Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy chế biến mủ cao su. Công suất hiện tại của nhà máy là 4.000 tấn/năm trong đó 100% là chế biến mủ cốm từ mủ đông, mủ tạp.
Ngày đăng: 23-09-2025
47 lượt xem
MỤC LỤC..................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................ v
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................... 1
1. Tên chủ cơ sở.................................................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.............................. 2
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở.......................................................... 2
3.2. Công nghệ sản xuất............................................................... 3
3.3. Sản phẩm của cơ sở.......................................................................... 8
4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở................................... 9
4.1. Nhu cầu về lao động................................................................ 9
4.2. Nhu cầu về nguyên liệu............................................................... 9
4.3. Nhu cầu về chế phẩm sinh học, hóa chất........................................ 9
4.4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu................................ 10
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................ 12
5.1. Quá trình hình thành, hoạt động và thay đổi của cơ sở.................... 12
5.2. Các văn bản pháp lý khác liên quan đến cơ sở.......................... 13
5.3. Vị trí và ranh giới............................................................... 14
5.4. Quy mô nhà máy................................................................. 17
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 28
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch...................................................... 28
2. Sự phù hợp của cơ sở với khả năng chịu tải của môi trường................ 28
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 33
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải....... 33
1.1. Thu gom, thoát nước mưa......................................................... 33
1.2. Thu gom, thoát nước thải............................................................... 34
1.3. Xử lý nước thải................................................................. 38
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải........................................... 48
2.1. Công trình, biện pháp xử lý khí thải lò sấy.................................... 48
2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải khác.............................. 52
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải sản xuất.......... 53
3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.............. 53
3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sản xuất............. 54
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại........................... 55
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.............................. 57
6. Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................. 57
6.1. Phòng chống cháy nổ..................................................................... 57
6.2. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động............................................. 57
6.3. Ứng phó sự cố rò rỉ hoá chất.............................................................. 58
6.4. Ứng phó sự cố tắc nghẽn hoặc vận hành không đạt hiệu quả............ 58
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác................................. 58
8. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp.......... 59
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..... 61
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...................................... 61
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải........................................ 61
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn....................................... 62
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 64
1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường... 64
2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải.................................. 64
3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý khí thải......................... 66
4. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải........................................................ 67
5. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:.......... 68
CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........ 69
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............. 69
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm...................................... 69
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý chất thải ...70
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...... 70
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................. 70
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................ 71
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ khác.......................... 71
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm....................... 72
CHƯƠNG VII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.......................... 73
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV cao su
- Địa chỉ văn phòng: Hồ Tiếng, xã Ea Hồ, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk
- Người đại diện: Ông ........ - Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Điện thoại: .............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mã số: ........ đăng ký lần đầu ngày 31/05/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 15/10/2024;
Nhà máy chế biến mủ cao su
- Địa chỉ: Thôn Hồ Tiếng, xã Ea Hồ, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định 1672/QĐ-UBND ngày 02/07/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư nhà máy chế biến cao su Krông Búk.
+ Giấy xác nhận số 1036/STNMT-BVMT ngày 04/06/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án đầu tư nhà máy chế biến cao su Krông Búk.
+ Quyết định 3110/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Điều chỉnh quy mô công suất, công nghệ sản xuất của nhà máy chế biến mủ cao su Krông Búk” tại Thôn Hồ Tiếng, xã Ea Hồ, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 45/GP-UBND ngày 02/12/2019 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 04/GP-UBND ngày 14/01/2022 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.
+ UBND xã Ea Hồ xác nhận đăng ký công trình khai thác nước dưới đất ngày 18/11/2021 tại tờ khai công trình khai thác nước dưới đất của Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk.
+ Giấy phép môi trường số 07/GPMT-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.
-Quy mô của cơ sở:
+ Năm 2010: Nhà máy chế biến mủ cao su Krông Búk đã được xây dựng và đi vào hoạt động với công suất 6.000 tấn/năm (công suất chế biến mủ cốm từ mủ nước 4.500 tấn/năm; công suất chế biến mủ cốm từ mủ tạp 1.500 tấn/năm). Cơ sở đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường theo Quyết định 1672/QĐ-UBND ngày 02/07/2009 và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk cấp Giấy xác nhận đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành số 1036/STNMT-BVMT ngày 04/06/2014.
+ Năm 2021: Công ty đã tiến hành điều chỉnh Quy mô công suất, quy trình công nghệ sản xuất chế biến mủ cao su của nhà máy bao gồm: ngưng hoạt động dây chuyền chế biến mủ nước, tiếp tục hoạt động và nâng công suất dây chuyền chế biến mủ cốm từ mủ tạp (công suất 4.000 tấn/năm). Dự án điều chỉnh quy mô công suất, công nghệ sản xuất của nhà máy chế biến mủ cao su Krông Búk đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường theo Quyết định 3310/QĐ-UBND ngày 25/11/2021.
+ Năm 2023: Nhà máy chế biến mủ cao su Krông Búk đã được UBND tỉnh Đắk Lắk cấp Giấy phép môi trường số 07/GPMT-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023.
+ Năm 2025: Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của thị trường hiện tại; đồng thời một số diện tích cao su sau thời kỳ kiến thiết cơ bản của Công ty đã đến giai đoạn thu hoạch. Công ty tiến hành điều chỉnh quy trình công nghệ sản xuất chế biến mủ cao su của nhà máy bao gồm: hoạt động lại dây chuyền chế biến mủ nước với công suất 2.000 tấn/năm, giảm công suất dây chuyền chế biến mủ mủ tạp từ 4.000 tấn/năm xuống 2.000 tấn/năm. Tổng công suất của nhà máy là 4.000 tấn/năm.
Cơ sở có quy mô tương đương với dự án nhóm B theo quy định tại khoản 3, điều 10, Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024.
Cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có công suất nhỏ (dưới 6.000 tấn/năm ) theo quy định thứ tự 13, mục số III - Phụ lục II, Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
Cơ sở thuộc nhóm III theo quy định tại thứ tự 1, mục I, phụ lục V, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025. Đối chiếu quy định tại điểm c, khoản 3, điều 41 – Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 thì Nhà máy chế biến mủ cao su Krông Búk thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề xuất cấp lại giấy phép môi trường, thấm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh Đắk Lắk.
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này: Cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Chế biến mủ cao su.
+ Công suất hiện tại của nhà máy là 4.000 tấn/năm trong đó 100% là chế biến mủ cốm từ mủ đông, mủ tạp. Trong đó công suất chế biến cao nhất trong ngày: 20 tấn/ngày, công suất chế biến: 2 tấn/giờ.
+ Khi nhà máy hoạt động lại dây chuyền chế biến mủ nước thì công suất của nhà máy vẫn giữ nguyên 4.000 tấn/năm; chỉ thay đổi công suất của 02 dây chuyền sản xuất, trong đó:
- Công suất dây chuyền chế biến mủ đông, mủ tạp là 2.000 tấn/năm (giảm 2.000 tấn/năm so với hiện tại);
- Công suất dây chuyền chế biến mủ nước là 2.000 tấn/năm;
Trong đó công suất chế biến trong ngày: 20 tấn/ngày, công suất chế biến mủ cốm từ mủ đông, mủ tạp: 10 tấn/ngày; công suất chế biến mủ cốm từ nước: 10 tấn/ngày.
-Công nghệ sản xuất của nhà máy: sản xuất theo dây chuyền công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ tạp và mủ nước (áp dụng công nghệ sản xuất công nghệ sản xuất của Viện nghiên cứu cao su Việt Nam). Toàn bộ dây chuyền máy móc thiết bị đã được đầu tư đồng bộ, áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại của Viện nghiên cứu cao su Việt Nam. Nhà máy hoạt động theo 1 ca, mỗi ca 8h -10h, sản xuất khoảng 10 tháng/năm (nghỉ 2 tháng từ tháng 02 đến cuối tháng 03); thời gian hoạt động trong năm là khoảng 250 ngày.
a.Công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ đông, mủ tạp
- Dây chuyền chế biến mủ cốm từ mủ đông, mủ tạp hiện tại công suất 4.000 tấn/năm; sau khi hoạt động lại dây chuyền chế biến mủ nước, dây chuyền chế biến mủ đông, mủ tạp sẽ giảm công suất còn 2.000 tấn/năm. Cụ thể quy trình công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ tạp của nhà máy được trình bày tại hình 1.2.
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ đông, mủ tạp của nhà máy
Thuyết minh:
Quy trình công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ đông, mủ tạp như sau:
-Công đoạn 1: Xử lý nguyên liệu
*Mủ đông: Tại một số vườn cây xa khu vực nhà máy, Công ty đã xây dựng một số điểm đánh đông tại chỗ. Kích thước mương đánh đông (3m x 1m x 0,4m) độ dày đánh đông khoảng 30cm. Thời gian đánh đông từ 7 - 10h, mủ sau khi đánh đông được lưu trữ trong nhà có mái che, sau đó được đưa về nhà máy phân loại, tồn trữ, xử lý mùi hôi nguyên liệu trước khi đưa vào chế biến ở dây chuyền mủ tạp. Nhà máy quản lý mủ ngay từ vườn cây nên hạn chế được các tạp chất lẫn trong mủ nguyên liệu: rác, lá cây, cành cây,...
*Mủ tạp còn gọi là mủ phụ bao gồm: mủ chén, mủ miệng, mủ dây, mủ đất.
Mủ nguyên liệu về nhà máy được bộ phận kỹ thuật nghiệm thu nguyên liệu, số lượng và chất lượng từng loại mủ. Việc phân loại dựa vào các tiêu chí sau: tạp chất, màu sắc, trạng thái, DRC, thời gian và tình trạng tồn trữ. Nguyên liệu sau phân loại được để theo ô, theo ngày từng loại. Nguyên liệu chờ chế biến phải được tồn trữ nơi khô ráo và có mái che không cho ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Trong thời gian tồn trữ, nguyên liệu được xáo trộn để đảm bảo độ đồng đều và xử lý mùi hôi. Nguyên liệu sau khi được phân loại theo chất lượng, phân hạng dự kiến, trộn đều và xử lý mùi hôi sẽ tiếp tục được đưa lên băng tải tiếp liệu để tiếp tục thực hiện các công đoạn gia công cơ học.
Nguyên liệu theo băng tải chuyển đến máy cắt thô, các miếng mủ sau khi ra khỏi máy được chuyển đến hồ quậy rửa.
- Công đoạn 2: Gia công cơ học
Sau thời gian trộn rữa nhất định, mủ được chuyển đến máy cắt tinh bằng băng tải gầu, các khối mủ được tiếp tục xé nhỏ. Nguyên liệu sau khi rửa và trộn trong hồ được chuyển đến máy băm búa băng gầu tải, tại đây mủ được máy băm, xé nhỏ hơn và được đảo, khuấy rửa. Sau đó chuyển đến hệ thống máy cán 3 trục số 1 bằng băng tải gầu, tờ mủ qua máy cán số 1, 2 bằng băng tải cao su. Điều chỉnh các trục cán thích hợp sao cho tờ mủ được liên tục không đứt rời quá nhỏ và độ dày từ 10 ÷ 12 mm
Khi mủ tạo được tờ và đồng đều qua 3 máy cán, tờ mủ được đưa vào máy cán cắt thô bằng băng tải cao su, mủ được tạo hạt và rơi vào hồ rửa, mủ được cắt thành hạt cốm từ 10 ÷ 12 mm. Yêu cầu hạt cốm phải đều và không dính vào nhau. Mủ sau khi rửa và trộn được băng tải gầu đưa đến máy cán 3 trục số 2, máy cán số 3, sau đó tờ mủ tiếp tục qua 3 máy cán (máy cán số 4,5,6) bằng băng tải cao su, để cán mỏng.
Sau khi mủ được tạo tờ và làm đồng đều qua hệ thống các máy cán, mủ được đưa đến máy cán cắt tinh bằng băng tải cao su, tờ mủ được cắt thành hạt cốm và rơi vào hồ rửa, nguyên liệu được rửa và trộn đều, hạt cốm được dòng nước đưa đến miệng hút của bơm chuyền cốm, chuyển cốm đến sàng rung, sau đó hạt cốm rơi vào thùng sấy và nước được trả về hồ rửa.
- Công đoạn 3: Gia công nhiệt
Tuỳ theo chất lượng của hạt cốm, sẽ có chế độ sấy phù hợp, thông thường nhiệt độ sấy từ 110 - 120oC. Thời gian sấy phụ thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm của môi trường, kích thước hạt cốm và kết cấu của máy sấy (khoảng từ 12-15 phút/thùng).
Hiện tại nhà máy đang sử dụng lò sấy cao su công suất 2 tấn/ giờ, lò sấy sử dụng nhiệt từ đốt dầu DO. Thời gian tới nhà máy sẽ xây lắp thêm 01 lò hơi công suất 4 tấn hơi/h sử dụng nhiên liệu là củi băm, viên nén (lò Biomass) để cung cấp nhiệt cho lò sấy. Phương pháp sấy sẽ sử dụng công nghệ sấy gián tiếp bằng hơi nóng từ hơi nước của lò hơi. Lò đốt dầu DO vẫn tiếp tục được sử dụng để dự phòng trong trường hợp lò hơi bị hư hỏng, ngưng hoạt động.
- Công đoạn 4: Hoàn chỉnh sản phẩm
Sau khi mủ ra khỏi lò sấy được làm nguội ở nhiệt độ 45oC-50oC mới tiến hành ép kiện (ép bành). Bành mủ sau khi ép đạt kích thước 180 ÷ 200 x 330 ÷ 350 x 670 ÷ 690mm. Trọng lượng mỗi bành mủ là 33,3 kg hoặc 35kg, đóng pallet và đưa vào kho thành phẩm chờ xuất xưởng. Kho thành phẩm phải thoáng mát, không bị ẩm ướt.
b.Công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ nước
Trong thời gian tới nhà máy sẽ vận hành lại dây chuyền chế biến mủ cốm từ mủ nước, công suất 2.000 tấn/năm. Quy trình công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ nước của nhà máy được trình bày tại hình 1.2.
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ chế biến mủ cốm từ mủ nước của nhà máy
Thuyết minh:
- Công đoạn 1: Xử lý nguyên liệu
Mủ vận chuyển từ vườn cây về nhà máy bằng các xe bồn chuyên dụng, được đưa vào bể khuấy trộn. Tại đây mủ được khuấy trộn để đồng nhất Latex từ các nguồn khác nhau. Tại đây thực hiện công đoạn kiểm tra sơ khởi việc tiếp nhận mủ nhằm đánh giá được hàm lượng mủ khô (DRC) và hàm lượng NH3 còn lại trong mủ.
Mủ nước được lọc qua lưới có kích thước 40 lỗ/inch và lọc tinh 80 lỗ/inch nhằm loại ra các khối mủ đông trong khi chuyên chở và các mảnh vụn, cành, lá, cùng các chất lạ khác trong mủ, sau đó xả vào mương đánh đông.
Tại mương đánh đông, sau khi làm đồng nhất sẽ để lắng khoảng từ 0,5 - 1 giờ để gạn các chất rắn, cát, sau đó pha loãng đến DRC 25% trước khi đánh đông. Lượng axit acetic đánh đông thường được xác định dựa trên hàm lượng cao su khô, axit pha loãng đến 1% được cho chảy qua từng mương đánh đông để pH mủ loãng đạt 4,5 - 5,0. Mủ sẽ đông sau 6 - 8 giờ trong mương đánh đông. Nước được xả vào mương cho mủ đông nổi lên mặt mương.
- Công đoạn 2: Gia công cơ học
Từ mương đánh đông sau 6 - 8 giờ, mủ trong mương đông nổi lên mặt mương. Do yêu cầu của từng loại bán thành phẩm nên mỗi máy có chiều sâu và rãnh của trục cán khác nhau, khe hở trục khác nhau, giảm dần theo thứ tự máy cán, máy cán crep (máy cán 4,5,6- sử dụng chung với dây chuyền chế biến mủ tạp), rồi cuối cùng là máy cán cắt và tạo hạt (sử dụng chung với dây chuyền chế biến mủ tạp). Tờ mủ được cắt thành hạt cốm và rơi vào hồ rửa, nguyên liệu được rửa và trộn đều, hạt cốm được dòng nước đưa đến miệng hút của bơm chuyền cốm, chuyển cốm đến sàng rung, sau đó hạt cốm rơi vào thùng sấy và nước được trả về hồ rửa.
- Công đoạn 3 và 4: tương tự quy trình chế biến cao su từ mủ tạp, mủ đông.
+ Khối lượng sản phẩm: năm 2023: 1.886,363 tấn/năm; năm 2024: 2.478,43 tấn/năm.
+ Khối lượng sản phẩm cao nhất của nhà máy là 4.000 tấn/năm bao gồm các sản phẩm:
- Cao su từ mủ nước là 2.000 tấn/năm.
- Cao su từ mủ tạp là 2.000 tấn/năm.
Sản phẩm của Dự án được ép kiện, vào bao PE và đóng pallet.
- Các sản phẩm từ chế biến mủ tạp, mủ đông gồm cao su SVR 5, SVR 10, SVR 20; từ chế biến mủ nước là cao su SVR 3L;
- Khối lượng sản phẩm: Tổng khối lượng các sản phẩm SVR 5, SVR 10, SVR 20 là 2.000 tấn sản phẩm/năm; sản phẩm SVR 3L là 2.000 tấn sản phẩm/năm. Khối lượng từng sản phẩm các sản phẩm SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 20 được sản xuất dựa theo nhu cầu thị trường, yêu cầu khách hàng,...
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của nhà máy như sau:
Bảng 1.1. Chất lượng sản phẩm
Tt |
Chỉ tiêu |
Thành phẩm |
|||
SVR 3L |
SVR 5 |
SVR 10 |
SVR 20 |
||
1 |
Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45μm, %mm, không lớn hơn |
0,03 |
0,05 |
0,08 |
0,16 |
2 |
Hàm lượng tro, %mm không lớn hơn |
0,50 |
0,60 |
0,60 |
0,80 |
3 |
Hàm lượng nitơ, %mm không lớn hơn |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
4 |
Hàm lượng chất bay hơi, %mm không lớn hơn |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
5 |
Độ dẻo dầu (Po), không nhỏ hơn |
35 |
30 |
30 |
30 |
6 |
Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), không nhỏ hơn |
60 |
60 |
50 |
40 |
7 |
Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn |
6 |
- |
- |
- |
Tt |
Chỉ tiêu |
Thành phẩm |
|||
SVR 3L |
SVR 5 |
SVR 10 |
SVR 20 |
||
|
Độ rộng giữa các mẫu, không lớn hơn |
|
- |
- |
- |
8 |
Độ nhớt Mooney ML (1’+ 4’)(1) |
- |
- |
- |
- |
9 |
Đặc tính lưu hoá(2) |
- |
|
- |
- |
Nguồn số liệu: Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk, năm 2025
Ghi chú:
(1) Ổn định độ nhớt Mooney.
(2) Đồ thị Rheograph (R) và đặc tính lưu hoá được kèm theo khi có yêu cầu của khách hàng
Nhu cầu lao động của nhà máy là 21 người, bao gồm:
- Lao động trực tiếp: 14 người;
- Lao động phụ trợ: 03 người;
- Lao động quản lý: 04 người;
Nhà máy hoạt động sản xuất mỗi ngày 1 ca, từ 8-10 giờ/ngày. Thời gian sản xuất khoảng 10 tháng/năm; khoảng 250 ngày/năm.
Nguyên liệu chế biến cao su bao gồm:
+ Mủ đông, mủ tạp:
- Mủ đông: Tại một số vườn cây xa khu vực nhà máy, Công ty đã xây dựng một số điểm đánh đông tại chỗ. Kích thước mương đánh đông (3m x 1m x 0,4m) độ dày đánh đông khoảng 30cm. Thời gian đánh đông từ 7 - 10h, mủ sau khi đánh đông được lưu trữ trong nhà có mái che, sau đó được đưa về nhà máy phân loại, tồn trữ và đưa vào chế biến ở dây chuyền mủ tạp.
- Mủ tạp còn gọi là mủ phụ bao gồm: mủ chén, mủ miệng, mủ dây. Mủ tạp là loại mủ đã đông khối ngay tại nơi khai thác. Đối với mủ tạp, mủ phụ nhà máy chế biến chỉ nhập nguyên liệu mủ đông trong chén, mủ đông trong thùng, mủ dây trên miệng cạo. Tại nhà máy không nhập nguyên liệu mủ đất, rác. Nên lượng đất và rác lẫn trong mủ là rất ít vì Công ty phải thực hiện nghiệm thu và sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở của Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam.
- Nhu cầu nguyên liệu sản xuất mủ tạp, mủ đông khoảng 2.000 tấn/năm.
+ Mủ nước:
Nhu cầu nguyên liệu mủ nước của nhà máy khoảng 8.000 tấn/năm (4 tấn mủ nước chế biến được 1 tấn mủ thành phẩm).
Căn cứ hiện trạng hoạt động sản xuất của nhà máy chế biến mủ cao su Krông Búk hiện tại, các quy trình xử lý nước thải bằng chế phẩm sinh học Biologycal (men Biologycal) và quy trình xử lý mùi hôi bằng Chế phẩm sinh học Bio Buh (men Bio Buh) đang áp dụng tại nhà máy hiện tại, nhu cầu về chế phẩm sinh học, hóa chất của nhà máy như sau:
a.Chế phẩm Biologycal (men Biologycal):
Chế phẩm Biologycal là sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7304 -1 : 2003 bao gồm các vi sinh vật có lợi như: Bacillus Subtilis, Bacillus Pumilus, Bacillus Megaterium, Bacillus Licheniformis, Bacillus polymyxa, Bacillus azotofixans….giúp phân giải các chất hữu cơ có chứa đạm, đường, xenlulô, và có khả năng khử hết hoàn toàn mùi hôi của nước thải. Chế phẩm Biologycal không độc hại về mặt sinh học cho môi trường nước, môi trường khí, không ăn mòn cho công trình xây dựng.
Khối lượng men sử dụng để xử lý nước thải từ 0,5 kg – 0,7kg/tấn sản phẩm, lượng chế phẩm Biologycal sử dụng trong năm khoảng 2.500 – 3.500 kg/năm.
b.Chế phẩm sinh học Bio Buh (men Bio Buh)
Chế phẩm sinh học Bio Buh (men Bio Buh) là một sự kết hợp đặc biệt các chủng loại vi khuẩn đặc trưng đã được tìm tòi trong tự nhiên với sự nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ trong công nghệ sinh học ở các phòng thí nghiệm hàng đầu của Mỹ để kiểm soát các loại côn trùng và khử mùi hôi khó chịu.
Chế phẩm sinh học Bio Buh có hiệu quả đặc biệt trong việc làm giảm và triệt tiêu hoàn toàn các mùi khó chịu như: Amonia-NH3, H2S (trứng thối), và những mùi khí gây hôi thối khác. Chế phẩm sinh học Bio Buh đóng một vai trò không chỉ làm mặt nạ ngăn mùi mùi hôi bằng mùi hương trong bản thân sản phẩm, mà còn có tác dụng khử tất cả mùi hôi và loại chúng từ các nguồn phát sinh
Hàng ngày tùy vào nồng độ mùi hôi phát sinh có thể pha loãng sản phẩm chế phẩm sinh học Bio Buh (men Bio Buh ) với nước sạch theo tỷ lệ 1:100 – 1:1000 (trộn đều và đợi 15 - 30 phút) sau đó sử dụng bơm cao áp phun trực tiếp lên bề mặt mủ nguyên liệu, sàn chứa mủ. Nhu cầu một năm là 20 kg/năm.
c.Các loại hóa chất khác:
+ Axit Axetic (dùng để đánh đông mủ cao su): Định mức 6 kg/ tấn mủ; nhu cầu là 48.000 kg/năm.
+ Amoniac (dùng để chống đông mủ): Định mức 0,25 kg/tấn mủ; nhu cầu là 2.000 kg/năm.
+ Nước vôi (dung dịch Ca(OH)2): nhà máy sử dụng dung dịch nước vôi (dung dịch Ca(OH)2) để xử lý khí thải, mùi hôi từ lò sấy bằng phương pháp hấp thụ, nhu cầu là 300-500kg/năm.
+ Nhà máy sử dụng dầu DO để làm chất đốt cung cấp năng lượng nhiệt cho lò sấy. Khối lượng dầu DO thực tế sử dụng của nhà máy như sau:
- Năm 2023: 70.580 lít/năm;
- Năm 2024: 71.515 lít/năm;
Trong thời gian tới Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk sẽ tiến hành xây lắp thêm 01 lò hơi công suất 4 tấn hơi/giờ (lò Biomass), sử dụng nhiên liệu là củi băm, viên nén để cung cấp nhiệt cho lò sấy. Lò đốt dầu DO chỉ sử dụng để dự phòng khi lò hơi bị hư hỏng, ngưng hoạt động.
+ Nhu cầu sử dụng dầu DO cho lò sấy đốt dầu DO (định mức tiêu thụ dầu DO là 40 l/tấn sản phẩm, công suất chế biến mủ cao su cao nhất: 20 tấn/ngày) : Khi lò dầu DO chạy toàn thời gian/năm: 40 l/tấn sản phẩm x 4.000 tấn = 160.000 l/năm; Khi lò dầu DO chạy dự phòng cho lò hơi (thời gian hư hỏng của lò hơi khoảng 10 ngày/năm): là: 40 l/tấn sản phẩm x 20 tấn/ngày x 10 ngày = 8.000 l/năm.
+ Nhu cầu củi băm, viên nén (sử dụng cho lò hơi) là 140 - 180 kg/tấn sản phẩm ≈ 560 – 720tấn/năm.
+ Lượng dầu mỡ phụ sử dụng với định mức 0,1 lít/tấn sản phẩm, ước tính tiêu thụ khoảng 400 l/năm.
a.Nhu cầu sử dụng điện
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk, điện năng tiêu thụ của nhà máy như sau:
- Năm 2023: tổng công suất sử dụng điện là 273.556 kWh;
- Năm 2024: tổng công suất sử dụng điện là 383.019 kWh; Điện năng tiêu thụ trung bình dự kiến là 478.000 kWh/tháng;
Nguồn cung cấp điện: Công ty Điện lực Đắk Lắk, chi nhánh Điện lực Krông Năng.
b.Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất tại nhà máy
- Nguồn cung cấp:
+ Cấp nước sinh hoạt: Nguồn nước cấp phục vụ sinh hoạt của nhà máy được khai thác từ giếng khoan, có độ sâu 70m, nằm tại khu vực phía Tây nhà máy, đáp ứng nhu cầu cấp nước sinh hoạt của nhà máy. Nhu cầu sử dụng là 0,945 m3/ngày ≈ 1,0 m3/ngày (UBND xã Ea Hồ đã xác nhận đăng ký công trình khai thác nước dưới đất ngày 18/11/2021 tại tờ khai công trình khai thác nước dưới đất của Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk với lưu lượng khai thác sử dụng là 1,0 m3/ngày đêm).
+ Cấp nước sản xuất: nguồn nước cấp sản xuất của nhà máy được khai thác từ hồ nước trung tâm của công ty (cách nhà máy khoảng 500m về phía Nam). Công trình khai thác và sử dụng nước mặt của nhà máy đã xây dựng hoàn thiện và đi vào sử dụng. Nhà máy đã được cấp phép khai thác nước mặt theo Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 04/GP-UBND ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk với lưu lượng khai thác sử dụng lớn nhất là 265,3 m3/ngày.
Thực tế từ năm 2023 đến thời điểm lập báo cáo thì lượng nước cấp sử dụng cho sản xuất cụ thể như sau:
Bảng 1.2. Tổng hợp nước cấp sử dụng cho sản xuất của nhà máy năm 2023 và 2024
STT |
Năm |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng trung bình/ngày |
1 |
2023 |
m3 |
25.929 |
220 |
2 |
2024 |
m3 |
29.368 |
222 |
Nguồn số liệu: Báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt - Công ty TNHH MTV Cao su, 2022)
>>> XEM THÊM: Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn