Tường gạch 3 mặt cao 3 mét

+ Tường gạch mặt sau lưng cao 7 mét

+ Có 3 cửa rộng 6 mét cao 5 mét

+ Có lam gió thoát khí bố trí xung quanh tường.

1.2.6. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Dự án “Kho hoá dầu hoá chất” của Công ty Cổ phần XNK hoá chất với tổng vốn đầu tư là 168.000.000.000 (Một trăm sáu mươi tám tỷ đồng).

-  Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án nhóm B (Theo điều 9, Luật đầu tư công số 39:2019/QH14 ngày 13/06/2019

-   Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng thuộc lĩnh vực công nghiệp).

1.2.7. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án: Dịch vụ kho bãi và lưu trữ hàng hoá (Kho bồn chứa dung môi, hoá chất).

1.2.8. Phân nhóm dự án đầu tư

Dự án thuộc nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

1.2. Công suất, sản phẩm, công nghệ sản xuất của dự án:

1.2.1.Công suất, sản phẩm của dự án

Dự án “Kho hóa dầu hoá chất” điều chỉnh tăng quy mô sản xuất, kinh doanh đối với các sản phẩm gốc HydroCarbon, Hydroxyl hữu cơ, Hydroxyl vô cơ, Ester, Ketone, Xetone, Axit: với tổng khối lượng tăng là 176.000 tấn/năm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... do Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp chứng nhận lần đầu ngày 23/05/2022. Cụ thể:

Bảng 1.5. Công suất sản phẩm của dự án

Stt

Tên sản phẩm

Công suất (tấn/năm)

1

Sản phẩm gốc HydroCarbon

32.000

2

Sản phẩm gốc Hydroxyl hữu cơ

48.000

3

Sản phẩm gốc Hydroxyl vô cơ

38.000

4

Sản phẩm gốc Ester

12.000

5

Sản phẩm gốc Ketone

10.000

6

Sản phẩm gốc Xetone

6.000

7

Sản phẩm gốc Axit

30.000

Tổng

176.000

1.2.2. Công nghệ sản xuất của dự án

Hoạt động kinh doanh chủ yếu của dự án là các kho chứa đầu mối và xuất nhập các loại hoá chất.

Các sản phẩm hoá chất, hoá dầu được nhập từ cầu cảng thông qua các cần bơm trên các tàu thuỷ vận chuyển qua 01 tuyến đường ống 6 (inch) vào các bồn chứa trong kho bồn. Cự ly vận chuyển không lớn hơn 400m. Từ kho bồn chứa, thông qua trạm bơm các sản phẩm này từ đó được cấp tới các xe téc và phuy.

-  Hoạt động của kho hoá chất, hoá dầu gồm các hoạt động chính được mô tả cụ thể như sau:

Hình 1.2. Sơ đồ mô tả tóm tắt quy trình xuất nhập hóa chất

-  Chi tiết:

1.2.2.1.Nhận hàng tại cầu cảng và bố trí đường ống nhập

-   Công ty tiến hành thông báo lịch tàu dự kiến đến cho Ban quản lý cầu cảng là Công ty Cổ phần khu công nghiệp Đình Vũ theo lịch trình bên cho thuê quy định phù hợp với thông lệ quốc tế.

-   Quản lý cầu cảng chịu trách nhiệm trong việc cung cấp các dịch vụ tại cầu cảng: Bơm hàng, bố trí bến neo đậu và giá đỡ đường ống đảm bảo an toàn. Công ty Cổ phần khu công nghiệp Đình Vũ sẽ dành cho chủ đầu tư hành lang đường ống đủ để bố trí 02 đường ống hoá chất (giai đoạn 1: 01 đường ống và giai đoạn 2: 01 đường ống), đường ống có đường kính 6 inch và 8 inch, sử dụng hệ thống đuổi pig để dồn nguyên liệu về kho sau mỗi lần nhập và chuyển đổi nguyên liệu.

-  Như vậy, sau khi lấy mẫu kiểm tra số lượng sản phẩm, lấy mẫu niêm phong ngay tại tàu, kết nối các cần nhập trên tàu với đầu chờ của đường ống công nghệ thông qua 02 tuyến ống nhập 6 inch và 8 inch, hệ thống đuổi pig và thiết bị bơm chuyển trên tàu nhập.

1.2.2.2.Quá trình nhập

a.  Chuẩn bị nhập hàng

-  Tất cả nhân viên tại kho được thông báo thời gian tàu vào cảng.

-   Khi ra cảng nhận tàu tất cả nhân viên phải tuân thủ chấp hành bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

-  Phụ trách làm việc nhận hàng trên tàu kết hợp với bên giám định hàng hóa và nhân viên nhập hàng có mặt trước 20 phút trước khi tàu cập cảng.

b.  Trước khi bơm hàng

-   Nhân viên nhập hàng cần đi kiểm tra toàn bộ van xả đáy trên toàn tuyến ống để đảm bảo tất cả đều đóng kín.

-  Khi tàu cập cảng, các nhân viên kết hợp với thủy thủ tàu nhận dây neo tàu.

-  Sau khi tàu đã được neo vào vị trí an toàn, nhân viên phụ trách kết hợp với chủ tàu cho kết nối dây mềm vào họng nhập hàng của tàu, mở van nhập đầu ống, kiểm tra đảm bảo đồng hồ đo áp đầu ống đã mở (chú ý sau khi kết nối xong cần cố định dây neo cho an toàn).

-  Bộ phận phụ trách trong kho kiểm tra van nhập vào bồn đảm bảo đã mở.

-   Người phụ trách ngoài tàu kết hợp với bộ phận giám định hàng hóa độc lập tiến hành kiểm tra đo đạc xác nhận khối lượng hàng với chủ tàu.

-   Sau khi kiểm tra được khối lượng hàng hóa thực tế trên tàu, kết hợp với khối lượng trong hóa đơn của tàu, nhân viên phụ trách trên tàu cần báo về cho Ban lãnh đạo công ty để xin ý kiến chỉ đạo.

c.  Bơm hàng

-   Nhân viên phụ trách tàu làm việc với chủ tàu để đảm bảo áp suất bơm tối đa khi bơm hàng không vượt quá 5 kg/cm2.

-  Khi khởi động bơm hàng, áp suất ban đầu không vượt quá 0,5 kg/cm2.

-  Sau khi bơm khởi động xong và chạy được khoảng 5 phút thì có thể tăng áp bơm lên dần đều đặn 10 phút một lần và tăng đến 5 kg/cm2 thì dừng lại.

-   Trong khi bơm hàng phải có người trực liên tục trên tàu và trên họng Manifor nhập hàng cho đến khi bơm hết hàng.

d.  Kết thúc nhập hàng

-   Sau khi bơm xong hàng (vét hàng) tại tất cả các khoang của tàu, nhân viên phụ trách kết hợp với bên giám định hàng tiến hành kiểm tra toàn bộ các ngăn đảm bảo đã vét hết hàng.

-  Sau khi kiểm tra tất cả các ngăn đều đã sạch, tiến hành cho thổi khí trên tuyến ống để đẩy toàn bộ lượng hàng còn lại trong ống vào bên trong bể.

- Quy trình thổi khí như sau:

  • Lần đầu thổi khí với áp suất 0,5 kg/cm2 và thổi 2 lần.
  • Lần 2 tăng lên 1 kg/cm2
  • Lần 3 tăng lên 2 kg/cm2 và thổi 2 lần.
  • Lần 4 tăng lên 3 kg/cm2 và thổi 2 lần.
  • Lần 5 tăng lên 5 kg/cm2 và thổi 4 lần.

-  Sau khi thổi khí xong khóa van đầu ống lại.

-  Kết hợp với thủy thủ đoàn trên tàu tiến hành tháo dây mềm ra khỏi họng xuất của

-  Nhân viên trên tàu kết hợp với bên giám định chất lượng làm thủ tục giấy tờ nhận hàng sau đó báo cáo về Ban lãnh đạo công ty. Kết thúc quá trình nhập hàng.

e.Phân loại đường ống nhập hàng

- Theo nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất, dự án sẽ tiến hành kinh doanh 5 loại hoá chất. Trong đó được chia làm 3 nhóm:

Nhóm 1 (Ống 1)

-  Methanol

-  Toluene

Giữ nguyên

 

Nhóm 2 (Ống 2)

-  Methanol

-  Toluene

-  Dung môi

 

Giữ nguyên

Nhóm 3 (Ống 3 lắp đặt thêm)

-  Axit Nitoric HNO3

-  Axit Sulfuric H2SO4

Bổ sung mới đường ống

-  Hiện trạng Công ty đang có 02 đường ống nhận hàng từ cầu cảng về kho chứa (tương ứng nhóm 1 và 2), Công ty sẽ lắp đặt thêm 01 đường ống 8” kết cấu thép ống không gỉ với chiều dài 510m để nhập hóa chất (nhóm 3).

-  Như vậy, với 3 nhóm sản phẩm hoạt động và 3 đường ống nhập hàng riêng biệt, chủ dự án bố trí mỗi nhóm hoá chất cố định nhập theo 1 đường ống cố định. Kết thúc quá trình nhập mỗi loại hoá chất, tiến hành cho thổi khí trên tuyến ống để đẩy toàn bộ lượng hàng còn lại trong ống vào bên trong bể theo phương pháp: Sử dụng khí Nitơ để thổi, đuổi con Pigs cao su (tên quốc tế là Foam Pigs) được sử dụng để vệ sinh hệ thống đường ống dẫn hóa chất ở dạng dung dịch lỏng chạy trong đường ống. Con Pigs chạy trong đường ống sẽ đẩy toàn bộ lượng hàng còn lại trong ống vào trong bể. Sau khi thổi khí xong khóa van đầu ống lại để sẵn sàng cho quá trình nhập tiếp theo hoặc sản phẩm tiếp theo. Hóa chất đọng trong đường ống sẽ được chứa vào thùng phuy. Con Pigs sau khi sử dụng được lau sạch bẳng giẻ và được sử dụng cho các lần vệ sinh đường ống tiếp theo, không thay thế. Giẻ lau sẽ được thu gom và xử lý cùng chất thải nguy hại theo đúng quy định.

Hình ảnh minh họa Foam Pigs

1.2.2.3. Quá trình xuất

-  Kiểm tra hệ thống xuất xe bồn.

-  Công nhân xuất hàng tiến hành các kỹ thuật an toàn trước khi tiến hành bơm hàng. Đảm bảo nguồn điện hoạt động liên tục, nối dính tiếp đất tất cả các thiết bị và bồn xe téc.

-  Xe bồn trước khi nhập hàng được cân không tải sau đó di chuyển vào khu nạp bồn theo hướng dẫn của nhân viên Công ty. Sản phẩm được bơm nạp xe bồn thông qua họng nạp, khi xe bồn đã vào đúng vị trí hạ cần bơm cách đáy téc 30cm. Mở van xuất hàng điều chỉnh lưu lượng bơm với vận tốc 10m/s cho tới khi ngập cần bơm 20cm. Sau đấy lưu lượng bơm được từ từ tăng dần. Khi nạp đủ hàng, xe bồn sẽ được cân đầy tải để xác định khối lượng hàng trước khi xuất xưởng.

1.2.2.4.Công nghệ đóng phuy

Phuy được sử dụng để bơm hóa chất là phuy mới được Công ty mua về phục vụ cho việc chứa hóa chất, bán cho khách hàng. Tại kho hóa chất, hóa dầu không sử dụng cũng như không tái sử dụng các phuy cũ để bơm hóa chất bán cho khách hàng (Đây cũng là yêu cầu trong việc kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng của khách hàng).

-  Kiểm tra phuy trước khi bơm hàng đảm bảo khô sạch.

-  Mở van bồn chứa và mở van tại đầu họng bơm.

-   Hoá chất theo đường ống dẫn đường kính 1,5 inch rót từ từ vào trong các phuy. Trong quá trình bơm thường xuyên theo dõi nồng hồ đo áp suất bơm nhằm đảm bảo các tốc độ bơm ổn định, phòng ngừa sự cố tràn đổ hoá chất hoặc quá áp có thể xảy ra (tại trạm đóng phuy bố trí 07 máy đóng phuy, công suất thiết kế tối đa là 10m3/h/máy – giai đoạn 1: 03 máy và giai đoạn 2: 04 máy).

-  Đóng nắp và vận chuyển phuy theo quy tắc an toàn tới bãi tập kết đã quy định.

-  Hệ thống đóng phuy được đấu nối với hệ thống đường ống riêng từ máy bơm.

1.2.2.5.Hoạt động vệ sinh bồn định kì

-  Trong quá trình lưu giữ các sản phẩm dầu mỏ và hóa chất phải tiến hành thau rửa bồn thường xuyên để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do đó, đối với hoạt động vệ sinh khu vực bồn chứa định kỳ, Công ty sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thực hiện công việc này.

-  Quá trình thau rửa bể (đơn vị có chức năng thực hiện) diễn ra như sau:

+ Vì các bồn đựng hóa chất là các dung môi có khả năng bay hơi nên quá trình thau rửa bể chỉ là mở các nắp và van đáy bể cho toàn bộ hóa chất được chảy vào các thùng phuy chuyên dụng (không dùng bất kể hóa chất gì để thau rửa kể cả nước).

+ Khi đã bơm xả hết hóa chất trong bồn sẽ tiến hành quá trình thau rửa bồn, Công nhân sử dụng vải, khăn thấm xung quanh và đáy của bồn chứa. Toàn bộ cặn hoá chất, giẻ lau,... được đem đi xử lý là chất thải nguy hại.

1.2.3.Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất

Bảng 1.6. Danh mục máy móc thiết bị của dự án

Stt

Tên thiết bị

Đơn vị

Số

lượng

Tình

trạng

Xuất xứ

Ghi chú

 

 

1

 

Hệ thống nhập nguyên liệu và đuổi pig

 

 

Hệ thống

 

 

02

 

 

Mới

100%

 

 

Hàn

Quốc

+ Giai đoạn 1: 01 hệ thống;

+ Giai đoạn 2: 01 hệ thống;

+ Họng cấp khí Nito; cụm

phóng pig

 

2

 

Tuyến    ống    từ cảng về kho

 

Tuyến

 

02

 

Mới

100%

 

Hàn

Quốc

+ Giai đoạn 1: 01 tuyến;

+ Giai đoạn 2: 01 tuyến;

+ Chiều dài: 2050m/tuyến ống

 

 

3

 

 

Trạm cấp khí Nito

 

 

Trạm

 

 

01

 

 

Mới

100%

 

 

Hàn

Quốc

Trạm gồm: bình Nito lỏng, 200 lít; dàn hoá hơi; van an toàn; van điều áp Q=2000 m3/h, áp suất đầu ra 6-7 kg/m2 và áp suất đầu vào 10 kg/m2

 

4

Thiết bị tại bể chứa hoá chấ loại 1.250m3

 

 

 

 

 

 

Ống cơ giãn 10”

Ống

06

Mới

100%

Hàn

Quốc

-

 

Van thở 4” kèm bình ngăn tia lửa

Van

06

Mới

100%

Hàn

Quốc

-

 

Van định lượng

Van

06

Mới

100%

Hàn

Quốc

-

 

Van an toàn

Van

06

Mới

100%

Hàn

Quốc

-

 

5

Thiết bị tại bể chưa hoá chất loại 2.500m3

 

 

 

 

 

 

Ống cơ giãn 10”

Ống

04

Mới

100%

Hàn

Quốc

-

 

Van thở 4” kèm bình ngăn tia lửa

Van

04

Mới

100%

Hàn

Quốc

-

 

Van định lượng

Van

04

Mới

100%

Hàn

Quốc

-

 

Van an toàn

Van

04

Mới

100%

Hàn

Quốc

-

6

Thiết bị tại trạm đóng phuy

 

 

 

 

 

 

Máy đóng phuy

Máy

07

Mới

100%

Hàn

Quốc

Giai đoạn 1: 03 máy và

giai đoạn 2: 04 máy

 

Đường ống dẫn hoá chất

 

ống

 

06

Mới

100%

Hàn

Quốc

Giai đoạn 1: 02 ống và

giai đoạn 2: 04 ống

Đường kính ống 1,6 inch

7

Thiết bị tại trạm xuất ô tô xi téc

 

 

 

 

 

 

 

Cần xuất

Thiết bị

 

04

Mới

100%

Hàn

Quốc

Giai đoạn 1: 02 ống và

giai đoạn 2: 02 ống

Đường kính ống 4 inch

 

Hệ     thống    lưu lượng kế

Hệ thống

 

08

Mới

100%

Hàn

Quốc

Giai đoạn 1: 04 hệ thống

và giai đoạn 2: 04 hệ thống

 

8

Trạm bơm hoá chất

 

Máy

 

07

Mới

100%

Hàn

Quốc

Giai đoạn 1: 03 máy và

giai đoạn 2: 04 máy. Công

suất 100m3/h, H= 30m

1.4. Nguyên, nhiên liệu, hóa chất, điện năng, nước

1.4.1. Nguyên nhiên liệu, hóa chất

Với đặc thù hoạt động của Công ty chỉ là kho chứa đầu mối và kinh doanh hóa chất nên sản phẩm đầu ra cũng chính là nguyên liệu đầu vào. Do đó, nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho hoạt động của dự án gồm:

Bảng 1.7. Nguyên liệu, hóa chất phục vụ dự án giai đoạn vận hành

Stt

Tên sản phẩm

Công suất (tấn/năm)

1

Sản phẩm gốc HydroCarbon

32.000

2

Sản phẩm gốc Hydroxyl hữu cơ

48.000

3

Sản phẩm gốc Hydroxyl vô cơ

38.000

4

Sản phẩm gốc Ester

12.000

5

Sản phẩm gốc Ketone

10.000

6

Sản phẩm gốc Xetone

6.000

7

Sản phẩm gốc Axit

30.000

Tổng

176.000

Hoá chất:

-   Natri Hypochlorite hay còn gọi là nước Javen – Công thức phân tử: NaClO; khối lượng phân tử: 74,448; màu sắc: dung dịch màu vàng nhạt; trạng thái: dạng lỏng; nồng độ: 10% ± 2%; tỷ trọng: 1 lít = 1,150kg; bào bì đóng gói: can nhựa.

-  Mục đích: khử trùng nước thải.

-  Lượng dùng: dự kiến 0,5kg/ngày đêm ~ 180kg/năm.

1.4.2. Đặc thù các nguyên liệu cũng như sản phẩm của dự án

* Methanol (CH3OH):

ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT

Trạng thái vật lý: lỏng

Điểm sôi: 65°C ở 101,3 kPa

Số CAS: 67-56-1

Điểm nóng chảy (0C): -98 °C

Màu sắc: không màu

Mùi: mùi cồn dịu

Điểm bùng cháy: 11°C / 51,8°F

Áp suất hóa hơi (mmHg) ở nhiệt độ áp suất tiêu chuẩn 12,8 kPa ở 20oC/68oF

Nhiệt độ tự cháy: 385°C

Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở 150C: 1,10

Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): 2,6%(V).

Độ hòa tan trong nước: tan hoàn toàn

Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): 13,4%(V)

Độ pH: không có thông tin

Tỷ lệ hóa hơi: (nBuAc=1): 3 (ASTM D 3.539, nBuAc=1)

Khối lượng riêng (kg/m3): 791 kg/cm3

Trọng lượng phân tử: 32,04 g/mol-1

ĐỘC TÍNH

1. Các ảnh hưởng mãn tính với người

Khả năng gây ung thư: không được phân loại là chất gây ung thư theo IARC, NTP,

ACGIH và OSHA.

2. Các ảnh hương độc khác

Bào mòn/ kích ứng da: kích ứng da vừa phải. Kích ứng mắt: kích ứng mắt vừa phải.

Kích ứng hô hấp: hít vào hơi hay sương có thể gây kích ứng hệ hô hấp. Gây nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, lẫn lộn, bất tỉnh, rối loạn tiêu hoá và thị giác, thậm chí dẫn đến tử

* Toluene (C7H8):

ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT

Trạng thái vật lý: Chất lỏng

Điểm sôi (0C): 110-111°C / 230-232oF

Số CAS: 108-88-3

Điểm nóng chảy (0C): -95°C

Màu sắc: Không màu Mùi: mùi cồn dịu

Điểm bùng cháy: 4°C

Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ áp suất tiêu chuẩn 3 – 3,5 kPa ở 20°C / 68°F

Nhiệt độ tự cháy (0C): 480-5360C

Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở 150C: 3.1

Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): 8 %(V)

Độ hòa tan trong nước: 0.515 kg/m3

Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): 1,2 % (V)

Độ pH : Không có thông tin

Tỷ lệ hoá hơi: 6,1 (DIN 53170, di-ethyl ether=1); 2 (ASTM D 3539, nBuAc=1)

Khối lượng riêng (kg/m3): 871 kg/m3

Trọng lượng phân tử: 92 g/mol

ĐỘC TÍNH

1. Các ảnh hưởng mãn tính với người

Không gây ung thư (A4 (không phân loại với người hoặc động vật) theo ACGIH, mức 3 (không phân loại với người) theoe IARC). Độc hại đối với sinh sản và phát triển: gây độc cho bào thai trên động vật ở những liều lượng đủ MSDS TOLUENE Trang 8 │1 0 gây độc trên cơ thể mẹ.

2. Các ảnh hưởng độc khác

Mức độ độc hại cấp tính – đường hô hấp: xếp loại là độc hại bởi European Commission. Nồng độ cao có thể gây suy yếu hệ thần kinh trung ương dẫn đến đau đầu, chóng mặt, nôn ói.

Mức độ độc hại cấp tính – đường miệng: trong khi nuốt vào hay ói ra, nếu hít vào phổi có thể gây viêm phổi do chất hoá học và nguy hiểm đến tính mạng.

Bào mòn/ kích ứng da: kích ứng da.

Kích ứng mắt: kích ứng mắt vừa phải, nhưng chưa đủ cơ sở để xếp loại. Kích ứng hô hâp: hít vào hơi hay sương có thể gây ra kích ứng hệ hô hấp. Mức độ nhạy cảm: không là chất nhạy cảm đối với da.

* Axit Sulfuric (H2SO4):

ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT

Trạng thái vật lý: Chất lỏng

Điểm sôi (0C): 340 0C

Màu sắc: Không màu

Điểm nóng chảy (0C): 35 0C

Mùi vị: Nồng, hắc, khó chịu

Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo

phương pháp xác định : không có

Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: dưới 0.04KPA (0.3mmHg) ở 250C

 

Nhiệt độ tự cháy (0C): chưa có thông tin

Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 3,4

Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) : không có

Độ hòa tan trong nước: Vô cùng, sinh nhiệt

Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) : không có

Độ PH: Tính axit 0,3 (dung dịch 1N) 1,2 ( dung dịch 0,1N) 2,1 ( dung dịch 0,01N)

Tỷ lệ hoá hơi: Hầu như rất chậm

Khối lượng riêng (kg/m3) 1,84

Trọng lượng phân tử 98.078 g/mol

* Axit Nitoric (HNO3):

ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT

Trạng thái

Chất lỏng

Màu sắc

Không màu

Mùi đặc trưng

Vị chát, ngột ngạt

Độ pH

Không áp dụng

Điểm nóng chảy

-42°C

Điểm sôi

83°C

Áp suất hóa hơi(mmHg) ở nhiệt độ hay áp suất tiêu chuẩn

khoảng 48 mmHg ở nhiệt độ 20 °C

Khối lượng riêng

1,41kg/m3

Độ hòa tan trong nước

Hóa chất hoàn toàn hòa tan trong nước

Trọng lượng phân tử

63 g/mol

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thi Lựu, P. Sài Gòn, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha